Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH XUẤT NHẬP TẠI CÔNG TY THIẾT BỊ VẬT TƯ DU LỊCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.85 KB, 19 trang )

Thực trạng và hiệu quả kinh doanh xuất nhập tại
Công ty thiết bị vật t du lịch
I- Tổng quan về Công ty.
- Tên giao dịch quốc tế: VIETNAM NATIONAL TOURIS MATERIALS AND
EQUIPMENT EXPORT - IMPORT CORPORATION.
- Tên viết tắt: MATOURIMEX.
- Trụ sở chính Công ty đặt tại: 26 Láng Hạ - Hà Nội.
- Số đăng ký kinh doanh: 106279.
- Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng ngoại thơng Hà Nội:
+Tài khoản đồng Việt Nam: 01-383-052.
+Tài khoản ngoại tệ: 37-110 - 052.
- Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp nhà nớc.
1- Quá trình phát triển.
Đợc thành lập năm 1990 theo quyết định của Bộ văn hoá - Thông tin - Thể thao
và du lịch đến nay đã trải qua hơn mời năm phát triển. Công ty là đơn vị kinh tế quốc
doanh, có t cách pháp nhân hạch toán độc lập, Công ty trực thuộc Tổng cục du lịch Việt
Nam và chịu sự quản lý Nhà nớc về hoạt động xuất nhập khẩu của Bộ thơng mại. Công
ty hoạt động với mục đích thông qua hoạt động xuất nhập khẩu đáp ứng yêu cầu về mọi
mặt của hàng hoá, phù hợp với nhu cầu ngành du lịch và thị trờng trong nớc góp phần
phát triển nền kinh tế đất nớc.
Từ khi thành lập đến nay Công ty đã không ngừng mở rộng, sắp xếp tổ chức trong
Công ty, chăm lo cán bộ đời sống nhân viên và đạt đợc nhiều kết quả tốt. Trong những
năm qua bất chấp những khó khăn do khủng hoảng một số nền kinh tế, Công ty luôn làm
ăn có lãi, đảm bảo là nơi cung cấp các dịch vụ tốt nhất cho ngành du lịch và thị tr ờng
trong nớc. Công ty luôn đổi mới cách hình thức kinh doanh, tích cực tìm kiếm thị trờng,
luôn tìm cách nâng cao hiệu quả kinh doanh để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế
cạnh tranh khốc liệt hiện nay. Công ty luôn đáp ứng đầy đủ các thiết bị vật t đặc chủng
cho ngành du lịch, cung cấp, quảng bá dịch vụ du lịch ra n ớc ngoài, luôn đổi mới và
thích ứng trong điều kiện còn nhiều khó khăn hiện nay. Qua đó thấy rằng Công ty ra đời
là quyết định đúng đắn, luôn đáp ứng các yêu cầu của ngành và đóng góp vào nền kinh
tế đất nớc.


2- Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty thiết bị vật t du lịch.
2.1. Chức năng nhiệm vụ của Công ty.
Công ty là tổ chức kinh tế thực hiện chức năng kinh doanh các loại trang thiết bị,
vật t, hàng hoá phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh và phát triển ngành du lịch. Mở
Ban giám đốc công ty
Phòng kinh doanh Phòng kinh tế tài chínhPhòng tổ chức hành chính
Cửa hàng Hai Bà Trưng Cửa hành Cát Linh Chi nhánh miền Nam Kho Hoàng Liệt
rộng liên doanh, liên kết, hợp tác đầu t với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nớc nhằm
tăng thêm các mặt hàng phục vụ trong và ngoài ngành. Tổ chức công tác xuất nhập khẩu
và nhận uỷ thác của các đơn vị có liên quan trong và ngoài ngành. Mở rộng các hình
thức kinh doanh tổng hợp các trang thiết bị thuộc thực phẩm công nghệ, máy móc thiết
bị dùng cho khách sạn, vật liệu xây dựng, hàng dệt, thủ công mỹ nghệ, đáp ứng đầy đủ
các loại vật t thiết bị cho khách hàng trong và ngoài nớc. Các mặt hàng cụ thể đó là thu
mua nông lâm hải sản, dịch vụ du lịch, mây tre đan, máy móc thiết bị (dệt, điện, sứ, vật
liệu xây dựng...)
2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ công tác quản lý của doanh nghiệp mà bộ máy
quản lý đợc sắp xếp, phân theo các phòng ban khác với các chức năng khác nhau. Giám
đốc là ngời đứng đầu, có quyền cao nhất chịu trách nhiệm sắp xếp tổ chức bộ máy quản
lý doanh nghiệp, chịu trách nhiệm trớc pháp luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty. Ngoài ra giám đốc còn trực tiếp giám sát việc thực hiện các phòng ban
chức năng. Giúp việc cho giám đốc có một phó giám đốc, phó giám đốc đợc giám đốc
phân công điều hành một hoặc một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trớc giám
đốc về hoạt động và hiệu quả trong công tác đợc giao.
- Các phòng ban:
+ Phòng xuất nhập khẩu (phòng kinh doanh ): Hàng năm giúp giám đốc lên kế
hoạch kinh doanh trớc mắt và lâu dài. Luôn tìm kiếm các nguồn hàng, khảo sát thăm dò
tìm hiểu thị trờng, quản lý cung cấp các mặt hàng xuất nhập khẩu cho khách hàng, là
phòng luôn điều hành các hoạt động kinh doanh hàng ngày, đảm bảo sự hiệu quả trong

