1
Chuyên đề 3
Thuế và quản lý thuế nâng cao
1. Những vấn đề chung về thuế
1.1. Nguồn gốc của thuế
Lch s phát trin ca xã hng minh rng thu i là mt s
cn thit khách quan gn lin vi s i, tn ti và phát trin ca Nhà nc.
.
cách
Thu luôn gn lin vi s tn ti và phát trin cc, song quan nim v
thu và vic s dng công c thu mi thi mt khác. Trong ch phong kin và giai
u cn thu ng ngun lc tài chính ti thi
nuôi sng b c, ng nhu cu chi tiêu cho quc phòng, an ninh. Sau
cuc khng hong kinh t nh- 1933, vai trò c thay
i: c cn can thip vào hong kinh t bng cách lu
n và thc hin tái phân phi tng sn phm xã hi thông qua công c ngân sách nhà
c. Lúc này, thu c c s dng t công c u chnh nn kinh
t. Cùng vi vic m rng các chc và s phát trin các quan h
hàng hoá tin t, các hình thc thu n lý thu
c hoàn thi thành mt công c quan trng, có hiu qu
c i sng kinh t xã hi cc. Bàn v mi liên h
gia thu c, Mác viThuế là cơ sở kinh tế của bộ máy Nhà nước, là thủ
đoạn đơn giản để kho bạc thu được tiền hay tài sản của người dân để dùng vào việc chi
tiêu của Nhà nước
1
-t: “Để duy trì quyền lực công cộng, cần phải
có đóng góp của công dân cho Nhà nước, đó là thuế má
2
Tóm lm qua quá trình phát trin ca xã hi cho thy: thu c là
hai phm trù lch s gn bó h i nhau: c tn ti tt yu phi có thu;
c li, thu bm vt cht cho s hong và phát trin cc.
1.2. Khái niệm và đặc điểm của thuế
Thuế là cái mà Nhà nước thu của dân nhưng không bù
lạthuế cấu thành nên nguồn thu của Chính phủ, nó được lấy ra từ sản phẩm của
1
Mác-Ang-
2
Ang-
2
đất đai và lao động trong nước, xét cho cùng thì thuế được lấy ra từ tư bản hay thu nhập
của người chịu thuế
3
”.
Nhà kinh t hc Gaston Jeze trong cu
4
t khái
nim c n nhi ting nht v thu. Theo tác giThuế là một khoản trích
nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp
cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà
nướci gian, khái nim c c b sung, chnh sa và
hoàn thi Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định,
không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường
quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước trong việc thực hiện các chức năng
kinh tế-xã hội của Nhà nước
phân phi thu nhm thu Thuế là
hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm
hình thành nên quĩ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước (quỹ ngân sách nhà nước) để
đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
i np thu thì thu thuế là khoản đóng
góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo
Luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của
Nhà nước; người đóng thuế được hưởng hợp pháp phần thu nhập còn lại.
kinh t hc, thu thuế là biện pháp đặc biệt,
theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu
vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước.
u khái nim khác nhau v thu hiu rõ bn
cht ca thu, khi nghiên cu khái nim v thu cm sau:
- Thứ nhất, thuế là khoản trích nộp bằng tiền
-
- Thứ hai, thuế là khoản trích nộp bắt buộc được thực hiện thông qua con đường
quyền lựcc thc hii hình thc nào, thu vn th hin tính cht bt buc,
c thc hing quyn lc c (qua h thng pháp lut thu).
Do ng np thu không có quyn trn thu hoc mong mun t mình nh
hay tho thun ma mình mà ch có quyn chp thun. Nhng ng
np thu vi phm lut s b c có thm quyn x lý vi phm hong
ch nh ca pháp lut buc h ph np thu.
ây là m khác bit gia thu vi các khot t nguyn.
- Thứ ba, thuế là khoản thu có tính chất xác định: Thu là khonh ca
các t chc th c, các cp chính quyc vi
vay, thu c hoàn tr trc tip.
3
Lê-
4
3
- Thứ tư, thuế là một khoản thu không có đối khoản cụ thể, không hoàn trả trực
tiếp nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước trong việc thực hiện các chức năng
quản lý xã hội, chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước:
Khác vi khon vay, thu không hoàn tr trc tii np thu (tuy nhiên,
mt phn thu c hoàn tr gián tii np thu thông qua các khon phúc li
xã hi, phúc li công cng). S không hoàn tr trc tic th hin c c và sau
khi thu thuc khi thu thuc không h cung ng trc tip mt dch v nào
i np thu. Sau khi thu thu bi hoàn trc tip nào
i np thui np thu không th phi vic thc hin
thu vi lý do h s dng ít các dch v công cng; h n
ng nhiu dch v công ci s thu h phi tr vì lý do này
hay lý do khác; và h t chi np thu vi lý do h i thanh toán
cho các khon chi trái vi nguyên tc này.
-
-
côn
1.3. Chức năng của thuế
Lch s phát trin ca thu ng minh rng, thu phi thc hic 3 chc
m ngun thu cho NSNN nhng nhu cu chi
tiêu cc; chi li thu nhp và tài sn nhm bo công bng
xã hi và chu tin kinh t.
1.3.1. Chức năng đảm bảo nguồn thu cho NSNN
M ng viên các ngun thu t thu vào ngân sách phn ln, gn lin vi
tng s chi tiêu ca cc vì các khon thu này là ngup ch yu cho các
khon thu này i là ngup duy
nht mà bên cp bng ngun vay hoc phát
hành tin t. M ng viên thu ngân sách vi t l gia thâm ht ngân sách trên tng
sn phm quc ni (GDP) ca mc cho thy mc ng c bù
p cho các khon chi này (tt nhiên k c khon lãi phi tr khi hoàn tr n).
1.3.2. Chức năng phân phối lại nhằm đảm bảo công bằng xã hội
V nguyên tc, gánh nng v thu phc phân chia mt cách công bng; thu
phi có vai trò sa cha nhng khim khuyt ca s phân phi l m bo s
công bng. Tuy nhiên, s công bng ch mang tính chi và tu
thuc vào quan nim cho rng s phân phi phi công bng hay không trong vic phân
chia quyn s hu din ra trên th ng. Chính vì v lu tii vi mt
4
s i, có th i s công bng, vi mt s i khác, li
b coi là tu tin.
1.3.3. Chức năng điều tiết vĩ mô nền kinh tế hay khắc phục những bất cân bằng
của thị trường
Thu là mt công c ca chính sách kinh t có th n khích, hn
ch hoc nh kinh t. Thu có th c s d khc phc nhng bt cân bng
ca th ng, ví d, d các phân tích kinh t quc t hoá nhng tác
ng ni ti ca nn kinh t. Thu góp phn thc hin các cân bng tng th
trong khuôn kh chính sách ngân sách d các phân tích kinh t
Cách tip cn kinh t vi mô phù hp vi cách nhìn t do v s can thip ca Nhà
c mà vi ch cc có th xoá b c nhng vt cn
ny sinh trong kinh t th ng. Cách tip ca các
cuc tranh lun.
Cách tip cn kinh t c quan nim ca Keynes v chính sách kinh t,
thu là mt bin s c s dng nhm nh tình hung
trên nhu cu tng th) ho u (chính sách thu nhm to thun li cho s
ng kinh t). Kh a thu trong vic thc hin các mc tiêu hiu qu kinh t
tranh lun khá gay gt. Tu theo quan nii ta tha nhn v trí t do
hay can thip ca thu mà cht nhiu hay ít.
