Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

tiết 53 đại số 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.2 KB, 39 trang )

TRƯỜNG THCS Đinh Tiên Hồng GV : Nguyễn Thị Mến
Tiết 51: CHƯƠNG IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
NS: 28 / 1/ 2010
ND: KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. Tự tìm một số ví dụ về biểu thức.
2. Kỹ năng: Biết cho ví dụ về biểu thức đại số.
3. Thái độ: giáo dục tính tư duy, chính xác, cẩn thận.
B. Chuẩn bò của GV và HS: GV: thước,Bảng phụ bài tập 3/26.
HS: thước, bảng nhóm.
C. Kiểm tra bài cũ : GV thay bằng việc trả bài kiểm tra.
D. Tiến trình dạy học: Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết dạng của một biểuthức số, vậy biểu thức đại số có gì giống và khác với biểu thức số? Để
hiểu rõ vấn đề này, hôm nay ta đi vào bài mới.
Nội dung ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Nhắc lại về biểu thức :
Ví dụ: 5 – 3 + 2
2
2
(9 + 5)
2
. . .
là những biểu thức.
2. Khái niệm về biểu thức đại số:
Bài toán: SGK
2(5 + a)
a(a + 2) . (x + y)
2
5,0
1

x


...
là những biểu thức đại số.
Trong chương “Biểu thức đại số” ta sẽ nghiên cứu
các nội dung:
Khái niệm về biểu thức đại số.
Giá trò của biểu thức đại số.
Đơn thức – Đa thức.
- Các số được nối với nhau bởi dấu các phép
tính ...
làm thành một biểu thức.
Em nào có thể ví dụ
Cho HS làm ví dụ 24/ SGK.
Chứ a đại diện cho 1 số nào đó.
Khi a = 2
a = 3
a = 5
HS thực hiện ?2/25 SGK.
Những biểu thức như vậy gọi là biểu thức đại số.
Trong toán học, trong vật lý... ta thường gặp
Cho ví dụ
Tiến hành làm ?1
Biểu thức biểu thò chu vi của hình chữ
nhật
2(5+8) (cm)
2(5+a)
Gọi a là chiều rộng hình chữ nhật -> c dài
a+2
-> S = a(a+2)
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
TRƯỜNG THCS Đinh Tiên Hồng GV : Nguyễn Thị Mến

a) Quãng đường người đó đi được sau x (h) là:
30.x
b) Tổng quãng đường: 5x + 35y
Chú ý: (SGK / 25)
3. Bài tập:
Bài 1/26 (SGK)
a) x + y
b) x –y
c) (x+y)(x-y)
Bài 2/26 (SGK)
2
).( hba
+
những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí
hiệu phép tính + - x : luỹ thừa, còn có cả đại diện
cho các số ... biểu thức đại số.
Gọi HS thực hiện ?3
- Trong biểu thức đại số các
chứ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó, ta gọi
những chữ ấy là biến số.
- Trong những biểu thức trên đâu là biến.
- Cho HS đọc phần chú ý.
3. Bài tập:
Bài 1/26 (SGK
Bài 2/26 (SGK)
Giải miệng bài tập 3
HS cho ví dụ
2 học sinh lên bảng
x, y, a ... là biến.
Thực hiện làm nhóm (3 nhóm)

d) N1: x + y
e) N2: x –y
f) N3: (x+y)(x-y)
Trả lời:
Trả lời: 1-e, 2-b, 3-a, 4-c, 5-d.
E/. Hướng dẫn tự học:
1. Bài vừa học: - Nắm vững thế nào là biểu thức đại số.
- Bài tập 4,5/27 SGK 1,2,3,4 / 1SBT
2. Bài sắp học: “ Giá trò của một biểu thức đại số.”
- Đọc trước bài.
F/Bổ sung:
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
?3
TRƯỜNG THCS Đinh Tiên Hồng GV : Nguyễn Thị Mến
Tiết 52: GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
NS: 30/ 1/ 2019
ND:
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được giá trò của một biểu thức đại số là gì?
2. Kỹ năng: HS biết cách tính giá trò của một biểu thức đại số.
3. Thái độ:: Phát triển Thái độ: của học sinh, tư duy, cẩn thận.
B. Chuẩn bò của GV và HS: GV: Bảng phụ, thước.

