Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

giáo án tích hợp vận DỤNG KIẾN THỨC LIÊN môn để tìm HIỂU địa lí địa PHƯƠNG TỈNH đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.21 KB, 13 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỊ XÃ BUÔN HỒ.

Trường PTDTNT Buôn Hồ.
Địa chỉ: 52 – Lê Duẩn- Phường An Lạc- TX Buôn Hồ.
Điện thoại……..; Email: 0307.


VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN ĐỂ
TÌM HIỂU
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH ĐĂK LĂK.

THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN
Họ và tên: HOÀNG THỊ CHUNG.
Ngày sinh:10-07-1987;
Môn : Địa Lí.
Điện thoại : 0978102847

Buôn Hồ, tháng 12 năm 2015
1


Phụ lục
I. Tên hồ sơ dạy học.
II.Mục tiêu dạy học.
III. Đối tượng dạy học của dự án.
IV. Ý nghĩa.
V. Tài liệu, thiết bị dạy học.
VI. Hoạt động dạy học.
VII. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
VIII. Sản phẩm của học sinh.



2


I. Tên hồ sơ dạy học: VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN ĐỂ TÌM

HIỂU ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH ĐĂK LĂK.
II.Mục tiêu dạy học:
1. Kiến thức.
- Thông qua việc dạy học địa lí địa phương, giúp học sinh:
+ Vận dụng các kiến thức Địa lí để tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên, kinh tế, dân cư, xã
hội tỉnh Đăk Lăk.
+ Vận dụng các kiến thức Lịch sử để tìm hiểu quá trình thành lập tỉnh Đăk Lăk và các
giai đoạn phát triển của nó.
+ Vận dụng các kiến thức văn học để nắm được văn hóa, xã hội và con người Đăk
Lăk.
+ Vận dụng các kiến thức toán thống kê để nắm bắt các đặc điểm về số liệu diện tích,
tài nguyên thiên nhiên, dân cư, kinh tế… của tỉnh.
+ Vận dụng kiến thức âm nhạc để tìm hiểu về đời sống văn nghệ con người Đăk Lăk.
2. Kĩ năng
- Vận dụng các kiến thức đã học, có hiểu biết tổng quát và cụ thể về vùng đất và
người Đăk Lăk .
- Giải thích được các tình huống cụ thể trong cuộc sống
3. Thái độ.
- Có tình cảm yêu quý quê hương Đăk Lăk nói riêng và đất nước, con người Việt
Nam nói chung. Tự hào với truyền thống dân tộc và giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Có hành động thiết thực, cụ thể để xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
III. Đối tượng dạy học của dự án: Hs lớp 9 với tổng số 41 em.
- Đây là đối tượng tích cực trong hoạt động học tập, và cũng là đối tượng chuyển bị
hành trang cho bước ngoặc cuộc đời các em chuẩn bị chuyển cấp và có thể có những

em sẽ lựa chọn nghề nghiệp luôn cho bản thân.
IV. Ý nghĩa.
1. Ý nghĩa của dự án đối với thực tiễn dạy học.
- Giúp học sinh vận dụng được tất cả các kiến thức đã học của nhiều môn để tìm hiểu
và nắm bắt được một cách dễ dàng các đặc điểm về địa lí tỉnh Đăk Lăk.
- Học sinh vận dụng được kiến thức để giải quyết nhiều vấn đề khác trong quá trình
học tập.
- Học sinh hứng thú, yêu thích môn học.
2. Ý nghĩa của dự án đối với thực tế.
- Học sinh có hành động cụ thể, thiết thực để xây dựng và bảo vệ quê hương thông
qua các hành động hàng ngày.
- Có định hướng nghề nghiệp phù hợp.
- Tuyên truyền gia đình, người thân và nhân dân có thói quen tốt và hành động để góp
phần xây dựng và phát triển quê hương.
V. TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Tài liệu dạy học.
3


