Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

HH 8 HKI (KHÔNG CẦN SỬA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.13 KB, 68 trang )

Giáo án hình học 8 2009 -2010
Tuần 1- Tiết 1
Chương I. TỨ GIÁC
§1 TỨ GIÁC
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Học sinh nắm được đònh nghóa tứ giác , tứ giác lồi , tổng các góc của từ giác lối
2/ Kỹ năng:
-Học sinh biết vẽ , biết gọi tên các yếu tố , biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
-Học sinh biết bvận dụng các kiến thức đã học trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
3/ Thái độ:
II/ CHUẨN BỊ
1/ GV: Thước kẻ , hình vẽ ở bảng phụ,đo độ.
2/ HS: thước thẳng
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1/ Ổn đònh
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1 đònh nghóa (18 phút)
Gv : yêu cầu học sinh quan sát
các hình vẽ và trả lời câu hỏi:
* Trong các hình vẽ ở bên ,
những hình nào thoả mãn tính
chất :
a/ Hình tạo bởi 4 đoạn thẳng
b/bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng
không cùng nằm trên một đường
thẳng
- Nhận xét sự khác nhau cơ bản


giữa hình 1e và các hình còn lại ?
GV : Một hình thoả mãn tính chất
a và b đồng thời khép kín ?
từ chỗ hs nhận dạng hình, gv hình
thành khái niệm tứ giác, cách
đọc, các yếu tố của tứ giác.
- Hình thành khái niệm tứ
giác.
Chia học sinh của lớp làm
4 nhóm thảo luận và một
học sinh đại diện trình bày
ý kiến cho nhóm của mình.
a/Tất cả các hình có trong
hình vẽ bên.
b/ Chỉ trừ hình d
1. Đònh nghóa
- Hình 1a,b,c là tứ giác
- Hình 1d,e không là tứ giác
* Đònh nghóa : (SGK)
- Tứ giác : ABCD
- A, B, C, D : Là các đỉnh
- AB, BC, CD, DA : Là các cạnh.
Hoạt động 2 Tứ giác lồi (5 phút)
GV : Trong tất cả các tứ giác nêu
ở trên, tứ giác nào thoả mãn
HS trả lời
HS nhắc lại nhiều lần
* Tứ giác lồi : (SGK)
* Chú ý : (SGK)
Gv soạn : Bùi Văn Huy

1
C
A
B
D
A
B
C
A
B
D
.
C
D
A
B
C
R
S
T
Q
1a
1b
1c 1d
1e
Giáo án hình học 8 2009 -2010
thêm tính chất : “Năm trên cùng
một nữa mặt phẳng bờ là đường
thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của
tứ giác.”

HS thực hiện ?1
- Thực hiện ?2
Hoạt động 3: Tổng các góc trong của tứ giác (10 phút)
Gv:Tổng Các Góc Trong Của
Tam Giác ?
Có Thể Dựa Vào Đònh Lý Đó Để
Tìm Kiếm Tính Chất Tương Tự
Cho Tứ Giác.
Gv: Cho Hs Trình Bày Chứng
Minh Bảng.
- Phát biểu đònh lý và ghi bảng.
- HS suy nghó, phát biểu
suy nghó của mình, tìm
cách chứng minh, làm trên
phiếu học tập cá nhân.
2. Tổng các góc trong của một tứ giác
:
* Đònh lý: Tổng các góc trong của
một tứ giác bằng 360
0
.
Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)
- Nêu đònh nghóa tứ giác, tứ giác
lồi . . .
- Làm bài tập 1 (Tr66 SGK)
- Giáo viên nhận xét
- Làm bài tập 2 (Tr66 SGK)
- Giáo viên nhận xét
3 HS lên bảng làm.
2 HS lên bảng làm.

4. Luện tập:
Bài tập 1 (Tr66 SGK)
a) x = 360
0
– (110
0
-120
0
+ 80
0
)
= 50
0
b) x = 360
0
– (90
0
+ 90
0
+ 90
0
)
= 90
0
c) x = 115
0

4.Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Học thuộc lý thuyết (SGK + vở ghi)
- Làm bài tập 3,4,5 Tr 67 SGK

Tuần 1- Tiết 2
§ 2 : hình thang
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Nắm chắc đònh nghóa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết vận dụng đònh nghòa các tính chất của hình thang cân trong việc nhận dạng và chứng minh được
bài toán có liên quan đến hình thang cân.
2/ Kỹ năng: Rèn lyện kỹ năng phân tích GT, KL của một đònh lý, thao tác phân tích qua việc phán
đoán chứng minh.
3/ Thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác trong lập luận và chứng minh hình học.
II/ CHUẨN BỊ
1/ GV: Thước chia khoảng, thước đo góc, compa. Hình vẽ sẵn bài tập 9 SGK chuẩn bò cho kiểm tra học
sinh
2/ HS: thước thẳng,
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Gv soạn : Bùi Văn Huy
2
A
B
C
D
Cạnh
bên
Cạnh
bên
cạnh đáy
cạnh đáy
H
D C
B
A

Giáo án hình học 8 2009 -2010
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1/ Ổn đònh
2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV hỏi: Thế nào là từ giác lồi ? Nêu đònh lý tổng các góc của một tứ giác? Làm bài tập 1c,d
Hs: lên bảng trả lời và làm bài tập.
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Đònh nghóa (15 phút)
- Quan sát hình 13 SGK và nhận
xét vò trí hai cạnh đối AB và CD
của tứ giác ABCD?
- GV giới thiệu hình thang, cạnh
đáy, cạnh bên, đáy lớn,đáy nhỏ,
đường cao.
- Thực hiện ?1 SGK
- Gọi 1 đại diện nhóm trình bày
- Thực hiện ?2 SGK
a.Cho AD//BC

AD//BC
AB = CD

Rút ra nhận xét về hình thang
có hai cạnh bên song song
b.AB = CD

AD//BC, AD = BC


Rút ra nhận xét về hình thang
có hai đáy bằng nhau
- HS ghi bài
-AB // CD
- HS nhắc lại đònh nghóa
- HS chỉ cụ thể trên hình
vẽ
- HS hoạt động nhóm
làm ?1
AB//CD

A
1
= C
2
AD//BC

A
2
= C
2


ABC =

CDA(g.c.g)

