Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tiểu luận cao học, môn kinh tế báo chí HOẠT ĐỘNG KINH tế của báo LAO ĐỘNG THỰC TRẠNG và một số GIẢI PHÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 33 trang )

MỤC LỤC
I. Phần mở đầu .........................................................................................Trang 3
Sự cấp thiết của đổi mới. Phương pháp thực hiện. Cơ sở lý luận. Ý nghĩa của
đề án.

II. Các mục tiêu: .......................................................................................Trang 4
Sứ mệnh. Tầm nhìn. Chủ thuyết.

III Căn cứ thực tiễn: ................................................................................Trang 5
Phân tích PEST......................................................................................Trang 5
Phân tích môi trường ngành Micheal Porter.......................................Trang 10
Phân tích SWOT..................................................................................Trang 12

IV Xây dựng chiến lược .........................................................................Trang 16
Định vị khách hàng. Định vị hình ảnh.
Các giai đoạn thực hiện........................................................................Trang 16
Giải pháp, Kế hoạch triển khai............................................................Trang 19
Cơ cấu nhân sự.....................................................................................Trang 21
Kế hoạch đầu tư 2012 – 2013..............................................................Trang 24

V . Kết luận – Kiến nghị ........................................................................Trang 24

Phụ lục:
Cây vấn đề của Báo Lao Động............................................................Trang 27
Cây giải quyết vấn đề của Báo Lao Động............................................Trang 28
Số liệu báo bán, doanh thu, lợi nhuận 5 năm…………………………Trang 31


I.

PHẦN MỞ ĐẦU



1. Sự cấp thiết của đổi mới.
Báo Lao Động đang suy giảm số lượng bạn đọc, uy tín với cơ quan chủ quản
và trên thị trường giảm. Tinh thần làm việc của CBCNV ỳ trệ, thu nhập ở mức
thấp trong làng báo. Tài chính suy giảm, nợ khó đòi kéo dài. Nếu không có sự
thay đổi quyết liệt thì tờ báo có thể đứng trước nguy cơ phá sản. Hàng trăm
người mất việc làm. Tổ chức Công đoàn mất đi công cụ truyền thông đã từng
là niềm tự hào của giai cấp công nhân VN.
2. Phương pháp thực hiện.
- Báo Lao Động giao nhiệm vụ cho một nhóm làm việc gồm 3 người nghiên
cứu xây dựng đề án. Nhóm làm việc do Tổng biên tập chủ trì.
- Tổ chức 3 lớp học – hội thảo cho các cán bộ chủ chốt, cùng bàn về chiến
lược phát triển; tái cơ cấu; quản lý tài chính của báo Lao Động. Kết quả
làm việc của 3 hội thảo này được đúc kết vào dự thảo đề án.
- Bản dự thảo tiếp tục được góp ý thêm 3 vòng:
o Cán bộ chủ chốt của Báo Lao Động;
o Toàn thể CBPV, CNV Báo Lao Động;
o Các chuyên viên cấp ban của Tổng liên đoàn;
- Sau khi ghi nhận các ý kiến đóng góp và chỉnh sửa, bản đề án sẽ được bảo
vệ trước lãnh đạo Tổng Liên Đoàn để phê duyệt thực hiện.
- Hàng năm, sẽ có đánh giá kết quả thực hiện và điều chỉnh kế hoạch cho
năm sau .
3. Cơ sở lý luận của đề án.
- Các chỉ đạo của Đảng về đường lối báo chí;
- Các quy định về quản lý báo chí của Nhà nước;
- Các văn bản hướng dẫn quản lý của Tổng liên đoàn.

2



4. Ý nghĩa của đề án.
Là đề án xây dựng trên cơ sở lý luận và thực tiễn của toàn thể cán bộ, phóng
viên Báo Lao Động và được áp dụng ngay để đổi mới tờ báo, đem lại lợi ích
cho những người thực hiện.

  

II. CÁC MỤC TIÊU
A.

Tầm nhìn, sứ mệnh.

1. Tầm nhìn:

Củng cố vị trí hàng đầu của Báo Lao Động trong làng báo Việt Nam. Tiến đến
trở thành cơ quan truyền thông đa phương tiện số 1 của Việt Nam vào năm
2020.
2. Sứ mệnh:
- Cung cấp thông tin có chất lượng, chính luận trên cơ sở tiên phong trong
việc áp dụng công nghệ mới để tạo sự đột phá trong lĩnh vực truyền thông
đa phương tiện.
- “Vì quyền lợi của người lao động Việt Nam”, thỏa mãn tối đa nhu cầu về
thông tin truyền thông cho người Việt Nam.
- Đem lại lợi ích lớn hơn và lâu dài hơn cho cán bộ, phóng viên nhân viên
Báo Lao Động.
3. Chủ thuyết: Hội tụ để phát triển

Chủ thuyết của quá trình đổi mới Báo Lao động là dựa vào sức mạnh hội tụ
của các kênh truyền thông, các dịch vụ thông tin cùng hướng tới người lao động.
Khi tạo ra được hệ thống từng bước hội tụ, năng suất lao động của mỗi cá nhân

tăng lên, hiệu quả của mỗi đơn vị cũng tăng lên và hiệu quả của toàn bộ hệ thống
sẽ tăng gấp nhiều lần.
Một đầu vào, nhiều đầu ra: 1 phóng viên khi gặp 1 sự kiện, thay vì chỉ ra
được 1 tác phẩm báo chí cho 1 loại hình báo chí, sẽ có thể cùng lúc làm tin trên
báo giấy, trên báo diện tử, trên radio, trên TV… cũng cùng lúc có thể thông tin về
đánh giá môi trường lao động doanh nghiệp, thông tin về nhu cầu lao động của