- SGK, SGV Địa lí 9.
- Tài liệu : Các tỉnh và thành phố Việt Nam ( tập bốn)
- Tài liệu Lịch sử Tỉnh Đăk Lăk.
- Số liệu thống kê KTXH tỉnh Đăk Lăk.
- Tài liệu văn hóa văn nghệ Tỉnh Đăk Lăk.
2. Phương tiện thực hiện.
- Phấn trắng, bảng viết.
- Tranh ảnh, bản đồ.
- Phương tiện hỗ trợ (Máy chiếu).
3. Ứng dụng công nghệ thông tin.
- Mạng Internet

VI. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của Giáo
Nội dung
viên - Học sinh
A. Mở đầu:
- Gv cho hs xem một
đoạn video giới thiệu về
thiên nhiên và con người
Đăk Lăk sau đó chuyển ý:
Trên là một phần về tự
nhiên, văn hóa tỉnh Đăk
Lăk và để cụ thể hơn
chung ta sẽ cùng tìm hiểu
qua bài học này.
HĐ 1 :
I. Vị trí lãnh thổ và sự phân chia hành chính tỉnh Đăk
*/ Sử dụng kiến thức địa Lăk.
lí để tìm hiểu về vị trí,
1.Vị trí địa lí :
lãnh thổ tỉnh Đăk Lăk.
- Đăk Lăk nằm ở trung tâm cao nguyên miền trung, là 1
- Sử dụng bản đồ hành
trong 5 tỉnh Tây Nguyên.
chính Việt Nam, bản đồ
- Có tọa độ địa lí :
tỉnh Đăk Lăk hoặc At lát + 11054’- 13024’ Bắc ;
địa lí Việt Nam xác định
+ 107029’ - 109059’ Đông.
vị trí tỉnh Đăk Lăk.
- Giáp Gia Lai, Phú Yên, Khánh Hòa, Đăk Nông, Lâm

 Hs quan sát và trả lời
Đồng và Cam-phu-chia.
- Diện tích : 13 125,37 Km2.
- Nêu ý nghĩa của vị trí
địa lí tỉnh đối với kinh tế */ Ý nghĩa :
- Động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng Tây
và an ninh quốc phòng ?
Nguyên nói chung và của tỉnh nói riêng.
*/Bài tập: Cho biết vị trí - Vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế và vị trí chiến
lược trong an ninh quốc phòng.
địa lí của thị xã Buôn
Hồ?
4


*/ Vận dụng kiến thức
Lịch sử để tìm hiểu sự
phân chia hành chính
tỉnh Đăk Lăk.
- Quá trình thành lập.
- Sự phân chia hành
chính.

2. Sự phân chia hành chính :
Vùng đất Tây Nguyên nói chung và Đăk Lăk nói
riêng có từ lâu đời, nhất là từ sau cuộc chiến tranh mở đất
về phía nam của Lê Thánh Tông (năm 1471) đã nằm dưới
sự kiểm soát của nhà nước quân chủ Việt Nam, và cũng
từ cuối thế kỷ XV đến cuối thế kỷ XIX, về danh nghĩa là
của Vua hai nước Thủy Xá và Hỏa Xá nhưng thực tế

