Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

TỐI ƯU MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG PHÍA BẮC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.37 KB, 12 trang )

TỐI ƯU MẠNG THÔNG TIN DI ĐỘNG PHÍA BẮC
I- TÌNH TRẠNG CỦA MẠNG TRƯỚC KHI TỐI ƯU HOÁ(PHASE 4B)
QOS (Quality Of Service) của mạng MOBIFONE trước tiên được so sánh
với các mạng khác mà trong đó ALCATEL là người cung cấp cho chúng và chỉ thị
cũng được so sánh với những ngưỡng tiêu chuẩn được tiến cử bởi ALCATEL.
Cuộc
gọi rơi
Cuộc
gọi
thành
công
HO ra
thành
công
HO vào
thành
công
SDCC
H rơi
TCH
phân
kênh
hỏng
Lí do
chất
lượng
của HO
Nguyên
nhân
mức độ
HO


Nguyên
nhân
nhiễu
của HO
Lí do
ô tốt
hơn
của
HO
ALCATEL < 4% >95% >90% >90% <6% <3% <20% <40% <10% >30%
Network1 2,4% 96,27% 95,05% 93,93% 2,62% 1,14% 16,36% 60.37% 0,97% 22,3%
Network2 3,53% 92,9% 92% 90,9% 3,50% 3.70% 46,30% 22.6% 0,00% 31,1%
MOBIFONE 1,74% 98,8% 96,94% 97,05% 0,35% 0,81% 14,97% 30,44% 1,49% 53,1%
Mặc dù QOS của mạng là tốt, nhưng trên thực tế nó có những khiếm khuyết
như chất lượng những vùng ngoại vi Hà Nội, những vùng nay cho thoại tới những ô
độc lập hoặc tới những vùng ở Hải Phòng tạo nên những phần không được phủ
sóng.
II- SỰ SỬA ĐỔI NHỮNG THÔNG SỐ VÔ TUYẾN
1. Nội dung
Những thông số vô tuyến đã được bao phủ thành phố Hà Nội (những BSC.
Hà Nội 1, Hà Nội 2, Hà Nội 3, Hà Nội 4) trong thời kì tiến hành tối ưu hoá trước.
Sự sửa đổi này đã có một ảnh hưởng lớn cho sự cải tiến QOS (Quality Of Service)
trong phần này của mạng.
Lúc khởi đầu công việc này, những thông số vô tuyến của những ô nằm ngoài
Hà Nội vừa được sửa chữa. Nhưng vì những sửa đổi phần lớn liên quan tới điều
khiển năng lượng, thông số thuật toán chuyển giao và phần này của mạng biểu thị
một vùng gộp không kế tiếp cùng những lỗ hổng bao phủ. Chất lượng toàn cầu của
những vùng nằm ngoài Hà Nội cũng như vậy.
Ha noi
national university 15/6/1999 1

2. Những sửa đổi được thực hiện
a.Những thông số lựa chọn ô- Trạng thái rỗi
Các chữ viết
tắt
Định nghĩa Loại Hà Nội3 Đưa ra bởi
ALCATEL
Cell_Reselect_H
Y Steresis
Được sử dụng tăng những yêu cầu
cho sự tái lựa chọn ô mà không
phụ thuộc vào cùng một vùng định
vị. Mục đích là làm hạn chế những
sự cập nhật chỉ định đã thực hiện
trên một thay đổi của LAC, bằng
cách này tiết kiệm được tiềm lực
tín hiệu trên SDCCH
0÷14dB
6dB
trừ các ô
19011,
19012,
19013
4dB
Rxlev_Acces_Mi
n
Mức độ thấp nhát được yêu cầu
cho phếp một MS truy nhập
-110đến
-47dBm
- 104 dBm

trên những
ô: 19011,
19012,
19013
-100dBm
Giải thích
+ CELL_ RSELECT-HY STERESIS: Alcatel vừa tiến cử để tăng hiện tượng
trễ nhằm giảm dần những cập nhật chỉ định, và con đường kết hợp chúng trên
những ô LAC-trung gian.
+RXLEV_ACCESS_MIN: Alcatel tiến cử để tăng những thông số này nhằm
ngăn chặn cuộc gọi nhầm hoặc chất lượng tồi. Nó có giá trị trong những ô trong
thành phố.
b.Paging, điều khiển AG, RACH
Các chữ viết
tắt
Định nghĩa Loại Hà Nội3 Được đưa ra
bởi Alcatel
BS_AG_BLK_RE
S
Những khối (cột) đã giữ trước
cho sự truy cập dành cho kênh
0=số phân phối tự động.
0÷2, Nếu
CCCH-
CONF=1
0÷5 Nếu
CCCH-
CONF=0
Trên tất
cả các ô

trừ
19011,190
12,19013
1 nếu
CCCHCONF=1
0 hoặc 3 nếu
CCCH-CONF=0
Ha noi
national university 15/6/1999 2
TX_INTEGER
Số khê để trải rộng sự truyền
dẫn. Hai MS vừa va chạm sẽ
không đồng thời truyền dẫn lại,
nhờ một sự chậm trễ(trễ
T3120=0,25s+Bi nơi mà BI
được mô tả tự do tại 0, chẳng
hạn như TX_INTEGER -1).
Giá trị của TX_INTEGER có
thể được sử dụng để tập trung
hoặc trải sóng hoặc sự tái
truyền dẫn của những cụm AB.
Nó sẽ là một thuận tiện để sử
dụng một TX_INTEGER lớn
khi mang lại ít khả năng để
cùng một B sẽ xảy ra và ngăn
chặn những nhiễu do sóng
ngắn.
3÷5 khe
32 khe trừ
19011,

