Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Kiểm toán môi trường_Kiểm toán hệ thống làm lạnh cấp đông.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.09 KB, 29 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG


MÔN: KIỂM TỐN MƠI TRƯỜNG

CHUN ĐỀ 4:

KIỂM TỐN HỆ THỐNG
LÀM LẠNH CẤP ĐƠNG
GVHD : Ths. Dương Thị Bích Huệ
SVTH : nhóm 7
LỚP

: 07MT1D
1


DANH SÁCH NHĨM THỰC HIỆN

Mai Tấn Danh

072192B

Nguyễn Văn Hồng

072222B

Tơ Thành Khoa


072237B

Phạm Đức Linh

072239B

Nguyễn Văn Mười

072253B

Lê Thành Nam

072258B

Nguyễn Thanh Nam

072259B

Trần Thế Nam

072260B

Trần Tín Nghĩa

072269B

Lê Hồng Phong

072289B


Hồng Văn Q

072294B

Đào Văn Thiên

072315B

Trần Cơng Trọng

072333B

Phạm Bá Tường

072302B

Huỳnh Minh Viễn

072351B
2


MỤC LỤC

CHƯƠNG I: HỆ THỐNG LÀM LẠNH CẤP ĐÔNG……………………01
I.1 Khái niệm………………………………………………………………...01
I.2 Quy trình làm lạnh cấp đơng……………………………………………01
I.3 Một số loại thiết bị dùng trong cấp
đơng…………………………………………………………………………..02
CHƯƠNG II: KIẾM TỐN HỆ THỐNG LÀM LẠNH CẤP ĐÔNG CÔNG TY

CỔ PHẦN RAU QUẢ TIỀN GIANG…………………………04
II.1. tồng quan về công ty cổ phần đông lạnh rau quả tiền giang………..04
II.1.1. lịch sử hình thành và phát triển của công ty…………………….04
II.1.2. mục tiêu phát triển của công ty…………………………………...05
III.1.3. các sản phẩm chính……………………………………………….06
II.2. kiểm tốn ………………………………………………………………07
II.2.1 giai đoạn trước kiểm toán………………………………………….08
II.2.2. giai đoạn kiểm toán………………………………………………..12
III.2.3. giai đoạn sau kiểm tốn…………………………………………..22
CHƯƠNG III: NHỮNG LƯU Ý KHI ĐI KIỂM TỐN HỆ THỐNG LÀM
LẠNH CẤP ĐÔNG …………………………………………………………25
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ………………………………………………...26

3


CHƯƠNG I: HỆ THỐNG LÀM LẠNH CẤP ĐƠNG
1.1.Khái Niệm:
Đơng lạnh là phương pháp bảo quản thực phẩm bằng cách hạ nhiệt độ nhằm biến nước
trong thực phẩm thành đá do đó làm ngăn cản sự phát triển của vi sinh vật dẫn đến sự
phân hủy của thực phẩm diễn ra chậm.


Phương pháp đông lạnh đã được các chủ nông trại và ngư dân áp dụng từ sớm
bằng cách trữ thực phẩm trong các nhà chứa cách ly với nguồn nhiệt xuyên suốt
mùa đông.

 Ngày nay với công nghệ hiện đại, tình trạng giữ lạnh thực phẩm có thể tiến hành ở
nhiệt độ rất thấp và hầu như quanh năm.
1.2.Quy Trình Làm Lạnh Cấp Đông:

Công nghệ chế biến thực phẩm đông lạnh thường gồm các khâu:
Thực phẩm  Chế biến  Đóng gói  Cấp đơng  Bảo quản
Khâu cấp đơng yêu cầu làm đông hết ẩm và hạ nhiệt độ tâm sản phẩm xuống tới
trị số nhiệt độ tk nào đó trước khi đưa vào kho lạnh.
Q trình cấp đơng gồm có 3 giai đoạn như hình 1 gồm: τ1 là thời gian hạ nhiệt độ
vật ẩm, từ nhiệt độ ban đầu t1 đến nhiệt độ đóng băng t0 = 00C, τ2 là thời gian đông kết
ẩm trong vật ở nhiệt độ t0 = const, τ3 là thời gian quá lạnh khối băng từ nhiệt độ t0 đến
nhiệt độ tk u cầu.
Mơi trường lạnh cần phải có nhiệt độ
t f < t k < t 0 < t1 .
Nếu cấp đơng kiểu đối lưu thì vật ẩm có
biên.
4