Tóm l c vai trò ca thu trong nn kinh t, phi s dng thu
i cha nó. Tuy nhiên, vai trò ca thu i vi nn kinh t mi quc
gia không ging nhau mà tu thu thut s d thu ca mi quc
có tính nguyên tc là thu phi luôn luôn phù hp vi mc tiêu, ng li
phát trin kinh t - xã hi và là công c c lc cho vic thc hing li, chic
phát trin kinh t - xã hi ca mi quc gia trong tng thi k nh
do mà các quc gia phng xuyên rà soát m phù hp ca h thng thu vi
chic phát trin kinh t xã hi cu mình, thc hin các ci cách thu kp thi nu
thy cn thit.
1.4. Phân loại thuế
Li ích ca vic phân loi thu là to ra mt cách tip cn tng hi vu
thu m, công dng, cha tng loi thu i vi
quá trình phát trin kinh t, xã hi và tu theo mc tiêu, yêu cu ca qui ta
có th i thu khác nhau, t m s dng phát huy vai trò
tích cc ca tng công c thu trong quu tin kinh t
mt s cách phân loi ch yu.
1.4.1 Phân loại theo tính chất hành chính
Cách phân loc s dng trong k toán qua vào
cách t chc qun lý thu và cp ngân sách th ng chúng: thu c phân thành hai
loi: thu c (quc gia) và thu
Vic xây dng theo nguyên tc tp trung - dân ch: Trung
ng nht ban hành pháp lut, chính sách; các cp chính quyg
c phép ban hành và qun lý thu các loi thu riêng. Tt c các ngun thu thu do Nhà
c thng nht qun lý và vic phân b ngun l
ngun thu t thu c thc hinh ca Lut Ngân sách Nhà
c. Vì vy, hin hành c ta không s dng cách phân loi này.
5
1.4.2. Phân loại theo tính chất kinh tế
Theo cách này, thu có th c phân loi da theo 3 tiêu thc ch yu: theo các
yu t kinh t b ; theo tác nhân kinh t chu thu hoc c kinh t b
.
a) Nếu dựa theo yếu tố kinh tế bị đánh thuế, thu c chia thành thu
thu nhp, thu dng thu nhp) và thu n (thu nhp
c tích lu).
b) Nếu dựa theo yếu tố và tác nhân kinh tế chịu thuế, có các loi: thu
doanh nghip, thu n phm.
c) Nếu dựa theo lĩnh vực, thu c kinh t b
thu, thí d: thu o him, thu t kim, thu ng
sn...
1.4.3. Phân loại dựa theo tính chất kỹ thuật
Cách phân loc da vào các tiêu thc k thut trong vi ,
mang tính c c s dng nhiu nhng là trung tâm ca các cuc tranh
lun. Theo cách này, thu c phân thành các nhóm ch yu sau:
a) Thuế trực thu và thuế gián thu:
Thuế trực thu i chu thu trc tip np thu c. Thu
trc thu trc tiu tit vào thu nhp hoc tài sn ci np thu, ví d
thu nhp doanh nghip, thu thu nhp cá nhân. Do thu trc thu trc tiu tit vào
thu nhp, tài sn ca t chn hoàn cu kin và kh
i np thu nên nó rt có tác dng trong viu hoà thu nhp,
góp phn gim bt s chênh lch v thu nhp và tài sn gia các tng l
m ni bt ca thu trc thu so vi thu gián thu. Tuy nhiên, thu trc thu
li có hn ch ln là d gây phn ng t i np thu hoc d xy ra tình trng
trn, lu thu nnh mc thu sua, vic theo dõi, tính toán và thu
thu phc tc bit là thu thu nhp cá nhân vi din thu thu rng và phân tán. Vì
vy, nu không có bin pháp qun lý thu thu hiu qu thì d dn hn ch tác dng
ca loi thu này trong vic tp trung s , kp thi v c.
Thuế gián thu do các nhà sn xui cung cp dch
v nc thông qua vic cng s thu i tiêu dùng
chu. Ví d giá tr xut khu, thu nhp khu, thu tiêu th c
bit... Khác vi thu tr i np thu i phi chu thu, vi thu
i np thu i chu thu ng nhu tit mt cách gián
tip vào thu nhp ci tiêu dùng hàng hoá, dch v giá nên vi
thu i chu thu i tiêu dùng hàng hoá, dch v) ít có cm giác b Nhà
. Vì vy, loi thu ng phn ng t i chu
thu mi khi Chính ph có ch m ni bt ca thu gián thu là nó
có kh ng ngun thu kp thi, c. Tuy nhiên,
thu ng hn ch nh c tính trên giá
c hàng hoá, dch v, không tính tu kin, hoàn cnh cng chu thu, vì vy,
m bc s công bng xã hi, thm chí còn mang tính lu
bt k i nghèo, thu nhp cao hay thp, nu cùng
tiêu dùng mng hàng hoá, dch v i chu mt mu tit
6
thu thu này nu so vi thu nhp ci nghèo thì rõ
ràng chúng mang tính lu i có thu nhp càng cao thì t l gia thu gián thu
so vi tng thu nhp càng thp.
Ngày nay, s phân bit gia hai loi thu mang tính ch
i vì ngày càng khó phân bit ranh gii gia hai loi thu, tuy nhiên, vn cn thit phi
phân bit hai loi thu này vì trong thc t, nhiu quc gia vn còn h thng t chc
hành chính da trên s phân bit gia thu trc thu và thu gián thu.
b) Thuế tỷ lệ, thuế luỹ tiến:
Theo cách phân loi này, thu t l là loi thu áp dng mt thu su
i vi mng chu thu, còn thu lu tin là loi thu áp dng các thu su
d i v ng chu thu hoc toàn b ng chu thu. Thông
i vi các sc thu ng áp dng thu sut t li vi các sc
thu thu nhp, thu tài sn có th áp dng thu sut lu tin.
c) Thuế theo mức riêng biệt và thuế tính theo giá trị:
c xp vào loi thu có mc riêng bi c dch
là thu c bic gi là thu tuyi) nc thu suc xác
nh bng mc tin riêng bit trên m vt cht cng b (trng
ng, khng, dic lp vi giá tr tin t ca chúng. Loi thu này có li
th là rn, không cn phnh giá tr ci ng b i
có bt li là không thích ng hp tin t b mt giá. mt s c, loi
thu c áp di hình thc thu u, thu thuc lá, thu bia...
c li, thu tính theo giá tr là loi thu c tính toán bng cách áp dng mt
t l (hoc t l ph tính thum ca loi thu này là tính toán
n, tin l c áp dng ch y i vi các loi thu
doanh thu, thu giá tr tiêu th c bit. Riêng thu theo mc riêng bit
c ta ít s dng.
Ngoài các cách phân loc t mt s c còn có nhng cách
phân loi khác, ví d phân tích và thu tng hp; thu phân b và thu nh
sut...
1.5. Các yếu tố cấu thành một sắc thuế
1.5.1. Tên gọi
giá trị gia tăng
thu nhập doanh nghiệp
1.5.2. Đối tượng nộp thuế và đối tượng được miễn thuế
l
7
1.5.3. Cơ sở thuế (tax base)
1.5.4. Mức thuế, thuế suất
Mc thu, thu sut là yu t quan trng nht ca mt sc thu, có th
a mt sc thu, phn ánh yêu cu và m ng viên cc trên
m tính thung thu ci np thu. Có
các loi mc thu - thu su
a) Mức thuế cụ thể (tuyệt đối):
b) Thuế suất nhất định:
Thu sunh bng mt t l ph tính thu,
i theo quy mô c tính thu. Ví d, thu sut thu thu nhp doanh
nghip là 25% trên thu nhp chu thu; thu tiêu th c binh thu sui vi
dch v ng, masage, karaoke là 30%...
c) Thuế suất luỹ tiến:
Thu sun theo s tính thu ng là thu nhp chu
thu hoc tr giá tài sn chu thu). Có hai loi thu sut lu tin: thu sut lu tin tng
phn và thu sut lu tin toàn phn.