phần nào chịu ảnh hưởng của những chính sách cai trị
của Vua chúa Việt Nam, nhất là từ thời Viên trấn thủ
Quảng Nam, Bùi Tá Hán (cuối thế kỷ XVI) trở đi đến
thời dưới triều Nguyễn thể kỷ XIX (1802-1884).
- Ngày 3-10-1893 một Hiệp ước Pháp – Xiêm được ký
kết, thừa nhận quyền của nước Pháp trên phần đất nằm ở
tả ngạn sông Mê Kông, trong đó có Cao Nguyên (gọi là
Hin truland).
- Ngày 1-6-1895 Thống sứ Lào là Boulloche chia lãnh
thổ Lào thành hai vùng riêng biệt, một gọi là Thượng Lào
đóng trụ sở tại Kong của Stung Streng, Cao Nguyên Hin
truland được sát nhập vào 3 tỉnh Stung Streng trong đó
địa bàn Đăk Lăk , tỉnh Alopen và tỉnh Saravane.
- Ngày 16-10-1898, Khâm sứ Trung kỳ Bovelloche buộc
triều đình Huế sắp đặt vùng Tây Nguyên dưới sự đặc
trách của người Pháp.
- Ngày 31-1-1899, toàn quyền Đông Dương ban hành
Nghị định thành lập một cơ sở hành chính tại Bản Đôn,
trên bờ sông Sê-rê-pôk trực thuộc tỉnh Stung Streng với
mục đích thể hiện quyền cai trị của nước Pháp trên thung
lũng này để kiểm soát người dân tộc J’rai cũng như tạo
sự dễ dàng cho việc buôn bán giữa Lào và Trung kỳ.
- Ngày 22-11-1899, viên quản nhiệm Bovrglocs lập ra hạt
đại lý khu vực Bản Đôn với mục đích làm thí điểm trong
cuộc bình định Cao Nguyên trung phần tìm cách thu phục
đồng bào Êđê, M’nông (nhóm Kpă và Bih) vùng hạ lưu
sông Krông Ana và sông Krông Nô, nhưng tất cả ý đồ đó
đều thất bại.
- Ngày 22-11-1904 Hội đồng Tối cao toàn quyền Đông
Dương ban hành Nghị định tách Đăk Lăk ra khỏi địa bàn

nước Lào và đặt thành một tỉnh thuộc quyền giám sát và
quản trị Khâm sứ Trung Kỳ (xứ An Nam). Như vậy, với
Nghị định ngày 22-11-1904 Đăk Lăk chính thức trở thành
một trong 20 tỉnh, thành phố thuộc Trung Kỳ.
- Ngày 9-2-1913, Toàn quyền Đông Dương ra Nghị định
5


thành lập tỉnh Kon Tum (trước là đại lý Kon Tum trực
thuộc Tòa công sứ Qui Nhơn), bao gồm đại lý Kon Tum
tách khỏi Bình Định, đại lý Cheo Reo tách từ tỉnh Phú
Yên và đại lý Đăk Lăk (tỉnh Đăk Lăk bị giải thể hạ xuống
làm một đại lý) thuộc tỉnh Kon Tum, từ đó tỉnh Đăk Lăk
không còn nữa nhưng địa danh vẫn còn.
- Đến ngày 2-7-1923, Toàn quyền Đông Dương ban hành
Nghị định tách Đăk Lăk khỏi tỉnh Kon Tum.
- Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, nước ta tạm thời bị
chia cắt làm hai miền Nam Bắc, chính quyền Sài Gòn
chia trung phần thành Cao Nguyên và Trung Nguyên
trung phần. Đăk Lăk thuộc Cao Nguyên trung phần.
Từ sau năm 1975 đến nay, tỉnh Đăk Lăk có những thay
đổi như sau:
- Tháng 2-1976 Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa
miền Nam Việt Nam ra Nghị định giải thể khu và hợp
nhất các tỉnh ở miền Nam, trong đó có tỉnh Đăk Lăk gồm
cả tỉnh Đăk Lăk và Quảng Đức cũ.
- Ngày 26-11-2003 tại kỳ họp thứ 4 Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI đã ra Quyết định
số 22/2003/QH 11, chia tách Đăk Lăk thành hai tỉnh Đăk
Hiện nay tỉnh có bao

Lăk và Đăk Nông.
nhiêu đơn vị hành chính ? - Hiện nay, tỉnh Đăk Lăk có 15 đơn vị hành chính gồm 1
kể tên ?
thành phố( Buôn Ma Thuột), 1 thị xã ( Buôn Hồ) và 13
*/ Bài Tập: Hãy cho biết huyện. với khoảng 184 xã, phường, thị trấn
vài nét về quá trình thành
lập thị xã Buôn Hồ, hiện
nay Buôn Hồ có bao
nhiêu đơn vị hành chính.
HĐ 2 : Tìm hiểu về điều II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
kiện tự nhiên và tài
1.Địa hình :
nguyên thiên nhiên của
Cao nguyên ban dan xếp tầng, hướng thấp dần từ Đông
Đăk Lăk
Nam sang Tây Bắc.
( Sử dụng kiến thức địa
- Chia thành 3 vùng :
lí , vận dụng tóan thống + Núi cao : tập trung ở Đông nam.
kê để tìm hiểu về điều
+ Cao nguyên : Tập trung ở trung tâm.
kiện tự nhiên và tài
+ Địa hình trũng thấp xen giữa núi và cao nguyên.
nguyên thiên nhiên tỉnh 2.Khí hậu :
Đăk Lăk)
- Vừa chịu sự chi phối của khí hậu nhiệt đới cao nguyên,
HĐ nhóm :
vừa chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây nam.
+ Nhóm 1 : Nêu đặc điểm - Nhìn chung : khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt : Mùa
địa hình Đăk Lăk