Loại 3 với hệ số toả nhiệt α hữu hạn. Nếu cấp đơng kiểu tiếp xúc thì vật ẩm có biên loại 1
với tw = tf và coi α∞.
Thời gian đông lạnh vật ẩm là:
τ = τ1 + τ2 + τ3

hình: sơ đồ vận chuyển chuổi thực phẩm đơng lạnh.
1.3.Một Số Loại Thiết Bị Dùng Trong Cấp Đông
 Thiết bị cấp đơng hiện nay có nhiều dạng, hiện nay ở nước ta sử dụng phổ biến các
loại hệ thống sau:
 Kho cấp đơng gió (Air Blast Freezer);
 Tủ cấp đơng tiếp xúc (Contact Freezer);

5



 Tủ cấp đơng gió;
 Hệ thống cấp đơng dạng xoắn,có băng chuyền IQF;
 Hệ thống cấp đơng có băng chuyền cấp đơng thẳng;
 Hệ thống cấp đơng có băng chuyền dạng xoắn;
 Hệ thống cấp đông siêu tốc;
 Hệ thống cấp đông nhúng N2 lỏng

6


CHƯƠNG II: KIỂM TỐN HỆ THỐNG LÀM LẠNH CẤP ĐƠNG
CƠNG TY CỔ PHẦN RAU QUẢ TIỀN GIANG

II.1. tổng quan về công ty cổ phần rau quả tiền giang
II.1.1. Lịch sử hình thành cơng ty
- Cơng ty được thành lập vào năm 1977, tiền thân là Xí Nghiệp Rau Quả Lạnh Đơng.
- 1986 Xí nghiệp sáp nhập với Nơng trường Tân Lập mang tên Xí Nghiệp Liên Hiệp
Xuất Khẩu Rau Quả.
- Từ năm 1999 - 2005 đổi tên thành Công Ty Rau Quả Tiền Giang.
- Từ năm 2005 - 2006 đổi tên thành Công Ty Cổ Phần Rau Quả Tiền Giang.
Sau gần 30 năm hoạt động công ty trở thành một trong những doanh nghiệp chuyên sản
xuất và chế biến rau quả hàng đầu tại Việt Nam. Hiện nay công ty đang sở hữu một
nguồn lực tiềm năng dồi dào: có đội ngũ cán bộ cơng nhân viên trẻ, nhiệt tình, trình độ và
đồn kết; với máy móc thiết bị: cơng ty có dây chuyền nước quả cơ đặc của CHLB Đức,
nhà máy đông lạnh IQF của Anh và vô số máy móc thiết bị tự động và bán tự động phục
vụ tại nhà máy đồ hộp và tồn cơng ty. Đặc biệt hơn nữa là cơng ty có vùng ngun liệu
rộng lớn trên 4000 ha chuyên canh về cây khóm do công ty tự đầu tư và thu hoạch. Vị thế
và sản phẩm của công ty ngày càng được biết đến qua chất lượng và sự đa dạng về chủng
loại.
- Chuyên chế biến và cung cấp trái cây đóng hộp,trái cây đơng lạnh,nước trái cây ngun

chất đóng hộp,trái cây tươi,nước quả cơ đặc và puree, nước uống tinh khiết.
- Có mặt bằng rộng, thuận tiện vận chuyển, nằm ở khu vực đồng bằng sông Cửu
Longvùng trái cây lớn nhất Việt Nam.
Hiện tại cơng ty có 3 nhà máy:
1. Đơng lạnh rau quả:công suất 2000 tấn/năm, thiết bị đông lạnh IQF của Anh
7


2.Đồ hộp trái cây: công suất 8000 tấn/năm.
3.Chế biến đa dạng nước quả cô đặc và puree: nhà máy đầu tiên của Việt Nam
công suất 5000 tấn/năm,thiết bị của CHLB Đức.
- Nơng trường Tân Lập, diện tích 3500 hecta,chun canh cây dứa,sản lượng hàng năm
50000-60000 tấn,ngoài ra chuyên canh cây xồi,mãng cầu,lơ hội,lạc tiên cung cấp
ngun

liệu

chế

biến

cho

nhà

máy

trong

Cơng


ty.

II.1.2. Mục tiêu
Cơng ty ln phấn đấu luôn nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng các yêu cầu đối với
khách hàng, đối với cán bộ công nhân viên nâng cao chất lượng cuộc sống của mọi người
trong công ty. Trên các nguyên tắc định hướng như sau:
- Khách hàng là thượng đế.
- Doanh nghiệp là một cơ sở mang tính cộng đồng.
- Lợi nhuận là những phần thưởng và là thước đo sự đóng góp lợi ích cho xã hội.
- Cạnh tranh mang tính lành mạnh để cùng tồn tại và cùng phát triển.
- Phát huy trí tuệ tập thể dựa trên đóng góp của mỗi cá nhân và quản lý theo mơ hình.
- Chúng tôi đào tạo con người để làm ra sản phẩm tốt cho xã hội.
Thương hiệu đạt được
-

Cơng ty có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000
đượctổ chức QMS,(Úc) chứng nhận tháng 09/2000, đang xây dựng hệ thống
HACCP.