Thuế suất luỹ tiến từng phần: Biu thu gm nhiu bc, ng vi mi bc là
mt mc thu su sun theo tng bc thu. Thu c
tính tng phn theo bc thu và mc thu sung ca tng bc, s thu phi np
là tng s thu tính cho tng bc. Ví d, biu thu lu tin tng phn áp di vi thu
nhp t kinh doanh, t tin lng, tin công trc tip theo nh ti Lut Thu thu
nhp cá nhân. Thu sut lu tin tng phm là do thu n
theo ma thu nhp, tài sn, sát vi kh ng np thu
nên c mc tiêu công bng xã hi theo chiu dc, vì vc s
dng trong các sc thu thu nhp và thu tài sn. Tuy nhiên, loi thu suc
m là k thut tính toán thu phc tp.
Thuế suất luỹ tiến toàn phần:
ph
8
d) Biểu thuế:
Biu thu là bng tng hp các thu sut hoc mc thu nhnh trong mt sc
thu. Ví d, biu thu xut khu, thu nhp khu; biu thu thu nhp cá nhân; biu thu
tiêu th c bit.
1.5.5. Chế độ miễn, giảm thuế
1.5.6. Trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế
1.5.7. Thủ tục kê khai, thu nộp, quyết toán thuế
nh rõ hình thc thu np, th tc thu np, kê khai, quyt toán thu, thi gian
thu np... nhm bo s minh bch, rõ ràng ca chính sách, t x
ng hp vi phm lut thu.
Ngoài các yu t c thu nh rõ trách nhim
quyn hn cu t thu;
các hình thc vi phm hành chính và các bin pháp x lý vi phm hành chính...
n qun lý thu trách nhim,
cng np thu, kê khai, thu np, quyt toán thu, x lý vi phm
nh trong các Lut thu c
chuyn vào n nh ca Lut qun lý thu (Lut s 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006). K t ngày Lut Qun lý thu có hiu lc thi hành (01/7/2007) các ni
dung v qun lý trong các Lut thu hin hành b bãi b c thc hin thng nht
nh ca Lut qun lý thu ng dn thi hành Lut này.
1.6. Cơ sở pháp lý của thuế
Thu là mt trong nhng n n cnh rõ trong
Hin pháp - o lun (lut gc) cu 80 Hia
9
nh: "Công dân có nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật".
Vi a dân là mt v ln ca mi mt quc gia, cho
nên phn lc cao nht cc là Quc hi hình
thc Lut hoc B lu u 84 Hi kh nh: "Quốc hội có
nhiệm vụ và quyền hạn: làm Luật và sửa đổi Luật, quyết định chương trình xây dựng
luật, Pháp lệnh thuế; Quốc hội quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế".
nh hin hành, trong mt s ng hp Quc hi có th u quyn cho
ng trc ca mình là U ng v Quc hi ban hành mt s loi thu
i hình thc Pháp l sau mt thi gian thi hành s hoàn chnh, trình Quc hi
ban hành thành lut.
Lut, B lut do Quc hi hoc Pháp lnh do U ng v Quc hi
ban hành, Chính ph xây dn quy phm pháp lui các hình thc Ngh
nh chi tit thi hành Lut, Ngh quyt ca Chính ph, Quynh, Ch th ca
Th ng Chính ph th n quy phm pháp lut ca Chính
ph, B ng dn thc hin. Trong quá trình thi hành
n quy phm pháp lut v thu, B ng B Tài chính có th ban hành các
Ch th, Quynh ca B ng B Tài chính.
1.7. Quá trình đổi mới về thuế tại Việt Nam
1.7.1. Khái quát về hệ thống chính sách thuế Việt Nam
H thng chính sách thu ca Vit Nam c hình thành và phát trin trong thi
k i m i hng toàn quc ln th n kinh t
v k hoch hóa tp trung bao cc ch yu
t kinh t quc doanh (chim ti 90% tng s thu), thu ch áp di vi khu vc
kinh t ngoài qui mt s hình thc: thu doanh nghip, thu hàng hoá, thu
li tc, thu nông nghip, thu môn bài... vai trò ca thu trong quu ti mô
nn kinh t c s dng rt hn ch.
u nh, Vit Nam thc hin ci cách thu c I, mt h thng
chính sách thu mi ra i và áp dng thng nhi vi các thành phn, khu vc kinh
t gm các sc thu Thu doanh thu, Thu tiêu th c bit, Thu xut khu,
thu nhp khu, Thu tài nguyên, Thu li tc, Thu thu nhi vi có thu nhp
cao, Thu nông nghip (t 1994 chuyn thành là thu s dt nông nghip), Thu
t, Thu chuyn quyn s dt... và mt s loi phí, l c b,
l phí ch phí giao thông...
i mi, nn kinh t th i
ngoi ca Ving ci thi, nn kinh t - xã hi chuyn sang
n phát trin mi: thc hin công nghip hóa, hic, y mnh
hi nhp kinh t quc t. Bi ct ra yêu cu thc hin ci cách thu c II,
bu t na cui nhu bng vic Quc hi ban hành Lut
thu giá tr gia t thu thu nhp doanh nghiu lc thi hành
k t ngày 01/01/1999), thay th Lut thu doanh thu, Lut thu li tc. t
thu tiêu th c bit, Lut thu c s bm s ng b. Các
Lut thu quan trng này tip tc b sung, si vào cu
10
Nh
có
(i) Thu giá tr
(ii) Thu tiêu th c bi
(iii) Thu xut khu, thu nhp khu (XNK),
(iv) Thu thu nhp doanh nghip (TNDN),
(v) Thu thu nhp cá nhân (TNCN),
(vi) Thu s dt nông nghip,
(vii) Thu t,
(viii) Thu tài nguyên,
(ix) Thu môn bài,
(x) Các loi phí và l phí.
C
1.7.2. Khái quát về bộ máy quản lý thu thuế hiện hành ở Việt Nam
Hệ thống Thuế Nhà nước:
Theo Ngh nh s 281- a H ng B ng (nay là
Chính ph), h thng thu c thành l thc hin công tác thu và qun lý
các loi thu và các khon thu khác cho NSNN trong na. B máy qun lý thu c
t chc thành h thng dc t t t a
chu s o song trùng ca ngành thu cp trên và Ch tch UBND cùng
cp; Tng cc thu, Cc thu, Chi cc thu là t chc trong h thng hành chính nhà
n, có con dc m tài khon ti Kho
bc.
ng Chính ph ban hành Quy nh s
-TTg q nh ch m v, quyn h u t chc ca
Tng cc Thu trc thuc B b máy qun lý thu thu nc
i mi t chc theo mô hình chn sang thc hin vic cung cp thông tin
và dch v h tr i np thung thy mnh công tác thanh tra, kim tra x lý
các hành vi vi phm pháp lut thu.
Hệ thống Hải quan:
H thng H c thuc Chính ph, c t chc thành 3 cp:
Tng cc hi quan (cc hi quan tnh, thành ph trc thu
(hi quan vùng) và Hi quan ca khu. H thng hm nhim vic qun lý thu
thu i vi hàng hoá xut, nhp kh xut khu, thu nhp khu; thu tiêu th
11
c bit hàng nhp khu; thu giá tr p khu; thu nhi vi hàng là
quà biu, quà tt quá tiêu chun min thu.
K t 4/9/2002, h thng Hi quan (Tng cc Hc chuyn vào trc
thuc B Tài chính (Quyết định 113/2002/QĐ-TTg ngày 4/9/2002 của Thủ tướng Chính
phủ).