mưa và mùa khô.
6


- Nhiệt độ trung bình năm cao 23 – 24 0C. biên độ dao
động nhiệt không lớn lắm.
- Lượng mưa trung bình 1500mm- 2400mm/ năm ; độ ẩm
không khí trên 82%.
3.Sông ngòi : Phong phú và phân bố tương đới đồng đều,
do địa hình dốc nên khả năng giữ nước kém.
- Có 2 hệ thống sông lớn là sông s-rê-pok và sông Ba.
4. Thủy văn :
- Thao FAO : Đăk Lăk có 11 nhóm đất chính trong đó
chủ yếu là đất badan và đất xám.
5. Tài nguyên sinh vật :
- Độ che phủ rừng khá cao 45,9%( 2005).
- Có 2 vườn quốc gia Chư-jang-sin và Yok-Đôn bảo tồn
nhiều loài động thực vật quý hiếm và một số khu bảo tồn
thiên nhiên Nam Kar, Ea sô.
6.Tài nguyên khoáng sản.
- Có nhiều loại khoáng sản có trữ lượng khác nhau : trong
đó phần lớn là khoáng sản phi kim loại có giá trị về sx
- Những đặc điểm trên có vật liệu xây dựng.
ảnh hưởng như thế nào
Gồm:
đới với sự phát triển kinh + Cao lanh dùng làm gốm sứ với trữ lượng khoảng 50
tế của Đăk Lăk ?
triệu tấn, phân bố ở M’Đrăk và Ea kar.
+ Fespát tổng trữ lượng khoảng 35 triệu tấn, phân bố ở
*Vấn đề môi trường cần

M’Đrăk và Ea kar và Krông Năng.
quan tâm của tỉnh là gì ?( Và các khoáng sản khác như: đá xây dựng, cát, cuội, sỏi
Mùa khô kéo dài gây
xây dựng, than bùn, chì, kẽm, fluorit
thiếu nước trầm trọng
cho sản xuất và dời sống,
nguy cơ cháy rừng, mùa
mưa gây xói mòn và rửa
trôi đất đai).
*/ Bài tập:
+ Nhóm 2 : Trình bày đặc
điểm khí hậu ?
+ Nhóm 3 : Đặc điểm
sông ngòi ?
+ Nhóm 4 : Đặc điểm thổ
nhưỡng.
+ Nhóm 5 : Đặc điểm tài
nguyên sinh vật ?
+ Nóm 6 : tài nguyên
khoáng sản ?
Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình
bày kết quả.
- Sau khi nghe các nhóm
báo cáo các nhóm khác
theo dõi nhận xét, gv tổng
hợp kết quả.

HĐ 3 : Tìm hiểu về
dân cư và lao động.

*/ Sử dụng kiến thức
Địa Lí tìm hiểu các chỉ
tiêu về dân cư và lao
động của tỉnh Đăk
Lăk.
- Sự gia tăng dân số.
- Hs tìm hiểu, trình bày.
- Nêu nguyên nhân của
sự biến động về dân số