AD = BC, AB = CD
- HS rút ra nhận xét
- Câu b tương tự

1. Đònh Nghóa
ABCD:AB //CDLà Hình Thang
* Đònh Nghóa:SGK
AB, CD : Cạnh Đáy
AD, BC : Cạnh Bên
AH : Đường Cao
?1
a. ABCD, EFGH Là Hình
Thang
b. Hai Góc Kề Một Cạnh Bên
Của Hình Thang Thì Bù
Nhau.
?2
Nhận Xét: (SGK)
Gv soạn : Bùi Văn Huy
3
Hình a
A
B
C
D
1
2
1
2
Hình b
A
B
C
D

1
2
1
2
Giáo án hình học 8 2009 -2010
Hoạt động 1: Hình thang vuông (5 phút)
- Quan sát hình 18 SGK với
AB//CD, A= 90
0
. Tính góc D?
- GV giới thiệu đònh nghóa hình
thang vuông
D = A= 90
0
(góc trong
cùng phía)
- HS nhắc lại
2.Hình Thang Vuông
Hình Thang ABCD
Có AB//CD
A = 90
0

D = 90
0
ABCD Là Hình
Thang Vuông
* Đònh Nghóa:(SGK)
Hoạt động 3: Củng cố (18 phút)
- Nêu đònh nghóa hình thang, hình

thang vuông. Các yếu tố liên
quan
- Làm bài tập 6 tr 70
- Gọi 3 HS dùng ê ke để kiểm tra
- Làm bài 7 Tr 71 SGK
- Nhận xét hai góc kề một cạnh
bên của hình thang

x = ?, y =? ở mỗi hình
- HS trả lời
- HS lên bảng thực hiện
- Hai góc kề một cạnh bên
của hình thang bù nhau
- 3 HS lên bảng làm
3.Luyện Tập
Bài 6 (Tr 70 - SGK)
ABCD, IKMN là hình thang
EFGH không là hình thang
Bài 7 (Tr 71 –SGK)
Hình 21a.SGK x =100
0
, y = 140
0
Hình 21b.SGK x=70
0
,y=50
0
Hình 21c.SGK x=90
0
,y=115

0
2. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
- Học thuộc lý thuyết (SGK + vở ghi)
- Làm bài tập 9, 10 Tr 67 SGK & Bài tập :16, 20 SBT
Gv soạn : Bùi Văn Huy
Kí duyệt
4
D
C
B
A

Giáo án hình học 8 2009 -2010
Tuần 2- Tiết 3 :
§3 HÌNH THANG CÂN
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Nắm chắc đònh nghóa , các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
-Biết vận dụng đònh nghòa các tính chất của hình thang cân trong việc nhận dạng và chứng minh được
bài toán có liên quan đến hình thang cân.
2/ Kỹ năng: Rèn lyện kỹ năng phân tích GT, KL của một đònh lý, thao tác phân tích qua việc phán
đoán chứng minh.
3/ Thái độ: Rèn luyện đức tính cẩn thận chính xác trong lập luận và chứng minh hình học.
II/ CHUẨN BỊ
1/ GV: Thước chia khoảng, thước đo góc, compa.
2/ HS: thước thẳng,
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1/ Ổn đònh
2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Đònh nghóa hình thang, hình thang vuông? làm bài tập 8 Tr 71
- 2 HS lên bảng trả lời và làm bài tập
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Đònh nghóa (10 phút)
- Cho HS quan sát hình 23 SGK
và trả lời ?1
- Hình 23 SGK là hình thang cân.
Vậy thế nào là hình thang cân ?
- GV Nêu chú ở sgk.
- thực hiện ?2
- HS quan sát và trả lời :
B = C
- HS trả lời
- 2 HS lên bảng làm
1.Đònh nghóa (SGK)
ABCD là hình thang cân
AB//CD
C = D hoặc A = B
* Chú ý(SGK)
Hoạt động 2: Tính chất hai cạnh bên của hình thang cân (16 phút)
- GV nêu đònh lý 1:
- Vẽ hình ghi GT-KL
Gv gợi ý : giả sử AB< CD kéo
dài AD cắt BC ở O
- Nhận xét gì về

ODC và

- HS nêu lại đònh lí

2. Tính chất
Đònh lí 1(SGK)
ABCD là hình thang cân
GT (AB//CD)

Gv soạn : Bùi Văn Huy
5
O
C
D
B
A
2 2
11
A
B
C
D
A
A
B
C
D
A
E
1
1
Giáo án hình học 8 2009 -2010
OAB. vì sao?


OA như thế nào với OB, OC
như thế nào với OC ?

điều gì?
- Trường hợp AD//BC thì sao?
- GV nêu chú ý ở sgk
- GV Nêu đònh lí 2 . vẽ hình
- GT, KL
- Để chứng minh hai đoạn thẳng
bằng nhau phương pháp thương
dùng là gì?
- Ta chứng minh AC = BD như
thế nào?
- GV gọi 1 hs chứng minh
ADC

=
BDC

- HS vẽ hình ghi GT,KL
-

ODC,

OAB cân
- HS trả lời
- OA=OB, OD= OC

AD= BC
- Theo nhận xét đã học ở

bài hình thang

AD= BC
- HS nêu lại đònh lí
- HS chứng minh
KL AD = BC
Chứng minh: SGK
* Chú ý : (SGK)
Đònh lí 2 (SGK)
ABCD là hình thang cân
GT (AB//CD)

KL AC = BD
Chứng minh
Xét
ADC∆

BDC∆
có:
CD là cạnh chung
A DC = BCD ( đònh nghóa hình
thang cân)
AD = BC ( tính chất hình thang cân)

ADC

=
BCD

( c.g.c)


AC = BD
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết (5 phút)
- Hãy làm
- Để chứng minh một tứ giác là
hình thang cân ta phải chứng
minh điều gì hay có những cách
nào?
- HS tự làm rút ra dự đoán
- HS trả lời
2 cách:
+ Hình thang có 2 góc kề
một đáy bằng nhau
3. Dấu hiệu nhận biết
Đònh lí: (SGK)
Dấu hiệu nhận biệt hình thang cân
(SGK)
Hoạt động 3: Củng cố (8 phút)
- Nhắc lại đònh nghóa, tính
chất,dấu hiệu nhạân biết hình
thang cân
- Làm bài tập 13 Tr 74 SGK

