Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TRÀ VINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.04 KB, 2 trang )

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI CHI NHÁNH NHCT TRÀ VINH
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TRÀ VINH
4.1. Phân tích tình hình huy động vốn:
4.1.1. Đánh giá tình hình chung:
Ngân hàng là một tổ chức kinh tế hoạt động với phương thức “đi vay để cho
vay”, do vậy công tác huy động vốn được xem là quan trọng và cần phải có biện
pháp để huy động được nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội. Trong điều kiện tăng
trưởng nhanh của nền kinh tế, nhu cầu về vốn của cá nhân và doanh nghiệp ngày
càng cao, ngày càng trở nên bức thiết thì việc Ngân hàng phát huy tốt nguồn vốn
huy động không những góp phần mở rộng kinh doanh, tăng cường vốn cho nền
kinh tế mà còn gia tăng lợi nhuận của Ngân hàng, ổn định nguồn vốn, giảm tối đa
việc sử dụng vốn từ Trung ương đưa xuống.
Tình hình nguồn vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Trà Vinh qua 3
năm (2004 - 2006) đạt kết quả như sau: ( xem bảng 1 trang sau )
Nhìn chung, tình hình nguồn vốn của Chi nhánh qua 3 năm có sự tăng trưởng
đáng kể. Tổng số dư nguồn vốn cuối năm 2004 là 259.000 triệu đồng. Năm 2005
là 268.755 triệu đồng, tăng 9.755 triệu đồng, tương đương 3,77% so với năm
2004. Điều này là do Ngân hàng đã kịp thời đưa ra nhiều hình thức huy động để
thu hút khách hàng như: mở ra nhiều loại hình dịch vụ đa dạng và tiện ích (thu tiền
tại chỗ, tăng cường nghiệp vụ bảo lãnh, phát hành nhiều loại thẻ tín dụng, thẻ
ATM,…), áp dụng nhiều hình thức lãi suất hấp dẫn…
Đến năm 2006, tổng số dư nguồn vốn là 297.700 triệu đồng, tăng 28.945
triệu đồng so với năm 2005, tương đương 10,77%. Kết quả trên cho thấy năm
2006, Ngân hàng đã huy động vốn có hiệu quả vì tỷ lệ tăng vốn huy động khá cao.
Vốn huy động năm 2006 tăng 28.945 triệu đồng so với năm 2005, điều này cho
thấy Chi nhánh đã có chú ý hơn trong công tác huy động vốn.
TRANG 1
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI CHI NHÁNH NHCT TRÀ VINH
Bảng 1: Số dư nguồn vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương Trà Vinh qua 3 năm 2004 – 2006
Đơn vị tính: triệu đồng


NGUỒN VỐN
Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 So sánh 2005/2004 So sánh 2006/2005
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
I. Vốn huy động tại chỗ 136.860 52,84 150.780 56,10 169.130 56,81 13.920 10,17 18.350 12,17
1. Tiền gửi doanh nghiệp 40.000 15,44 43.300 16,11 54.000 18,14 3.300 8,25 10.700 24,71
- Không kỳ hạn 40.000 15,44 43.300 16,11 54.000 18,14 3.300 8,25 10.700 24,71
- Có kỳ hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 0,00
2. Tiền gửi tiết kiệm 87.860 33,92 96.980 36,10 103.130 34,64 9.120 10,38 6.150 6,34
- Không kỳ hạn 360 0,14 480 0,20 630 0,21 120 33,33 150 31,25
- Có kỳ hạn 87.500 33,78 96.500 35,90 102.500 34,43 9.000 10,28 6.000 6,21
3. Phát hành các công cụ nợ 9.000 3,50 10.500 3,90 12.000 4,03 1.500 16,67 1.500 14,28
II. Vốn điều hoà từ TW 122.140 47,16 117.975 43,90 128.570 43,19 -4.165 -3,41 10.595 8,98
TỔNG NGUỒN VỐN
259.000 100,00 268.755 100,00 297.700 100,00 9.755 3,77 28.945 10,77

( Nguồn: Phòng Kế toán )
TRANG 2

×