Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

XÂY DỰNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ BẦU CỬ VÀ QUẢN LÝ CỔ ĐÔNG CỔ TỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (726.3 KB, 51 trang )

1
XÂY DỰNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ BẦU CỬ VÀ QUẢN LÝ CỔ
ĐÔNG CỔ TỨC
Trong chương này sẽ trình bày quy trình xây dựng phần mềm hỗ trợ bầu
cử, quản lý cổ đông, cổ tức của Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà trên cơ
sở phân tích hiện trạng và nền tảng lý luận đã nêu ở hai chương trước.
3.1. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu
3.1.1. Khảo sát và tìm hiểu yêu cầu
Thông thường thì một hệ thống mới được xây dựng nhằm thay thế cho
một hệ thống cũ đã bộc lộ nhiều bất cập. Chính vì vậy việc tìm hiểu nhu cầu
đối với hệ thống thường bắt nguồn từ việc khảo sát và đánh giá hệ thống cũ.
Để tìm hiểu kỹ hơn yêu cầu và để đưa ra được giải pháp tối ưu là phần
mềm hỗ trợ bầu cử, quản lý cổ đông, cổ tức của công ty cổ phần dược phẩm
Nam Hà, tác giả đã tiến hành khảo sát chi tiết hệ thống hiện nay Công ty cổ
phần dược phẩm Nam Hà thông qua một số phương pháp điều tra như nghiên
cứu tài liệu viết, phỏng vấn (khảo sát bằng lời) và quan sát :
- Nghiên cứu tài liệu viết: Thông qua nghiên cứu các loại hoá đơn thanh
toán lợi tức, sổ cổ đông, biên bản họp hội đồng quản trị, kết cấu của phiếu bầu
cử ban kiểm soát và hội đồng quản trị, kế hoạch ….
- Phỏng vấn: Tiến hành toạ đàm trong khuôn khổ nhỏ để lắng nghe các
nhu cầu mà thành viên trong hệ thống đang muốn đạt được cũng như các tồn
tại và nhược điểm cần khắc phục của hệ thống
- Quan sát: ghi chép tiến trình các cán bộ quản lý cổ đông, cổ tức xử lý
công việc, trình tự của công tác bầu cử.
1
2
Từ các phương pháp điều tra đã tìm hiểu được:
- Tìm hiểu môi trường kinh tế xã hội của hệ thống: Môi trường kinh tế xã
hội của hệ thống như cơ cấu tổ chức, cơ quan chủ quản, chức trách nhiệm vụ liên
quan đến hệ thống đã được trình bày chi tiết trong chương một của luận văn.
- Xem xét các thuật ngữ chuyên môn được sử dụng trong thị trường chứng