+ Hình thang có hai đường
chéo bằng nhau
- HS tự chứng minh
4. Luyện tập
Bài 13 Tr 74 – SGK
Chứng minh
EA = EB

EC = ED
Gv soạn : Bùi Văn Huy
6
A
D
C
B
E
2 2
1
1
Giáo án hình học 8 2009 -2010
4/ Hướng dẫn về nhà : (1 phút)
a. Học thuộc lý thuyết (SGK + vở ghi)
b. Làm bài tập 12,15,16,17,18Tr 74 -75 SGK
Tuần 2- Tiết 4
§4 LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về hình thang cân
2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng vẽ hình , phân tích và chứng minh bài toán hình học.
Rèn cách trình bày bài toán chứng minh hình học.
3/ Thái độ: hăng hái và nghiêm túc trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ
1/ GV: Thước chia khoảng, thước đo góc, compa, bảng phụ.
2/ HS:
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1/ Ổn đònh
2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Nêu đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân
- Hs lên bảng trả bài.
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập (33 phút)
- GV gọi 1 HS đọc đề bài bài 16
Tr 75 SGK
- Vẽ hình
- Ghi GT, KL
- Để chứng minh BEDC là hình
thang cân ta phải chứng minh
điều gì?
- Hãy chứng minh BDEC là hình
thang
- BEDC là hình thang thêm yếu
tố nào để trở thành hình thang
cân
- HS đọc đề bài
- HS ghi GT, KL
- HS trả lời : chứng minh
BEDC là hình thang có hai
góc kề một đáy bằng nhau
- HS tự chứng minh tại chỗ
- B = C
- DE//BC

B
2
= D
1


(so le trong)
B
1
= B
2


D
1
= B
1

BED∆
cân

ED = BE
Bài 16 Tr 75 – SGK
GT
ABC

( AB = AC)
B
1
= B
2
; C
1
= C
2


BEDC là hình thang cân
KL ED = BE
Xét
ABD∆

ACE

có :
A chung
AB = AC
B
1
= C
1

ABD∆
=
ACE

(g.c.g)

AD = AE ;
B = E
1
=
µ
0
180
2

A−
Gv soạn : Bùi Văn Huy
7
A B
E
C
D
1 1
Giáo án hình học 8 2009 -2010
- Chứng minh ED = EB như thế
nào?
- GV gọi 1 HS đọc đề bài 18 Tr
75 SGK
- Vẽ hình
- Ghi GT, KL

- Đề chứng minh

ACD

=
BDC

đầu tiên ta
chứng minh cái gì?
- Hãy chứng minh C
1
= D
1


Vậy
ACD

=
BDC

theo trường
hợp nào?
- Từ hai tam giác trên bằng nhau
ta suy điều gì để kết luận ABCD
là hình thang cân
- HS đọc đề
GT ABCD( AB//CD)
AC = BD, BE//AC
KL ac.
BDE∆
ân
b.
ACD

=
BDC

c. ABCD là hình
thang cân
C
1
= D
1


- HS tự chứng minh
- C.g.c

ED//BC
nên BEDC là hình thang
có B = C

BEDC là hình thang cân
do DE//BC

B
2
= D
1
( so le trong)
Mà B
1
= B
2
(gt)

D
1
= B
1


BED∆
cân
Do đó: ED = EB

Bài 18 Tr 75 – SGK
Chứng minh
a. Hình thang ABEC (AB//CE) có:
AC//BE nên AC = BE
Mà AC = BD(gt)

BE = BD
Do đó
BDE∆
cân
b. AC//BE

C
1
= E
BDE∆
cân tại B(câu a)

D
1
= E

C
1
= D
1

Xét
ACD∆


BDC∆
có :
CD chung
C
1
= D
1
(chứng minh trên)
AC = BD (gt)

ACD

=
BDC

(c.g.c)
c.
ACD

=
BDC

( câu b)

ADC = BC D
Vậy ABCD là hình thang cân
Hoạt động 2: Củng cố (6 phút)
- Nhắc lại các cách chứng minh
một tứ giác là hình thang cân
4/ Hướng dẫn về nhà : (1 phút)

c. Học thuộc lý thuyết (SGK + vở ghi)
d. Xem lại bài tập vừa giải
e. Làm bài tập 17 Tr 75 SGK, bài 26,30,31 SBT
Gv soạn : Bùi Văn Huy
8
Giaựo aựn hỡnh hoùc 8 2009 -2010
Gv soaùn : Buứi Vaờn Huy
Ký duyt
9
A
CB
D
A
E
1
1
1
F
Giáo án hình học 8 2009 -2010
Tuần3-Tiết 5
Ngày soạn 4/9/2009
4.1 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I/ Mục tiêu:
-HS cần nắm được đònh nghóa và các đònh lí 1, đònh lí 2 về đường trung bình của tam giác , đường
trung bình của hình thang
-Biết vận dụng các đònh lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang để tính độ dài, chứng
minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song
-Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh đònh lí và vận dụng các bài toán đã học vào giải các bài
toán thực tế.
II/ Chuẩn bò :

1/ GV:Thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ,phấn màu.
2/ HS: Học và làm bài tập ở nhà.
III/ Phương pháp dạy học
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm.
IV/ tiến trình bài dạy
1/ Ổn đònh
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1 định lý (15 phút)
- Thực hiện

Phát biểu dự đoán trên thành
một đònh lí
- Ghi GT, KL
- Để chứng minh AE = EC ta phải
tạo ra
EFC


ADE∆
bằng cách
vẽ EF//AB
- Chứng minh
EFC

=
ADE∆
- Hai tam giác này đã có những
yếu tố nào bằng nhau, vì sao?