C. Kiểm tra bài cũ : HS1: Sửa bài tập 4/27 SGK; Đa: (t +x+y) (độ)
HS2: Sửa bài 5/27 SGK Đa: a) 3a + m, b) 6a - n
GV (hỏi thêm)Nếu a = 500.000đ; m = 100.000đ : n= 50000. Em hãy tính số tiền người công nhân ấy.
a)3a +m = 1.600.000đ; b) 6.500.000 -50.000 = 2950000đ
D. Tiến trình dạy học: Đặt vấn đề: Từ bài tập trên ta thấy, số 1600000 là giá trò của biểu thức 3a+m tại a=500000 vàm=100000. Vậy giá trò của
biểu thức là gì? Để giải quyết vấn đề này, ta vào bài mới.
Nội dung ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Giá trò của một biểu thức đại số:
Ví dụ 1: SGK/27
Thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức đó ta được:
2.9 + 0,5 = 18,5
18,5 là giá trò của biểu thức 2m + n tại m =9 và n = 0,5
Ví dụ 2: Tính giá trò của biểu thức 3x
2
– 5x +1 tại x = -1
và x =
2
1
Thay x = -1 vào biểu thức
3x
2
– 5x +1 ta có:
3.(-1)
2
– 5(-1) +1 = 9
Vậy: 9 là giá trò của biểu thức:
3x
2
– 5x + 1 tại x = -1
* Thay x =
2
1
vào biểu thức trên ta có:
Hoạt động 1:
Cho HS đọc ví dụ 1.
Vậy muốn tính giá trò của biểu thức ta làm ?
Cho HS làm nhóm Ví dụ 2

Các nhóm nhận xét.
Để tính giá trò của biểu thức.
* p dụng: Thực hiện ?1/28 (SGK)
?2/28 (SGK)
Thực hiện vd1
Thay giá trò của biến vào biểu thức .
Chia 2 nhóm làm vd2
HS làm ?1/28 SGK.
- Thay x = 1 vào biểu thức ta có:
3(1)
2
– 9.1 = - 6
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
TRƯỜNG THCS Đinh Tiên Hồng GV : Nguyễn Thị Mến
3.
1
2
1
.5
2
1
2
+















=
4
3
1
2
5
4
3
1
2
5
4
1
.3

=−−=+−
là giá trò của biểu thức:
3x
2
– 5x +1 tại x =
2
1
2. p dụng:

Tính giá trò của biểu thức 3x
2
- 9x tại x = 1; x = -
3
1
3. Luyện tập:
Bài 1: (6/28 SGK)
N = 9; T = 16 Ă = 8,5 L = -7 M = 5
Ê = 51 H = 25 V = 24 I = 18
(Chia làm 2 nhóm)
? 2
Giá trò của biểu thức :
x
2
y tại x = - 4
y = 3 là 48
3. Luyện tập:
Tổ chức trò chơi
Mỗi đội cử 9 người, xếp hàng lần lượt ở 2 bên.
Mỗi đội làm ở một bảng. Đội nào tính đúng và
nhanh là thắng.
- Thay x =
3
1
vào biểu thức ta có:
3
3
1
.9
3

1
2







=
3
2
23
3
1
−=−
? 2
Giá trò của biểu thức :
x
2
y tại x = - 4
y = 3 là 48
KQ: LÊ VĂN THIÊM
E. Hướng dẫn tự học:
1. Bài vừa học: - Bài tập 7,8,9 /71 SGK + 8, 9 -> 11 SBT.
- Đọc thêm có thể em chưa biết.
2. Bài sắp học: “Đơn thức.”
- Đọc trước bài.
F. Bổ sung:
Bài tập khuyến khích:

Cho biểu thức: f ( x) = x
17
– 1997x
16
+ 1997x
15
-1997

x
14
+………..+1997x – 1. Tính giá trò của biểu thức tại x= 1996
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
TRƯỜNG THCS Đinh Tiên Hồng GV : Nguyễn Thị Mến
Hướng giải:
Thay 1997 =1996+1 = x + 1
Rút gọn f ( x) = x -1
=>f( 1996) = 1996- 1= 1995
Tiết 53 ĐƠN THỨC
NS:
ND :
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được 1 biểu thức đại số nào là đơn thức. Đơ thức thu gọn. Bậc của đơn thức.
2. Kỹ năng: Nhân hai đơn thức. Biết thu gọn đơn thức.
3. Thái độ: Giáo dục tính tư duy, tính chính xác, cẩn thận.
B. Chuẩn bò của GV và HS: Bảng phụ, bảng nhóm, thước.
C. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15’: 1)Để tính giá trò của biểu thức đại số khi biết giá trò của biến trong biểu thức ta làm như thế nào?
2) Tính giá trò của biểu thức x
2

y

3
+ x.y tại x =1 và y =1/2.
D. Tiến trình dạy học: Đặt vấn đề: Những biểu thức nào được gọi là đơn thức? Để trả lời câu hỏi này ta vào bài mới.
Nội dung ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Đơn thức:
Đơn thức là những biểu thức đại số chỉ gồm 1 số,
hoặc 1 biến, hoặc một tích giữa các số và các
biến.
Ví dụ: 9;
5
3
; x, y, 2x
3
y
3
;
22
4
3
yx
xz
Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức 0.
Hoạt động1:
(Giáo viên ?1 bảng phụ)
(Nhóm 1+2)
Các biểu thức đại số trong nhóm 2 là đơn thức?
Vậy đơn thức là gì?
Đây có phải là đơn thức không?
a)
!

2
z
yx
Vì sao
b) 10x +y
Nhóm 1: 3 – 2y; 10x +y; 5(x+y)
Nhóm 2: 4xy
2
; -
xyx
32
5
3
; 2x
2
y
-2y; 2x
2
. (-
)
2
1
3
xy
-> Là những biểu thức đại số chỉ gồm 1 số,
hoặc 1 biến số, hoặc 1 tích giữa các số và các
biến.
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
TRƯỜNG THCS Đinh Tiên Hồng GV : Nguyễn Thị Mến
2. Đơn thức thu gọn:

Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của
một số với các biến mmà mỗi biến đã được nâng
lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
Ví dụ: x; -y; 3x
2
y...
-10xy
3
: hệ số -10
phần biến số xy
3
3. Bậc của đơn thức:
(31 / SGK)
Chú ý:
Số không là đơn thức không có bậc.
Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0.
4. Nhân hai đơn thức:
Ví dụ: 2x
2
y. 9x
4
y
4
= (2.9)x
2
x
4
.y.y
4
= 18x

6
y
5
Chú ý: (32/SGK)
0 có phải là đơn thức không?
?2 Cho một số ví dụ về đơn thức.
Hoạt động2:
Cho đơn thức sau 10x
3
y
5
Đơn thức trên có mấy biến?
Các biến đó có mặt mấy lần và được viết dưới
dạng nào?
Ta nói: 10x
3
y
5
là đơn thức thu gọn.
10 là hệ số
x
3
y
5
là phần biến
Vậy: Thế nào là đơn thức thu gọn?
Cho ví dụ đơn thức thu gọn.
Cho ví dụ đơn thức chưa thu gọn.
- Chỉ ra các hệ số phần biến của đơn thức thu gọn.
Củng cố: Bài tập 12/32 SGK

Hoạt động3:
Đơn thức 2x
5
y
3
z có phải là đơn thức thu gọn
không?
Hãy xác đònh phần hệ số phần biến? Số mũ của
mỗi biến.
Tổng số mũ của các biến?
9 là bậc của đơn thức
Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0.
-5; -8 là đơn thức bậc?
-5. x
0
; -5y
0
Học sinh đọc chú ý SG
Hoạt động4:
2x
2
y. 9x
4
y
4
đây là 2 đơn thức đã thu gọn.
Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm như thế nào?
HS đọc chú ý
HS làm ?
HS cho ví dụ.