3


DN, cung cấp thông tin cho người LD trong doanh nghiệp về các dich vụ của báo
Lao Động… Như vậy, chỉ đầu tư thêm rất nhỏ nhưng hiệu quả năng suất của
phóng viên tăng lên rất nhiều.
Đa dạng hóa nguồn tin: Với các hoạt động tư vấn (việc làm, sức khỏe,
pháp luật…), bình chọn doanh nghiệp…, Báo Lao Động có thể có có thêm rất
nhiều nguồn thông tin từ phóng viên, từ chủ doanh nghiệp, từ công nhân lao động
trong các doanh nghiệp.
Đa dạng hóa các sản phẩm báo chí thông qua phát hành các sản phẩm đi
kèm báo giấy và báo điện tử. Báo có thêm nhiều kênh truyền thông: báo giấy, tạp
chí, trang chuyên đề kẹp thêm, bản tin radio, ban tin TV, báo điện tử…
Đa dạng hóa cách thức nhận tin: Từ các hoạt động tư vấn, bình chọn,
Báo có thêm nguồn thông tin từ doanh nghiệp, từ người lao động, ngoài cách
thức tiếp nhận thông tin thông thường từ các phóng viên.
Đa dạng hóa nguồn thu: với việc đa dạng hóa các kênh truyền tin, báo sẽ
có thêm nhiều người xem, và tất nhiên sẽ có nhiều nguồn thu. Ngoài phát hành và
quảng cáo truyền thống, sẽ có nguồn thu từ dịch vụ truyền thông, dich vụ tư vấn,
dịch vụ giới thiệu – đào tạo việc làm, dịch vụ đánh giá – xếp hạng - tôn vinh
doanh nghiệp có môi trường lao động tốt… Mỗi dịch vụ bản thân phải nuôi được
số người làm của mình và đóng góp cho chi phí chung của toàn báo.
Phần gia tăng chính là ở chỗ bán gói dich vụ - truyền thông – báo chí hiệu

quả sẽ cao hơn rất nhiều so với bán lẻ. Và đấy chính là sức mạnh của chiến lược
hội tụ.
4.

Slogan: “Bản lĩnh, Trí Tuệ, Phát triển”

- Bản lĩnh: Kiên định và có chính kiến nhằm đảm bảo tính “chiến đấu” và
bảo vệ lợi ích của người lao động.
- Trí tuệ: Thể hiện cách nhìn nhận và giải quyết vấn đề một cách sâu sắc, có
tính khoa học và thực tiễn cao, định hướng dư luận một cách hiệu quả.
- Phát triển: Không ngừng tự hoàn thiện, thích nghi với những thay đổi bên
ngoài và bên trong, đóng góp vào sự phát triển chung của xã hội.

4


B.

Các mục tiêu cụ thể

1. Mục tiêu phi tài chính:
- Đảm bảo tôn chỉ mục đích là Cơ quan ngôn luận của Tổng LĐLĐ Việt
Nam, tiếng nói của CNVC-LĐ Việt Nam.
- Đạt vị trí là cơ quan truyền thông số 1 Việt nam trên cơ sở nâng cao uy tín,
doanh thu, thị phần báo giấy và sự tăng trưởng đột biến của Báo điện tử,
cùng các thể loại truyền thông công nghệ mới.
- Ứng dụng hiệu quả công nghệ mới để khai thác dịch vụ nội dung bao gồm
báo mạng, lưu trữ, tra cứu và các thông tin thu được từ các dịch vụ khác.
- Năng suất lao động cao với đội ngũ phóng viên, biên tập viên giỏi, thạo
nghề, đa phương tiện, đa mục đích.

2. Mục tiêu tài chính:
- Xây dựng và phát triển năng lực tài chính thông qua việc vận hành các sản
phẩm, dịch vụ mới, hội tụ đem lại nguồn thu; đảm bảo cân đối dòng tiền
giữa báo giấy, báo mạng và các sản phẩm nội dung, dịch vụ khác.
- Doanh thu đạt 140 tỉ đồng/năm vào 2014, và tiếp tục tăng trung bình
10%/năm trong giai đoạn 2015 – 2020.
- Lợi nhuận: Lợi nhuận tăng trung bình 10%/năm.
- Thu nhập CBNV: Tới 2015, thu nhập CBNV đạt trung bình 20 triệu
đồng/tháng.

  

III.

CĂN CỨ THỤC TIỄN

A – Phân tích PEST
1. Môi trường chính trị, pháp luật, quốc tế (P)
- Theo tổ chức BMI (Business Monitor International Ltd) đánh giá, mức độ
rủi ro về chính trị ngắn hạn tại Việt Nam là thấp. Trong những năm tới,
Việt Nam sẽ đạt sự ổn định cao và ít khả năng xảy ra các xáo trộn lớn.

5


- Nhà nước cũng ưu tiên xây dựng hệ thống pháp luật. Luật đơn vị thống
nhất, luật đầu tư chung, luật tín dụng, luật chứng khoán, luật xây dựng, luật
đất đai, luật nhà ở, luật đấu thầu, các nghị định… ra đời với quy định pháp
luật ngày càng thông thoáng. Hệ thống luật pháp đang được hoàn thiện
theo chuẩn mực quốc tế thời kỳ hậu WTO, tạo một hành lang thông

