Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

THỰC HIỆN CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.01 KB, 4 trang )

THỰC HIỆN CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
I. Cách tạo kết nối dữ liệu :
Database Access Component
Database Access Component còn gọi là ADO (ActiveX Data Object), các object của
ADO cung cấp cơ chế kết nối (connection) với hầu hết các kiểu database, cũng như việc
truy xuất, cập nhật các database này.
ADO Interface
Các đối tượng trong ADO giao tiếp với database thông qua ODBC (Open Database
Connectivity), chúng có thể được sử dụng với bất kỳ loại database nào nếu như có ODBC
driver hỗ trợ.
Các đối tượng trong ADO :
Gồm : Connection, Recordset và Command. Sử dụng Connection ta có thể thiết lập
sự liên kết với dữ liệu, thông qua đó ta có thể lấy các Record hoặc cập nhật một record
bằng cách sử dụng Command Object. Kết quả thực hiện các query trên database sẽ được
lưu vào đối tượng Recordset, trên đối tượng này có thể duyệt và lấy ra một hay nhiều
record.
Cách kết nối để mở một cơ sở dữ liệu từ SQL Server .
Public cn As ADODB.Connection
Public Sub OpenConnection()
' Tao ket noi den nguon co so du lieu
Set cn = New ADODB.Connection
cn.Provider = "SQLOLEDB.1;"
cn.ConnectionString = " Integrated Security=SSPI;Persist Security
Info=False;Initial Catalog=BENHNHAN"
cn.Open
End Sub
1. Các phương thức đối tượng Connection
 Open method :Được sử dụng để mở một liên kết với database. Ngay sau tạo instance cho
Connection Object, ta có thể mở một kết nối với Data Soure để truy xuất dữ liệu.
 Execute method: Cho phép thực thi một câu lệnh tác động lên Data Soure.
Trong đó CommandText là chuỗi lệnh cần thực hiện, thông quá số option các giá trị


khác nhau quy định loại CommandText.
Giá trị Danh hiệu hằng tương
ứng
Loại của CommandText
0 adCmdUnknown Mặc định khi định nghĩa
1 adCmdText Là một câu lệnh, ví dụ như
là SQL
2 adCmdTable Tên của table mà ta sẽ tạo
Recordset từ đó
3 adCmdStoreProc Một Store procedure trong
Data soure
Thông thường các giá trị trên được gán sẵn vào các danh hiệu hằng và được đặt
trong file include có tên adovbs.inc.
 Close method: Đóng các kết nối đã mở.
Connection.Close
2. Command object:Thay vì dùng phương thức Execute của Connection để query hay update
data soure, ta có thể sử dụng Command.
Methods
CreateParameter: Dùng để tạo một đối tượng Parameter
Execute: Dùng để thực thi câu lệnh được đặc tả trong phương thức CommandText.
Properties
ActiveConnection: Chỉ định đối tượng Connection nào được sử dụng trong đối
tượng Command.
CommandText: Chỉ định câu lệnh cần thực hiện trên cơ sở dữ liệu.
CommandTimeout: Xác định thời gian thực thi lệnh, giá trị thời gian này tính theo
second.
CommandType: Cho biết kiểu của query đặc tả trong CommandText
Prepared: Tạo ra lệnh chuẩn bị trước khi thực thi.
3. Recordset Oject:
Là kết quả trả về khi thực hiện một query, thực chất nó là một bảng trong bộ nhớ, ta

có thể truy xuất các record của nó qua các phương thức và thuộc tính.
 Methods:
 Open: Mở recordset mới
 Addnew:Tạo một record trong Recordset.
 Update:Cập nhật các thay đổi vào record hiện hành.
 Delete: Xoá record hiện hành.
 Move: Dịch chuyển con trỏ record hiện hành.
 MoveFirst: Đến record đầu tiên.
 MoveNext: Đến record kế tiếp.
 MovePrevious: Trở về record trước đó.
 MoveLast: Đến record cuối cùng.
 Requery: Thực thi lại query tạo ra recordset.
 GetRow: Chứa các record vào một query.
 Close: Đóng lại đối tượng Recordset.
 Properties:
 AbsolutePosition: Số thứ tự (vật lý) của record hiện tại.
 BOF: Là True nếu con trỏ nằm trước record đầu tiên.
 EOF: Là True nếu con trỏ nằm sau record cuối cùng.
 CursorType: Kiểu của con trỏ được sử dụng trong recordset.
 RecordCount: Trả về tổng số record trong recordset.
 Tạo Recordset:
Trước tiên ta instace cho record bằng phát biểu
Recordset_name = Server.CreataObject(“ADODB.Recordset”)
Sau đó dùng phương thức Execute của đối tượng Connection hay Command để tạo
ra recordset.
Recordset_name = ConnectionObject.Execute (CommandText,_ Recordaffected,
Options)
Trong đó:
 Soure: Là một CommandObject hay một lệnh SQL hoặc là Store Procedure.
 ActiveConnection: Là tên của Connection đã được mở kết nối với database.

 CursorType: Là kiểu con trỏ sử dụng với recordset, thông số này có kiểu số và được gán
trị qua các tên hằng tương ứng như sau:
 AdOpen ForwardOnly = 0: Là giá trị mặc định, chỉ cho phép duyệt
các record theo một chiều từ đầu đến cuối, không cho phép cập nhật hay xoá bỏ các record
trong đó.
 AdOpenKeyset = 1: Chế độ này cho phép cập nhật các record,
nhưng cấm truy xuất đến record của user khác thêm vào record.
 AdOpenDynamic = 2 : Chế độ này cho phép tất cả các thao tác trên
như: thêm vào, loại bỏ, cập nhật và duyệt theo tất cả chiều lên xuống tuỳ ý.
 AdOpenStatic = 3: Gần giống như chế độ OpenForwardOnly.

×