Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHẾ TẠO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.52 KB, 16 trang )

QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHẾ TẠO
CHI TIẾT CHỐT LIÊN KẾT
5.1 Cấu tạo của chốt
Chi tiết được chế tạo ở đây là chốt lắp giữa khung ủi với xylanh nâng bộ công
tác. Trên máy ủi có hai chi tiết này, nhiệm vụ của nó là liên kết và truyền lực từ
xylanh tới khung ủi, cấu tạo của nó được trình bày ở hình vẽ dưới đây
(hình 4.1)
Hình 5.1 Cấu tạo chốt liên kết khung ủi với xl nâng bộ công tác
Đây là chi tiết dạng trụ tròn có khoan các lỗ khoan để dẫn mỡ đi bôi trơn cho bề
mặt làm việc của chốt.
- Vị trí 1: Rãnh then định vị chốt
- Vị trí 2: Là vị trí lắp vú mỡ bôi trơn cho bề mặt làm việc của chốt với
xylanh quay lưỡi ủi
- Vị trí 3: Là vị trí lỗ khoan đường dẫn mỡ đi bôi trơn
Để chống di chuyển dọc trục, chống xoay cho chốt người ta dùng then lắp vào vị
trí rãnh then và bắt bu lông lại với khung ủi.
5.2 Điều kiện làm việc và yêu cầu chế tạo chốt
Do chốt liên kết khung ủi với xl nâng bộ công tác nên nó truyền hết lực tác dụng
từ xylanh tới khung ủi. Như vậy chốt sẽ chịu uốn, dập bề mặt, chịu mòn lớn do có
ma sát. Vì vậy để đảm bảo điều kiện làm việc, chốt phải thỏa mãn các yêu cầu kỹ
thuật sau:
- Yêu cầu về vật liệu chế tạo:
Vật liệu chế tạo chốt phải đảm bảo điều kiện bền cho chốt đồng thời nó còn
phải chịu được mài mòn, chịu va đập,... Vật liệu chế tạo chốt thường được chọn
như sau:
+ Thép cacbon: Thép 35; 40; 45
+ Thép hợp kim: Thép Cr hoặc Cr-Ni
- Yêu cầu về độ chính xác của chốt
Chốt là một chi tiết nhỏ với điều kiện làm việc của nó cũng khó khăn, chịu lực,
chịu mài mòn,…Do đó yêu cầu về độ chính xác của nó cũng quan trọng.
- Với bề mặt ngoài của chốt( bề mặt làm việc) yêu cầu về độ chính xác đạt


cấp 2
÷
5.
- Độ chính xác hình học: độ côn, độ ô van, độ cong thân chốt phải nằm trong
giới hạn cho phép: 0,25
÷
0,5 dung sai đường kính chốt.
- Dung sai chiều dài chốt: 150
5,0±
mm
- Dung sai đường kính chốt: Φ60
03,0+
mm
- Yêu cầu về nhẵn bóng bề mặt và tính chất cơ lý của trục:
- Độ nhẵn bóng của bề mặt làm việc đạt: R
a
: 1,25 ÷ 0,16 ( ∇7÷∇10)
- Chốt phải được đảm bảo về độ cứng, độ thấm tôi theo quy định để đảm
bảo điều kiện bền cho chốt, giảm mài mòn do ma sát.
- Chốt phải có các đường dẫn mỡ đảm bảo bôi trơn tốt bề mặt của nó trong
quá trình làm việc
- Chốt phải đảm bảo tháo lắp thuận tiện, dễ dàng, dễ thay thế .
5.3 Chọn vật liệu, chọn phôi gia công
a. Chọn vật liệu
Vật liệu được chọn để chế tạo chốt là thép 45. Đây là loại thép phù hợp với
điều kiện làm việc của chốt, nó có độ đàn hồi tốt, sau khi gia công thì tiến hành
nhiệt luyện để đảm bảo độ cứng bề mặt và giảm sự mài mòn do ma sát.
b. Chọn phôi gia công
Có rất nhiều loại phôi được chọn để gia công như: phôi đúc, phôi rèn, phôi
cán,… tuy nhiên với loại chốt có hình trụ đường kính Φ60 thì chọn phôi thép cán

là hợp lý hơn. Trong công tác chuẩn bị phôi phải đảm bảo chất lượng bề mặt
phôi, bề mặt của phôi không được quá sấu như: xù xì, rỗ, nứt,… Hình dáng hình
học của phôi không sai lệch quá nhiều như méo mó, độ ôvan lớn,…
Nếu phôi bị cong, vênh phải tiến hành nắn phôi cho thẳng.
Sau khi đã nắn thẳng phôi thì tiến hành cắt đứt phôi theo chiều dài quy định
l >150 mm. Có thể cắt đứt phôi trên máy cưa hoặc cũng có thể cắt trên máy tiện
vạn năng.
c. Lượng dư da công
Lượng dư gia công cần được tính toàn hợp lý để đảm bảo cho quá trình gia
công đạt hiệu quả kinh tế và đạt được yêu cầu về công nghệ.
Nếu lượng dư gia công quá lớn sẽ làm tốn vật liệu, tiêu hao lao động, thời gian
da công, tiêu hao năng lượng, dụng cụ, dẫn tới tăng giá thành sản phẩm.
Nếu lượng dư da công quá ít sẽ không đảm bảo hớt đi các sai lệch của phoi để
đảm bảo các yêu cầu công nghệ.
Có hai phương pháp chọn lượng dư da công là phương pháp phân tích và
phương pháp kinh nghiệm. Trong quá trình chế tạo đơn chiếc thì dùng phương
pháp chọn theo kinh nghiệm:
- Tiện thô đạt độ bóng ∇4: chọn lượng dư da công 4 mm.
- Tiện tinh đạt độ bóng ∇5: chọn lượng dư da công 1 mm.
- Mài tinh đạt độ bóng ∇7: chọn lượng dư da công 0,3 mm.
Như vậy phôi ban đầu có thể chọn kích thước đường kính: Φ70 mm (theo
catalog của công ty LILAMA có thép gia công Φ70)
5.4 Quy trình công nghệ
5.4.1 Định vị chi tiết.
Với chi tiết hình trụ có thể định vị chi tiết bằng mâm cặp và truyền mômen
quay cho chi tiết, đầu kia có thể dùng mũi tâm để đảm bảo độ đồng tâm cho chốt.
5.4.2 Quy trình công nghệ chế tạo chốt
Trong quá trình gia công chế tạo chốt chủ yếu được thực hiện trên máy tiện
vạn năng 1K62 vì đây là loại máy rất thông dụng, nó được dùng phổ biến để gia
công các chi tiết đơn giản, có tính kinh tế cao. Dưới đây là các nguyên công:

1. Tiện mặt đầu, khoan lỗ tâm.
Tiện trên máy tiện vạn năng 1K62.
Dao tiện sử dụng là loại dao đầu cong có gắn mảnh thép gió, góc

ϕ
=45
0
Sử dụng mũi khoan chống tâm.
Hình 5.2 Nguyên công tiện mặt đầu và khoan lỗ tâm
Chế độ cắt:
+ Tiện mặt đầu:
Theo tài liệu STCNCTM (TL[6]) ta chọn các thông số sau
- Chiều sâu cắt chọn t= 4 mm
- Lượng chạy dao S= 0,4 mm/vòng
- Tốc độ cắt

( )
phmK
StT
C
V
v
yxm
v
/
.
=
( TL [6])
Trong đó:
V: vận tốc cắt

C
v
: hệ số điều chỉnh.
Chọn C
v
= 420
T: hệ số tuổi bền của dao. Thường T=30
÷
60 phút
Chọn T=50 phút
K
v
: hệ số điều chỉnh tốc độ. K
v
=0,85
m,x,y: là các hệ số, tra trong bảng 5.17 (TL[6]) ta có
m=0,2, x=0,15, y=0,2
Vậy V =
2,015,02,0
4,0.4.50
85,0.420
= 159 m/ph
Tốc độ quay của phôi:
n =
D
v
.
1000.
π
=

70.14,3
1000.159
= 723 v/ph
Tra trong tài liệu của máy tiện 1K62 chọn vận tốc trục chính n
t
=800 v/ph

Vậy chế độ cắt của nguyên công này như sau:
Chiều sâu cắt t (mm) t= 4 mm
Lượng chạy dao S (mm/vòng) S= 0,4 mm/vòng
Vận tốc quay trục chính n
t
(v/ph) n
t
=800 v/ph
+ Khoan lỗ tâm:
Theo tài liệu STCNCTM (TL[6]) ta chọn các thông số sau
- Chiều sâu khoan chọn t= 3 mm
- Lượng chạy dao S= 0,04 mm/vòng
- Tốc độ khoan

)/(.
.
.
phmK
ST
DC
V
v
ym

q
v
=
( TL [6])
Tương tự như trên dựa vào bảng 5.25 và bảng 5.29 (TL[6]) ta chọn:
C
v
=7 q=0,4
m=0,2 y=0,7
T=25 phút K
v
=0,81
Ta có: V=33 m/ph
Vậy tốc độ quay của phôi: n=175 v/ph
Tra trong tài liệu của máy tiện 1K62 chọn vận tốc trục chính n
t
=200 v/ph

Vậy chế độ cắt của nguyên công này như sau:
Chiều sâu khoan t (mm) t= 3 mm
Lượng chạy dao S (mm/vòng) S= 0,4 mm/vòng
Vận tốc quay trục chính n
t
(v/ph) n
t
=200 v/ph
2. Tiện thô mặt ngoài và vát mép đầu trục
Sử dụng máy tiện vạn năng 1K 62
Dùng mâm cặp để truyền chuyển động quay cho chi tiết và sử dụng chống
tâm để tăng cứng vững cho quá trình tiện

Sử dụng dao tiện hợp kim cứng có vật liệu ở lưỡi cắt là T15K6
Quá trình tiện thực hiện hai lần chạy dao
Trong quá trình tiện không sử dụng dung dịch trơn nguội
Sơ đồ nguyên công được thể hiện ở hình dưới đây:

Hình 5.3 Nguyên công tiện thô và vát mép đầu trục
Chọn chế độ cắt
Theo tài liệu ST CNCTM (TL [6]) ta chọn một số thông số sau:
- Chiều sâu cắt : t (mm)
Khi tiện thô với bề mặt gia công đạt độ nhám Ra=3,2
µ
m thì chọn
t=0,5
÷
2 mm, khi tiện với độ nhám bề mặt là Ra=0,8
µ
m thì chọn
t=0,1
÷
0,4 mm
vậy chọn t= 2 mm
- Lượng chạy dao
Tra bảng 5.11 (TL[6]) với đường kính trục 70 mm thì kích thước dao
là 16
×
25 mm, lượng chạy dao là S= 0,6 mm/vòng
- Tốc độ cắt

( )
phmK

StT
C
V
v
yxm
v
/
.
=
( TL [6])
Tra bảng 5.17 (TL[5]) ta có:
C
v
=420 x=0,15
y=0,2 m=0,2
K
v
=0,85 T= 50 phút
Thay số vào ta có
V =
2,015,02,0
6,0.2.50
85,0.420
= 162 m/ph

×