hoạt động kinh doanh của Công ty.
+ Phòng tổ chức hành chính: Có chức năng quản lý, tổ chức xắp xếp lao động.
Thanh tra giải quyết các vấn đề nội bộ và bên ngoài doanh nghiệp. Giải quyết các vấn đề
thuộc tiền lơng, tiền thởng, các chính sách.v.v...
+ Phòng kinh tế tài chính: Tổ chức theo dõi các nghiệp vụ kế toán phát sinh một
cách kịp thời, trung thực, chính xác, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích hoạt động kinh
doanh. Tổ chức bảo quản các tài liệu thống kê, tổ chức kiểm tra kế toán các chi nhánh,
thông tin kinh tế cho các bộ phận có liên quan.
Ngoài ra Công ty có 3 cửa hàng: Cửa hàng Hai Bà Trng, cửa hàng Cát Linh, chi
nhánh 12A Lý Tự Trọng, thành phố Hồ Chí Minh và kho Hoàng Liệt. Các đơn vị đơn vị
trực thuộc đợc Công ty cấp vốn và có nhiệm vụ bảo toàn, phát triển và sử dụng có hiệu
quả vốn trong kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh là mối qua tâm hàng đầu của Công ty. Do đó từ trong quản
lý, tổ chức, điều hành hớng về mục đích này.
3- Cơ sở vật chất kỹ thuật
Là một cơ sở xuất nhập khẩu nên bộ máy, cơ sở vật chất không có gì là đồ sộ,
không có máy móc sản xuất, không có công nhân làm việc mà thay vào đó là một hệ
thống các cửa hàng, nhà kho, văn phòng đại diện .v.v... Công ty hoạt động vì mục đích
lợi nhuận nhng ngoài ra còn phải cung cấp thiết bị theo yêu cầu của ngành du lịch. Do
vậy ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm.:
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng thiết bị vật t du lịch.
- Nhận uỷ thác xuất nhập khẩu cho các mặt hàng Công ty đang kinh doanh.
- Cung cấp các mặt hàng khác nh dệt may, xây dựng đồ hộp, đồ điện, sứ.v.v...
- Thu mua nông lâm sản, may tre đan, các mặt khác phục vụ khách du lịch.
- Các thiết bị của Công ty cung cấp là các thiết bị đặc chủng, không có sản xuất ở
trong nớc, rất ít trên thị trờng của các hàng nổi tiếng trên thế giới phục vụ các công trình
khách sạn lớn và các nhà hàng trong nớc. Ngày nay các thiết bị này có rất nhiều đơn vị
cạnh tranh mua bán do vật Công ty gặp không ít khó khăn. Nhng Công ty luôn tìm cách
mở rộng các hoạt động kinh doanh khác nhau tìm thêm thu nhập, tăng lợi nhuận.
4- Tình hình cung ứng vật t và cơ cấu mặt hàng xuất nhập khẩu của công ty.