khoán như : Cổ đông, cổ tức, cổ phần, cổ phiếu và những thuật ngữ liên quan
- Tìm hiểu mô tả chi tiết công việc của các bộ phận liên quan. Thống kê
các phương tiện và tài nguyên đã và cố thể sử dụng như : Phòng kế toán là nơi
theo dõi cổ đông và tiến hành tính lợi tức cho các cổ đông theo yêu cầu của
hội đồng quản trị. Phòng kế toán với ưu điểm là có hơn 20 cán bộ trẻ nên dễ
dàng tiếp cận những thay đổi của hệ thống.
Đây là các bước công việc nhằm giúp cán bộ thiết kế hiểu rõ hệ thống
hiện tại bằng cách trả lời các câu hỏi: công nghệ nào đang được sử dụng? Dữ
liệu xử lý là gì? Ai xử lý và điều hành? Mô tả quy trình quản lý trong hệ
thống.
Sau khi phỏng vấn các phòng ban có liên quan và soát xét tài liệu làm
việc, có thể tóm tắt về hoạt động bầu cử, quản lý cổ đông, cổ tức của công ty
cổ phần dược phẩm Nam Hà như sau:
3.1.1.1. Nội dung quản lý cổ đông và hỗ trợ bầu cử
Nhiệm vụ của cổ đông: cung cấp các thông tin cho bộ phận quản lý
như: Họ tên, địa chỉ, số cổ phần sở hữu,….Khi có sự mua bán chuyển nhượng
cổ phần phải tiến hành theo luật chứng khoán, thông báo cho công ty để nhận
sổ cổ đông mới chứng nhận số cổ phần mà mình đang sở hữu.
Nhiệm vụ của phòng kế toán (phạm vi quản lý cổ đông):Theo dõi biến
động cổ đông, cổ phần, tính toán và phân chia lợi tức. Lập các báo cáo mà hội
đồng quản trị, lãnh đạo công ty yêu cầu.
2
3
Hội đồng quản trị: Dựa vào tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
tiến hành ra các quyết định như: Chia lợi tức vào thời điểm nào đó, phát hành
thêm, thưởng cổ phiếu, đưa cổ phiếu lên sàn.
Đại hội cổ đông: Sau hai năm hoạt động Công ty cổ phần dược phẩm
Nam Hà tiến hành đại hội cổ đông. Tại đại hội bầu ra ban kiểm soát, hội đồng
quản trị theo thể thức dồn tích (đã nêu rõ trong chương một của luận văn).
3.1.1.2 . Tìm hiểu Luật chứng khoán

Luật chứng khoán của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam số 70/2006 /QH11ra đời ngày 29 tháng 06 năm 2006.
Căn cứ vào hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
1992, luật này đã được sửa đổi, bổ sung theo nghị quyết số 51/2001/QH10
ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá 10, kỳ họp thứ 10, quy định
về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
3.1.2. Đặc tả và phân tích yêu cầu
Yêu cầu chung của Phần mềm hỗ trợ bầu cử, quản lý cổ đông và cổ tức
baogồm các công việc sau:
- Khai báo cổ đông ban đầu: Cho phép nhập danh sách cổ đông với các
thông tin liên quan.
- Cập nhật cổ đông: Theo dõi sự biến động tăng, giảm cổ đông
- Theo dõi chuyển nhượng cổ phần, tăng giảm cổ phần
- Tìm kiếm, tra cứu cổ đông: Tìm kiếm theo mã cổ đông, họ tên cổ đông,
theo số cổ phần cổ đông nắm giữ
- Tính lợi tức: Các loại lợi tức được tính là lợi tức kế hoạch và lợi tức
thực tế. Lợi tức kế hoạch là lợi tức dự tính. Sau khi kết thúc năm, Kế toán tiến
hành tính lại lợi tức thực tế để chia cho cổ đông.
- In phiếu bầu cử: Chức năng này được thực hiện khi tiến hành bầu cử,
3
4
cho phép in phiếu bầu gồm có bầu ban kiểm soát và bầu hội đồng quản trị.
Yêu cầu danh sách ứng cử ban kiểm soát và hội đồng quản trị trên cùng một
phiếu để cổ đông thuận tiện trong việc bầu cử. Trên phiếu có trích dẫn ngắn
gọn về thể lệ bầu. Ví dụ : chọn năm người trở xuống.
- Nhập phiếu bầu: Cho phép nhập phiếu bầu và lưu kết quả phiếu bầu
- Lập báo cáo: Cho phép lập được các báo cáo theo yêu cầu chẳng hạn
như báo cáo kết quả bầu cử, báo cáo tình hình sở hữu cổ phần của cổ đông,
báo cáo chuyển nhượng, tăng giảm cổ phần
Ngoài ra, các yêu cầu phi chức năng của công tác tin học hoá của hệ