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG BỘ MÁY QUẢN LÝ THUẾ HIỆN HÀNH
2. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
2.1. Khái niệm và tác dụng của thuế GTGT
2.1.1. Khái niệm
Thu GTGT (còn được gọi là VAT - Value Added Tax hoặc TVA -Taxe sur la
Valeur Ajoutée)
5
là loi thu ch vc gi là
thu GTGT vì thc cht thu ch n giá tr a hàng hoá, dch v
phát sinh trong quá trình sn xun tiêu dùng. Tng s thu c mi
khâu chính bng vi s thu i tiêu dùng cui cùng. Thu
i tiêu dùng cui cùng ch sn xut kinh doanh, nhà cung cp hàng
hoá, dch v i np thu i tiêu dùng thông qua vic cng
thu i tiêu dùng phi thanh toán khi mua hàng hoá, dch v.
5
Theo Báo cáo ti Hi ngh toàn cu v thu GTGT t chc ti Italia nm 2005: t trong nhng thành tu ln
nht v ci cách thu trong th k XX là vic áp dng thu GTGT. Loi thu c áp dng tc
vi khong gn 4 t dân s, chim 70% dân s th gii vi ngung 18 t ).
CHÍNH PHỦ
Bộ Tài Chính
Tổng cục Thuế
Cục thuế tỉnh, TP
trực thuộc TW
Chi cục thuế
quận, huyện
Trạm, đội thuế
xã, phường
Tổng cục hải quan
Cục Hải quan tỉnh,
thành phố trực
thuộc TW
Cục, Vụ, Viện
UBND tỉnh, TP
trực thuộc TW
UBND quận,
huyện
Hải quan cửa khẩu
12
Vit Nam, thu c ban hành thành Luc Quc hi Khoá IX
thông qua ti k hp th 11 (ngày 10/5/1997) và có hiu lc thi hành k t 01/01/1999,
thay th cho Lut thu doanh thu. Trong quá trình thc thi, Lut thu c sa
i, b sung nhiu ln
6
nhm tháo g kp thi nhng mc phát sinh, phù hp vi
thc tic ta trong tng thi k.
2.1.2. Tác dụng của thuế GTGT
Thu GTGT có diu chnh ri vi mi hàng hoá, dch v dùng cho sn
xut kinh doanh và tiêu dùng ti Vit nam) và khc phc nhm ca
thu th ng (không thu thu trùng lp vào các khâu ca quá
trình sn xut kinh doanh), nên có tác dng:
- m bo ngun thu ln, nh và kp thi cho NSNN, góp phng
tài chính qum bo ngun lc phát trin kinh t - xã hi, xoá m nghèo
và cng c an ninh, quc phòng.
- i vt khng: Vi c thù v khu tr, hoàn
li thu khi mua các sn phm dùng cho SXKD hàng hoá, dch v
chu thu; hàng hoá, dch v xut khu c áp thu 0% (không phi np thu khi xut
khc hoàn li toàn b s thu ); tài sc hoàn li
thu nh k khi d n phu ra (hoc khu tr ngay
i vng hp va có d a có hong kinh doanh phát sinh thu u
ra. Vì vy, thu GTGT có tác dng tích cc trong vic khuyn khích xut khu, khuyn
y sn xut kinh doanh phát trin.
- Khuyn khích y doanh nghing hch toán kinh doanh, thc
hin tt ch k ng t; góp phn vào vic chng trn, lu
thu; nâng cao tinh thn t giác cng kinh doanh.
- Góp phn hoàn thin h thng chính sách thu, làm cho h thng chính sách
thu tc phù hp vi thông l quc t, to thun li cho quá trình hi nhp kinh t
cc ta vi khu vc và th gii.
2.2. Phạm vi áp dụng thuế GTGT
2.2.1. Đối tượng nộp thuế GTGT
ng np thu GTGT là các t chc, cá nhân có hong SXKD hàng hoá,
dch v chu thu GTGT, không phân bit ngành ngh, t chc, hình thc kinh doanh
(g kinh doanh); t chc, cá nhân có nhp khu hàng hoá, dch v chu
thu GTGT (gi nhp khu).
T chc kinh doanh bao gm: doanh nghii mi loi hình thuc các thành
phn kinh t, các t chc kinh doanh ca các t chc chính tr xã hi, xã hi ngh nghip,
các loi hình HTX...;
6
--UBTVQH10 ngày
- 09/2002/NQ-
3/5/2003-
13
Cá nhân kinh doanh bao gm nhc lp, h kinh doanh và
các cá nhân hp tác v p pháp nhân.
2.2.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng không thuộc diện chịu thuế
a) Đối tượng chịu thuế GTGT
ng chu thu GTGT là hàng hoá, dch v dùng cho SXKD và tiêu dùng
Vit Nam (bao gm c hàng hóa, dch v mua ca t chc, cá nhân c ngoài), tr
ng không chu thu nêu ti M
b) Đối tượng không chịu thuế GTGT
T ngày 01/01/2009, khi Lut thu GTGT s 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 có
hiu lng không chu thu c rút xung còn 25 loi hàng hóa, dch v
ng dn s 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 ca B Tài chính c th
hóa thành 26 danh mc chi tit - xem Ph lc 01-GTGT). Hàng hoá, dch v thuc din
không chu thu GTGT có th c phân theo các nhóm ch yu sau:
Nhóm hàng hoá, dch v là sn phm nông nghip, là dch v u vào ca
sn xut nông nghip, bao gm:
-
- Hàng hóa (
;
-
-
-.
Nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế theo các cam kết quốc tế
- Hàng hoá nhp khng hp: vin tr o, vin tr không
hoàn li (bao gm c hàng hoá nhp khu thuc ngun vn ODA không hoàn li); quà
tc, t chc chính tr - xã hi, t chc xã hi - ngh nghi
v u, quà tng cho cá nhân Vit Nam theo mnh ca
Chính ph dùng ca các t chc ngoài theo tiêu chun min tr ngoi
i trong tiêu chun hành lý min thu dùng ca
i Vi c ngoài khi v c mang theo;
- Hàng hoá nhp khu thung không chu thu GTGT khâu nhp khu
theo mc min thu nhp khnh ti Lut thu xut khu, thu nhp khu và các
ng dn thi hành.
- Hàng hoá, dch v bán cho t chc ngoài, t chc quc t vin
tr o, vin tr không hoàn li cho Vit Nam;
Hàng hoá, dch v ng min tr ngoi giao theo Pháp lnh min tr
ngoi giao.
Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT vì lý do xã hội
14
- Bo him nhân th, bo hii hc, bo him vt nuôi, bo him cây trng
và tái bo him;
- Dch v y t, dch v thú y, bao gm dch v khám bnh, cha bnh, phòng
bi và vt nuôi;
- Dy hc, dy ngh nh ca pháp lut;
- Phát sóng truyn thanh, truyn hình bng ngun vc cp.
- Xut bn, nhp khu, phát hành báo, tp chí, bn tin chuyên ngành, sách chính
tr, sách giáo khoa, giáo trình, sn pháp lut, sách khoa hc - k thut, sách in
bng ch dân tc thiu s và tranh, nh, áp phích tuyên truyn c ng, k c i dng
ng, ghi hình, d lin t; in tin.;
- Dch v phc v công cng v v ng ph
ng ph, chiu sáng công cng; dch
v tang l;
- Duy tu, sa cha, xây dng bng ngun va nhân dân, vn vin
tr i vi thut, công trình phc v công cng,
h tng và nhà ng chính sách xã hi;
- Vn chuyn hành khách công cng bn phc v nhu ci
ca nhân dân trong ni thành, ni th, trong các khu công nghip hoc gia thành th vi
khu công nghip lân cn theo tuy, thi gian chc do cp
có thm quynh.