III. Dân cư và lao động :
1.Gia tăng dân số :
- Số dân : 1 728 380 người( 1/04/2009).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hàng năm giảm từ
2,44%(2000) xuống còn 1,42%(2008) nhưng vẫn giữ
mức cao so với cả nước.
- Số dân đông và gia tăng cơ giới cao nhất Tây
Nguyên.
*/ Hậu quả : Gây sức ép lên vấn đề giải quyết đất ở,
đất sx và các vấn đề xã hội, an ninh trật tự và môi
trường sinh thái.
7


và những tác động của
gia tăng dân số tới đời
sống và sx ?
- Kết cấu dân số :
Hãy trình bày đặc điểm
kết cấu dân số của

ĐL( theo lao động, theo
dân tộc, theo giới
tính…)
- Hs trả lời, gv tiểu
kết.
?Ảnh hưởng của kết cấu
dân số tới sự phát triển
kinh tế - xã hội ?

2. Kết cấu dân số :
- Là tỉnh có dân số trẻ, số người trong độ tuổi lao
động chiếm tỉ lệ cao.
- Thành phần dân tộc da dạng, là địa bàn cư trú của
trên 40 dân tộc nhưng chủ yếu là người kinh.
Còn lại là các dân tộc thiểu số trong đó chủ yếu là
người ê-đê, M’ Nông, Gia-rai, Xơ- đăng…
- Nam nhiều hơn nữ.
( Dân cư đông, kết cấu trẻ - nguồn lao động dồi dao
là động lực để phát triển kinh tế song trình độ dân trí
chưa cao)
3. Phân bố dân cư.
- Mật độ dân số nhìn chung còn thấp : 132 người/km2
.
- Phân bố dân cư
? Nêu đặc điểm phân bố - Phân bố không đều : Tập trung đông đúc ở TP.
BMT, Thị Xã Buôn Hồ , Và ven các tuyến quốc lộ
dân cư của tỉnh ta?
14, 26 ,27.
- Phân bố chủ yếu ở nông thôn, tỉ lệ dân thành thị chỉ
chiếm 22,5%(2006).

4. Tình hình phát triển văn hóa, giáo dục và y tế :
- Tình hình phát triển
văn hóa, giáo dục, ytế. - Văn hóa mang đậm bản sắc dân tộc.
? Dựa vào hiểu biết của - Giáo dục – đào tạo được quan tâm thích đáng ; tỉnh
bản thân hãy cho biết
đã hoàn thành chương trình phổ cập giáo dục tiểu học
tình hình phát triển văn (2000).
hóa giáo dục, y tế của
- Đăk Lăk có thành phố Buôn Ma Thuột là trung tâm
tỉnh Đăk Lăk
công nghiệp, đào tạo và nghiên cứu khoa học của tây
- Hs trả lời
Nguyên.
- Y tế : Mạng lưới y tế từ tỉnh đến cơ sở được quan
tâm củng cố, cán bộ y tế cơ sở được tăng cường.
HĐ 4: Tìm hiểu tình
hình phát triển kinh tế
Đăk Lăk.
- Khái quát về kinh tế
Đăk Lăk.
- Đặc điểm và tình hình
phát triển các ngành

IV. Kinh tế :
1. Đặc điểm chung.
- Cơ cấu kinh tế giai đoạn : 2000 -2006 (%):
Các ngành
2000
2005
2006

N-L- Nnghiệp
59,2
57,2
53,9
Công nghiệp –Xd 13,9
17,2
18,7
Dịch vụ
26,9
25,6
27,4
8


nông nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ.
? Thế mạnh kinh tế
thiên về lĩnh vực nào ?
Sau khi học sinh trả lời,
gv tiếp : Vậy em có
nhận định gì về trình độ
phát triển kinh tế của
địa phương ?
- HS tham khảo tài liệu,
bảng số liệu để trình
bày.
*/ Bài tập: Bản thân em
sẽ làm gì để góp phần
xây dựng kinh tế tỉnh
nhà.