thống quản lý đào tạo bao gồm:
• Các cửa sổ cập nhật thông tin cần dễ dùng và thuận tiện
• Các cung cấp công cụ tìm kiếm đơn giản và hiệu quả giúp nhập liệu
nhanh chóng.
• Hệ thống được thiết kế mở sẵn sàng đáp ứng yêu cầu mở rộng trong
tương lai như cho phép truy cập từ xa, truy vấn thống tin qua Webpages.
Từ các thông tin về yêu cầu phần mềm, chúng ta sẽ tiếp tục phân tích hệ
thống hiện tại làm cơ sở thiết kế phần mềm sau này. Bản chất của giai đoạn
này là làm rõ các yêu cầu phần mềm thông qua sơ đồ về chức năng. Như đã
phân tích trong chương trước, phương pháp phân tích và thiết kế có cấu trúc
là một phương pháp hữu hiệu được ứng dụng trong các hệ thống quản lý. Một
trong những phương pháp đó là phương pháp phân tích có cấu trúc – SA
(Structured Analysis) do De Macro và những người khác như Yourdon,
Constantine… đưa ra từ những năm 1970, nhưng vẫn còn phát huy tác dụng
cho đến ngày nay, đặc biệt là với các phần mềm quản lý. Nó vẫn là nền tảng
của những phần mềm trợ giúp phân tích và thiết kế nổi tiếng như Designer
2000 của Oracle. Đặc điểm của phương pháp này là đơn giản, dễ áp dụng,
không quá sơ lược. Mục đích của SA là tiến hành phân tích chức năng của hệ
4
5
thống để thành lập một mô hình logic về chức năng của hệ thống mới, dưới
dạng các biểu đồ luồng dữ liệu. Ba kỹ thuật được vận dụng bao gồm: kỹ năng
phân mức (hay phân tích từ trên xuống); kỹ năng chuyển đổi sơ đồ luồng dữ
liệu vật lý thành sơ đồ luồng dữ liệu logic; kỹ thuật chuyển đổi sơ đồ luồng
dữ liệu hệ thống cũ thành sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống mới.
Vận dụng lý thuyết về sơ đồ HIPO, kỹ thuật phân mức hay còn gọi là
phân tích top - down tiến hành phân tích chức năng của hệ thống bằng cách đi
dần từ mô tả đại thể đến mô tả chi tiết thông qua nhiều mức, triển khai dần
cây phân cấp từ gốc đến ngọn, lần lượt qua các tầng (mỗi tầng là một mức mô
tả của hệ thống, bao gồm một tập hợp các chức năng). Để triển khai từ một

tầng đến một tầng tiếp theo, ta xem xét từng chức năng và đặt câu hỏi: để
hoàn thành các chức năng đó thì phải thực hiện các chức năng con nào. Nhờ
đó ta phát hiện các chức năng thuộc tầng tiếp theo có mối quan hệ bao hàm
(hay cha/ con) với các chức năng tầng trên.
3.1.2.1. Đặc tả chức năng
Cuối cùng chúng ta sẽ xây dựng tài liệu đặc tả chức năng của hệ thống.
Đây là tài liệu chi tiết mô tả các đầu vào, đầu ra, các dữ liệu và các xử lý dữ
liệu trong từng chức năng của chương trình.
Phần mềm hỗ trợ bầu cử, quản lý cổ đông cổ tức gồm hai chức năng
chính:
- Hỗ trợ bầu cử
- Quản lý cổ đông, cổ tức
Các chức năng đó được thể hiện cụ thể tại sơ đồ chức năng (BFD)của
phần mềm hỗ trợ bầu cử, quản lý cổ đông cổ tức (xem hình 3.1)
Chức năng1: Chức năng quản lý cổ đông, cổ tức
Chức năng này gồm bốn chức năng con là: Cập nhật cổ đông, Theo dõi
chuyển nhượng cổ phần, lập các báo cáo trình hội đồng quản trị.
5
6
Chức năng quản lý cổ đông, cổ tức là chức năng cho phép quản lý các
thông tin về cổ đông như cổ đông đó nắm giữ bao nhiêu cổ phần, thuộc bộ
phận nào quản lý, theo dõi sự tăng giảm, chuyển nhượng cổ phần của các cổ
đông, tính lợi tức cho các cổ đông.
HỖ TRỢ BẦU CỬ VÀ QUẢN LÝ
CỔ ĐÔNG, CỔ TỨC
QUẢN LÝ CỔ ĐÔNG,
CỔ TỨC
Cập nhật cổ đông
Theo dõi chuyển nhượng, tăng, giảm CP
Tính cổ tức