Không thuộc diện chịu thuế để phù hợp với thông lệ quốc tế:
- Dch v tín dng, qu m hong cho vay vn, bo lãnh cho vay,
chit khu và giy t có giá tr n, bán tài sm bo ti
thu hi n, cho thuê tài chính ca các t chc tài chính tín dng ti Vit Nam; các hot
ng chuyng vnh ca Lut Doanh nghip, Lut Hp tác xã, Lut
Doanh nghi c (nay là Lut Doanh nghip); ho ng kinh doanh chng
khoán, bao gm: môi gii chng khoán, t doanh chng khoán, bo lãnh phát hành
chng khoán, qun lý qu ng
khoán, qun lý danh mng khoán, dch v t chc th ng ca các s hoc
trung tâm giao dch chng khoán, các ho nh ca
pháp lut v chng khoán.
- Hàng hoá chuyn khu, quá cnh qua lãnh th Vit Nam; hàng tm nhp khu,
tái xut khu; hàng tm xut khu, tái nhp khu; nguyên liu nhp kh sn xut, gia
công hàng hoá xut khu theo hng sn xut, gia công xut khu ký kt vi bên
c ngoài; hàng hoá, dch v c mua bán gic ngoài vi các khu phi thu quan
và gia các khu phi thu quan vi nhau.
Không chịu thuế vì một số lý do khác:
- Chuyn quyn s dt;
- Chuyn giao công ngh nh ca Lut chuyn giao công ngh; chuyn
ng quyn s hu trí tu nh ca Lut s hu trí tu; phn mm máy tính;
- Máy móc, thit b, vc lon xuc cn nhp
kh s dng trc tip cho hong nghiên cu khoa hc, phát trin công ngh; máy
móc, thit b, ph tùng thay thn vn ti chuyên dùng và vc loi
15
n xuc cn nhp kh tin hành hong tìm ki
phát trin m dt; tàu bay, dàn khoan, tàu thu thuc lon
xuc cn nhp khu to tài sn c nh ca doanh nghip, thuê cc ngoài s
dng cho sn xu cho thuê;
- Nhà thuc s h
nh ca Chính ph v mua bán và kinh doanh nhà ;
- c v quc phòng, an ninh;
- Vàng nhp khu dng thi, ming và các lo tác thành sn phm
m ngh trang sc hay sn phm khác;
- Sn phm xut khu là tài nguyên, khoáng s bin theo quy
nh ca Chính ph.
Không chịu thuế do người kinh doanh có thu nhập thấp
Hàng hóa, dch v ca cá nhân kinh doanh có mc thu nhp bình quân tháng thp
c i thiu vùng do Chính ph nh áp di vng
làm vic các t ch ca Ving.
kinh doanh các hàng hóa, dch v không chu thu GTGT nêu trên không
c khu tr và hoàn thu khi mua hàng hoá, dch v s dng cho
SXKD hàng hoá, dch v không chu thu GTGT, tr ng hp hàng hoá, dch v c
áp dng mc thu sunh ca Lut thu GTGT.
2.3. Căn cứ tính thuế
tính thu GTGT là giá tính thu và thu sut.
2.3.1. Giá tính thuế GTGT
Giá tính thu GTGT ca hàng hoá, dch v nh c th
i vi hàng hoá, dch v u
i vi hàng hóa, dch v chu thu tiêu th c bi tiêu
th c bi GTGT;
Giá tính thu i vi các loi hàng hóa, dch v bao gm c khon ph thu và phí
thu thêm ngoài giá hàng hóa, dch v kng, tr các khon
ph kinh doanh phi nng h kinh doanh áp dng
hình thc gim giá bán, chit khi dành cho khách hàng (nu có) thì giá tính
thu t khg mi dành cho khách hàng.
i vi hàng hóa nhp khu là giá nhp ti ca khu cng (+) vi thu nhp
khu (nu có), cng vi thu tiêu th c bit (nu có). Giá nhp ti ca kh
tính thu nh là giá nhp ti cng nhbao gm c phí vn ti và
bo him quc t (còn gi là giá CIF).
Ví dụ: Cơ sở nhập khẩu ti vi nguyên chiếc, giá tính thuế nhập khẩu quy đổi ra tiền
Việt nam là 4.000.000 đ/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%. Trường hợp này, ta
xác định giá tính thuế GTGT như sau:
- Giá nhập khẩu (CIF) là: 4.000.000 đ
- Thuế nhập khẩu phải nộp là: 4.000.000 đ x 30% = 1.200.000 đ
- Giá tính thuế GTGT là: 4.000.000 đ + 1.200.000 đ = 5.200.000 đ
16
ng hp hàng hóa nhp khc min, gim thu nhp khu thì giá tính
thu GTGT là giá hàng hoá nhp khu cng vi (+) thu nhp khnh theo mc
thu phi nc min, gim.
i vi hàng hóa, dch v i, tiêu dùng ni b, biu, tng cho
là giá tính thu GTGT ca hàng hóa, dch v cùng loi hoi thm
phát sinh các hong này.
i vi sn phm, hàng hoá, dch v kinh doanh xu tiêu dùng không
phc v cho SXKD hoc dùng cho SXKD hàng hoá, dch v không chu thu GTGT thì
phi tính thu u ra, giá tính thu tính theo giá bán ca sn phm, hàng hoá, dch
v cùng loi.
i vi hàng hoá luân chuyn ni b chuyn kho ni b,
xut v tip tc quá trình sn xut trong m sn xut, kinh
doanh không phi tính, np thu GTGT.
Ví dụ: Doanh nghiệp Bình Minh sản xuất quạt điện, trong tháng, bán 150 chiếc
với giá 400.000 đ/chiếc, chưa bao gồm thuế GTGT, Doanh nghiệp dùng 50 chiếc quạt để
trao đổi với cơ sở B lấy sắt thép. Trường hợp này, giá tính thuế đối với số quạt dùng để
trao đổi cũng sẽ là 400.000 đ/chiếc, chưa bao gồm thuế GTGT.
Ví dụ: Công ty Lam Sơn ở Việt Nam thuê một Công ty ở nước ngoài thiết kế xây
dựng, giá thanh toán theo hợp đồng phải trả Công ty ở nước ngoài là 100 triệu đồng thì
Công ty Lam Sơn phải tính và nộp thuế GTGT 10% trên giá 100 triệu đồng.
i vi hong cho thuê tài sn, giá tính thu là s ti
thu ng hp cho thuê theo hình thc tr tin thuê tng k hoc tr c tin
thuê cho mt thi hn thuê thì giá tính thu là tin cho thuê tr tng k hoc tr c
cho thi h GTGT. Giá cho thuê tài sn do các bên tha thuc
nh theo hng.
ng hp thuê máy móc, thit bn vn ti cc ngoài loi trong
n xu cho thuê li, giá tính thu c tr giá thuê phi tr cho
c ngoài.
i vc tr góp, tr chm là giá tính theo giá
bán tr mt l GTGT cm khon lãi tr góp,
lãi tr chm;
Ví dụ: Công ty kinh doanh X bán xe Honda loại 100 cc, giá bán trả một lần chưa
có thuế GTGT là 25 triệu đồng, giá bán trả góp 6 tháng là 25 triệu đồng, cộng lãi trả
góp 0,3 triệu đồng thì giá tính thuế GTGT tính theo giá 25 triệu đồng/chiếc.
i v GTGT, bao gm:
tin công, tin nhiên ling lc, vt liu ph gia công.
(viii) i vi hong xây dng, lt là giá tr công trình, hng mc công
trình hay phn công vic thc hi GTGT.
- i vng hp xây dng, lt có bao thu nguyên vt liu thì giá tính
thu bao gm c giá tr nguyên vt liu.