HĐ 5: Giáo dục tài
nguyên- Môi trường
- Trình bày hiện trạng
tài nguyên và môi

- Thế mạnh là nông- lâm –ngư nghiệp.
- Trình độ phát triển kinh tế chưa tương xứng với
tiềm năng
2.Các ngành kinh tế
a)Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp:
+ Vị trí: Đây không phải là thế mạnh của tỉnh.( 18,7%2006)
+ Cơ cấu ngành: công nghiệp chế biến nông –lâm sản, cơ
khí sữa chữa, công nghiệp điện và công nghiệp snar xuất
vật liệu xây dựng.
+ Phân bố: TP. BMT, huyện k-rông-păk, Cư m’ga.
+ Hướng phát triển: trên cơ sở phát triển tiểu thủ công
nghiệp, đẩy mạnh đầu tư phát triển những ngành CN
quan trọng khai thác thế mạnh của vùng.
b) Ngành nông nghiệp:
+ Vị trí: Đây là ngành phát triển nhất trong nền kinh tế
của tỉnh Đăk Lăk ( 53,9%-2006).
+ Cơ cấu: Nông nghiệp và lâm nghiệp:
Nông nghiệp:
- Trồng trọt: Chủ yếu là cây công nghiệp lâu năm với thế
mạnh là cây cà phê.
- Chăn nuôi: chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ.
Lâm nghiệp: vai trò cung cấp gỗ quí cho công nghiệp
chế biến gỗ và xuất khẩu.
Diện tích đang bị thu hẹp dần.

+ Hướng phát triển: Xây dựng nề nông nghiệp đa dạng,
phát triển nhanh và bền vững.
c) Ngành dịch vụ:
+ Vai trò: là ngành phát triển năng động và có hiệu quả.
( 27,4% -2006).
+ Cơ cấu: Đa dạng
+ Hướng phát triển:
Đẩy mạnh phát triển các ngành thương mại và dịch vụ
với mức tăng trưởng cao 18-19% mỗi năm.
- Tiếp tục tập trung vào các ngành dịch vụ có tiềm năng
phát huy ưu thế và có khả năng cạnh tranh như: Du lịch,
thương mại, Gtvt, tài chính, ngân hàng, bưu chính- viễn
thông và xk lao động.
V. Bảo vệ tài nguyên và môi trường.
a/ Sự suy giảm tài nguyên, ô nhiễm môi trường:
+Dấu hiệu: Diện tích rừng tự nhiên ngày càng bị thu hẹp,
lũ quét, ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí.
9


trường tỉnh Đăk lăk.,
nguyên nhân và giải
pháp?

+ Nguyên nhân: Do khai thác tài nguyên bữa bãi và sử
dụng quá nhiều thuốc trừ sâu trong nông nghiệp…
b/ Biện pháp:
- Bảo vệ rừng đầu nguồn và rừng phòng hộ.
- Khai thác phải có kế hoạch kết hợp với trồng rừng.
- Phát triển kinh tế phải gắn với đầu tư cho môi trường


HĐ 6

Đăk Lăk cùng với Kon Tum, Gia Lai, Lâm Đồng và
Vận dụng kiến thức
Đăk Nông Có « Công chiêng Tây Nguyên » được
chung để tìm hiểu về
UNESCO công nhận là kiệt tác truyền khẩu, di sản
đời sống văn hóa tinh
văn hóa phi vật thể của nhân loại . Đăk lăk cũng là
thần của con người Đăk một tỉnh có nhiều lễ hội, văn hóa truyền thống
Lăk.
- “Kin lẩu khẩu mẩu” Lễ hội độc đáo của người Thái
*/ Bài tập : Địa phương Đến hẹn lại lên, vào tháng 9 âm lịch hàng năm, khi
những cách đồng lúa của bà con dân tộc Thái chín vàng
em có những lễ hội
óng ả khắp các bản làng, cũng là lúc bà con buôn Thái ,
truyền thống nào ? ở
đâu ? khi nào ? Ý nghĩa xã Ea Kuêh (huyện Cư M’gar) nô nức tổ chức Lễ hội
“Kin lẩu khẩu mẩu” (Lễ hội Mừng lúa mới). Đây là lễ hội
của từng lễ hội đó ?
lớn nhất trong năm của người dân tộc Thái, cầu cho mưa
thuận gió hòa, mùa màng bội thu, buôn làng ấm no vui
vẻ, vạn vật sinh sôi phát triển. Lễ hội cũng là nơi giao lưu
tình cảm của các dân tộc trên địa bàn.