thoáng, minh bạch.
2. Kinh tế (Economics)
- Năm 2011 là một năm hết sức khó khăn trong bối cảnh kinh tế thế giới vẫn
còn nhiều bất ổn như khủng hoảng nợ công tại khu vực châu Âu, sự phục hồi
chậm chạp của kinh tế Mỹ khi thị trường việc làm Mỹ vẫn chưa có dấu hiệu
bứt phá. Trong khi đó, nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần bộc lộ những dấu
hiệu bất ổn cần phải giải quyết như cơ cấu kinh tế không bền vững, hiệu quả
đầu tư thấp, khả năng cạnh tranh yếu… một số vấn đề nổi bật trước mắt cần
phải giải quyết là lạm phát tăng cao, hàng loạt doanh nghiệp đóng cửa hoặc
phá sản do không tiêu thụ được sản phẩm, thiếu vốn do chính sách thắt chặt
tiền tệ của ngân hàng nhà nước… Vì vậy trong năm 2012, Chính phủ sẽ phải
cân đối giữa mục tiêu tăng trưởng và ổn định để đảm bảo sự tăng trưởng kinh
tế sẽ kéo theo sự cải thiện mức độ phúc lợi của người dân. Những thay đổi
trong trọng tâm chính sách này sẽ ảnh hưởng nhiều đến động thái chính sách
của nhà nước (chính sách tài khóa, tiền tệ sẽ được thực hiện theo hướng thắt
chặt hơn) và đến lượt nó, các chính sách này sẽ ảnh hưởng đến môi trường
kinh doanh của các doanh nghiệp - là khách hàng phát hành, quảng cáo của
Báo Lao Động.
- Những giải pháp điều tiết nền kinh tế không tránh khỏi những khó khăn lớn
cho hoạt động của tất cả các doanh nghiệp, hệ lụy làm suy giảm ngân sách của
các doanh nghiệp về truyền thông quảng cáo.
- Những năm vừa qua cũng được xem là giai đoạn gặt hái nhiều thành công của
Việt Nam trong việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Vốn thực
hiện của khu vực FDI năm 2011 đạt 11 tỷ USD, bằng mức thực hiện của năm
2010 và đóng góp 25,9% tổng vốn đầu tư toàn xã hội.
- Theo đánh giá của các tổ chức quốc tế, Việt Nam vẫn là địa chỉ hấp dẫn đầu tư
đối với các nhà đầu tư thế giới. Điều tra triển vọng đầu tư thế giới (WIPS)
2010 - 2012 của Diễn đàn Thương mại và Phát triển Liên hợp quốc

6



(UNCTAD) cho thấy, Việt Nam đã thăng hạng 3 bậc, đứng thứ nhất trong
ASEAN về mức độ hấp dẫn FDI và là một trong 10 nền kinh tế hấp dẫn nhất
đối với các nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt là đối với các nhà đầu tư Nhật Bản
và các nền kinh tế đang phát triển ở châu Á. Kết quả điều tra trực tuyến của
Thời báo kinh doanh Nikkei - Nhật Bản với 346 nhà đầu tư Nhật Bản cho biết,
70% nhà đầu tư đã chọn Việt Nam là điểm đến trong tương lai. Trong khi Ấn
Độ và Thái Lan chỉ đứng thứ 2 và thứ 3 với trên 40% và gần 40% số phiếu
ủng hộ.
3. Môi trường văn hóa xã hội (Sociocultural)
- Việt Nam, nước có 58 triệu người trong độ tuổi lao động thực tế (từ 15 đến 60
tuổi), đang ở thời kỳ “dân số vàng”: bình quân hai người lao động nuôi một
người phụ thuộc. Trong bài phát biểu tại Hà Nội nhân ngày Dân số Thế giới
2010, bà Urmila Singh, Phó trưởng Đại diện Quỹ Dân số Liên Hợp Quốc
(UNFPA) đánh giá: “Với sự thay đổi cơ cấu dân số, Việt Nam đang bước vào
“thời kỳ cơ cấu dân số vàng”. Trong thời kỳ này, cứ một người trong độ tuổi
phụ thuộc (dưới 15 tuổi hoặc trên 60 tuổi) thì có hai người hoặc hơn trong độ
tuổi lao động (từ 15-60 tuổi). Thời kỳ đặc biệt này chỉ xảy ra một lần trong
lịch sử phát triển của bất kỳ một quốc gia nào”. Rõ ràng Việt Nam đang có
một cơ hội “vàng” khi sử dụng một lực lượng lao động trẻ dồi dào trong giai
đoạn tăng trưởng kinh tế 2010-2020. Nhưng ngược lại sẽ là bất lợi nếu nền
kinh tế Việt Nam không hấp thụ hết được lực lượng lao động này và sẽ có tác
dụng tiêu cực cho xã hội nếu tỷ lệ thất nghiệp gia tăng.
- Tuổi thọ bình quân của người Việt Nam cũng có bước tiến rõ rệt khi tăng lên
đến 73,1 tuổi và dự kiến đạt 75 tuổi vào năm 2020.
- Thu nhập của người tiêu dùng giai đoạn 2002-2009

7



4. Môi trường khoa học công nghệ (Tenological)
- Xét về tổng thể, nền công nghệ của Việt Nam hiện được đánh giá là đang tụt
hậu khá xa so với mặt bằng công nghệ chung của thế giới. Hoạt động đầu tư
cho nghiên cứu các giải pháp công nghệ chưa được quan tâm chú trọng đúng
mức; Nguồn nhân lực Việt Nam hiện nay chưa đủ khả năng nắm bắt, sử dụng
và vận hành thành thục các dây chuyền có hàm lượng công nghệ cao; đồng
thời việc chưa đáp ứng được về mặt chất lượng của lực lượng lao động sẽ làm
chậm quá trình chuyển giao công nghệ cũng như nghiên cứu và phát triển các
giải pháp công nghệ mới.
- Tuy nhiên, trong lĩnh vực thông tin truyền thông, do được đầu tư và được
hưởng các cơ chế quản lý ưu đãi trong gần 20 năm qua nên có thể nói, sự tiếp
thu, áp dụng gần ngang tầm thế giới. Mức độ sử dụng internet và công nghệ
viễn thông ở Việt nam thuộc loại cao trong khu vực, cao hơn Thái Lan, Trung
Quốc. Điều này cũng tạo thuận lợi nếu phát triển báo mạng và báo phát hành
trên điện thoại.

B – Phân tích Môi trường ngành 5 lực lượng cạnh tranh của
Micheal Porter
So sánh năng lực của Báo Lao Động với các đối thủ
Năng
lực cốt
lỗi

Các đối thủ hiện tại
Báo Lao Động

Tuổi trẻ

Thanh Niên


8

Người LĐ Tiền Phong


Công
nghệ và
chất
lượng
sản
phẩm

Công nghệ lạc
hậu, nội dung
báo không đặc
sắc, chưa tập
trung vào đối
tượng khách
hàng cụ thể

Công nghệ hiện Công nghệ
đại, sản phẩm hiện đại nhất,
phong phú
sản phẩm
hướng tới số phong phú
đông
hướng tới số
đông độc giả


Công nghệ
khá, nội dung
thiết thực,
hướng vào
độc giả địa
bàn HCM.