Lập các báo cáo trình HĐQT
HỖ TRỢ BẦU CỬ
Nhập phiếu bầu
Thông báo kết quả bầu cử
Tổng hợp phiếu bầu
Hình3.1: Sơ đồ chức năng phần mềm hỗ trợ bầu cử và
quản lý cổ đông, cổ tức
Đầu vào: Các thông tin về cổ đông ban đầu, cập nhật cổ đông, tỷ lệ
lợi tức.
Đầu ra: Các báo cáo về danh sách cổ đông, tình hình chuyển nhượng
tăng giảm cổ phần, cổ tức cổ đông được hưởng.
 Báo cáo về tình hình tăng giảm cổ phần gồm có các thông tin như tên cổ
đông, cổ phần ban đầu, tăng, giảm cổ phần và thời gian tăng giảm cổ phần, cổ
6
7
đông liên quan đến quá trình tăng giảm cổ phần đó.
 Báo cáo danh sách cổ đông nắm các loại cổ phần như cổ phần phổ thông, cổ
phần ưu đãi, cổ phần khác.
 Báo cáo chi trả cổ tức: cổ tức kế hoạch, cổ tức thực tế gồm các thông tin như
họ tên cổ đông, số cổ phần nắm giữ, số cổ tức được lĩnh, ký nhận.
Xử lý: Nhập lãi suất, theo dõi sự biến động cổ đông, cổ phần, lên các
báo cáo.
Các kho dữ liệu: Kho dữ liệu hồ sơ cổ đông.
- Chức năng 2: Hỗ trợ bầu cử
Trong chức năng này được chia thành ba chức năng con: Nhập phiếu
bầu, tổng hợp phiếu bầu, thông báo kết quả bầu cử.
Chức năng hỗ trợ bầu cử : Là chức năng hỗ trợ cho các đại hội cổ đông
tiến hành công việc bầu cử nhanh chóng và chính xác hơn với các chức năng
trợ giúp như : in phiếu bầu, nhập phiếu đã được bầu, tổng hợp phiếu bầu và
thông báo kết quả bầu cử.

Đầu vào:Danh sách các ứng cử viên bầu vào vị trí ban kiểm soát, hội
đồng quản trị, các phiếu bầu.
Đầu ra: Các báo cáo như kết quả bầu cử, thống kê phiếu đã nhập, kết quả
kiểm phiếu chi tiết.
 Kết quả bầu cử gồm: Kết quả kiểm phiếu (số phiếu phát ra, số phiếu thu về,
số phiếu hợp lệ, số phiếu không hợp lệ, số cổ đông đi bầu trực tiếp, số cổ
đông uỷ quyền đi bầu, kết quả kiểm phiếu theo % theo danh sách trong phiếu
bầu, kết quả bầu cử theo phần trăm phiếu bầu được sắp xếp theo thứ tự cổ
đông có phần trăm phiếu bầu giảm dần.)
 Thống kê phiếu đã nhập: Kiểm soát tình hình nhập phiếu bầu, chẳng hạn có
bao nhiêu phiếu bầu loại 100 cổ phần, đã nhập được bao nhiêu phiếu, còn
7
8
bao nhiêu phiếu chưa nhập.
 Kết quả kiểm phiếu chi tiết: Hiển thị chi tiết việc cổ đông bầu cho từng ứng
cử viên bao nhiêu phiếu, phiếu có hợp lệ hay không.
Xử lý: Nhập phiếu bầu và lên các báo cáo (kết quả bầu cử, thống kê
phiếu đã nhập, kết quả kiểm phiếu chi tiết)
Các kho dữ liệu: kho dữ liệu hồ sơ cổ đông và kho dữ liệu lưu kết quả
bầu cử.
3.1.2.2. Sơ đồ dòng dữ liệu
Bước tiếp theo trong quá trình phân tích, chúng ta sẽ xem xét chi tiết hơn
về các thông tin cần cho việc thực hiện các chức năng đã được nêu và những
thông tin cần cung cấp để hoàn thiện chúng.
Công cụ mô hình được sử dụng cho mục đích này là sơ đồ luồng dữ liệu,
được viết tắt là (DFD - Data Flow Diagram). Sơ đồ luồng dữ liệu được dùng
để xác định yêu cầu của người sử dụng, vạch kế hoạch và minh hoạ phương
án cho phân tích viên hệ thống và người dùng khi thiết kế hệ thống mới. DFD
là công cụ biểu diễn đơn giản và dễ hiểu đối với phân tích viên hệ thống và
người dùng. Tài liệu DFD cho phép biểu diễn tài liệu phân tích hệ thống một