Có 2 biến các biến đó có mặt một lần và được viết
dưới dạng luỹ thừa.
HS trả lời.
-3y
2
z;
3
3
2
xyZ
Phần hệ số: 2,5; 0,25
Phần biến: x
2
y; x
2
y
2
Đơn thức đó là đơn thức thu gọn
2 là hệ số
9
9 là bậc của đơn thức hệ số
Bậc của đơn thức khác 0 là tổng các số mũ
của tất cả các biến.
Đơn thức bậc 0.
Nhân các hệ số với nhau.
Nhân các phần biến với nhau.
?3
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
TRƯỜNG THCS Đinh Tiên Hồng GV : Nguyễn Thị Mến
5. Luyện tập:

Bài tập: 13/32 SGK
a) -
4332
3
2
2.
3
1
yxxyyx
−=
có bậc là 7
b)
66533
2
1
)2.(
4
1
yxyxyx
−=−
có bậc là 12
Luyện tập:
Làm nhóm.
Em hãy cho biết những kiến thức cần nắm vững
trong bài học này.
23
)8.(
4
1
xyx


= -2x
2
y
2
Đơn thức? Đơn thức thu gọn bậc của đơn
thức.
Nhân 2 đơn thức.
E. Hướng dẫn tự học:
1. Bài vừa học: Học những kiến thức đơn thức? Đơn thức thu gọn? Bậc của đơn thức. Nhân 2 đơn thức.
Bài tập 11, 13, 14 /32 SGK + 14 -> 18/11, 12 SBT
2. Bài sắp học: “ Đơn thức đồng dạng”
Đọc trước bài.
F. Bổ sung:
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
TRƯỜNG THCS Đinh Tiên Hồng GV : Nguyễn Thị Mến

NS:
ND : ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Tiết 54:
A. Mục tiêu:1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là đơn thức đồng dạng.
2. Kỹ năng: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
3. Thái độ: Giáo dục tính tư duy, chính xác , cẩn thận.
B. Chuẩn bò của GV và HS: Bảng phụ ghi bài tập 15/ 34 SGK, bảng nhóm, thứơc.
C. Kiểm tra bài cũ : HS: Thế nào là đơn thức? Nêu cách nhân hai đơn thức? Giải bài tập sau:
Điền Đơn thức thích hợp vào chổ trống (……)
a) - ⅓ xy
3
.2x
3

y
3
= ……………… Đ ơn th ức n ày c ó ph ần h ệ s ố l à………. c ó ph ần bi ến l à ………..
b) ⅛ x
2
y. 4x
2
y
5
……………… Đ ơn th ức n ày c ó ph ần h ệ s ố l à………. c ó ph ần bi ến l à ………..
D. Tiến trình dạy học: Đặt vấn đề:
Em có nhận xét gì về 2 đơn thức trên. Hai đơn thức như vậy được gọi là gì? Cách cộng ,trừ các đơn thức này như thế nào. Đẻ hiểu rõ vân đề này ta vào
bài học hôm nay.
Nội dung ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
TRƯỜNG THCS Đinh Tiên Hồng GV : Nguyễn Thị Mến
1. Đơn thức đồng dạng:
(Phần đóng khung SGK/33)
Ví dụ: -2x
3
y
2
; -
23
2
1
yx
;3x
3
y

2
... là
những đơn thức đồng dạng.
Chú ý: (SGK/33)
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng:
Ví dụ:
a) 2x
2
y + x
2
y = (2+1)x
2
y = 3xy
2
b) 3xy
2
-7xy
2
= (3-7)xy
2
= 4xy
2
c) xy
3
+ 5xy
3
+ (-7)xy
3
= -xy
3

Vậy: Muốn cộng (trừ) các đơn thức
đồng dạng ta cộng (trừ) các hệ số và
giữ nguyên phần biến.
p dụng: (Bài 17/35 SGK)
Ta có : 1/2x
5
y - 3/4x
5
y + x
5
y = 3/4x
5
y
Thay x =1; y = -1 vào biểu thức 3/4x
5
y
, tược:
¾.1
5
.(-1)=-3/4
Hoạt động1:
?1/33 (SGK)
Cho đơn thức 3x
2
yz
Các đơn thức ở câu a có phần biến như thế nào?(dùng
phấn màu tô đậm phần biến) *
Các đơn thức ở câu a là đơn thức đồng dạng. Vậy thế nào
là đơn thức đồng dạng.
Cho phản VD: 2x