Từ khi thành lập công ty lịch đã tiếp cận nhiều thị trờng trên thế giới nh Nhật
Bản, Hàn Quốc, Đông Nam á. Nhờ có chính sách mở cửa nền kinh tế của Nhà nớc mà
Công ty có nhiều mối quan hệ và bạn hàng với nhiều nớc trên thế giới, quan hệ và bạn
hàng với nhiều nớc trên thế giới, đặc biệt là các nớc cùng khu vực. Do Công ty thuộc
ngành du lịch nên các mặt hàng Công ty cung cấp là các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ
lớn. Do đó đều phải nhập từ các hàng nổi tiếng nh SONY, SAmSUNG, SOUNDCRAFT,
RCF, PANASONIC... Các mặt hàng nhập về đợc làm thủ tục hải quan và nhập kho từ đó
phân đi các cửa hàng và các khách hàng lớn... Các cửa hàng của Công ty đ ợc phép lấy
danh nghĩa Công ty để giao dịch ký kết hợp đồng bán buôn, bán lẻ. Do vậy các cửa hàng
có thể bằng nhiều hình thức tăng doanh thu cho cửa hàng mình để đóng góp vào Công ty
và có đợc quỹ riêng cho mình.
Bảng 1: Kết quả doanh thu 3 năm qua theo cơ cấu mặt hàng.
Đơn vị: Triệu đồng.
STT Tên mặt hàng Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000
1 Vật t du lịch 20.800 19.820 15.750
2
Mây tre đan, lâm
sản, hải sản
15.351 18.630 21.930
3
Vật t ngành dệt, xây
dựng
5.550 6.742 10.101
4
Các thiết bị vật t
ngành khác
4.250 4.320 10.650
Tổng 45.951 49.500 58.431
Nhìn vào bảng ta thấy rằng vật t ngành du lịch nh máy lạnh, đồ điện tử trang thiết
bị khách sạn, chiếm tỷ lệ cao nhất nhng có xu hớng giảm dần. Tơng đơng với nó là

doanh thu về các mặt hàng mây tre đan, mặt hàng chủ lực này chiếm doanh thu lớn do
đó nó quyết định đến hiệu quả kinh doanh của Công ty. Do đó Công ty luôn tìm cách để
tăng thêm các mặt hàng thuộc hai nhóm mặt hàng khác cũng không kém phần quan
trọng và Công ty luôn tìm thêm các mặt hàng thuộc các nhóm khác để xuất nhập khẩu
tạo thêm doanh thu.
Cơ cấu mặt hàng xuất nhập khẩu của công ty.
Đơn vị: Triệu USD.
Năm 1998 1999 2000
A. Xuất khẩu
4,756 4,895 5,2
1. Gạo
2. Cafe
3. Hoa quả
4. Mây tre, gỗ
5. Vải, quần áo
6. Giầy, dép, mũ, nón
7. Khác
0,95
0,35
0,2
0,32
0,87
0,53
1,536
1,35
0,45
0,35
0,15
0,76
0,75

2.433,65
1
0,25
0,47
0,52
0,97
0,875
1,115
B. Nhập khẩu
1. Vật t DL
2. Máy may, dệt
3. Vật liệu da
4. Máy móc sản xuất
5. Vật liêu vệ sinh
6. Vật liêu xây dựng
7. Giấy
8. Khác
2,9
0,8
0,25
0,35
0,75
0,15
0,35
0,05
0,2
3,518
0,75
0,3
0,5

0,8
0,05
0,3
0,09
0,728
3,95
0,7
0,35
0,75
0,9
0,06
0,32
0,1
0,77
Các thị trờng chính của công ty. ( Triệu USD ).
1.
33%
22%
45%
Châu á
Châu Âu
Châu Mỹ
và Châu úc
Nhìn vào các thị trường của Công ty thể hiện qua cơ cấu biểu đồ sau:
Nhậ
t : 3,7
2. EU : 5,9
3. Philipin : 0,95
4. Irac : 1,5
5. Mỹ :1,25