8


II.
1.3. Các sản phẩm chính
1.Đồ hộp trái cây: cỡ hộp 8.OZ,15.OZ,20.OZ,30.OZ và A.10.
-

Dứa khoanh mini/ khoanh thường/ miếng nhỏ/ rẽ quạt, khúc, nghiền.


-

Chôm chôm nhân dứa,chôm chôm nước đường.

-

Nấm rơm,bắp non,lơ hội,thạch dừa.

-

Xồi miếng,đu đủ miếng,chuối cau,trái cây hỗn hợp.

-

Măng đóng hộp.

2.Nước giải khát:
-

Nước trái cây ngun chất:nước xồi,dứa,ổi,mãng cầu,nước quả hỗn
hợp lơ hội và lạc tiên,trà bí đao hộp 250ml,330ml.

-

Nước tăng lực.

-

Nước uống tinh khiết.


3.Nước quả cô đặc: Nước dứa, chuối, ổi, xồi, mãng cầu cơ đặc 100%,khơng thêm phụ
gia, đóng gói vơ trùng.
4.Nước quả puree: Dứa, chuối, ổi , xồi, mãng cầu, sơri, chơm chơm, dưa hấu, nha đam,
tắc puree ,100% khơng thêm phụ gia, đóng gói vơ trùng.
5.Trái cây đơng lạnh: dứa, xồi, đu đủ, chơm chơm, măng, lô hội, bắp non...đông lạnh
IQF.
6.Trái cây tươi: dứa , chuối, xoài, thanh long, bưởi....
Địa chỉ: Km số 1977, Long Định, Châu Thành, Tiền Giang, Việt Nam Điện thoại:
9


84.073-3834-677 Fax: 84.073-3832-082 Website: www.vegetigi.com.vn Người liên
hệ: NGUYỄN VĂN MÌ Email: E-store của thành viên này:
http://sieuthihangchatluog.
Công ty sử dụng hệ thống đông lạnh IQF của Anh và vô số máy móc thiết bị tự động và
bán tự động phục vụ tại nhà máy đồ hộp và tồn cơng ty.
Cơng ty sử dụng hệ thống IQF và sử dụng môi chất NH3 để làm lạnh nên gây ra 1 số tác
động đến môi trường.
Ưu và nhược điểm của hệ thống IQF sử dụng môi chất NH3 :
Ưu điểm:
 NH3 là môi chất lạnh nên không gây phá hủy tầng ozone và hiệu ứng nhà kính.
 NH3 được sử dụng trong hệ thống (ngoại trừ kho lạnh bảo quản).
 NH3 thích hợp đối với hệ thống lớn và rất lớn.
Nhược điểm:
 Ăn mịn kim loại màu;
 Khơng phù hợp với các hệ thống nhỏ.
II.2. Kiểm toán hệ thống làm lạnh cấp đông của công ty cổ phần rau quả Tiền
Giang
 Thời gian kiểm tốn: Từ ngày 28/3/2011- 14/4/2011
 Hình thức kiểm toán: kiểm toán bên thứ 3

 Địa điểm họp của đội kiểm toán: khách sạn THIÊN VƯƠNG, Long Định,
Châu Thành, Tiền Giang.

10


Mục đích kiểm tốn
 Kiểm tốn năng lượng;
 Kiểm tốn hệ thống kỹ thuật an tồn và phịng chống cháy nổ.

II.2.1. GIAI ĐOẠN TRƯỚC KIỂM TỐN
 Lập chương trình và thủ tục kiểm toán
 Phạm vi KT: hệ thống cấp đông của công ty
 Thủ tục: Chuẩn bị giấy tờ để của đội kiểm toán và giấy giới thiệu của cơng ty bên
kiểm tốn..
 Đơn vị kiểm tốn: kiểm tốn bên thứ 3
 Phẩm chất năng lực ktv: tốt.
 Giới thiệu phương pháp KT :
 Phương pháp đánh giá nhanh;
 Phương pháp lập bảng kiểm tra;
 Phương pháp khảo sát thực địa tham quan hiện trường;
 Lập bảng kiểm tra xác định các khía cạnh mội trường;
 Phương pháp 7w.
 Lập kế hoạch KT
 Đội KT gồm 5 thành viên:

11


-


1 kiểm toán trưởng;

-

1 thư ký;

-

3 kiểm toán viên;

-

Bên được kiểm tốn gồm : giám đốc cơng ty và trưởng phòng kỹ thuật.