19012,
19013.
50 khe
MAX_RETRANS
Con số lớn nhất tái truyền dẫn
của MS trên RACH. Một sự
thoả hiệp phải được tiến hành
giữa việc giảm đường truyền
trên RACH và một cuộc gọi tốt
ở tỉ lệ nêu lên
(MAX_RETRANS cao).
1÷7
4 trên tất
cả các ô
2
Giải thích
BS_AG_BLK_RES: Được Alcatel đưa ra để giữ hai khối CCCH cung cấp
thẻ nhằm tránh tắc nghẽn. Tuy nhiên, nếu cách dùng thẻ trên mạng là không quá
cao và nếu đường SDCCH cao thì chúng ta có thể quay trở lại vị trí đặt định ban
đầu.
TX_INTEGER: Được tiến cử để tăng thông số này nhằm làm chậm lại sự
nhắc lại của RACH và do vậy làm giảm tắc nghẽn SDCCH. Do giá trị đặt định
trước là quá thấp.
MAX_RETRANS: Alcatel tiến cử để giảm những sự nhắc lại của RACH và
do vậy tắc nghẽn SDCCH. Sự sửa đổi này vẫn chưa được đưa vào bởi VMS.
c. Chuyển giao (Handover)
Tên Định nghĩa Loại Ha Nội3 Đưa ra bởi
Alcatel
NBR_OF_HO_
ATTEMS

Số của BSC chuyển giao thử hướng
tới những ô thích hợp khác (trong
trường hợp nghẽn).
0 ÷3
Trên tất cả các
ô.
3
L_RXLEV_
UL_H
Mức độ tiếp nhận nhỏ nhất của MS
tại BTS. Một giá trị không tương
xứng (Dưới) ngưỡng đó sẽ gây nên
thủ tục chuuyển giao. Giá trị này sẽ
được đặt ra để cung cấp một chất
lượng vô tuyến thuận tiện.
-110÷-47dBm
-110dBm,
riêng 15050
là-99dBm
-91 dBm
L_RXLE_DL_ Những thông số này quả lí cùng một
-110÷-47
Những giá trị -91 dBm
Ha noi
national university 15/6/1999 3
H chức năng, nhưng ở đường xuống. khác nhau từ
một ô tới các
ô khác nhưng
hầu như đều
nhỏ hơn -91

dBm
Giải thích
NBK_OF_HO_ATTEMPS : Alcatel vừa tiến cử để tăng những sự cố gắng
chuyển giao nhằm tăng tỷ lệ thành công.
L_RXLEV_UL_H : Tăng ngưỡng của chuyển giao trên mức độ thấp cho
phép thực hiện những chuyển giao tại một mức độ tiếp nhận cao hơn và vì vậy để
gửi một chất lượng đọc tốt hơn và để tránh những mất mát cuộc gọi . Những giá trị
đặt trước đó là quá thấp để cho phép thực hiện chuyển giao trong những điều kiện
tốt nhất , hay là một cấp độ thu nhập đủ.

d.Điều khiển công suất (Power Control)
Tên Định nghĩa Loại HàNội3 Đưa ra
bởi
Alcatel
L_RXLEV_UL_P Mức độ nhỏ nhất nhận được từ MS tại BTS.
Dưới ngưỡng đó, một htủ tục về sự tăng công
suất MS được tạo ra. Sự tăng này sẽ bằng
PWR_INC_STEP_SIZE dB. Nếu công suất của
MS đã bằng M_TX_PWR_MAX sự không tăng
sẽ xảy ra dẫn đến việc điều khiển công suất hỏng
và có thẻ gây ra một thủ tục chuyển giao nếu như
sự liên lạc không được cải tiến. Đầu tiên chúng ta
sẽ sử dụng sự đặt định L_RXLEV_UL_P
L_RXLEV_UL_H thêm 6dB nhằm rút cạn tài
nguyên trong công suất của MS trước khi gây ra
một báo hiệu sự chuyển giao.
-110
÷ -47
dBm
-88 dBm