3
y
2
và 0x
3
y
2
có đồng dạng không?Vì
sao?
Vậy thì: -3; -5; 15 có phải là đơn thức đồng dạng -> chú ý
(SGK/33)
?2/33SGK Cho HS thảo luận theo nhóm, mổi nhóm 2 hs
0,9xy
2
; 0,9x
2
y là 2 đơn thức có đồng dạng không?Vì sao?
(Chỉ đònh1HS bất kì)
* Củng cố: BT15/ SGK . Gọi 1HS lên bảng giải và các
HS còn lại làm vào vở, chấm 5HS
Hoạt động 2:
HS làm cộng hai biểu thức A và B
Bằng cách tương tự ta có thể cộng trừ hai đơn thức đồng
dạng.
2x
2
y + x
2
y = (2 +1) x
2

y= 3x
2
y
3xy
2
– 7xy
2
= (3-7)xy
2
=-4x
2
y
?3. Cho HS thực hiện trên phiếu học tập, rồi đưa cho đầu
bàn kiểm tra
GV kiểm tra bằng cách gọi một HS bất kì lên bảng giải?3
* Củng cố:
Bài tập: 17/35 SGK
Nêu hướng giải. Gọi 1HS lên bảng giải. Làm bài tập
theo 4 nhóm
*Trò chơi:”Thi viết nhanh”.Chia 2 đội chơi mỗi đội
10HS, lần lượt từng HS lên tính kết quảvà điền chữ vào ô
3 đơn thức có phần biến giống nhau.
a)2x
2
yz; -
2
1
x
2
yz; - 5x

2
yz
b)3x
2
y ; -
;
5
1
xyZ
- 5x
2
Hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần
biến.
Có ->HS đọc chú ý (SGK/33)
?2/33SGK
Hai đơn thức trên không đồng dạng. Vì xy
2
khác
x
2
y.
BT15/ SGK
* 5/3x
2
y ; -1/2 x
2
y ; x
2
y ; -2/5x
2

y
* xy
2
; -2xy
2
;1/4xy
2
* xy
A + B = 2 . 7
2
. 55 + 7
2
. 55
= 7
2
. 55 (2 + 1)
= 3 . 7
2
. 5
HS làm ?3
xy
3
+ 5xy
3
+ (-7xy
3
)= - xy
3
Ta cộng trừ các đơn thức đồng dạng, rồi tính giá trò
của biểu thức

Thực hiện trên bảng nhóm (Bài 17/35 SGK)
Ta có : 1/2x
5
y - 3/4x
5
y + x
5
y = 3/4x
5
y
Thay x =1; y = -1 vào biểu thức 3/4x
5
y
, tược:
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
*Trò chơi:”Thi viết nhanh”. Đây là một ngày lễ lớn trong năm. Em se õ biết ngày này bằng cách tính tổng và hiệu dưới đây rôì viết chữ tương ứngvào ô
dưới kết quả được cho trong bảng sau:
( Bảng này được ghi trên bảng phụ)
*bảng Điền kết quả
N.2x
2
+3 x
2
- 1/2 x
2
=
U. -1/2x
2
+ x
2

=
Ô. xy -3xy + 5xy=
Ê. 7y
2
z
3
+(-7y
2
z
3
) =
H.5xy -1/3xy + xy=
C.-6x
2
y -6 x
2
y=
P.3xy
2
– (-3xy
2
) =
T. -1/5x
2
+ (-1/5x
2
) =
Ư. 3xy -4xy=
Q. 1/2x
2

z +1/2 x
2
z=
ûx
2
z 1/2x
2
3xy -12 x
2
y -2/5x
2
0 6xy
2
17/3xy 1/2x
2
9/2x
2
-xy
TRƯỜNG THCS Đinh Tiên Hồng GV : Nguyễn Thị Mến
trống, đội nào tìm ra được ngày lễđó nhanh nhất là đội
thắng cuộc
¾.1
5
.(-1)=-3/4
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
TRƯỜNG THCS Đinh Tiên Hồng GV : Nguyễn Thị Mến
E. Hư ớng dẫn tự học:
1. Bài vừa học: Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng. Quy tắc cộng trừ hai đơn thức đồng dạng.
Bài tập: 16,18, /36 SGK.
Hướng dẫn BT16/SGK: như BT?3; BT18 như BTTrò chơi :”Thi viết nhanh”.