Một số nhu cầu khác:
-

Nơi ăn ,ở của đội kiểm toán;

-

Cung cấp các thiết bị bảo hộ lao động;

-

Các nhu cầu y tế cần thiết

Lịch làm việc
Thời gian


Địa điểm

Hoạt động

Thứ 2

Tại phịng tiếp

Gặp gỡ ban lãnh đạo cơng ty.

khách của công

Thu thập các tài liệu cần thiết về hệ thống

ty
làm lạnh của cơng ty.
Thứ 3

Phịng làm việc.

Đọc tài liệu về công ty và hệ thống
làm lạnh cấp động của công ty.

Thứ 4

Công ty

Tham quan sơ bộ công ty và hệ thống làm
lạnh .Xác định những vấn đề trong

hệ thống của công ty.

12


Thứ 5

Phòng làm việc

Lập bảng câu hỏi và xác định cách lấy mẫu.

Thứ 6

Công ty

Gặp ban lãnh đạo và khai báo lịch trình KT.

Thứ 7

Nghỉ

Cn
Thứ 2

Cơng ty

Họp khai mạc và thu thập chứng cứ.

Thứ 3


Hệ thống làm lạnh cấp

Tiến hành đo đạc

đơng

Thứ 4
Thứ 5,6

Phịng làm việc

họp ,xem xét và đánh giá các tài liệu. và chứng cứ

Thứ 7

phòng họp của công ty

Gặp gỡ và báo cáo kết quả với ban
lãnh đạo .

Cn

Nghỉ

Chờ ý kiến phản hồi .

Thứ 2

Phòng làm việc


Chỉnh sửa báo cáo, lên kế hoạch
sau KT .

Thứ 3

Phòng họp công ty

Họp bế mạc

Xem xét tài liệu sơ bộ:
13


 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty;
 Cách bố trí các khu vực trong cơng ty;
 Tìm hiểu các bản vẽ hệ thống làm lạnh cấp đông;
 Sản phẩm của công ty.
Tham quan sơ bộ:
 Các hoạt động của công ty: nơi sản xuất, vận chuyển, bảo quản sản phẩm;
 Tham quan hệ thống làm lạnh cấp đơng, kho cấp đơng, qui trình của hệ thống,
cơng suất, thời gian cấp đông;
 Các vấn đề môi trường của hệ thống:các chất thải bỏ trong các thiết bị (ơ nhiễm
nhiệt, cháy nổ…)
 Thảo luận cách thức kiểm tốn với công ty.
Lập bảng câu hỏi
 Sau khi tham quan sơ bộ về hệ thống, đội kiểm toán xác định các vấn đề cần thêm
thông tin để lập bảng câu hỏi, sau đó tổng hợp lại thành bảng câu hỏi để phỏng
vấn.
 Vấn đề quan tâm:
+ tổn thất năng lượng trong hệ thống;

+ kỹ thuật an tồn và phịng chống cháy nổ.
Thơng báo
 Mục đích, phạm vi của cuộc kiểm tốn và tiêu chuẩn áp dụng;
 Trưởng nhóm và các thành viên trong nhóm;

14


 Lịch trình KT;
 Thời gian, địa điểm họp khai mạc.

II.2.2. GIAI ĐOẠN KIỂM TỐN
Họp khai mạc
 Giới thiệu nhóm kiểm toán với lãnh đạo và các nhân viên trong cơng ty:
 Kiểm tốn trưởng: Ơng Ngơ Văn Năm
 Thư ký: Cơ Nguyễn Thị Hồng Nhung
 Kiểm tốn viên:
+ Ơng Trần Đình Khải
+ Ơng Ngơ Quốc Hưng
+ Ơng Đào Xn Hồng
Nhân viên kỹ thuật cơng ty: ks Hồng Quốc Việt
Giám đốc cơng ty: Ơng Võ Văn Bon
Họp khai mạc
 Giới thiệu mục đích KT: kiểm tra , xác định hiệu quả và tổn thất của hệ thống
làm lạnh cấp đông của công ty bao gồm:sử dụng năng lượng (nhiệt, điện..) ,các
vấn đề kỹ thuật an tồn & sự cố mơi trường như cháy,nổ…
 công bố địa điểm & thời gian lấy mẫu: khu vực x, y,z tại kho cấp đông vào lúc 9h
và 15h ngày 07/04/2011.
Giới thiệu qui trình KT:
15