- AD = EF vì sao?
F
1
= D
1
vì sao?
- GV giới thiệu D là trung điểm
của AB, E là trung điểm của AC

DE là đường trung bình của
ABC

Vậy đường trung bình của tam
giác là gì?
* Lưu ý trong một tam giác có 3
- Dự đoán E là trung
điểm của AC
- HS phát biểu đònh lí 1
- HS ghi GT, KL
- HS theo dõi
A = E
1
(đồng vò)
- Vì cùng bằng DB
- Vì cùng bằng B
- HS trả lời
1.Đường trung bình của tam giác
Đònh lí 1(SGK Tr 76)

ABC


GT AD = DB,D

AD
DE // BC
KL AE = EC
Chứng minh
Qua A kẻ EF//AB, F

BC
Hình thang DEFB có DB//EF nên
DB = EF
Mà AD = DB(gt)

AD = EF
Xét
ADE∆

EFC

có:
A = E
1
(đồng vò, EF//AB)
AD = EF (chứng minh trên)
D
1
= F
1
(cùng bằng B )

Gv soạn : Bùi Văn Huy
10
Giáo án hình học 8 2009 -2010
đường trung bình

ADE∆
=
EFC

(g.c.g)

AE = EC (hai cạnh tương ứng)
Hoạt động 2 Định nghĩa (10 phút)
Vậy đường trung bình của tam
giác là gì?
* Lưu ý trong một tam giác có 3
đường trung bình
- HS trả lời Đònh nghóa(SGK)
DE là đường trung bình
của
ABC

Hoạt động 3 định lý 2 (15 phút)
- Thực hiện ?3
-Phát biểu đònh lí 2 SGK
- GV vẽ hình, ghi GT,KL
-Vẽ điểm F sao cho DE = EF rồi
chứng minh DF//BC, DF = BC



Ta chứng minh DB, CF là hia
đáy của một hình thang, hai đáy
đó bằng nhau tức chứng minh
DB = CF,
BD//CF
- Chứng minh BD = CF
BD// CF
- Thực hiện BC =?
- HS thực hiện
- HS phát biểu lại đònh
lí 2
- HS ghi GT, KL
- HS chứng minh thông
qua chứng minh
AED∆
=
CEF

- BC = 100 m
Đònh lý 2(SGK)

ABC

GT AD = DB,
AE = EC
KL DE//BC
DE =
1
2
BC

Chứng minh
Vẽ điểm F sao cho ED = EF
AED∆
=
CEF

(c.g.c)

AD = CF mà AD = BD

BD = CF
A = C
1


AD//CF tức BD//CF
Do đó DBCF là hình thang
Hình thang DBCF có hai đáy
BD = CF nên hai cạnh bên
DF//BC, DF = BC
Do đó : DE // BC
Và : DE =
1
2
DF
=
1
2
BC
Hoạt động 4 củng cố (5 phút)

- Cho HS làm BT ?3 (Dựa vào
tính chất đường trung bình)
- Củng cố:
- HS làm BT 20 SGK
- HS làm BT 21 SGK
Luyện tập
- Bài 20 (79)
x = 10cm
Gv soạn : Bùi Văn Huy
11
B
A
D
C
E
Giáo án hình học 8 2009 -2010
GV cho HS làm BT 20 SGK (sử
dụng đlí 1)
GV cho HS làm BT 21 SGK
(dùng đlí 2)
- Bài 21 (79)
AD = 6cm
4/ Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc các đònh nghóa, đònh lí 1,2.
- Làm bài tập 22 SGK.
Tuần 3-Tiết 6:
Ngày soạn 4/9/2009
4.2 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
I/ Mục tiêu
-HS nắm được đònh nghóa đường trung bình của hình thang, các đònh lí 1, 2 về đường trung bình của

hình thang.
-Biết chứng minh các đònh lí 1,2 của đường trung bình hình thang.
-Biết vận dụng đònh lí đường trung bình vào chứng minh hai đường thẳng //, tính độ dài của đoạn
thẳng.
-Rèn suy luận, trình bày chứng minh các đònh lí.
II/ Chuẩn bò:
1/ GV:Thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ,phấn màu.
2/ HS: Học và làm bài tập ở nhà.
III/ Phương pháp dạy học
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm.
IV/ tiến trình bài dạy
1/ Ổn đònh
2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Cho HS1 phát biểu đònh nghóa, đlí 1, 2 về đường trung bình của tam giác.
- Cho HS2 làm bài toán: Cho ∆ABC biết D, E, F lần lượt là trung điểm của ba cạnh AB, BC, AC.
Tính P


ABC
nếu P
DEF
= 12 cm
- HS1 nêu đònh nghóa, đlí 1, 2 về đường trung bình của tam giác.
- HS 2: Tính chu vi của∆ACB, biết chu vi của
∆DEF = 12 cm (D, E, F là trung điểm 3 cạnh của ∆)
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1 Đường trung bình của hình thang (25 phút)
- Thực hiện - I là trung điểm của AC 2.Đường trung bình của hình thang
Gv soạn : Bùi Văn Huy

12
Giáo án hình học 8 2009 -2010
- Từ ?4 phát biểu thành đònh

- GV vẽ hình, ghi GT, KL
- Gọi I là giao điểm của AC
và EF, có nhận xét gì về
ADC

,
ABC

theo đònh lí 1
- GV giới thiệu EF là đường
trung bình của hình thang
ABCD Vậy đường trung bình
của hình thang là gì?
- Hãy dự đoán tính chất đường
trung bình của hình thang qua
tính chất đường trung bình của
tam giác
- GV nêu đònh lí 4
- Gọi
{ }
K
= AF

DC
Chứng minh EF là đường trung
bình của tam giác ADK

- Để chứng minh EF là đường
trung bình của tam giác ADK
ta phải chứng minh thêm điều
gì?
- Chứng minh FA = FK như
thế nào?
- Hãy chứng minh
FBA∆
=
FKC


điều gì?
- Làm sao suy ra
EF =
2
AB CD+
- F là trung điểm của BC
- HS phát biểu thành đònh

- HS ghi GT, KL
- HS trả lời
- Là đoạn thẳng nối trng
điểm hai cạnh bên của
hình thang
- HS trả lời
ABCD : hình thang
GT AB// CD
AE = ED, BF = FC
KL EF//AB//CD

EF =
2
AB CD+
- Chứng minh FA = FK
- Chứng minh
FBA∆
=
FKC

- FA = FK, AB = CK
- HS trảø lời
24
32
2
x+
=
40x m⇒ =
ABCD : hình thang
GT AB// DC,
EF //AB //CD
KL BF = FC
Chứng minh
Gọi I là giao điểm của AC và EF
ADC

có:
EA = ED (gt)
EI //CD (gt)
Nên IA = IC
ABC


có :
IA = IC ( chứng minh trên)
IF // AB (gt)
Nên FB = FC
Đònh nghóa(SGK)
Đònh lí 4(SGK)
Gọi
{ }
K
= AF