6. Singapore :1,5
7. Indonexia : 0,75
8. Nga : 2,5
9. úc : 3
10. Cu ba : 1,2
11. Thái Lan : 0,969
12. Trung Quốc : 12
5- Tình hình lao động, kế hoạch của Công ty các năm qua.
Tất cả các nhân viên trực tiếp tham gia công việc kinh doanh quản lý của Công ty
đều có kiến thức sâu rộng về chuyên môn xuất nhập khẩu. Mọi công việc liên quan tới
chuyên môn đều đợc giải quyết nhanh chóng đó là một thuận lợi lớn của Công ty. Với
cán bộ nhân viên hiện nay khoảng 63 ngời, trong đó có 23 ngời có trình độ đại học và
trên đại học (chiếm 36,5%). Ngoài ra còn có một số nhân viên làm hợp đồng cho các
chi nhánh đại lý của Công ty đều đợc lựa chọn một cách cẩn thận. Là Công ty hoạt động
kinh doanh đơn thuần nên nhân viên không nhiều nhng những hoạt động của họ đã và
đang đóng góp cho công ty là rất lớn.
Trong các năm qua kế hoạch của Công ty là tiếp tục xuất nhập khẩu các mặt hàng
phục vụ ngành du lịch và luôn phát triển các mặt hàng này.
Nhận uỷ thác xuất nhập khẩu cho các ngành hàng Công ty dang kinh doanh cung
cấp, lắp đặt, chuyển giao công nghệ thiết bị vật t cho các ngành khác.
- Tiếp tục tìm kiếm các mặt hàng thuộc nhóm các mặt hàng Công ty có chức năng
xuất nhập khẩu để mở rộng hoạt động kinh doanh.
II- Phân tích thực trạng Công ty trong 3 năm qua.
1- Tình hình kinh doanh.
1.1. Tình hình doanh thu.
Bảng 2: Cơ cấu doanh thu của Công ty.
Đơn vị: Triệu đồng.
STT Chỉ tiêu
Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000
Giá trị % Giá trị % Giá trị %

1 Thu từ bán hàng hoá 45.950 92,50 49.512 91,54 58.431 86,33
2 Thu từ các hoạt động dịch
vụ của Công ty
3.325 6,49 4.125 7,63 8.500 12,56
3 Thu từ các hoạt động khác 501 1,01 450 0,83 750 1,11
4 Tổng doanh thu 49.677 100 54.057 100 67.681 100
5 Kế hoạch 50.000 55.000 60.000
6 % hoàn thành kế hoạch 99 98 113
7 Tốc độ tăng (%) 9,8 25
Nhìn vào doanh thu của Công ty ta thấy rằng trong hai năm 1998, 1999 có thể coi
là hoàn thành kế hoạch nhng về con số tuyệt đối là cha đạt. Điều này có rất nhiều
nguyên nhân, trong đó năm 1998 cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ khu vực ảnh hởng
tới sự phát triển kinh tế đất nớc cũng nh khu vực. Đồng Việt Nam mất giá so với đồng
USD và đồng yên Nhật do có sự điều chỉnh từ ngân hàng Nhà nớc nên ảnh hởng kết quả
của Công ty. Một số doanh nghiệp khác đợc tự do xuất nhập khẩu các ngành hàng của
Công ty do đó Công ty mất u thế. Bớc sang năm 1999 Nhà nớc áp dụng luật thuế mới
(VAT) cộng thêm những khó khăn của năm cũ Công ty dù cố gắng tháo gỡ nhng vẫn cha
đạt kế hoạch. Bớc sáng năm 2000 bằng nhiều hình thức và biện pháp khác Công ty đã
tăng doanh thu so với kế hoạch là 113%. Trong các khoản tăng này phải kể đến khoảng
tăng từ hoạt động dịch vụ của Công ty. Đó là Công ty tích cực nhận uỷ thác xuất nhập
khẩu cho các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức khác thu từ các hoạt động nh cho thuê nhà
kho, cơ sở vật chất nhàn rỗi... là khoản thu đáng kể cho Công ty. Doanh thu năm 2000
tăng vọt là do Công ty tăng cờng xuất khẩu các mặt hàng lâm sản nh gạo, hoa quả... cho
các nớc nh IRAC, PHILIPIN... và tìm đợc thị trờng mới là thị trờng Châu Âu với các sản
phẩm đổ hộp...
Bảng 3: Kim ngạch xuất khẩu Công ty.
Đơn vị: Triệu USD.
STT Chỉ tiêu
1998 1999 2000
Giá trị

Tỷ
trọng
Giá trị Tỷ trọng Giá trị
Tỷ
trọng
1 Xuất khẩu 4,756 62 4,895 58 5,2 57
2 Nhập khẩu 2,9 38 3,518 42 3,95 43
3 XNK Trực tiếp 6,278 82 6,64627 79 7,32 80
4 XNK uỷ thác 1,378 18 1,76673 21 1,28 20
5
Tổng kim ngạch
XNK
7,656 100 8,413 100 9,15 100
6 Kế hoạch 7,5 8 9
7 % hoàn thành 102 105 102
8 Tốc độ tăng % 9,9 8
Biểu đồ cơ cấu kim ngạch xuất nhập khẩu
(Triệu USD)
Năm

×