-89dBm
trên 15020
-99dBm
trên 18070
-100dBm
trên 16010
-90
dBm
L_RXLEV_DL_P Thông số này quản lí cùng một chức năng nhưng
ở đường xuống. Nếu công suất của BTS đạt đến
BS_TX_PWR_MAX, không có sự tăng xảy ra
.Sự đặt thông thường là:
L_RXLEV_DL_P = L_RXLEV_UL_P +5dB
-110
÷ -47
dBm
-88 dBm
-89dBm
trên 15020
-99dBm
trên 18070
-100 dBm
trên 16010
-88 dBm
trên 14080
-85
dBm
U_ RXLEV_UL_P Mức thấp nhất đã thu nhận từ MS tại BTS. Trên
ngưỡng đó một sự giảm công suất MS. Sự giảm
sẽ bằng: PWR_RED_STEP_SIZE dB. Chắc chắn

rằng RxQual phải nhỏ hơn L_RXQUAL_UL_P
Nếu công suất của MS bằng
MS_TX_PWR_MIN sẽ không xảy ra sự giảm
công suất. Đặt định đầu tiên sẽ là
U_RXLEV_UP_P ≥ L_RXLEV_UP_P +10dB.
Một mức độ hoạt động ở công suất cao thì sẽ làm
quá tải tín hiệu và làm ngắn tuổi thọ của acqui.
-110
÷ - 47
dBm
-75dBm
-74dBm
trên 14062,
15070
-69dBm
trên 18070
-76dBm
trên 15050
-70dBm
trên 16010
-80
dBm
Thông số này quản lí cùng một chức năng nhưng -110 -75dBm -75
Ha noi
national university 15/6/1999 4
U_ RXLEV_DL_P
ở dường xuống. Nếu công suất của BTS đạt tới
BS-TX-PWR-MIN, không có sự giảm xảy ra. Sự
đặt thông thường là
U_RXLEV_DL_P = U_RXLEV_UL_P

÷ - 47
dBm
-74dBm
trên ô
14010,
14020,
15070.
-69dBm
trên ô
18070.
-70dBm
trên ô
16010.
-65dBm
trên ô
10212
dBm
U_RXQUAL_UL_
P
Mức độ chất lượng đã biết trong thuật ngữ về tỉ lệ
sai xót bít nhỏ nhất đã thu nhận từ MS tại BTS.
Một giá trị dưới ngưỡng đó sẽ gây ra thủ tục giảm
công suất MS. RXLEVphải lớn hơn
L_RXLEV_UL_P.Thông thường
U_RXQUAL_UL_P≤L_RXQUAL_UL_P-1
0 ÷ 7
(0,14%
÷18,1%)
0 trên tất cả
các ô

1
U_RXQUAL_DL_
P
Thông số này quả lí cùng một chức năng như
chức năng trước nhưng ở đường xuống. Nếu công
suất của BTS đạt tới BS_TX_PWR_MIN, không
có sự giảm xảy ra. Sự đặt thông thường là
U_RXQUAL_DL_P=U_RXQULA_UL_P
0 ÷ 7
(0,14%
÷18,1%)
0 trên tất cả
các ô
1
Đồng hồ tính giờ
MS_P_CON_
INTERV
Thời gian giữa hai thông tin (thư tín) điều khiển
công suất MS
0÷29,76s
4s trên tất
cả các ô
1s
Đồng hồ tính giờ
BS_P_CON_
INTERV
Thời gian giữa hai thông tin (thư tín) điều khiển
công suất BS
0÷29,76s
4s trên tất

cả các ô
1s
Giải thích
L_RXLEV_UL_P: Thường
L_RXLEV_UL_P ≥ L_RXLEV_UL_H +5dB để cho phép đạt được những cuộc
gọi trong trường hợp mức độ rơi gây ra một chuyển giao (HO). Giá trị đặt trước là
quá thấp để giữ một chất lượng đối thoại tốt, để thực hiện những chuyển giao ngay
khi cần thiết và do vậy tránh được cuộc gọi rơi (đường lên).
L_RXLEV_DL_P: Thường
L_RXLEV_DL_P ≥ L_RXLEV_DL_H +5dB để cho phép đạt được những cuộc
gọi trong trường hợp mức độ rơi gây ra một chuyển giao (HO). Giá trị đặt trước là
quá thấp để giữ một chất lượng đối thoại tốt, để thực hiện những chuyển giao ngay
khi cần thiết và do vậy tránh được cuộc gọi rơi (đường xuống).
U_ RXLEV_UL_P: Được Alcatel tiến cử để đặt một cửa sổ của 10 dB cho
kiểm thính PC, để giới hạn những mệnh lệnh điều khiển năng lượng (PC) quá
nhiều và do vậy giới hạn tuyến tín hiệu. Giá trị đặt trước đây là quá cao (đường
lên).
U_RXLEV_DL_P: Được Alcatel tiến cử để đặt một cửa sổ của 10 dB cho
kiểm thính PC, để giới hạn những mệnh lệnh PC quá nhiều và do vậy giới hạn
tuyến tín hiệu. Giá trị đặt trước đây là quá cao (đường xuống).
U_RXQUAL_UL_P: Alcatel tiến cử để đạt
Ha noi
national university 15/6/1999 5

×