1. chính sách mơi trường của cơng ty;
2. KT xác định khía cạnh mơi trường của hệ thống
3. KT xác định các yêu cầu luật định và các yêu cầu khác;
4. KT năng lượng;
5. KT về kỹ thuật an toàn và phịng chống cháy nổ.
Chính sách mơi trường của cơng ty
 Công ty đang thực hiên theo tiêu chuẩn ISO 14000
 Các tiêu chuẩn cho hệ thống làm lạnh
+TCVN 6154và 6156 :1996 : Bình chịu áp lực– Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế,
kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng, sửa chữa và phương pháp thử.
+TCVN 6008: 1995: Thiết bị áp lực– Mối hàn: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm
tra.
+TCVN 7472-2005: Thiết bị áp lực - Hàn liên kết.
KT xác định khía cạnh mơi trường
 Mục đích: kiểm sốt việc sử dụng nănglượng,ngun liệu,các chất thải trong hệ
thống
 Phạm vi: trong từng khu vực của hệ thống,máy móc ,thiết bị,đường ống dẫn…
 Người chịu trách nhiệm:trưởng bô phận,các công nhân kĩ thuật

16


Qui trình trong hệ thống làm lạnh

Trao đổi thơng tin
 u cầu cơng ty cho biết qui trình sử dụng, bảo quản của chất làm lạnh,xử lí của
cơng ty khí chất bị thốt ra ngồi trong q trình vận chuyển,sử dụng,bảo quản.
 Thơng tin về nguồn hóa chất,máy móc thiết bị

 Các sản phẩm cần làm đông của công ty
Kiểm toán về kĩ thuật

17


1. Phạm vi áp dụng
Quy trình này quy định về trình tự, thủ tục kiểm định kỹ thuật an tồn lần đầu, định
kỳ và bất thường các hệ thống lạnh được quy định theo Danh mục các loại máy, thiết bị,
vật tư có u cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động do Bộ Lao động- Thương binh và Xã
hội ban hành.
2. Mục đích: kiểm tra việc đảm bảo an tồn cho cơng nhân làm việc và kiểm tra định kỳ
các hệ thống máy móc.
 Phịng chống cháy nổ
3. Trách nhiệm: kỹ sư an tồn và BHLĐ và các cơng nhân kỹ thuật làm việc tại khu vực
hệ thống làm lạnh cấp đông.
2. Tiêu Chuẩn Bắt Buộc Áp Dụng
Bao gồm những tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sau:
- TCVN 6153, 6154, 6155 và 6156 :1996 : Bình chịu áp lực;
- TCVN 6104: 1996: Hệ thống máy lạnh dùng để làm lạnh và sưởi ;
- TCVN 6008: 1995: Thiết bị áp lực– Mối hàn;
- TCVN 7472-2005: Thiết bị áp lực - Hàn liên kết.
3. Quy Trình Kiểm Tốn
 Chuẩn bị kiểm định; mục 3.1
 Kiểm tra hồ sơ; mục 3.2
 Kiểm tra bên ngoài, bên trong; mục 3.3
 Kiểm tra khả năng chịu áp lực; mục 3.4
 Kiểm tra độ kín; mục 3.5
 Kiểm tra vận hành. Mục 3.6