DC
Xét
FBA∆

FKC

có:
F
1
= F
2
(đối đỉnh)
BF = FC (gt)
B = C
1
( so le trong AB//DK)
Do đó
FBA∆

=
FCK

(g.c.g)

AF = FK, AB = CK
Ta có :
AE = ED
BF = FC

EF là đường trung bình của
ADK∆

EF// DK tức EF// CD; EF// AB và

1
2
EF DK=
Mặt khác:
Gv soạn : Bùi Văn Huy
13
A
B
C
F
I
D
E
B
K

D
E
F
A
C
1
2
1
Giáo án hình học 8 2009 -2010
- Thực hiện ?5
DK = DC + CK = DC + AB
nên EF =
2
AB CD+
Hoạt động 2 củng cố (15 phút)
- Nhắc lại đònh nghóa, tính
chất đường trung bình của tam
giác, hình thang
- Làm bài tập 23,24 Tr 80
SGK
- Bài 23: x = 5 dm
- Bài 24: CM = 16 cm
Luyện tập
- Bài 23: x = 5 dm
- Bài 24: CM = 16 cm
4/ Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc lí thuyết
- Làm bài tập 25,26 Tr 80 SGK
Gv soạn : Bùi Văn Huy
Kí duyệt

14
Giáo án hình học 8 2009 -2010
Tuần 4-Tiết 7 : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-Củng cố khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang
-Vận dụng để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song
song
-Rèn luyện kỹ năng lập luận, chứng minh, trình bày tính toán
II/ Chuẩn bò :
1/ GV: Thước chia khoảng, compa, Phiếu học tập
2/ HS: Học và làm bài tập ở nhà
III/ Phương pháp dạy học
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm.
IV/ tiến trình bài dạy
1/ Ổn đònh
2/ Kiểm tra bài cũ (thực hiện xen kẽ phần luyện tập)
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: luyện tập (38 phút)
Giải bài 26 Tr 80 SGK
- Muốn tính x, y ta làm như thế
nào?
- Tứ giác ABFE có phải là hình
thang không ? CD là đường gì
của hình thang

x = ?
- Tương tự, tứ giác CDGH có
phải là hình thang không?



Tính y như thế nào?
Giải bài tập 27 TR 80 SGK
- GV vẽ hình, ghi GT, KL
-
- HS suy nghó
- Tứ giác ABFE là hình
thang vì AB// EF
- CD là đường trung bình
hình thang


8 16
2
x
+
=
- Tứ giác CDGH là hình
thang vì CD // GH
- HS tính y
y = 2.16 – 12 = 20 cm
- HS đọc đề
- HS vẽ hình vào vở
- HS ghi GT, KL
Bài 26 Tr 80 - SGK
GT AB//CD//EF//GH
KL x= ?; y =?
CD là đường trung bình của hình thang
ABFE (AB//EF)


x =
8 16
12
2 2
AB EF+ +
= =
cm
EF là đường trung bình của hình thang
CDHG (CD//GH)

12
16
2 2
2.16 12 20
CD GH y
EF hay
y cm
+ +
= =
⇒ = − =
Bài 27 Tr 80 – SGK
ABCD
EA = ED, E

AD
Gv soạn : Bùi Văn Huy
15
A
B
F

C
D
E
K
Giáo án hình học 8 2009 -2010
- Để so sánh EK với CD thì
xem EK có gì đặc biệt đối với
ADC

- Tương tự đối với KF
- Để chứng minh
2
AB CD
EF
+

thì so sánh EF như thế nào với
EK và KF trong
EFK∆
mà EK
=?
KF = ?(câu a)

EF = ?
- Đọc đề bài 28 Tr 80 SGK
- Vẽ hình, ghi GT, KL
- EF là đường gì của hình thang
ABCD

điều gì

-
ADC

có EA = ED và
EK//AC

điều gì?
- Tương tự với
ABC

- Tính EF = ?
- EI = ?
- KF = ?
- EK là đường trung bình
của
ADC∆
nên
2
DC
EK =
-
2
AB
KF =
EF EK KF≤ +
2
DC
EK =
;
2

AB
KF =
2 2 2
CD AB AB CD
EF
+
≤ + =
Hình thangABCD
(AB//CD)
EA = ED; FB = FC
GT EF

BD = {I}
EF

AC = {K}
KL a. AK = KC, BI = ID
b.AB=6 cm,CD=10 cm
Tính EI, KF, IK
- EF là đường trung bình
của hìnhthang ABCD

EF//AB//CD
- K là trung điểm của AC
- I là trung điểm của BD
- Hs thảo luận theo nhóm
để tính
- Đại diện nhóm trình bày
GT FB = FC, F


BC
KA = KC, K

AC
KL a. So sánh KH và CD
KF và AB
b.
2
AB CD
EF
+

Giải
a. EK làđường trung bình của
ADC


nên
2
DC
EK =
KF là đường trung bình của
ABC


nên
2
AB
KF =
b.

2 2 2
CD AB AB CD
EF EK KF
+
≤ + = + =
Bài 28 Tr 80 – SGK
a. Theo gt :
E là trung điểm của AD
F là trung điểm của BC
Nên EF là đường trung bình của hình
thang ABCD

EF// AB // CD
ABC∆
có: BF = FC và FK// AB

AK = KC
ABD∆
có: AE = ED và EI// AB

BI = ID
b.
6 10
8
2 2
1 1
6 3
2 2
AB CD
EF cm

EI AB cm
+ +
= = =
= = =
Gv soạn : Bùi Văn Huy
16
Giáo án hình học 8 2009 -2010
- IK = ? kết quả
- HS trả lời
1 1
6 3
2 2
KF AB cm= = =
IK = EF – (EI + KF) = 8 – (3 + 3) = 2 c
Hoạt động 2: Củng cố (5 phút)
- Nêu đònh nghóa, tính chất
đường trung bình của tam giác,
hình thang.
- HS trả lời
4/ Hướng dẫn về nhà : (2 phút)
-Xem lại các bài tập đã chữa
-Làm bài tập 39