cách đầy đủ, súc tích, ngắn gọn.
Sơ đồ luồng dữ liệu nêu ra một mô hình về hệ thống có quan điểm cân
xứng cho cả dữ liệu và quá trình. Nó chỉ ra cách mà thông tin chuyển vận từ
một quá trình hoặc từ chức năng này trong hệ thống sang một quá trình hoặc
chức năng khác. Điều quan trọng nhất là nó chỉ ra phải có sẵn những thông tin
nào cần phải có trước khi cho thực hiện một hàm hay quá trình.
8
9
Quy ước:
Tên tiến trình xử lý
Tiến trình xử lý
Tên người/bộ phận phát nhận tin
Nguồn hoặc đích
Tệp dữ liệu
Kho dữ liệu
Tên dòng dữ liệu
Dòng dữ liệu
9
10
HỖ TRỢ
BẦU CỬ
VÀ QUẢN LÝ CỔ ĐÔNG,
CỔ TỨC
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
CỔ
ĐÔNG
Quyết định
chi trả lợi tức
Thông tin

cổ đông
Thông báo
cổ tức được hưởng
Báo cáo
+ Kết quả bầu cử
+ Tình hình quản lý cổ đông
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
CỔ
ĐÔNG
Hình 3.2: Sơ đồ ngữ cảnh của phần mềm hỗ trợ bầu cử và quản lý
cổ đông, cổ tức
10
11
* Sơ đồ DFD mức 0
Thông
báo
1.0
Quản lý cổ đông, cổ tức
Hội đồng
quản trị
Cổ đông
Quyết
định
Thông
báo
Hội đồng
quản trị
2.0
Hỗ trợ

bầu cử
Cổ đông
D1:Hồ sơ cổ đông
Danh sách
Bầu cử
Cổ đông
Danh sách
Báo
cáo
Báo
cáo
Phiếu
bầu
Thông
tin
D2: Phiếu bầu
Hình 3.3: Sơ đồ DFD mức 0 của phần mềm hỗ trợ bầu cử và
11
12
quản lý cổ đông, cổ tức
Thông tin chuyển nhượng
Cổ đông
D1: Hồ sơ cổ đông
D1: Hồ sơ cổ đông
Hội đồng
quản trị
D1: Hồ sơ cổ đông
Hội đồng
quản trị
Cổ đông

Thông tin cổ đông
Quyết định
Báo
cáo
Sổ
cổ
đông
Thông
báo
Hình 3.4: Sơ đồ DFD mức 1 của tiến trình 1.0 qu” ản lý cổ đông, cổ tức”
1.1
Cập nhật Cổ đông
1.3
Tính
cổ Tức
12
13
1.2
Theo dõi chuyển nhượng,tăng, giảm cổ phần
1.4
Lập các báo cáo trình
HĐQT
Sơ đồ DFD mức 1
13
14
Sơ đồ DFD mức 1
Cổ đông
2.1
Nhập
phiếu