18


3.1 Chuẩn bị kiểm định
3.1.1.Thông báo cho cơ sở kế hoạch và các yêu cầu trước khi đưa hệ thống lạnh vào
kiểm định.
3.1.2. Xác định biện pháp an toàn trước khi thực hiện kiểm định. Bố trí kiểm định viên
tham gia kiểm định.Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện, thiết bị cho quá trình kiểm
định và phương tiện, trang bị bảo vệ cá nhân.
3.2 Kiểm tra hồ sơ
3.2.1. Căn cứ vào chế độ kiểm định để kiểm tra, xem xét về hồ sơ của hệ thống.
3.2.1.1 Khi kiểm định lần đầu phải xem xét các hồ sơ sau:
a. Hồ sơ xuất xưởng, lý lịch của hệ thống lạnh; bản vẽ sơ đồ nguyên lý làm việc của
hệ thống, bản vẽ cấu tạo các bộ phận chịu áp lực của hệ thống, các chứng chỉ kiểm tra
chất lượng vật liệu chế tạo,vật liệu hàn.
b. Hồ sơ lắp đặt, biên bản nghiệm thu lắp đặt.
c. Các biên bản kiểm tra mối hàn, phiếu kiểm định thiết bị đo lường; biên bản kiểm
tra tiếp địa, chống sét, thiết bị bảo vệ.
3.2.1.2 Khi kiểm định định kỳ phải xem xét các hồ sơ sau:
a. Lý lịch, biên bản kiểm định và phiếu kết quả kiểm định lần trước.
b. Nhật ký vận hành, sổ theo dõi sửa chữa, bảo dưỡng; biên bản thanh tra, kiểm tra
(nếu có).
3.2.1.3 Khi kiểm định bất thường phải xem xét các hồ sơ sau:
a. Trường hợp sửa chữa: hồ sơ thiết kế sửa chữa, biên bản nghiệm thu sau sửa chữa
có hàn vá các thiết bị chịu áp lực.
b. Trường hợp thay đổi vị trí lắp đặt: cần xem xét bổ sung hồ sơ lắp đặt.
c. Trường hợp sau khi thiết bị không làm việc từ 12 tháng trở lên xem xét hồ sơ như
kiểm định định kỳ.
Lưu ý: Khi kiểm tra, hồ sơ của hệ thống lạnh phải đủ và đúng theo quy định của quy
chuẩn, TCVN kỹ thuật quốc gia an tồn hiện hành.Nếu khơng đảm bảo, yêu cầu cơ sở có

biện pháp khắc phục bổ sung.
3.3 Kiểm tra bên ngoài, bên trong
19


3.3.1.Kiểm tra bên ngồi, bên trong các bình chịu áp lực của hệ thống lạnh tuân thủ theo
“Bình chịu áp lực - Quy trình kiểm định kỹ thuật an tồn”.
3.3.2.Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của các thiết bị trong hệ thống và chất lượng lắp đặt
đảm bảo các yêu cầu trong thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng.
3.3.3.Trước khi tiến hành kiểm tra các bộ phận bên trong hệ thống, thực hiện việc rút gas
đảm bảo thiết bị khơng cịn áp lực dư và nồng độ các chất độc hại, cháy nổ nằm trong
phạm vi cho phép.
3.3.4.Kiểm tra phát hiện các vết nứt, rạn, móp, phồng, các chỗ bị gỉ, mòn trên các bộ
phận, chi tiết của hệ thống.
3.3.5.Kiểm tra tình trạng làm việc của các phụ kiện, dụng cụ đo lường,kiểm tra số lượng
van an toàn và các cơ cấu bảo vệ an toàn của hệ thống phải đảm bảo theo yêu cầu của
tiêu chuẩn.
3.3.6.Kiểm tra tình trạng kỹ thuật hệ thống ống dẫn trong hệ thống.
3.3.7.Kiểm tra các chi tiết bắt xiết bị mòn, lỏng, các mối nối cũng như các bộ phận bảo
ôn bị hư hỏng.
3.3.8.Kiểm tra các van khoá, van chặn về số lượng, chủng loại cũng như vị trí lắp đặt
theo tiêu chuẩn.
3.3.9.Trường hợp hệ thống lạnh bố trí các cơ cấu bảo vệ khác như đinh chì, đĩa nổ cần
xác định tính nguyên vẹn của chúng, khi đã bị thay thế cần kiểm tra thông số hoạt động
phải phù hợp theo quy định của tiêu chuẩn.
3.3.10.Kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ thống giải nhiệt.
3.3.11.Trường hợp hệ thống lạnh sử dụng môi chất độc hại hoặc cháy nổ, cần chú ý kiểm
tra hệ thống thơng gió cho buồng máy và các miệng thốt của van an tồn, đảm bảo theo
quy định của tiêu chuẩn áp dụng.
3.4 Kiểm tra khả năng chịu áp lực (thử thuỷ lực)

Phải thử thuỷ lực để xét khả năng chịu áp lực của hệ thống theo trình tự sau:
- Chuẩn bị thử : Cơ lập máy nén, ngắt áp kế đầu hút, mở van (trừ van xả), nối với
thiết bị cung cấp áp suất thử.
- Nâng áp suất hệ thống từ từ lên áp suất thử bền cho phía hạ áp, thực hiện việc cách
20