44 SBT
Tuần 4-Tiết 8 : DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA
I/ Mục tiêu:
- Biết dùng thước và compa để dựng hình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác rèn luyện thêm thao tác tư duy:
- Có ý thức vận dụng hình vào thực tế cuộc sống.
II/ Chuẩn bò :

1/ Gv : Thước thẳng + compa + thước đo góc + bảng phụ
2/ Hs : Thước thẳng + compa + thước đo góc
III/ Phương pháp dạy học
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm.
IV/ Tiến trình bài dạy
1/ Ổn đònh
2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Đònh nghóa hình thang, đường trung bình, tính chất đường trung bình của hình thang
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài tốn dụng hình (5 phút)
- Ta thường vẽ hình bằng
những dụng cụ nào?
- GV giới thiệu bài toán dựng
hình : Bài toán vẽ hình chỉ sử
dụng thước và com pa
- Chỉ với thước và com pa ta
có thể vẽ được gì?
- Thước, com pa, e ke, thước đo
góc
- HS trả lời như SGK
1. Bài toán dựng hình
Bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai
dụng cụ là thước và com pa gọi là
các bài toán dựng hình
Hoạt động 2: Các bài tốn dựng hình (20 phút)
+ Gọi hs nhắc lại các bài
toán dựng hình đã học ở lớp
6,7
- Gv hướng dẫn Hs ôn tập 1

số bài dựng đường trung trực
của đoạn thẳng, dựng góc
bằng 1 góc cho trước, dựng
đường thẳng vuông góc, dựng
Hs nhắc lại các bài toán dựng
hình đã học ở lớp 6,7
2) Các bài toán dựng hình đã biết
(SGK/81)
Gv soạn : Bùi Văn Huy
17
Giáo án hình học 8 2009 -2010
đường thẳng song song
- Hãy dựng 1 tam giác biết 3
yêu tố, chẳng hạn biết 2 cạnh
và góc xen giữa
- Dựng tia phân giác của một
góc cho trước
Hoạt động 3: Củng cố (13 phút)
-Cho Hs Lên Bảng Dựng Lại
Các Bài Toán Dựng Hình Cơ
Bản,GV Hướng Dẫn Thêm
-Yêu Cầu Cả Lớp Làm Nháp
: Dựng ∆MNP
Biết
Mn=2cm,Np=4cm,N=70
0
Giáo viên đựng trên bảng.
. HS lên bảng
. HS nêu cách làm tại chổ
4/ Hướng dẫn về nhà : (2 phút)

-Học thộc lý thuyết
-Làm bài tập 29 +30

34 Tr 83 SGK
Gv soạn : Bùi Văn Huy
D
O
A
A CB
A
B
C
D
B
C
D
A
B
C
B C
A
B
d
Kí duyệt
18
70
0
Giáo án hình học 8 2009 -2010
Tuần 5-Tiết 9
§5 DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA (tt)

I/ Mục tiêu:
- Biết dùng thước và compa để dựng hình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác rèn luyện thêm thao tác tư duy:
- Có ý thức vận dụng hình vào thực tế cuộc sống.
II/ Chuẩn bò :
1/ Gv : Thước thẳng + compa + thước đo góc + bảng phụ
2/ Hs : Thước thẳng + compa + thước đo góc
III/ Phương pháp dạy học
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm.
IV/ Tiến trình bài dạy
1/ Ổn đònh
2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Đònh nghóa hình thang, đường trung bình, tính chất đường trung bình của hình thang
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1 Dựng hình thang (25 phút)
+ Gọi hs đọc VD
SGK/82
Gv vẽ sẵn đoạn thẳng,
góc ở bảng phụ
+ Tam giác nào có thể
dựng được ngay.Vì sao ?
Gọi 1 hs khá dựng tam
giác ABC biết
AB = 5cm,
B = 60
O
, BC = 8cm
+ Ta đã xác đònh được 3
đỉnh của hình thang

ABCD là những đỉnh
nào ?
+ Ta còn phải xác đònh
đỉnh nào?
+ Đỉnh D thỏa mãn
những điều kiện nào ?
Hs: Có thể dựng được tam
giác ABC vì biết 2 cạnh
và góc xen giữa
Hs lên bảng dựng tam
giác ABC
Hs: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C
Hs: Ta còn phải xác đònh
đỉnh B
Hs: B nằm trên đường
thẳng song song với CD.
B cách A 1 khoảng 3cm
Hs dựng hình vào vở
Hs: + Chứng minh tứ giác
đó là hình thang
+ Có các dữ kiện như đề
3. Dựng hình thang
Ví dụ: Dựng hình thang ABCD (AB//CD) biết
AB = 3 cm, CD = 4 cm
AD = 2 cm, D = 70
0
Giải
a.Phân tích
Giả sử đã dựng được hình thang ABCD thoả
mãn yêu cầu đề bài .

ACD∆
dựng được. Điểm B thoả mãn 2 điều
kiện :
- B thuộc Ax , Ax//DC
- B cách A một khoảng 3 cm

(A;3 cm)
b.Cách dựng
Gv soạn : Bùi Văn Huy
19
Giáo án hình học 8 2009 -2010
Gv dựng hình trên bảng
Gv: Chứng minh hình
thang dựng được thỏa
mãn yêu cầu bài toán,
tức là ta phải chứng
minh điều gì ?
Gv : Ta dựng được mấy
hình thang ?
bài cho
Hs : Chỉ dựng được một
hình thang
- Dựng
ACD

có D = 70
0
, DC = 4 cm,
DA = 2 cm
- Dựng Ax // DC

- Dựng điểm B trên Ax sao cho AB = 3cm, nối
B với C
c.Chứng minh
Tứ giác ABCD là hình thang
Hình thang ABCD có CD = 4 cm,
D = 70
0
, AD = 2 cm, AB = 3 cm
thoả mãn yêu cầu bài toán
Hoạt động 2 củng cố (15 pút)
+Trong bài toán dựïng
hình có mấy bước ?
Gv nhắc lại nội dung
từng bước
Gv không yêu cầu viết
phần phân tích, biện
luận trong bài toán
Hs trả lời: 4 bước
Bài 29
+ Bước 1 : Phân tích : Giả sử hình dựng được
thỏa mãn yêu cầu đề bài
∆ABC có BC= 4cm dựng được,
B = 65
0
dựng được ⇒ A = 90
0
+ Bước 2 : Cách dựng :
- Dựng đoạn thẳng BC= 4cm
- Dựng
·