Cổ đông
Phiếu Bầu cử
2.3
Thông báo
kết quả báo cáo
D2:
Phiếu bầu cử
2.2
Tổng hợp phiếu bầu
Thông báo
D3:
Kết quả
bầu cử
Dữ liệu
bầu cử
Thông tin Bầu cử
Phiếu bầu đã tổng hợp
Kết quả bầu cử
Hình 3.5. Sơ đồ DFD mức 1 của tiến trình”2.0 Hỗ trợ bầu cử”
14
15
3.2.Thiết kế cấu trúc dữ liệu và giao diện
3.2.1. Các nguyên tắc thiết kế cơ sở dữ liệu
- Tính đến khả năng bảo trì, tính đến các thay đổi trong quá trình bảo trì
như thay đổi một số chỉ tiêu báo cáo do yêu cầu quản lý mang lại.
- Yêu cầu lưu trữ dữ liệu cũ, cho phép người sử dụng cập nhật dữ liệu của năm
hiện tại và các năm trước đó. Cho phép tra cứu, in, tổng hợp dữ liệu trong
vòng 5 năm (kể từ năm cài đặt ứng dụng). Sau 5 năm dữ liệu được đưa sang
mảng lưu trữ và cần có các giải pháp bổ xung khi xem/in các số liệu này.
- Yêu cầu về an toàn, khi người sử dụng chấp nhận số liệu, trước khi ghi số liệu

vào hệ thống các điều kiện cần được kiểm tra được thực hiện. Trong trường
hợp dữ liệu không thoả mãn yêu cầu, hệ thống sẽ báo lỗi, bao gồm:
+Giới hạn (Số không được vượt);
+Số hiện tại;
+Lựa chọn: Người sử dụng quyết định ghi số liệu đang có lỗi, sửa lỗi.
3.2.2 Phương pháp thiết kế cơ sở dữ liệu
Xây dựng cơ sở dữ liệu là một công việc quan trọng đầu tiên trong toàn
bộ quy trình phát triển một ứng dụng nào đó. Nhiệm vụ của phần thiết kế cơ
sở dữ liệu là lọc ra các thông tin cần thiết từ các báo cáo đầu ra, thiết kế thêm
các bảng dữ liệu hoặc tích hợp vào các bảng dữ liệu sẵn có.
Mô hình CSDL quan hệ là mô hình được dùng phổ biến rộng rãi nhất
hiện nay. Nó được tổ chức bởi các trường, bản ghi và file. Một trường bao
gồm một mẫu thông tin đơn giản nhất, một bản ghi là tập hợp hoàn chỉnh các
trường và một file là tập hợp các bản ghi. Mô hình CSDL đối tượng phát triển
năm 1990, nhưng không thể làm lay chuyển vị trí thống trị của mô hình
CSDL quan hệ đã chiếm tới 95% thị trường. Do vậy, mô hình này đã được tác
giả lựa chọn áp dụng cho phần mềm quản lý đào tạo dựa trên một số lý do:
Phổ biến nhất hiện nay; Chuẩn quốc tế; Có nhiều nhà cung cấp như Oracle,
15
16
Microsoft, IBM…; Dễ dàng chuyển dữ liệu giữa các quan hệ quản trị; Xử lý
truy vấn dữ liệu đơn giản; Có khả năng tích hợp với các quan hệ khác và quen
thuộc với nhiều kỹ sư trong ngành giúp hệ thống sẽ dễ dàng được nâng cấp
trong tương lai khi có nhu cầu.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access rất phù hợp cho các bài toán quản lý
vừa và nhỏ. Hiệu năng cao và đặc biệt dễ sử dụng- bởi lẽ giao diện sử dụng
phần mềm này gần giống với các phần mềm khác trong bộ MS Office.
Có hai phương pháp thiết kế CSDL đó là thiết kế CSDL đi từ thông tin
đầu ra và thiết kế CSDL nhờ phương pháp mô hình hoá. Trong khuôn khổ
luận văn này tác giả tiến hành thiết kế CSDL bằng phương pháp mô hình hoá.