ly rồi nâng đến áp suất thử bền phía cao áp.
- Duy trì suất thử trong vịng 5 phút rồi giảm dần tới áp suất thử kín.
3.4.1.Xác định áp suất thử: Áp suất thử theo quy định tại mục 3.1.1.1 và 3.1.1.2 của
TCVN 6104 -1996.
3.4.2.Phải có biện pháp khống chế sự tác động của thiết bị bảo vệ quá áp và đảm bảo các
thiết bị này không bị phá hỏng trong q trình thử.Trong trư ờng hợp khơng thực hiện đ
ược thì cơ lập hoặc được tháo ra thử riêng.
3.4.3.Việc xác định môi chất thử theo quy định của nhà chế tạo và tiêu chuẩn áp dụng.
3.4.4.Khi khơng có điều kiện thử bằng nước, chất lỏng khác có thể sử dụng khí nén, khí
trơ để thử với điều kiện đã kiểm tra độ bền của thiết bị bằng tính tốn; thực hiện đầy đủ
quy định về an toàn đối với phương pháp thử bằng khí.
3.4.5.Kiểm tra áp suất làm việc của các van an toàn gắn trên phần đang thử của hệ
thống.Giảm áp suất thử về áp suất làm việc và được duy trì trong suốt quá trình kiểm
tra.
Tháo bỏ môi chất thử, khôi phục sự làm việc của hệ thống.
3.4.6.Đánh giá kết quả thử: Kết quả thử phải đạt yêu cầu tối thiểu như quy định thử thuỷ
lực trong “Bình chịu áp lực - Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn”.
3.4.7.Trong trường hợp hệ thống được miễn thử thuỷ lực theo quy định của TCVN về kỹ
thuật an tồn hiện hành thì phải ghi rõ lý do trong biên bản kiểm định và đính kèm các
biên bản thử thủy lực của hội đồng kỹ thuật của cơ sở chế tạo, lắp đặt vào biên bản kiểm
định.
3.4.8.Trường hợp đặc biệt: Khi trong hệ thống lạnh (chưa đến thời hạn kiểm định) có
thay thế một thiết bị chịu áp lực mà thiết bị đó đã được nghiệm thử khả năng chịu áp lực,

khi lắp vào hệ thống cho phép miễn thử bền toàn hệ thống nhưng hệ thống phải được thử
kín .
3.5 Kiểm tra độ kín (thử kín)
3.5.1.Thử độ kín được thực hiện sau khi hệ thống được lắp ráp lại hoàn chỉnh (do lắp đặt
lần đầu hoặc do yêu cầu tách hệ thống ra để thử thủy lực khi kiểm định định kỳ). Có thể
thử độ kín theo từng khối của hệ thống và thử lại tại các mối nối.
21


3.5.2.Áp suất thử kín bằng áp suất làm việc của hệ thống.
3.5.3.Duy trì áp lực thử trong vịng 24 giờ. Trong 6 giờ đầu áp suất thử giảm không quá
10% và sau đó khơng giảm.
3.5.4.Thời gian tiến hành thử kín theo quy định của tiêu chuẩn áp dụng hoặc của nhà chế
tạo.
3.5.5.Tiến hành thử bằng nước xà phòng. Khả năng rị rì trên đường ống ngun rất ít
xảy ra vì thế nên kiểm tra ở các mối hàn, mặt bích, nối van trước.Nếu đã thử hết mà
không phát hiện vết xì hở mà áp suất vẫn giảm thì có thể kiểm tra trên đường ống.
- Khi phát hiện rò rỉ cần loại bỏ áp lực trên hệ thống rồi mới xử lý. Tuyệt đối không
được xử lý khi áp lực vẫn cịn.
- Chỉ sau khi đã thử xong hồn chỉnh khơng phát hiện rị rì mới tiến hành bọc cách
nhiệt đường ống và thiết bị.
Lưu ý: Áp suất trong hệ thống phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ môi trường tức là phụ thuộc
vào giờ trong ngày vì vậy cần kiểm tra theo một giờ nhất định trong ngày.
3.5.6.Đánh giá kết quả thử: bước thử kín đạt u cầu khi khơng có hiện tượng rị rỉ và áp
suất trong hệ thống không bị giảm.
3.6 Kiểm tra vận hành (thử vận hành)
- Phải thử khả năng vận hành của hệ thống lạnh theo trình tự sau:
- Trước khi thử vận hành cần thực hiện việc hút chân không và nạp môi chất lạnh
cho hệ thống.
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống đảm bảo cho việc vận hành.

3.6.1.Căn cứ vào quy trình, phối hợp với cơ sở đưa hệ thống vào làm việc.
3.6.2.Kiểm tra áp suất làm việc của van an toàn trên toàn hệ thống lạnh.
3.6.3.Kiểm tra hoạt động của hệ thống đảm bảo các thông số thiết kế.
3.6.4.Kiểm tra thông số tác động của các thiết bị tự động, bảo vệ (trừ van an toàn).
3.6.5.Khi hệ thống làm việc tốt, ổn định thì tiến hành hiệu chình và niêm chì các van an
toàn. Áp suất xả của van an toàn theo quy định tại bảng 3 TCVN 6104:1996
3.6.6.Đánh giá kết quả thử.
Kết quả:
22


Cơng ty đã làm đúng theo tiêu chuẩn,các máy móc thiết bị vẫn cịn đang trong tình trạng
tốt.