Công nghệ
thấp, nhiều
sản phẩm
phong phú,
nội dung
hướng độc giả
phía Bắc

Dịch vụ Chưa có sự
Làm tốt dịch vụ Mức độ trung
khách
chăm sóc khách chăm sóc khách bình
hàng
hàng một cách hàng, xử lý
hệ thống
phản hồi của
bạn đọc hiệu
quả

Chăm sóc
Mức độ trung
khách hàng bình
tốt, đến tận

mỗi gia đình

Thương Có truyền
Thương hiệu
hiệu
thống và
tốt 30 năm
thương hiệu 83
năm

Thương hiệu Thương hiệu
đang đi xuống được biết đến
trong 3 năm nhiều ở phía
qua
Bắc.

Văn hoá Không có bản
doanh
sắc văn hóa
nghiệp doanh nghiệp,
thiếu lòng tin
vào đồng
nghiệp, vào
tương lai. Có
lãnh đạo mới,
đang kỳ vọng
đổi mới.
Nhân
lực chất
lượng

cao

Thương hiệu
nổi tiếng
khoảng 10
năm

Thu hút được Thu hút được Quản lý nhân Mới có lãnh
người tài, PV tựngười tài, cơ sự khá chuyênđạo mới, hy
hào là người quan trong nghiệp nhưng vọng sẽ đổi
Tuổi Trẻ, chế sạch. PV nhiệtlâu ngày
mới. Thu
độ đãi ngộ cao tình, yêu công không có cải nhập trung
nhất trong làng việc, đãi ngộ tiến, môi
bình
báo
cao
trường nặng
nề, th nhập
trung bình.

Thiếu những Nhiều nhân sự Thu hút được Nhân sự trung Nhân sự trung
nhân sự xuất giỏi
nhiều người bình
bình
sắc về nội dung
giỏi
và quản lý

9



Nghiên
cứu và
phát
triển

ở mức thấp. Có Đầu tư vào báo Đầu tư vào hệ Bắt đầu làm Ít đầu tư cho
nghiên cứu
mạng và truyền thống quản lý tòa soạn tích nghiên cứu
nhưng không hình
đa phương
hợp
áp dụng
tiện

Tài
chính

Thực lực tài
Tiềm lực tài
chính suy giảm. chính mạnh.
Quỹ bất động Tập trung tài
sản phong phú sản ở phía
Nam: bất động
sản, khu nghỉ
dưỡng...

Tài chính khá Tài chính
mạnh, bắt đầu trung bình

tích lũy vào khá
bất động sản

Lãnh
đạo và
quản lý

Có sự thay đổi Lãnh đạo cao
người đứng
nhất yếu
đầu, chiều
chuyên môn
hướng tốt

Lãnh đạo giỏi TBT nhiều Mới thay
chuyên môn, kinh nghiệm TBT, chiều
nhiệt tình
hướng chưa rõ
ràng.

Tài chính
trung bình
khá.

C. Phân tích SWOT
Phân tích này chỉ ra những yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến cơ
hội kinh doanh của Báo Lao Động.
1. Điểm mạnh – Điểm yếu
Nhân tố
bên trong

Quản lý

Điểm mạnh

Điểm yếu

- Lãnh đạo ở cấp cao nhất có - Thiếu sự gắn kết giữa gắn kết giữa
quyết tâm đưa Báo Lao
lãnh đạo các bộ phận; mất đoàn
Động phát triển.
kết nội bộ một thời gian dài.
- Có kinh nghiệm ứng dụng - Chính sách thu nhập không hợp lý,
công nghệ mới.
không khuyến khích động lực làm
việc của cán bộ phóng viên có
năng lực.

10


Sản phẩm - Báo Lao Động là thương - Nhiều đối thủ cung cấp sản phẩm
hiệu mạnh, có nội dung
chất lượng hơn với giá tương
được độc giả cấp quản lý và
đương.
số đông cán bộ, công chức, - Chất lượng bài viết suy giảm trong
viên chức, quan tâm.
những năm gần đây.
- Định hướng dư luận đối với - Sản phẩm của Lao Động còn đơn
những vấn đề liên quan đến

điệu. Số trang thông tin ít hơn so
đời sống CNVC-LĐ; là tờ
với các đối thủ cạnh tranh.
báo chống tiêu cực mạnh.
Marketing - Có hệ thống phát hành báo - Chưa có hệ thống phát hành báo
rộng thông qua Công ty
lẻ, báo sạp.
Phát hành báo chí Trung - Chưa có sự tổ chức minh bạch với
ương;
các kênh phân phối.
- Hệ thống khách hàng quảng - Chưa xây dựng chính sách chiết
cáo quen thuộc từ nhiều
khấu đại lý phù hợp để khuyến
năm và tiếp tục sử dụng sản
khích đại lý.
phẩm.
Nhân sự

- Mạng lưới phóng viên có - Độ tuổi bình quân của người viết
chất lượng tương đối đồng
khá cao, thiếu nhiệt huyết làm
đều, gắn bó nhiều năm với
việc; tư duy theo lối mòn
BLĐ;
- Thiếu những cá nhân, tác giả xuất
- Thừa hưởng truyền thống
sắc; Thiếu sự liên kết khi tác
báo chí hào hùng của thế hệ
nghiệp.
đi trước.

- Trình độ ứng dụng công nghệ
thông tin của đa số cán bộ, phóng
viên thấp.

Tài chính

- Có nhiều bất động sản có - Tiềm lực tài chính bằng tiền mặt
giá trị thương mại cao, có
hạn chế, đã bị giảm sút nhiều qua
thể đưa vào khai thác kinh
các năm;
doanh đem lại hiệu quả;
- Doanh thu, lợi nhuận, tổng tài sản
- Có sự hỗ trợ của cơ quan
bị giảm sút trong nhiều năm liên
chủ quản Tổng Liên đoàn

11


tiếp;
- Nợ khó đòi nhiều
- Cơ chế phân phối còn mang tính
cào bằng, chưa khuyến khích được
người làm giỏi.
Sản xuất

- Có nhiều nhà cung cấp giấy - Quy mô ở TP.HCM quá nhỏ so với
và dịch vụ in ấn bởi không
đối thủ.

bị nợ đọng.
- Thiếu đầu tư cho nghiên cứu, phát
- Đang nỗ lực làm sản phẩm
triển, đào tạo.
mới.