0
65CBx =
- Dựng CA⊥Bx
+ Bước 3 : Chứng minh :
∆ABC : A = 90
0
; BC=4cm; D = 65
0
thỏa
mãn đề bài
+ Bước 4 : Biện luận: Bài toán luông dựng
được ∆ABC
4/ Hướng dẫn về nhà
- Học kó các bài toán dựng hình
- Các bước làm bài toán dựng hình
- Làm các bài tập 29,30,31/83SGK
Tuần 5 - Tiết 10
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Hs giải được các bài toán dựng hình cơ bản, rồi chứng tỏ rằng hình dựng được có đủ các tính chất mà
bài toán đòi hỏi
- Hs dựng được tam giác, hình thang, hình thang can, mỗi hình cần những yếu tố nào ?
- Rèn luyện kó năng dựng hình của hs
II/ Chuẩn bò
Gv soạn : Bùi Văn Huy
x
A B
C
65
0

4cm
20
Giáo án hình học 8 2009 -2010
1/ Gv : Thước thẳng + compa
2/ Hs : Học bài và làm bài tập ở nhà+ thước+compa
III/ Phương pháp dạy học
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm.
IV/ Tiến trình bài dạy
1/ Ổn đònh
2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút)
+ Để dựng 1 tam giác, 1 tứ giác cần biết mấy yếu tố ?
+ Để dựng một hình thang, hình thang can cần biết mấy yếu tố ?
+ Dựng 1 tam giác cần biết 3 yếu tố
+ Dựng tứ giác cần biết 5 yếu tố (dựng tam giác cần 3 yếu tố, dựng đỉnh còn lại cần 2 yếu tố nữa)
+ Dựng hình thang cần biết 4 yếu tố
+ Dựng hình thang cân cần biết 3 yếu tố
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1 Luyện tập (25 phút)
+ Gọi hs lên bảng dựng
tam giác ABC
Sửa BT31/83
AB = AD = 2cm
AC = DC = 4cm
Dựng hình thang
ABCD (AB//CD)
+ Nêu cách dựng hình
thang ABCD
Gv chốt lại: Dựng một
hình thang cần

biết 4 yếu tố
Hs: Dựng đoạn thẳng BC=2cm
- Dựng
·
0
90
=
CBx
- Dựng cung tròn tâm C bán
kính 4cm, cắt tia Bx ở A. Dựng
đoạn thẳng AC
+ Hs: Trước hết ta dựng ∆ADC
biết 3 cạnh AD=2cm,
AC=DC=4cm
+ Sau đó dựng điểm B
Chứng minh
Thậy vậy tứ giác ABCD có
AB//CD nên ABCD là hình
thang
- Theo cách dựng ta có :
AB=2cm, AD=2cm,
AC=DC=4cm
BT30/83
BT31/83
Cách dựng
1. Dựng ∆ADC biết AD=2cm,AC=DC=4cm
+ Dựng đoạn thẳng DC=4cm
+ Dựng cung tròn tâm D bán kính 2cm,
cung tròn tâm C bán kính 4cm
+ Hai cung này cắt nhau tại A

+ ∆ADC dựng được
2. Đỉnh B thỏa 2 điều kiện :
+ Qua A dựng tia Ax//DC (Ax nằm trong
nữa mp bờ là đường thẳng AD chứa C)
+ Trên tia Ax lấy điểm B : AB = 2cm
Hoạt động 2 Củng cố (15 phút)
BT33/83
+ Muốn dựng hình
Hs: Dựng hình thang cần cần
biết 3 yếu tố
BT33/83
Cách dựng :
Gv soạn : Bùi Văn Huy
BA
D C
4
4
2
2
x
B C
y
x
4
2
A
21
Giáo án hình học 8 2009 -2010
thang can cần mấy
yếu tố ?

Gv: vì hình thang can
là 1 hình thang đặc
biệt
+ Hãy nêu cách
dựng ?
+ Có mấy cách dựng
điểm B ?
Đáy CD = 3cm;
D = 80
O
Đường chéo AC= 4cm
Dựng hình thang cân
ABCD (AB//CD)
- Dựng đoạn thẳng CD=3cm
- Dựng CDx = 80
O
- Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm cắt
tia Dx tại A
- Dựng tia Ay//DC (Ay và C thuộc cùng
một nữa mp bờ AD)
- Dựng B có 2 cách
* Dựng C = 80
O
* Dựng đường chéo BD=4
4/ Hướng dẫn về nhà
- Làm BT 32,34 (SGK)
Hướng dẫn BT 34:
Gv: Hình thang cần dựng là hình thang vuông. Trước hết ta phải dựng hình nào ? (Dựng ∆ADC
vuông tại D có AD=2, DC=3)
+ Đỉnh B thỏa những điều kiện nào ?

+ Ta có thể dựng được mấy hình thang thỏa mãn yêu cầu bài toán? ( Dựng được 2 hình thang vì
cung tròn tâm C bk 3cm cắt tia Ax tại 2 điểm nên ta dựng được 2 hình thang)

Tuần 6 - Tiết 11
§6 ĐỐI XỨNG TRỤC
I/ Mục tiêu :
- HS hiểu đònh nghóa, biết vẽ hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hai đoạn thẳng đối
xứng với nhau qua một đường thẳng.
- Nhận biết được hai đoạn thẳng, hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết hình
thang cân là hình có trục đối xứng
- Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế, bước đầu áp dụng tính đối xứng trục vào vẽ
hình, gấp hình
II/ Chuẩn bò
1/ Gv : Thước thẳng
2/ Hs : Thước kẻ, giấy kẻ ô vuông cho bài tập 35 SGK. Tấm bìa có dạng tam giác cân, tam giác đều,
hình tròn, hình thang cân
III/ Phương pháp dạy học
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm.
IV/ Tiến trình bài dạy
1/ Ổn đònh
2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Gv soạn : Bùi Văn Huy
A
B
CD
4
3
80
0
22

A
C
B
H
Giáo án hình học 8 2009 -2010
- Đường trung trực củoạn thẳng là gì? Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AA’?
- HS lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1 Hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng 10 phút
- Thực hiện ?1
d là đường trung trực của
AA’