17
Ví dụ: Công ty xây dựng A nhận thầu xây dựng công trình bao gồm cả giá trị vật
tư xây dựng, tổng giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT là 1.500 triệu đồng trong đó giá
trị vật tư xây dựng là 1.100 triệu đồng thì giá tính thuế GTGT là 1.500 triệu đồng.
ng hp xây dng, lt không bao thu nguyên vt liu, máy móc, thit b
thì giá tính thu là giá tr xây dng, lt không bao gm giá tr nguyên vt liu và
máy móc, thit b;
Ví dụ: Công ty xây dựng X nhận thầu xây dựng công trình, vật tư do bên chủ
công trình cấp, giá trị xây dựng không có vật tư xây dựng là 600 triệu đồng thì giá tính
thuế GTGT trong trường hợp này là 600 triệu đồng.
- ng hp xây dng, lt thc hin thanh toán theo hng mc công trình
hoc giá tr khng xây dng, lt hoàn thành bàn giao thì giá tính thu tính theo
giá tr hng mc công trình hoc giá tr khng công vi
có thu GTGT.
Ví dụ: Công ty dệt X (bên A) thuê Công ty Xây dựng Y (bên B) thực hiện xây dựng
lắp đặt mở rộng xưởng sản xuất. Tổng giá trị công trình chưa có thuế GTGT là 200 tỷ đ,
trong đó:
- Giá trị xây lắp: 80 tỷ
- Giá trị thiết bị bên B cung cấp và lắp đặt: 120 tỷ
- Thuế GTGT là: (80 tỷ + 120 tỷ) x 10% = 20 tỷ
- Tổng số tiền bên phải thanh toán là: 220 tỷ
Bên A nhận bàn giao nhà xưởng, hạch toán tăng giá trị TSCĐ để tính khấu hao là
200 tỷ (giá trị không có thuế GTGT). Tiền thuế GTGT đã trả 20 tỷ được kê khai khấu trừ
vào thuế đầu ra hoặc đề nghị hoàn thuế theo quy định.
Trường hợp bên A chấp nhận thanh toán cho bên B theo từng hạng mục công
trình (giả định phần xây nhà xưởng làm xong và thanh toán trước) thì khi bên A tính tiền
trả phần xây nhà 80 tỷ sẽ phải cộng thêm 10% thuế GTGT trả cho bên B; số tiền phải
thanh toán có thuế GTGT sẽ là 80 tỷ + 8 tỷ = 88 tỷ đồng.
(ix) i vi ho ng kinh doanh b ng sn, giá tính thu là giá chuyn
ng bng s GTGT tr (-t (hot) thc t ti
thm chuyng.
- ng ht ti thm chuy
nh giá tính thu hnh ca pháp lut thì tính tr theo git
(hot) do UBND cp tnh ti thm chuyt
tính tr nh giá tính thu tt quá s tit thu ca khách hàng.
Ví dụ: Công ty Đầu tư và phát triển nhà X được Nhà nước giao đất để xây dựng
nhà bán. Công ty bán 01 căn nhà có diện tích đất là 100 m
2
, giá bán nhà và chuyển
quyền sử dụng đất chưa có thuế GTGT là 2 tỷ đồng (trong đó giá nhà bao gồm cả cơ sở
hạ tầng 1,2 tỷ đồng, giá chuyển quyền sử dụng đất kê khai là 8 triệu đồng/m
2
). Cơ quan
thuế quản lý trực tiếp xác định giá Công ty kê khai chưa đủ căn cứ để xác định giá tính
thuế hợp lý theo quy định của pháp luật. Tại thời điểm chuyển nhượng, giá đất do
UBND quy định là 6 triệu đồng/m
2
thì giá tính thuế GTGT đối với căn nhà trên là: 2 tỷ -
(6 triệu đồng x 100 m
2
) = 1,4 tỷ đồng.
18
- ng hp xây d h tng, xây d bán, chuyn
ng có thu tin theo ti thc hin d án hoc ti thu tin ghi trong hng,
c tr (-t thc t ti thm thu tin lu theo tit
c tr tính theo t l (%) ca s tin thu theo ti thc hin d án hoc ti thu
tin ghi trong hng vt thc t ti thm chuyng (thm thu
tin lu theo ti).
Ví dụ: Công ty kinh doanh bất động sản X bán một căn nhà, giá ghi trên hợp
đồng là 8 tỷ đồng, trong đó giá bán nhà là 3 tỷ đồng, giá đất là 5 tỷ đồng. Hợp đồng quy
định thanh toán tiền theo tiến độ thực hiện: lần thứ nhất là 30% hợp đồng (2,4 tỷ đồng),
lần thứ hai là 50% hợp đồng (4 tỷ đồng), lần thứ ba thanh toán số còn lại là 1,6 tỷ đồng.
Vậy, giá tính thuế GTGT lần đầu là 0,9 tỷ đồng (2,4 tỷ - 30% x 5 tỷ); Giá tính thuế
GTGT lần thứ hai là 1,5 tỷ đồng (4 tỷ - 50% x 5 tỷ); Giá tính thuế GTGT lần thứ ba
là 0,6 tỷ đồng (1,6 tỷ - 20% x 5 tỷ).
-
GTGT -)
SNN.
Ví dụ: Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp X được Nhà nước cho thuê 200
ha đất trong thời gian 50 năm để xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho thuê. Giá cho thuê đất
là 300.000 đồng/m
2
/năm. Sau khi đầu tư hạ tầng, Công ty X cho Công ty Y thuê lại 5.000
m
2
đất đã có cơ sở hạ tầng trong 20 năm để xây dựng nhà máy sản xuất, giá thuê đất
chưa có thuế GTGT (chưa kể phí tiện ích công cộng) là 800.000 đồng/m
2
/năm; tiền thuê
được trả mỗi năm một lần.
Giá tính thuế GTGT đối với tiền thu từ cho thuê hạ tầng một năm đối với Công ty
phát triển hạ tầng khu công nghiệp X cho Công ty Y thuê là 250.000.000 đồng {5.000 m
2
x (800.000 đ - 300.000 đ)}.
i vi vn ti, bc xp, giá tính thu c vn ti, bc x
thu GTGT, không phân bi trc tip vn ti, bc xp hay thuê li.
i vi hàng hoá, dch v c s dng chng t ghi giá thanh toán là giá
c vn ti, vé x s kin thit...) thì giá tính thu c
nh theo công thc sau:
=
-------------------------------
-------------------------------
mà
này
Ví dụ: Công ty Du lịch Thành phố HCM thực hiện hợp đồng du lịch với Thái Lan
19
theo hình thức trọn gói 50 khách du lịch trong 05 ngày tại Việt Nam với tổng số tiền
thanh toán là 32.000 USD. Trong đó riêng tiền vé máy bay đi từ Thái Lan sang Việt Nam
và ngược lại hết 10.000 USD. Tỷ giá 1USD = 17.000 đồng Việt Nam. Giá tính thuế
GTGT theo hợp đồng này được xác định như sau:
+ Doanh thu chịu thuế GTGT là:
(32.000 USD - 10.000 USD) x 17.000 đồng = 374.000.000 đồng
+ Giá tính thuế GTGT là:
374.000.000 đồng
= 340.000.000 đồng
1 + 10%
(xiv) Giá tính thu i vi dch v c, là tin phi thu t dch v này
bao gm tin lãi phi thu t cho vay c và khon thu khác phát sinh t vic bán
hàng cm (nu có).
(xv) i vi sách chu thu
nh ca Lut Xut b tính
thu GTGT và doanh thu c ng hp bán không theo giá bìa thì thu
GTGT tính trên giá bán ra.