2. Cơ hội và thách thức:
Nhân tố
bên ngoài

Cơ hội

Thách thức

Khách
- Độc giả có nhu cầu - Phân khúc độc giả báo giấy của Báo
hàng/ Xã
thông tin chính thống,
Lao Động có xu thế tiếp cận nhanh
hội
khách quan, chính xác
với công nghệ để đọc các sản phẩm
vẫn tăng
báo mạng;
- Kinh tế xã hội VN có - Có nhiều sản phẩm thay thế như báo
khả năng phục hồi từ
mạng, TV, mạng xã hội, diễn đàn…
cuối 2012
đã xuất hiện và phát triển rất nhanh.
Cạnh

tranh

- Dựa vào hệ thống Công - Chưa đăng ký bản quyền và các tên
đoàn, có một thị trường
miền chính thống, dễ bị làm nhái và
khá ổn định so với các
ăn cắp thương hiệu.
báo bạn
- Khổ báo lớn, khó tiếp cận tới số đông
độc giả

Công
nghệ

-

Có cơ hội sử dụng và - Chi phí cho việc mua công nghệ mới
tiếp cận công nghệ mới
khá cao, luôn là sự cố gắng đối với
để đuổi và vượt các đối
khả năng tài chính của Báo
thủ, do có nhiều đối tác
về công nghệ cao.

Kinh tế

-

Nhu cầu sử dụng thông


-

12

Kinh tế toàn cầu khó khăn, các doanh


tin và truyền thông luôn
có ở mọi doanh nghiệp
và ngày càng nhiều hơn.
Luật
pháp/ quy
định

-

Các quy định về pháp
luật, bản quyền đang dần
đi vào cuộc sống, tạo
điều kiện cho Báo Lao
Động có thể khai thác
hiệu quả thông tin báo tự
sản xuất.

nghiệp phải cắt giảm các khoản chi
cho quảng cáo, mua báo và tìm kiếm
các nguồn thông tin giá rẻ.
-

Luật Công đoàn và Luật Lao động

sửa đổi được Quốc hội thông qua. Sẽ
cần một thời gian nhất định để ổn
định.

  

IV. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
Định vị khách hàng
- Khách hàng mục tiêu là những người trong độ tuổi lao động, 25 – 60. Giai
đoạn đầu có mở rộng ra đối tượng mới nghỉ hưu.
- Công chức – viên chức sinh sống chủ yếu ở đô thị. Ở giai đoạn cuối 2014 sẽ
tập trung mở rộng thêm ở nhóm khách hàng nông thôn tìm việc làm và doanh
nghiệp trong, ngoài nước.
- Học vấn: Tốt nghiệp đại học, thu nhập ở mức khá. Ở giai đoạn sau sẽ phát
triển những sản phẩm phục vụ cho tầng lớp bình dân hơn, thu nhập thấp hơn.
Định vị hình ảnh:
- Xuất phát điểm, xây dựng hình ảnh “Báo Chính luận và Đổi mới”.
- Về lâu dài, hệ thống báo Lao Động là mọi thông tin từ người lao động và về
người lao động, hay có thể nói: “của người lao động – cho người lao động –
vì người lao động”

13


C.

Các giai đoạn thực hiện

1 - Năm thứ nhất (2012): CỦNG CỐ
Củng cố, xây dựng nền tảng, khai thác triệt để sức mạnh của Báo giấy Lao

Động
- Sửa đổi, hoàn thiện quy chế tài chính, ban hành các quy định phù hợp với thực
tế và phục vụ cho chiến lược đã đề ra.
- Thu hồi công nợ xấu, lập Hội đồng xử lý công nợ dứt điểm để xác minh chính
xác tài sản còn lại của Báo.
- Rà soát lại các sản phẩm phụ, trang phụ, nếu lỗ kiên quyết xóa bỏ
- Mở các sản phẩm mới trên báo giấy với cơ chế khoán thu chi, yêu cầu có lãi
nộp về cơ quan.
- Đưa Báo Lao Động điện tử vào vị trí top 100
- Sắp xếp, hoàn thiện kết cấu tổ chức, giao nhiệm vụ mục tiêu rõ ràng cho từng
phòng ban, xây dựng cơ chế đánh giá năng lực cho từng bộ phận cá nhân định
kỳ.
- Xây dựng chính sách thu nhập trên cơ sở kết quả làm việc, chất lượng và khối
lượng công việc nhằm đảm bảo thu nhập cạnh tranh cho đội ngũ cán bộ phóng
viên để hăng hái làm việc
- Tập trung phát triển hoạt động phát hành, kinh doanh quảng cáo tại thị trường
phía Nam và TP.HCM
- Xây dựng văn hóa cơ quan gắn tinh thần đoàn kết nhất trí, tạo ra không khí
làm việc tự giác, hăng say, lấy quyền lợi tập thể làm trọng, vì sự phát triển lâu
dài của Báo Lao Động.
- Củng cố và phát triển hoạt động xã hội. Nâng cao tầm ảnh hưởng của Quỹ
Tấm Lòng Vàng Lao Động và thực hiện chương trình Vinh Quang Việt Nam
phiên bản mới.
- Mở rộng quan hệ của Báo Lao Động với các cơ quan quản lý, cơ quan đối tác
và các doah nghiệp nhằm tăng cường năng lực tài chính phục vụ giai đoạn
phát triển mới.
- Tìm kiếm đối tác chiến lược nước ngoài để học hỏi và hợp tác đầu tư khai thác
thị tường Việt Nam và các nước trong khu vực.