- Lễ cúng sức khỏe cho voi của đồng bào Tây Nguyên
Từ xa xưa, con voi đã trở thành hình ảnh đặc trưng, là
biểu tượng của vùng đất Tây Nguyên. Với đồng bào các
dân tộc Tây Nguyên, con voi là đầu cơ nghiệp, là người

bạn thân thiết mà Giàng đã ban cho họ.
Lễ cúng sức khỏe cho voi mang nhiều ý nghĩa tốt đẹp;
thể hiện lòng yêu thương, quý trọng của con người đối
với con vật nuôi có giá trị và qua đó nhắn nhủ với mọi
người hãy chăm sóc và bảo vệ đàn voi. Lễ cúng sức khỏe
cho voi mang đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc bản địa
cần được giữ gìn, bảo tồn, phát huy.
- Lễ mừng lúa mới.
Người M’nông thường chuẩn bị Tết ngay từ đầu tra hạt
rồi chờ lúa chín. Tết được tổ chức ngay tại rẫy, mâm cơm
được bày ra để cúng thần linh, sau đó mỗi người ra tuốt
một nắm lúa bỏ vào bồ gọi là “rước lúa về nhà”
Để chuẩn bị cho việc cúng rẫy, chủ rẫy phải chuẩn bị các
bước như: phát hoang, đốt rẫy, dọn đất… Sau khi chuẩn
bị các bước trên xong, dân làng chuẩn bị lễ cúng thần lúa
và các thần khác như: thần gió, cúng cái cào cỏ, lễ trỉa lúa
10


cho cả buôn, lễ cầu mưa. Mục đích của lễ cúng là cầu các
thần phù hộ cho mưa thuận gió hòa, mùa màng được bội
thu, kinh tế phát triển, đời sống được ấm no, hạnh phúc.
- Lễ hội cà phê.
Được sự đồng ý của Chính phủ, Lễ hội Cà phê Buôn
Ma Thuột được tổ chức hoành tráng 02 năm một lần lại
thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
Đây là lễ hội lớn nhất ở Tây Nguyên nhằm tôn vinh
những giá trị văn hóa đặc sắc của đồng bào các dân tộc
Tây Nguyên và dân tộc của những quốc gia trồng cà phê
tiêu biểu trên thế giới như Brazil, Việt Nam, Indonesia,

Ethiopia… tôn vinh những người nông dân làm ra những
hạt cà phê nhỏ bé nhưng đóng góp một giá rất lớn cho
cuộc sống.
Tại 5 tỉnh Tây Nguyên, cây cà phê là loại cây công
nghiệp chiếm vị trí độc tôn trong cơ cấu cây trồng. Đây là
lễ hội rất có ý nghĩa đối với đồng bào các dân tộc anh em
ở Tây Nguyên nói riêng và Việt Nam nói chung, đã thu
hút rất đông du khách trong và ngoài nước đến tham dự.
- Lễ hội đua voi.
Lễ hội đua Voi là một trong những lễ hội văn hóa
truyền thống của người Tây Nguyên được tổ chức 2 năm
một lần vào tháng 3 Dương lịch tại xã Krông Na, huyện
Buôn Đôn, là tháng của những con ong rừng đi lấy mật
và cũng là thời điểm bắt đầu phát rẫy trồng nương.
Lễ hội đua Voi diễn ra nhằm tôn vinh tinh thần thượng
võ và tài nghệ thuần dưỡng voi của đồng bào Tây
Nguyên. Ngoài ra, đến đây du khách cũng được thưởng
thức ẩm thực độc đáo, đậm đà bản sắc của các dân tộc
bản địa và được cưỡi voi thăm buôn làng, lội sông
Sêrêpốk sang thăm rừng Yok Đôn.
- Lễ cúng bến nước
Một trong những phong tục tập quán lâu đời nhất của
đồng bào người Êđê là Lễ cúng bến nước được tổ chức
hàng năm sau mùa thu hoạch để cầu cho mưa thuận gió
hòa, mùa màng bội thu, cuộc sống ấm no hạnh phúc. Đây
cũng là một trong những hình thức sinh hoạt văn hóa
cộng đồng mang nhiều ý nghĩa tích cực trong đời sống
tâm linh của đồng bào dân tộc Êđê.
Ngoài lễ hội truyền thống thì Đăk Lăk còn sở hữu kho
tàng văn hóa dân tộc : Kiến trúc Nhà Rông, Tượng nhà