3.2.2.1 Thiết kế CSDL bằng phương pháp mô hình hoá
Mô hình thực thể liên kết là mô hình dữ liệu do P.P.Chen đưa ra vào năm
1976 và sau đó được dùng khá phổ biến trên thế giới. Ưu điểm của nó là khá
đơn giản và gần với tư duy trực quan. Khi xem xét các tư duy người ta thường
gom cụm chúng xung quanh các thực thể.
Mô hình này xuất phát từ một số khái niệm cơ bản: thực thể, liên kết,
thuộc tính
 Thực thể : Thực thể trong mô hình logic dữ liệu được dùng để biểu diễn
những đối tượng cụ thể hoặc trừ tượng trong một thế giới thực mà ta muốn
lưu trữ thông tin về chúng. Chẳng hạn như thực thể cổ đông, cổ phiếu, cổ tức,
phòng ban, loại cổ phiếu….Thực thể được biểu diễn bởi một hình chữ nhật có
ghi tên thực thể bên trong
 Thuộc tính: dùng để mô tả các đặc trưng của một thực thể hoặc một quan hệ
nào đó. Ví dụ như thuộc tính họ tên của thực thể cổ đông. Có ba loại thuộc
tính là thuộc tính định danh, thuộc tính mô tả và thuộc tính quan hệ.
16
17
 Liên kết: một thực thể trong thực tế không tồn tại độc lập với các thực thể
khác mà chúng có sự liên kết qua lại với nhau. Vậy một liên kết là một sự
gom nhóm các thực thể trong đó mỗi thực thể có một vai trò nhất định.
3.2.2.2. Xác định các quan hệ thực thể
- Thiết lập sơ đồ quan hệ cho các kiểu thực thể ERD(Entity Relationship)
CỔ
ĐÔNG
CỔ
TỨC
LOẠI
CỔ
PHIẾU
CỔ

PHIẾU
QUỐC
TỊCH
PHÒNG
BAN


được chia

giữ
Mã qu ố c t ị ch
Tên nước
Mã phòng ban
Tên phòng ban
Mã c ổ t ứ c
Cổ phần
Ng y tínhà
Lĩnh đợt 1
……..
Mã c ổ phi ế u
17
18
Tăng cổ phần
Giảm cổ phần
Ng y thay à đổi
…….

Mã lo ạ i c ổ phi ế u
Tên loại cổ phiếu
Mệnh giá

………
Mã c ổ đ ông
Họ tên cổ đông
Giới tính
Thâm niên công tác
Chức vụ
…….
1
N
1
N
N
1
1
N
1
N
18
19
Hình 3.6: Sơ đồ ERD
19
20
DANHSACHCODONG
ID_CODONG
ID- LOAICP
ID-PHONG
TENCODONG
NAMSINH
GIOITINH
HINHTHUCSOHUU

DIACHI
DIENTHOAI
CMND/KHAC
NGUOIDAIDIEN
CHUCVU
NAMCONGTAC
COPHANUUDAI
COPHANGHIDANH
COPHANVODANH
NAMBATDAU
COPHANBANDAU
NGAYPHATSINH
ID_QUOCTICH
GHICHU
QUOCTICH
ID QUOCTICH
TENNUOC
LOAICOPHIEU
ID_LOAICP
TENLOAICOPHIEU
GHICHU
MENHGIA
LOAICP
COPHIEU
ID_COPHIEU
Hình 3.7: Sơ đồ DSD của cơ sở dữ liệu cổ đông
20
21
ID_CODONG
ID_CODONG_CHUYENCP