14



- Hoàn thiện thủ tục hợp pháp hóa các tài sản của Báo Lao Động để đưa vào
khai thác thông qua hoạt động đầu tư và hợp tác đầu tư.1
- Xử lý dứt điểm mối quan hệ với Công ty CP Trí Tuệ Việt trong hợp tác làm
Báo Lao Động Điện tử.
2. Năm thứ hai (2013). XÂY DỰNG HỆ THỐNG DỊCH VỤ
Tập trung xây dựng Báo điện tử và các sản phẩm dịch vụ thông tin để tạo
động lực cùng báo giấy phát triển, đưa báo Lao Động lên vị trí đứng đầu
nhóm 2 trong làng báo.
- Hệ thống hóa, xây dựng các cơ sở dữ liệu nội dung và khai thác kinh doanh
qua hoạt động phát hành báo giấy, báo điện tử; Khoán cho các ban, đơn vị
phát triển các sản phẩm báo tiếng, báo hình.
- Mở Văn phòng Tư vấn pháp luật. Xây dựng cơ sở dữ liệu tư vấn pháp luật cho
người lao động, tiến tới tư vấn sức khỏe, tư vấn tài chính.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu việc làm trên toàn quốc, đưa vào khai thác cùng các
đơn vị kinh doanh mạng, các nhà cung cấp và phân phối điện thoại. Mở Trung
tâm giới thiệu việc làm.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu xếp hạng, bình chọn doanh nghiệp có môi trường lao
động tốt ở VN. Lập chương trình đánh giá 100 nơi làm việc tốt nhất VN. Tổ
chức sự kiện và lễ trao giải thường niên TOP 100 nơi làm việc tốt.
- Cơ cấu lại quỹ bất động sản của Báo Lao Động, đẩy mạnh hoạt động đầu tư
đối với bất động sản sẵn có, giá trị thương mại cao.
- Nghiên cứu xuất bản một sản phẩm báo chí mới.
- Tổ chức một hoạt động xã hội mới: Mở một giải thể thao.
3. Năm thứ ba (2014): KHẲNG ĐỊNH SỨC MẠNH TRUYỀN THÔNG HỘI TỤ
- Nghiên cứu các sản phẩm truyền thông khác: thuê giờ truyền hình, radio, bán
nội dung vào mạng viễn thông.
- Liên kết gọi đầu tư xây dựng được một kênh radio hoặc truyền hình riêng của
báo

- Có trụ sở mới: khai thác cho thuê nhà, văn phòng ở Hà nội, TP Hồ Chí Minh
và đẩy mạnh ở các địa phương khác.
- Khẳng định uy tín và tạo nguồn thu ổn định từ các sự kiện xã hội thường niên.

15


- Mở rộng mô hình thông tin lao động việc làm, tư vấn pháp luật, xếp hạng
doanh nghiệp triển khai trên toàn quốc
- Xây dựng cổng thương mại điện tử và đưa các công cụ thanh toán vào cho các
sản phẩm và dịch tư vấn giới thiệu việc làm, tư vấn lao động, bình chọn doanh
nghiệp, tài trợ Quỹ Tấm Lòng Vàng…
5. Năm thứ 4 (năm 2015) : KÊNH TRUYỀN HÌNH RIÊNG
- Đánh giá việc thực hiện chiến lược, điều chỉnh các mục tiêu cho phù hợp và tổ
chức lại các kế hoạch thực hiện.
- Phấn đấu để thiết lập kênh truyền hình riêng
- Tìm hướng tiến vào lĩnh vực thông tin trên các màn hình 3 trong 1: điện thoại
- máy tính- TV
- Tìm kiếm các đối tác nước ngoài để cùng đầu tư và phát triển
- Trong năm 2015, khẳng định vị trí là một cơ quan truyền thông đa phương
tiện, hướng đến vị trí dẫn đầu trong lĩnh vực truyền thông đa phương tiện vào
năm 2020.

B – Giải pháp – kế hoạch triển khai chi tiết
Phần giải pháp chi tiết chủ yếu đề cập tới giải pháp thực hiện trong năm thứ Nhất
– 2012. Phần giải pháp chi tiết của các năm tiếp theo sẽ xây dựng vào thời điểm
tháng 11 hàng năm, sau khi có đánh giá sơ bộ công việc thực hiện được trong
năm trước và căn cứ tình hình môi trường thay đổi vào năm tiếp theo.
Công việc
Bảo vệ đề án xây dựng và phát

triển Báo Lao Động

Chủ trì
TBT

Phối hợp

Ngày bắt
đầu

Ngày hoàn
thành

Phó TBT,
các trưởng 1.4.2012
ban

31.7.2012

TKTS, các
ban chuyên 1.4.2012
môn

31.12.2012

Nhóm giải pháp đối với báo giấy
Đổi mới chất lượng nội dung
các trang báo, tăng cường đầu
tư cho một số chuyên mục đặc
sắc


Đình
Chúc

16


Mở rộng thông tin về Công
đoàn và người lao động; Tìm
cách làm mới trong công tác
bạn đọc

Huỳnh
Thân

Ban CĐ1.4.2012
BĐ, TKTS

1.10.2012

TKTS,
Họa sĩ Đức
Nhu, các
1.6.2012
trưởng ban
chuyên
môn

30.9.2012


TBT

Báo
LĐĐT, Trợ 1.4.2012
lý TBT

31.12.2012

Sắp xếp lại bộ máy của Ban LĐ
TBT
ĐT

LĐ ĐT, Tổ
1.4.2012
chức

1.7.2012

Ra mắt Lao Động điện tử bộ
mới

TBT

Lê Thăng,
IT

1.6.2012

31.7.2012


Đưa báo Lao Động Điện tử vào
vị trí Top 100 web site tại Việt
Nam

TBT

LĐĐT, IT

10.7.201
2

31.12.2012

TBT

TKTS,
PHQC, IT, 1.7.2012
R&D

Cải tiến tổng thể kết cấu báo
Đình
giấy, nghiên cứu khảo sát để đổi
Chúc
khổ báo, trình bày bộ mới