(xvi) GTGT
(xvii) i vi dch v i lý xét bi th
ba bi lý x lý hàng bng tin công hoc tin hoa hng thì
giá tính thu GTGT là tin công hoc tin hoa h mt khon phí
tn nào) mà doanh nghip bo hi GTGT.
Giá tính thu i vi các loi hàng hóa, dch v tm nêu trên bao
gm c khon ph thu và phí thu thêm ngoài giá hàng hóa, dch v kinh doanh
ng, tr các khon ph kinh doanh phi np NSNN.
Giá tính thu nh bng Ving hi np thu có
doanh thu bng ngoi t thì phng Vit Nam theo t giá giao dch bình
quân trên th ng ngoi t liên ngân hàng c Vit Nam công b
ti th nh giá tính thu.
2.3.2. Thuế suất thuế GTGT
Lut thu nh 3 mc thu sut: 0%, 5% và 10%, c th
a) Mức thuế suất 0%: Áp di vi hàng hoá xut khu c coi là xut
khnh ca pháp lut hin hành; dch v xut khu, bao gm dch v c
cung ng trc tip cho t chc, cá nhân c ngoài hoc trong khu phi thu quan.
* Danh mc hàng hoá, dch v xut khc áp dng mc thu sut 0% (xem
ph lc s 02-GTGT).
mt s ng hc áp dng thu sut 0%:
- Hàng hoá xut khu là: Tài nguyên, khoáng s bin thành
sn phu bán cho xe ôtô c kinh doanh trong khu phi thu quan
mua ti na; Xe ôtô bán cho t chc, cá nhân trong khu phi thu quan.
20
- Dch v xut khu là: Tái bo hi c ngoài; chuyn giao công ngh,
chuyng quyn s hu trí tu c ngoài; chuyng vn, cp tín dng,
c ngoài; dch v tài chính phái sinh; dch v n
thông chic ngoài;
- Các dch v do kinh doanh na cung cp cho t chc, cá nhân trong
khu phi thu m cung cp và tiêu dùng dch v ngoài khu phi thu
quan o thuê nhà, hng, n, kho bãi; dch v vn chuyn,
ng. Các dch v cung c
trong khu phi thu quan (tr ng hnh ca Th ng Chính ph).
u kin bt buc khi áp dng thu sut 0%:
- Phi có h ng xut khu, gia công hàng hoá xut khu; hng u thác
xut khu hoc u thác gia công hàng hoá xut khu; hng cung ng dch v vi t
chc, cá nhân c ngoài hoc trong khu phi thu quan;
- Phi có chng t thanh toán tin hàng hoá, dch v xut khu qua ngân hàng và
các chng t nh ca pháp lut;
- Có t khai hi vi hàng hoá xut khu.
i vi dch v sa cha tàu bay, tàu bin cung cp cho t chc, cá nhân
c áp dng thu suu kin nêu trên, tàu bay, tàu
bit Nam phi làm th tc nhp khu, khi sa cha xong thì phi làm th
tc xut khu.
b) Mức thuế suất 5%
T ngày 01/01/2009, Danh mc hàng hoá, dch v gm 15 nhóm.
(Xem Ph lc s 03-GTGT).
c) Mức thuế suất 10%
Áp di vi các hàng hoá, dch v còn li không thuc nhóm hàng hoá dch
v không chu thu GTGT, không thuc nhóm áp dng thu sut 0%, không thuc nhóm
áp dng thu sut 5%.
d) Nguyên tắc áp dụng các mức thuế suất
- Các mc thu sut thu c áp dng thng nht cho tng
loi hàng hóa, dch v các khâu nhp khu, sn xu
mi.
- kinh doanh nhiu loi hàng hoá, dch v có mc thu sut GTGT khác
nhau phi khai thu GTGT theo tng mc thu sui vi tng loi hàng hoá,
dch v; nnh theo tng mc thu sut thì tính thu theo mc thu sut
cao nht ca hàng hoá, dch v sn xut, kinh doanh.
- i vi hàng hoá nhp khu thì thc hin theo mc thu nh c th ti
Biu thu sut thu GTGT theo Danh mc Biu thu nhp kh
131/2008/TT-BTC ca B Tài chính.
- Trong quá trình thc hin, nng hp mc thu GTGT áp dng không
thng nhi vi cùng mt loi hàng hoá nhp khu và sn xu
thu B ng dn thc
hin thng nht.
21
2.4. Phương pháp tính thuế GTGT
Lut thu nh 2 u tr thu
u trc tip trên GTGT (sau
c tip).
2.4.1. Phương pháp khấu trừ thuế
a) Đối tượng áp dụng kinh doanh thc hi ch k
chng t nh ca pháp lut v k ng t p thu
u tr thu.
ng h kinh doanh np thu u tr thu có hot
ng kinh doanh mua, bán vàng, bc, i t thì hch toán riêng hong kinh
tính thu trc tip trên GTGT.
b) Cách xác định thuế GTGT phải nộp:
S thu GTGT
phi np trong k
=
Thu GTGT
u ra
-
Thu u
c khu tr
- Thuế GTGT đầu ra: là tng s thu GTGT ca hàng hoá, dch v c
nh bng (=) giá tính thu ca hàng hóa, dch v chu thu bán ra nhân vi (x) thu
sut thu GTGT ca hàng hóa, dch v
kinh doanh np thu u tr khi bán hàng hóa, dch v
phi tính và thu thu GTGT ca hàng hóa, dch v bán ra. Khi l
dch v kinh doanh ph GTGT, s thu GTGT và
tng s tii mua phng h ghi giá thanh
toán và thu GTGT thì thu GTGT ca hàng hoá, dch v
bán ra phng t.
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: bng tng s thu giá tr
ch v (bao gm c tài sn c nh), chng t np thu
GTGT ca hàng hóa nhp khu, hoc chng t np thu c
ngoài u kin v khu tr thu nh ca Lut thu
GTGT ng dn thc hin.
c) Nguyên tắc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (chỉ áp dụng cho
các đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ):
- Thu u vào ca hàng hóa, dch v s dng cho sn xut, kinh doanh
hàng hóa, dch v chu thu c khu tr toàn b, k c hàng hoá dch v c
sn xut hay mua vào mà doanh nghip s d khuyn mi, qui các hình
thc phc v cho SXKD hàng hoá, dch v chu thu GTGT;
- Thu u vào ca hàng hoá, dch v s dng thi cho sn xut,
kinh doanh hàng hóa, dch v chu thu và không chu thu GTGT thì ch c khu tr
s thu u vào ca hàng hoá, dch v s dng cho SXKD hàng hóa, dch v chu
thu GTGT.
kinh doanh phi hch toán riêng thu u vào ca hàng hoá, dch v dùng
cho sn xut, kinh doanh hàng hoá, dch v chu thu và không chu thu ng
h không hc hàng hoá dch v dùng cho hong chu thu
và không chu thu, thu c tính khu tr theo t l (%) doanh s ca hàng
22
hóa, dch v chu thu GTGT so vi tng doanh s ca hàng hóa, dch v bán ra trong
tháng.
- Thu u vào c ng thi cho sn xut, kinh doanh hàng
hóa, dch v chu thu GTGT và không chu thu c khu tr toàn b, tr
ng hc khu tr
c v sn xuc v quc phòng, an
ninh;
s t b chuyên dùng phc v hot
ng tín dng ca các t chc tín dng, doanh nghip kinh doanh tái bo him, bo him
nhân th, kinh doanh chng khoán, các bnh ving hc;
+ Tàu bay dân dng, du thuyn không s dng cho m n
chuyn hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lch, khách sn.
i t 9 ch ngi tr xung (tr loi s dng vào kinh
doanh vn chuyn hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lch, khách sn) có tr t
trên 1,6 t ng thì s thu ng vi phn tr t trên 1,6 t
c khu tr.