2. Bài sắp học: “Luyện tập”
Bài tập: 19, 20, 21 /36 SGK.
F. Bổ sung:
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
TRƯỜNG THCS Đinh Tiên Hồng GV : Nguyễn Thị Mến
NS:
ND :
Tiết 55: LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính giá trò của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức. Tổng và hiệu 2 đơn thức đd. Tìm bậc của đơn thức.
3. Thái độ: Giáo dục tính tư duy, tính chính xác, cẩn thận..
B. Chuẩn bò của GV và HS: Bảng phụ , bảng nhóm, thước.
C. Kiểm tra bài cũ : HS1: a) Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Đa:sgk/33
b) Cặp đơn thức sau có đồng dạng? Vì sao?
a) 2x
2
y và – 2 x
2
y; b) 2xy và
4
3
; c) 5x và 5x
2
; d) – 5x
2
yxxZ và 3xy
2
Z
HS2: a) Muốn cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào? Đa:sgk/34

b) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:
a) x
2
+ 5x
2
+ (-3x
2
); b) xyZ – 5xyZ -
2
1
xyZ
D. Tiến trình dạy học: Đặt vấn đề:Để củng cố lại các kiến thức đã học,ta vào tiết luyện tập hôm nay.
Nội dung ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài 1: (19/36 SGK)
Tính giá trò của biểu thức:
16x
2
y
5
– 2x
3
y
2
tại x = 0,5
y = -1 ta có:
16 . (0,5)
2
. (-1)
3
– 2. (0,5)

3
(-1)
2
= 16.
4
1
. (-1) – 2. (
2
1
)
3
.(1)
= - 4 - 2.
8
1

= - 4 -
4
1
= - 4
4
1
Bài tập 19/36 SGK
Muốn tính giá trò của biểu thức ta làm như thế nào?
Em nào có cách làm khác.
So sánh 2 cách làm.
Tổ chức trò chơi.
Luật chơi: Có 2 đội chơi mỗi đội gồm có 5 bạn chỉ
có 1 bút chuyền tay nhau viết.
(HS đọc đề bài)

Muốn tính giá trò của biểu thức ta thay
x=0,5; y = -1 vào biểu thức rồi thực hiện
các phép tính trên các số.
16. (0,5)
2
. (-1)
5
– 2. (0,5)
3
. (-1)
2
= 16 . 0,25 – 2 . (0,125).1
= - 4 – 0,25 = -4,25
HS nghe phổ biến trò chơi.
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
TRƯỜNG THCS Đinh Tiên Hồng GV : Nguyễn Thị Mến
Bài 2: Trò chơi
Cho đơn thức: - 2x
2
y
1) Viết 3 đơn thức đồng dạng.
2) Tính tổng 3 đơn thức đó.
3) Tính giá trò của đơn thức tổng vừa tìm được
tại x = -1; y = 1
Bài 3: (21/36 SGK)
a) Tính tổng các đơn thức
Ta có:
4
3
yxZ