Nhóm giải pháp đối với báo điện tử
Giải quyết dứt điểm các vấn đề
liên quan tới Công ty CP Trí
Tuệ Việt


Xây dựng đề án tòa soạn tích
hợp đa phương tiện

1.1.2013

Nhóm Giải pháp đối với hoạt động Kinh tế báo chí và hoạt động xã hội
Thực hiện khoán trang đến các
ban hoặc cá nhân và xét duyệt
các sản phẩm mới
Xây dựng Tổng đại lý phát
hành tại 2 đầu HN – TPHCM
Đưa báo ra sạp, đẩy mạnh
truyền thông thương hiệu Lao
Động
Đẩy mạnh truyền thông thương
hiệu, tổ chức các sự kiện
Xuất bản chuyên trang Quảng
Ninh và đẩy mạnh phát hành tại
Quảng Ninh

Ngọc
Hiển
(R&D)
TT
PHQC

Các ban
chuyên
môn
PHQC,

CQTT

Bích
Hằng

Trung tâm
PHQC

Bích
Hằng

Trung tâm
PHQC
Công
Thắng,
PHQC

Bích
Hằng

17

1.6.2012

30.10.2012

1.5.2012

1.10.2012


1.5.2012

31.12.2012

1.6.2012

30.8.2012

1.4.2012

31.7.2012


Tổ chức các hội thảo, tọa đàm
về một số vấn đề nóng trong xã
hội để tăng uy tín của tờ báo,
truyền thông thương hiệu Lao
Động
Tổ chức chuyên trang quảng
cáo mới với hình thức quảng
cáo mới – bài PR
Mở chuyên trang “Tấm Lòng
Vàng”

TBT

Trung tâm
PHQC,
Ban Kinh
tế, CQTT


1.5.2012

30.11.2012

Bích
Hằng

Trung tâm
PHQC

1.4.2012

31.12.2012

Thanh
Thủy

Ban CTXH 1.4.2012

1.7.2012

Triển khai chương trình Tấm
Lưới Nghĩa tình giai đoạn 2

Thanh
Thủy

Ban CTXH 1.5.2012


31.7.2012

Tổ chức chương trình Vinh
quang Việt Nam 2012

Bích
Hằng

PHQC, VP 1.6.2012

31.12.2012

Nhóm giải pháp đối với hoạt động kinh tế phi báo chí
Trưởng
ban
1.6.2012
QLDA,
Trợ lý TBT
Ban
KHTC,
5.7.2012
Trợ lý TBT

Triển khai tìm đốc tác xây dựng
TBT
trụ sở mới
Thực hiện tìm các nguồn vốn
xây dựng trụ sở
Xây dựng đề án thành lập Văn
phòng Tư vấn pháp luật – chạy

dịch vụ Tư vấn pháp luật
Tìm hiểu đối tác và phương
thức thực hiện mô hình bình
chọn 100 doanh nghiệp có nơi
làm việc tốt nhất
Tìm hiểu việc tổ chức một giải
thể thao – thí điểm tổ chức giải
thể thao quy mô nhỏ

TBT

31.12.2012

31.12.2012

TBT

ĐVKhanh,
1.5.2012
VP

1.8.2012

TBT

Tổ Trợ lý
TBT

1.4.2012


31.12.2012

Ngọc Hiển,
1.5.2012
R&D

30.10.2012

TBT

Nhóm giải pháp nâng cao năng lực hoạt động của Tòa soạn
Tập trung thu hồi công nợ
Rà soát việc tiết kiệm trong cơ
quan, tiến tới tái cấu trúc

KHTC,
TBT
Mquyền, 1.4.2012
PHQC
Ngọc
Trợ lý
1.6.2012
Hiển
TBT,
(R&D) KHTC, Tổ

18

31.12.2012
30.6.2012



chức
Xây dựng phần mềm quản lý
điều hành hoạt động của TS

Văn
phòng

Xây dựng tiêu chí đánh giá
năng lực làm việc của CBPV

Tổ
chức

Sắp xếp lại tiền lương và thu
nhập

TBT

Thành lập, vận hành quá trình
Tái cấu trúc Báo

TBT

IT, VP

1.6.2012

KHTC,

1.6.2012
VP, IT
Tổ chức,
KHTC,
1.4.2012
Trợ lý TBT
Các ban,
1.6.2012
đơn vị

1.10.2012
1.8.2012
31.7.2012
1.6.2013

2. Năm thứ hai – 2013
- Quý 1/2013: Yêu cầu mỗi phóng viên phải nộp thêm sản phẩm radio và
video. Bắt đầu triển khai các hoạt động tư vấn pháp luật, dịch vụ việc làm
cho người lao động và xếp loại doanh nghiệp.
- Quý 2/2013: Ra mắt bản tin truyền hình trên Báo điện tử, thời lượng 15
phút/ ngày và bản tin radio 30 phút/ngày
- Quý 3/2013: Chính thức khai trương Trung tâm Dịch vụ Việc làm ở cả 3
miền.
- Quý 4/2013: Tổ chức Lễ công bố 100 doanh nghiệp có môi trường lao
động tốt nhất Việt Nam
C - Cơ cấu nhân sự
1. Tình hình nhân sự hiện tại:
- Lãnh đạo Báo: 2 người (Tổng Biên tập và 1 Phó Tổng Biên tập)
- Ủy viên Ban Biên tập: 3 người (kiêm nhiệm trưởng ban)
- Trưởng ban, Trưởng Cơ quan thường trú, Văn phòng đại diện: 14 người

- Phó trưởng ban, CQTT, VPĐD: 19 người
- Trưởng, phó phòng thuộc Ban: 4 người
- Phóng viên, Biên tập viên: 84 người
- Chuyên viên, kỹ thuật viên: 103 người

19


Sơ đồ tổ chức hiện tại:

20


Tình trạng, trình độ nhân sự hiện tại
Vụ
trưởng
hoặc
tương
đương

Vụ Phó Trưởng
hoặc
phòng
tương
hoặc
đương tương
đương

Phó
phòng

hoặc
tương
đương

- Dưới 35 tuổi

0

0

0

6

- Từ 35 đến 40 tuổi

0

0

3

10

- Từ 41 đến 50 tuổi

3

3


3

10

- Trên 50 tuổi

1

1

1

0

- Tuổi bình quân

48,3

48,3

44

38,5

- Nữ

1

0


0

10

- Dân tộc thiểu số

0

0

1

0

- Đại học, cao đẳng

2

4

7

26

- Thạc sỹ

2

0


0

0

- Sơ cấp

0

0

4

26

- Cao cấp, cử nhân

4

4

3

0

Phân bổ/Chỉ tiêu

1- Cơ cấu độ tuổi, nữ, dân tộc:

2- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:


3- Trình độ lý luận chính trị:

(Số liệu tính đến tháng 9.2011)

21


2. Nhân sự giai đoạn 2012 – 2014
2.1 Tổng số nhân sự giai đoạn 2012 – 2015:
- Ban Biên tập: 7 người, trong đó có 3 lãnh đạo Báo (Tổng Biên tập và 2 Phó
Tổng Biên tập). Sẽ bổ sung thêm 2 Phó TBT phụ trách trị sự và kinh tế phi
báo chí trong nhu cầu phát triển, dự kiến 2013
- Các Ủy viên BBT phụ trách từng mảng công việc (01 phụ trách báo in, 01 báo
điện tử, 01 Kinh tế phi báo chí, 01 kinh tế báo chí, 01 trị sự, 01 phụ trách khu
vực TP.HCM).
- Trưởng ban, Trưởng CQTT, VPĐD: 21 người (bao gồm các uỷ viên BBT
kiêm nhiệm)
- Phó trưởng ban, CQTT, VPĐD: 17 người
- Trưởng, phó phòng trực thuộc ban: 15 người
- Tập thể phóng viên, biên tập viên, chuyên viên, kỹ thuật viên: từ 270 – 300
người, trong đó khối nội dung tuyển mới 20- 30 nhân sự, chủ yếu là đào tạo
lại; khối công nghệ, dịch vụ và kinh doanh sẽ tăng thêm nhiều hơn từ 30 – 50
nhân sự. Có thể thêm 20-30 CTV bán hàng hưởng thu nhập theo tỉ lệ doanh
số, số này không hạn chế vì không phải hợp đồng dài hạn và đóng bảo hiểm.
- Nhân sự chia làm 3 khối chính:
- Nội dung: Báo in, báo điện tử; giai đoạn sau có thêm báo hình (các ban
chuyên môn)
- Kinh tế:
 Kinh tế báo chí (Phát hành, Quảng cáo, PR, Truyền thông…)
 Kinh tế Phi báo chí (Bất động sản, các Trung tâm dịch vụ tư vấn, các

hoạt động xã hội…)
- Trị sự: Văn phòng - CNTT, Ban Tổ chức, KHTC, R&D

22


2.2. Sơ đồ tổ chức giai đoạn 2012 – 2014

23


2.3. Mô hình chuyển dịch thông tin trong Tòa soạn tích hợp

D - Kế hoạch tài chính 2012 – 2014
Kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh 2012 – 2014
(Đơn vị tính: 1000 đồng)
CHỈ TIÊU

DOANH THU TỪ HOẠT ĐỘNG KD
CHÍNH
Doanh thu bán Báo Lao Động
Doanh thu bán quảng cáo
Doanh thu từ các ấn phẩm khoán
Doanh thu từ cac hoạt động truyền thông, su
kien
Doanh thu từ báo điện tử
GIÁ VỐN
Giá vốn Báo Lao Động
Giá vốn quảng cáo
Giá vốn từ các ấn phẩm khoán

Giá vốn từ hoạt động truyền thông
Giá vốn từ báo điện tử

24

NĂM 2012

NĂM 2013

NĂM 2014

126,409,000

116,500,000

126,700,000

68,677,100
52,756,900
2,775,000

56,700,000
45,000,000
7,000,000

56,700,000
45,000,000
10,000,000

1,300,000


5,000,000

10,000,000

900,000
125,316,563
68,288,000
51,726,063
2,497,500
1,105,000
1,700,000

2,800,000
111,996,000
56,246,000
43,650,000
6,300,000
3,000,000
2,800,000

5,000,000
120,096,000
56,246,000
43,650,000
9,200,000
3,000,000
3,000,000



LÃI (LỖ) TỪ HOẠT SXKD CHÍNH
Lãi (lỗ) từ báo giấy Báo Lao Động
Lãi (lỗ) từ kinh doanh quảng cáo
Lãi (lỗ) từ các ấn phẩm khoán
Lãi (lỗ) từ hoạt động truyền thông
Lãi (lỗ) từ báo điện tử
DOANH THU KHÁC
Doanh thu từ hoạt động tài chính
Doanh thu từ hoạt động khai thác bất động sản
Doanh thu từ hoạt động đầu tư
Doanh thu theo đơn đặt hàng của NN

1,092,437
389,100
1,030,837
277,500
195,000
(800,000)
4,566,000
1,080,000
3,486,000
3,486
,000

CHI PHÍ KHÁC
Chi phí từ hoạt động tài chính
Chi phí từ hoạt động khai thác bất động sản
Chi phí từ hoạt động đầu tư
Chi phí theo đơn đặt hàng của NN
LỢI NHUẬN KHÁC

Lãi (lỗ) từ hoạt động tài chính
Lãi (lỗ) từ khai thác bất động sản
Lãi (lỗ) từ hoạt động đầu tư

4,504,000
454,000
1,350,000
700,000
2,000,000
0
4,000,000
2,000,,000
-

6,604,000
454,000
1,350,000
800,000
2,000,000
2,000,000
13,120,000
11,120,000

2,000,000

2,000,000

2,000,000

3,120,000

1,120,000

TỔNG LÃI (LỖ) TOÀN CƠ QUAN

25

3,486,000
1,080,000
1,080,000
-

2,000,000
2,000,000
2,000,000
-

2,000,000
10,000,000
10,000,000
-

2,172,437

7,504,000

16,604,000


×