- Thu GTGT ca hàng hoá, dch v sn xut
hàng hoá, dch v cung cp cho t chc, cá nhân c ngoài, t chc quc t vin tr
o, vin tr không hoàn li cho Vit Nam thì c khu tr toàn b;
- Thu u vào phát c kê khai, khu tr khi xác
nh s thu phi np c ng h kinh doanh phát hin s thu
u vào khi kê khai, khu tr b c kê khai, khu tr b sung trong
thi hn t6 (sáu) tháng, k t tháng phát sinh ng t b sót.
- i vi h kinh doanh np thu c tic chuyn
sang np thu u trc khu tr thu GTGT ca hàng hoá, dch
v mua vào phát sinh k t c áp dng np thu u tri
vi hàng hoá, dch v mua vào t p thu
pháp khu tr c khu tr thu u vào.
- Kc tính khu tr thu i v ng h
GTGT s dnh ca pháp lu
GTGT (tr ng h
thu GTGT); không ghi hot trong các ch a ch, mã
s thu cng t np thu
GTGT gi tng (không có hàng hóa, dch v kèm theo);
thc t ca hàng hóa, dch v mua, bán hoc trao
i.
d) Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào
kinh doanh np thu u tr c kê khai, khu
tr thu u vào n u kin sau:
- ch v hoc chng t np thu GTGT
khâu nhp khu, hoc chng t np thu ng
dn ca B Tài chính áp di vi các t ch
nhân Vic ngoài kinh doanh hoc có thu nhp phát sinh ti Vit
Nam;
23
- Có chng t thanh toán qua ngi vi hàng hóa, dch v mua vào, tr
hàng hoá, dch v mua tng ln có giá tr ng;
- i vi hàng hoá, dch v xut khu kinh nêu trên còn
phi có hng ký kt vc ngoài v vic bán, gia công hàng hoá, cung ng
dch vch v, chng t thanh toán qua ngân hàng, t khai hi
i vi hàng hoá xut khu.
Vic thanh toán tin hàng hoá, dch v xut khi hình thc thanh toán bù tr
gia hàng hóa, dch v xut khu vi hàng hóa, dch v nhp khu, tr n c
c coi là thanh toán qua ngân hàng.
2.4. 2. Phương pháp trực tiếp
a) Đối tượng áp dụng:
- kinh doanh và t ch
ng trú ti Vit Nam nhp phát sinh ti Vic hiy
ch k ng t;
- Hong mua bán vàng, b, ngoi t.
b) Cách xác định thuế GTGT phải nộp:
S thu
GTGT
phi np
=
Giá tr
ca hàng hóa,
dch v chu thu
x
Thu sut GTGT
(%) ca hàng hóa,
dch v
Giá tr
ca hàng hóa,
dch v
=
Giá thanh toán
ca hàng hóa,
dch v bán ra
-
Giá thanh toán ca
hàng hóa, dch v
ng
Giá trị gia tăng xác định đối với một số ngành nghề kinh doanh như sau:
- i vi ho ng SXKD bán hàng là s chênh lch gia doanh s bán vi
doanh s vch v ng hp không hch
c doanh s vch v ng vi doanh s hàng bán
ra thì xá
Giá vn hàng bán ra bng (=) Doanh s tu k, cng (+) doanh s mua trong
k, tr (-) doanh s tn cui k.
Ví dụ: Một cơ sở A sản xuất đồ gỗ, trong tháng bán được 150 sản phẩm, tổng
doanh số bán là 25 triệu đồng. Giá trị vật tư, nguyên liệu mua ngoài để sản xuất 150 sản
phẩm là 19 triệu đồng. Trong trường hợp này, giá trị gia tăng được xác định như sau:
25 tr đ - 19 tr đ = 6 tr đ.
- i vi dch v xây dng, lt, là s chênh lch gia tin thu v xây dng,
lt công trình, hng mc công trình tr (-) chi phí vng
lc, vn ti, dch v phc v cho hong xây dng, lp
t công trình, hng mc công trình.
- i vi hong vn ti, là s chênh lch gia tic vn ti, bc xp
tr (-u, ph tùng thay th và chi phí khác mua ngoài dùng cho hong
vn ti.
24
- i vi hong, là s chênh lch gia tin thu v bán
ng, tin phc v và các khon thu khác tr (-) giá vn hàng hóa, dch v mua
ng.
-
-
- kinh doanh thung np thu u tr
thu có hong kinh doanh mua, bán vàng, b phi hch toán riêng
thu kê khai thu GTGT phi np ca hàng hoá, dch v theo tng
hot riêng.
- i vi các hong kinh doanh khác, là s chênh lch gia tin thu v hot
ng kinh doanh tr (-) giá vn ca hàng hóa, dch v thc hin hong
Doanh s hàng hóa, dch v m c các khon ph
ng, không phân bi
thu tic tin.
Doanh s hàng hóa, dch v m c các khon
thu tr tính trong giá thanh toán hàng hóa, dch v mua vào.
- kinh doanh thung np thu c tip
c tính giá tr tài s ng làm tài sn c nh vào
doanh s hàng hoá, dch v tính giá tr
c) Phương pháp xác định GTGT i vi t
-
m
- i v c hi ng t bán hàng hóa,
dch vch v
dch v hc giá mua hàng hóa, dch v c xác
nh bng doanh thu nhân (x) vi t l (%) GTGT tính trên doanh thu.
- i vi cá nhân (hc hin hoc thc hi hoá
ch v vào tình hình kinh doanh ca
tng h nh mc doanh thu tính thunh bng doanh thu nh
nhân vi t l (%) GTGT tính trên doanh thu.
T l (%) GTGT tính trên doanh thu do Tng cc thu ng dn phù hp vi
tng ngành ngh kinh doanh và hp lý gi
2.5. Quy định về hóa đơn chứng từ mua bán hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh khi mua, bán hàng hóa, dch v phi thc hin ch
chng t nh ca Pháp lut.
kinh doanh np thu u tr khi bán hàng hoá,
dch v chu thu GTGT phi s d ng hc dùng hoá
ng t GTGT.
Khi lu t
, ph thu và phí tính ngoài giá bán (nu có), thu GTGT, tng giá thanh
25
ng h và thu
GTGT, ch ghi chung giá thanh toán thì thu u ra phi tính trên giá thanh toán.
c khu tr thu i vng hp hoá
ch v không ghi tách riêng thu GTGT.
kinh doanh thung np thu c tip khi bán
hàng hoá, dch v phi s dc
GTGT (nu là hàng hoá, dch v chu thu GTGT).
kinh doanh mun s d ng t khác vi m nh
chung phi B Tài chính (Tng cc thu) và ch c s dc
thông báo bn cho phép s dng. Mng hp doanh nghi
dng lo in phm bo các ni dung, ch u
nh.
4.
quý;
2.6. Quy định về hoàn thuế
2.6.1. Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế
kinh doanh thung np thu u
tr c xét hoàn thu ng hp sau:
(i) Trong ba tháng liên tc tr lên có s thu GTGT c khu tr
ht. S thu c hoàn là s thu c khu tr ht ca thi gian xin hoàn
thu.
Ví dụ: Doanh nghiệp A kê khai thuế GTGT có số thuế GTGT đầu vào, đầu ra như
sau:
(Đơn vị tính: tring)
Tháng kê khai
thu
Thu u vào
c khu tr
trong tháng
Thu u ra
phát sinh
trong tháng
Thu
phi np
Lu k s thu
khu tr
Tháng 12/2008 200 100 - 100 - 100
Tháng 1/2009 300 350 +50 - 50
Tháng 2/2009 300 200 - 100 - 150