VODANH
GHIDANH
UUDAI
NAMCOPHIEU
CHUAGIAO
GHICHU
TANGGIAM
TANGCOPHAN
GIAMCOPHAN
NGAYTHAYDOI
SONGAYTANG
SONGAYGIAM
SOTIENTINHDUOC
COTUC
ID_COTUC
ID_ CODONG
COPHAN
COTUC
NGAYTINH
LINHDOT1
NAMCOTUC
PHONGBAN
ID- PHONG
TENPHONG
DANHSACHCODONG
ID_CODONG
ID- LOAICP
ID-PHONG
TENCODONG
NAMSINH

GIOITINH
HINHTHUCSOHUU
DIACHI
21
22
DIENTHOAI
CMND/KHAC
NGUOIDAIDIEN
CHUCVU
NAMCONGTAC
COPHANUUDAI
COPHANGHIDANH
COPHANVODANH
NAMBATDAU
COPHANBANDAU
NGAYPHATSINH
ID_QUOCTICH
GHICHU
DONVIBAU
ID_ DONVIBAU
TENDONVI
SONGUOIUNGCU
SONGUOIDUOCBAU
TONGHOPPHIEUBAU
ID_KETQUA
ID_UNGCU
ID_DONVIBAU
GIATRICP
BAU
HOPLE

TONGGACHBO
GACHBO
DANHSACHUNGCU
ID_UNGCU
ID_DONVIBAU
ID_CODONG
TIEUSU
HOTENDAYDU
22
23
TEN
KETQUABAUCU
ID_DONVIBAU
ID_UNGCU
TOTALCP
PHANTRAM
Hình 3.8: Sơ đồ quan hệ của dữ liệu bầu cử
23
24
3.2.3. Thiết kế cấu trúc dữ liệu
Bảng 3.1: Danh sách cổ đông
Tên trường Kiểu dữ
liệu
Ghi chú
ID- Codong AutoNumb
er
Mã cổ đông, khoá chính
ID- LoaiCP Number Mã cổ phiếu
ID-Phong Number Mã Phòng
Nguoidaidien Text Người đại diện

TenCodong Text Tên cổ đông
Namsinh Date Năm sinh
Gioitinh Number 0 là nam, 1 là nữ
Diachi Text Địa chỉ
Dienthoai Text Điện thoại
CMND/khac Text Chứng minh nhân dân
Namcongtac Number Thâm niên công tác
CoPhanUuDai Number Cổ phần ưu đãi
CoPhanGhiDanh Number Cổ phần ghi danh
CoPhanVoDanh Number Cổ phần vô danh
NamBatDau Number Năm bắt đầu cổ phần
CoPhanBanDau Number Cổ phần ban đầu= cổ phần ưu đãi
+ cổ phần ghi danh+ cổ phần vô danh
NgayPhatSinh Date Ngày phát sinh
IDQuoctich Text Quốc tịch
24
25
Bảng 3.2: Quốc tịch
Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú
ID - Quoctich Text Mã quốc tịch
Tennuoc Text Tên nước
Bảng 3.3: Phòng ban
Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú
ID-Phong Text Mã phòng
Tenphong Text Tên phòng
Bảng 3.4: Cổ phiếu
Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú
ID_CoPhieu AutoNumber Mã cổ phiếu
ID_CoDong Number Mã cổ đông
ID_CoDong_ChuyenCP Number Mã cổ đông chuyển phòng

VoDanh Number Vô đanh
GhiDanh Number Ghi danh
UuDai Number Ưu đãi
NamCoPhieu Number Năm cổ phiếu
ChuaGiao Number cổ phần chưa giao
GhiChu Text Ghi chú
TangGiam Number Tăng giảm
TangCoPhan Number Tăng giảm cổ phần
GiamCoPhan Number Giảm cổ phần
NgayThayDoi Date/time Ngày thay đổi
SoNgayTang Number Số ngày tăng
SoNgayGiam Number Số ngày giảm
SoTienTinhDuoc Number Số tiền tính đươc
Bảng 3.5: Loại cổ phiếu
Tên trường Kiểu dữ liệu Ghi chú
ID_LoaiCP AutoNumber Mã loại cổ phiếu- Khoá chính
25

×