Kiểm tốn năng lượng
1. Kiểm tốn nhiệt năng.
1.1. Phạm vi: Quy trình này quy định về trình tự, thủ tục kiểm tốn nhiệt năng trong hệ
thống làm lạnh cấp đơng.
1.2. Mục đích: nhằm kiểm tra và đưa ra các biện pháp nhằm giảm thiểu và tiết kiệm
nhiệt năng.
1.3. Trách nhiệm: thuộc về bộ phận quản lý năng lượng, khâu hậu cần, và các nhân viên
trực ban.
Kiểm tốn năng lượng (Nhiệt)
Tính tốn tổn thất nhiệt cho hệ thống bao gồm:
+Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che;
+Nhiệt do làm lạnh sản phẩm, khay cấp đông; giá khay cấp đông và các thiết bị trong tủ;
+Tổn thất do xả băng;
+Tổn thất do động cơ quạt;
+ tổn thất do quá trình vận chuyển;
+ tổn thất do q trình đóng mở cửa các tủ đơng, kho lạnh.

 Nhận xét: hiện tại công ty chưa quan tâm nhiều về vấn đề năng lượng nhiệt 
nhiệt lượng tổn thất khá lớn.

23


Kiểm toán năng lượng (Điện)
2. Kiểm toán điện năng
2.1. Phạm vi: Quy trình này quy định về trình tự, thủ tục kiểm toán điện năng trong hệ
thống làm lạnh cấp đơng.
2.2. Mục đích: nhằm kiểm tra và đưa ra các biện pháp nhằm giảm thiểu và tiết kiệm điện
năng.
2.3. Trách nhiệm: thuộc về bộ phận quản lý năng lượng, khâu hậu cần, và các nhân viên
trực ban.
 Tính tốn tổn thất điện cho hệ thống bao gồm:
+Hệ thống làm mát và đông lạnh;
+Hệ thống chiếu sáng.
 Thực trạng tại công ty:
+ hệ thống chiếu sáng khơng đồng bộ, khơng có công tắc riêng cho từng bộ phận;
+ thiết bị chưa được sử dụng tối ưu;
+ nhiệt tổn thất  điện tổn thất.
Phản hồi trực tiếp
 Do thông tin chưa đầy đủ nên đội kiểm toán chưa đưa ra được kết luận và phản
hồi cho bên cơng ty.
Đánh giá tồn diện
+Trong q trình kiểm tốn các thành viên trong bộ phận kiểm toán tham gia rất đầy đủ
và tuân thủ đầy đủ các quy định của công ty cũng như bên kiểm toán.

24



+Các kiểm toán viên phỏng vấn các nhân viên thu được kết quả tốt.
+Tất cả các thiết bị và các điều khoản đều được áp dụng.

Họp bế mạc
 Kiểm toán hệ thống kỹ thuật an tồn và phịng chống cháy nổ: đã đảm bảo các
yêu cầu về kỹ thuật an tồn và tn thủ đúng luật định.
 Kiểm tốn năng lượng: hiện tại thì cơng ty chưa quan tâm nhiều đến vấn đề này
nên vẫn tổn thất nhiệt và điện là khá lớn.
GIAI ĐOẠN SAU KIỂM TỐN
Báo cáo kiểm tốn
o Báo cáo về sự không phù hợp:
 hệ thống chiếu sáng khơng đồng bộ, khơng có cơng tắc riêng cho từng bộ
phận;
 thiết bị chưa được sử dụng tối ưu;
 kế hoạch lưu kho, xếp dở, vận chuyển sản phẩm chưa hợp lý;
o

khoảng trống khe hở và khu vực đông lạnh để gần các khu vực có nhiệt độ
cao như bếp ăn, nơi làm ấm thực phẩm, gần ánh mặt trời nên có sự xâm nhập
của khí nóng từ các khu vực này vào kho lạnh.

o cơng tác bảo trì chưa được chú trọng.
Hành động khắc phục
+Sử dụng tối ưu thiết bị: Xác định rõ ràng những nhu cầu làm mát hay đơng lạnh để
tránh lãng phí nhằm lựa chọn chế độ và công suất phù hợp.
25



×