Mồ….
11


HĐ 7 : Vận dụng kiến
thức văn học để tìm
hiểu đời sống văn hóa,
tinh thần của con người
Đăk Lăk.
*/ Bài tập : Kể tên các
tác phẩm văn học tiêu
biểu của địa phương
em. kể tên một số nhà
thơ, nhà văn.
- Hs liên hệ kiến thức
văn học địa phương để
trả lời.

- Trường Ca Đam San là một trong những tác phẩm
văn học tiêu biểu của đồng bào Ê đê phản ánh tập tục
của đồng bào Êđê ( tục nối dây). đồng thời nói lên
khát vọng tự do của con người.
*/ Một số nhà thơ, nhà văn
- Nhà thơ Phạm Doanh( Tên đầy đủ : Phạm Dình
Doanh) - Tổng biên Tập tạp chí Chư Giang Sin từ
năm 1994 đến năm 2006
- Nhà Văn : Hồng Chiến( Nguyễn Hồng Chiến) Thư
kí tạp chí Chư Giang Sin.
- Nhà thơ Hữu Chỉnh, Nhà văn Niê Thanh Mai, Nhà
văn Kim Nhất...

với nhiều tác phẩm văn học tiểu biểu

HĐ 7 : Vận dụng kiến
thức âm nhạc để tìm hiểu
đời sống văn hóa, tinh
thần của người dân địa
phương.
*/ Bài tập : Kể tên các
nhạc cụ dân tộc lâu đời,
các ca sĩ, nhạc phẩm địa
phương.
- Thể hiện một số nhạc
phẩm ca ngợi quê hương
Đăk Lăk.
Kết luận

- Nhạc cụ dân tộc lâu đời như : Đàn đá của người M’
Nông, đàn T’rưng, đàn Klong put......
- Các ca sĩ : Siu Black, Y Moan...

- Hs giao lưu âm nhạc.

- Tri thức của nhân loại rất rộng lớn, đó là kết quả quá
trình lao động sáng tạo không mệt mỏi của biết bao thế
hệ loài người. Nhiệm vụ của học sinh chúng ta là biết
tiếp thu có sáng tạo và vận dụng những kiến thức đó vào
thực tiễn cuộc sống. Việc nghiên cứu, tìm hiểu địa lí địa
phương cũng nhằm mục đích vận dụng sáng tạo các kiến
thức từ nhiều môn học vào giải quyết các vấn đề đặt ra
hàng ngày. Qua đó giúp các em có những hiểu biết đúng

đắn về quê hương đất nước, bồi đắp những tình cảm tốt
đẹp và có những hành động cụ thể để giữ gìn, phát huy
những truyền thống tốt đẹp của quê hương và xây dựng
quê hương ngày càng giàu đẹp.

VII. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh.
12


1. Thành phố Buôn Ma Thuột tiếp giáp với những huyện nào ? Muốn đi từ thành phố
Buôn Ma Thuột tới Nha Trang chúng ta đi theo tuyến quốc lộ nào ?
2. Em có suy nghĩ gì về vấn đề kết hôn sớm ở đồng bào các dân tộc thiểu số với vấn
đề gia tăng dân số.
3. Hãy trình bày hiểu biết của bản thân về không gian văn hóa cồng chiêng Tây
Nguyên.
VIII. Sản phẩm của học sinh.
- Học sinh đã vận dụng được các kiến thức của nhiều môn học để giải quyết vấn đề
của thực tế cuộc sống
- Học sinh có hứng thú học tập bộ môn cao
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương thông qua những việc làm cụ thể thiết thực.

13



×