2
+
2
1
xyZ
2
+ (-
2
4
1
xyZ
)
= (
4
1
2
1
4
3
−+
) xyZ
2
b) Tính:
x
2
-
2
1
x
2

– 2x
2
= (1 -
2
1
- 2) x
2
= -
2
3
x
2
Bài 4: (22/36 SGK)
a)
24
15
12
yx

xy
9
5
=
xyyx ..
9
5
.
15
12
24







=
35
9
4
yx
Đơn thức
35
9
4
yx
có bậc 8
Ba bạn đầu làm câu 1.
Bạn thứ 4 làm câu 2.
Bạn thứ 5 làm câu 3.
Mỗi bạn chỉ được viết 1 lần, người sau được phép
chữa bài bạn liền trước.
Độ làm nhanh đúng kết quả có kỉ luật là đội thắng
(Bảng phụ)
GV và HS chấm thi.
Bài 3: (21/36 SGK)
Bài 4 (22/36 SGK)
Muốn tính tích các đơn thức ta làm như thế nào?
Thế nào là bậc của đơn thức.
10 HS xếp thành 2 đội chuẩn bò tham gia trò

chơi.
Thu gọn biểu thức: x
2
-
22
2
2
1
xx

HS đọc đề bài
Muốn nhân hai đơn thức ta nhân các hệ số
với nhau và nhân các phần biến với nhau.
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số
mũ của tất cả các biến có trong đơn thức.
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
TRƯỜNG THCS Đinh Tiên Hồng GV : Nguyễn Thị Mến
b) -
)
5
2
.(
2
1
42
xyyx

=
( )( )
42

5
2
.
2
1
xyyx












−−
=
53
35
2
yx
Bài 5: (23/36 SGK)
a) 3x
2
y + 2x
2
y = 5x

2
y
b) – 5x
2
– 2x
2
= -7x
2
c) – 8 xy – 5xy = - 3xy
d) 3x
2
z + 5x
2
z – 7x
2
z = x
2
z
e) 3x
5
+ 6x
5
– 8x
5
= x
5
Bài 5 (23/36 SGK) Bảng phụ
*Chú ý: câu d và câu e có nhiều kết quả
Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng.
Yêu cầu HS nhắc lại

Thế nào là hai đơn thức đồng dạng.
Muốn cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng?
e)6x
2
Z + 4x
2
Z – 9x
2
Z
Trả lời như SGK.
E. Hướng dẫn tự học:
1. Bài vừa học: Xem các bài tập đã giải + Làm bài tập 19, 20, 21, 22, 23/13 SBT
2. Bài sắp học: Đa thức.
Đọc trước bài.
F. Bổ sung:

NS: 25 / 2/ 2010
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7
TRƯỜNG THCS Đinh Tiên Hồng GV : Nguyễn Thị Mến
ND :
Tiết 56 ĐA THỨC
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nhận xét đa thức thông qua 1 số ví dụ cụ thể, hiểu được khái niệm đa thức.
2. Kỹ năng: Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
3. Thái độ: giáo dục tính tư duy , tính cẩn thận.
B. Chuẩn bò của Gv và HS: GV: Bp vẽ Hình vẽ trang 36 SGK, thước.
HS: Bn, Thước.
C. Kiểm tra bài cũ : HS: Tính giá trò biểu thức: M = 9 x
2
y

3
+ 5 xy tại x = 3, y =2
ĐA: M= 9.9.8 + 5.3.2 =
D. Tiến trình dạy học: Đặt vấn đề: Ta đã nắm được thế nào là đơn thức, vậy nếu ta có tổng các đơn thức thì biểu thức đó gọi là gì? Để hiểu rõ vấn đề
này ta vào bài hôm nay.
Nội dung ghi bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Đa thức:
a)Ví dụ : 3x
2
-y
2
+
xy
3
5
- 7x
Có thể viết: 3x
2
+ (-y
2
) +
( )
xxy 7
3
5
−+
Hãy viết biểu thức biểu thò diện tích của hình tạo
bởi 1 tam giác vuông và 2 hình vuông dựng về phía
ngoài 2 cạnh x, y của tam giác đó.
- Cho các đơn thức:

5,,;
3
5
22
xyxyyx
Hãy lập tổng các đơn thức.
Cho biểu thức
Em có nhận xét gì về các phép toán trong biểu thức
a) x
2
+ y
2
+
2
1
xy là tổng của những đơn
thức.
b)
5
3
5
22
+++
xyxyyx
c) xy
2
– 3xy + 3x
2
y -3 + xy
Biểu thức này gồm phép cộng trừ các đơn

thức.
GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×