2 điểm A và A’ đối
xứng với nhau qua d
- Vậy hai điểm gọi là đối
xứng với nhau khi nào?
- Nếu B

d thì điểm đối
xứng B qua d là điểm nào?
- HS lên bảng vẽ, cả lớp làm
vào vở
- d là đường trung trực của
đoạn thẳng nối hai điểm
1. Hai điểm đối xứng với nhau qua một
đường thẳng
A và A’ đối xứng với nhau qua d
Đònh nghóa: (SGK)

Quy ước: (SGK)
Hoạt động 2 Hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng 10 phút
- Thực hiện ?2
Qua kiểm tra ta thấy C’
' 'A B∈
- GV giới thiệu : điểm đối
xứng với mỗi điểm C


AB đều

A’B’ và ngược
lại. Ta gọi 2 đường thẳng
AB và A”B’ là đối xứng
với nhau qua 1 đường
thẳng
- GV giới thiệu d là trục
đối xứng
- Cho
ABC∆
và đường
thẳng d. Vẽ các đoạn
thẳng đối xứng với các
cạnh qua trục d
- GV giới thiệu : 2 đoạn
thẳng ( góc, tam giác) đối
xứng với nhau qua một
đường thẳng thì chúng
trùng nhau
- HS quan sát hình 54 giới

thiệu :
H và H’ đối xứng qua d
- 1 HS lên bảng vẽ
- HS lắng nghe GV giới
thiệu
- HS trả lời
- HS lên bảng vẽ
- HS lắng nghe
- HS quan sát hình 54
2/ Hai hình đối xứng qua một đường thẳng
?2
Đònh nghóa: (SGK)
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 3 Hình có trục đối xứng 10 phút
Gv soạn : Bùi Văn Huy
23
Giáo án hình học 8 2009 -2010
- Thực hiện ?3
-
ABC

là hình có trục đối
xứng, AH là trục đối xứng
của hình
- GV nêu đònh nghóa trục
đối xứng 1 hình
- Thực hiện ?4
- GV đưa tấm bìa cho HS
quan sát vàđểû lời
- Trục đối xứng của hình

thang cân là đường thẳng
nào?
- HS quan sát và trả lời
- Là đường thẳng đi qua
trung điểm hai đáy
3. Hình có trục đối xứng
?3
Đònh nghóa :(SGK)
Đònh lí: (SGK)
Đường thẳng HK là trục đối xứng của hình
thang cân ABCD
Hoạt động 4 củng cố 8 phút
- Nêu đònh nghóa 2 điểm,2
hình đối xứng với nhau
qua 1 đường thẳng
- Làm bài tập 35 Tr 83
SGK
- HS trả lời
4/ Hướng dẫn về nhà (2 phút)
f. Học thuộc lý thuyết
g. Làm bài tập 36

40 Tr 87,88 SGK
Tuần 6 - Tiết 12
§6 ĐỐI XỨNG TRỤC
I/ Mục tiêu :
- Củng cố khắc sâu kiến thức về đối xứng trục
- Vận dụng vào để làm bài tập
- Rèn luyện kó năng vẽ điểm, hình đối xứng qua một đường thẳng – liên hệ vào thực tế
II/ Chuẩn bò

1/ Gv : Thước thẳng
2/ Hs : Thước kẻ, giấy
III/ Phương pháp dạy học
Vấn đáp, luyện tập và thực hành, hoạt động nhóm.
IV/ Tiến trình bài dạy
1/ Ổn đònh
2/ Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Nêu đònh nghóa hia điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình có trục đối xứng
- HS trả lời
3/ Giảng bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1 luyện tập 35 phút
Giải bài tập 36 (Tr 87 – xOy = 50
O
, A

Ox
Bài 36 (Tr 87 – SGK)
Gv soạn : Bùi Văn Huy
24
Giáo án hình học 8 2009 -2010
SGK)
- HS đọc đề
- Ghi GT, KL
- Để so sánh OB và OC ta
làm như thế nào ?
- GV gợi ý: Hãy so sánh
OB và OC với OA xem
như thế nào ?
- Để tính BOC ta phải liên

hệ với góc nào đã biết ?
- Hãy tìm mối liên hệ đó

BOC = ?
Bài 36 Tr 88 SGK
- HS đọc kó đề bài
- Ghi GT, KL
- Để chứng minh
AD + BD < AE + EB ta
phải chứng minh như thế
nào ?
- Ta phải liên hệ AD + BD
với BC; AE + EB với CE +
EB vì sao ?
- Trong
CBE

thì BC như
thế nào với CE + EB

điều gì
- Bạn Tú đang ở A cần
đến D rồi đi đến B

con
đường nào ngắn nhất
Giải bài 40 SGK
- Hs quan sát tranh vẽ và
trả lới
Giải bài 41 SGK

- HS quan sát bảng phụ và
trả lời
B đối xứng với A
GT qua Ox
C đối xứng với A
qua Oy

KL a, So sánh OB và OC
b, BOC = ?
- HS suy nghó trả lời
OA = OB
OA = OC

OB = OC
- xOy
- HS trả lời

C đối xứng với A
quaD
BC

d = {D}
GT E

d (E

D0
a,AD + BD < AE + EB
KL
AD + DB =CD + DB= CB

AE + EB = CE + EB
BC < CE + EB
- đpcm
- Hs trả lời và giải thích
Giải
a) Ox là đường trung trực của AB
Suy ra : OA = OB (1)
Oy là trung trực của AC
Suy ra : OA = OC (2)
Từ (1), (2) suy ra : OB = OC
b)
ADB∆
cân tại O


O
1
= O
2
=
2
1
AOB
AOC∆
cân tại O


O
3
= O

4
=
2
1
AOC
AOB + AOC = 2( O
2
+ O
3
) = 2xOy
= 2.50
0
= 100
0
Vậy BOC = 100
0
Bài 39 Tr 88 – SGK
Giải:
a, AD + DB = CD + DB = CB (1)
AE + EB = CE + EB (2)
CB < CE + EB (3)
Từ (1),(2),(3)

AD + BD < AE + EB
b, Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi
là con đường ADB
Bài 40 (Tr 88 – SGK)
Các biển ở hình 61a,b,d SGK có trục đối
xứng
Bài 41 (Tr 88 – SGK)

a, Đúng
b, Đúng
c, Đúng
Gv soạn : Bùi Văn Huy
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×