Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Chương III CÁC HÌNH THỨC XUẤT KHẨU CHỦ YẾU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.35 KB, 35 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chương III C C HÌNH THÁ ỨC XUẤT KHẨU CHỦ YẾU.
Với mục tiêu l à đa dạng hoá kinh doanh xuất khẩu nhằm phân tán v chia sà ẻ
rủi ro, các doanh nghiệp ngoại thượn
g có thế lực có thể lựa chọn nhiều hình thức khác nhau.
1 Xuất khẩu trực tiếp.
Xuất khẩu trực tiếp l hình thà ức đơn vị ngoại thương xuất khẩu các loại h ngà
hoá dịch vụ do chính doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất
trong nước tới khách h ng nà ước ngo i thông qua các tà ổ chức của mình. Về nguyên
tắc xuất khẩu trực tiếp có thể l m tà ăng rủi ro trong kinh doanh, song nó lại có những
ưu điểm nổi bật sau: giảm bớt chi phí trung gian, do đó tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Có thể liên hệ trực tiếp v à đều đặn với khách h ng v và à ới thị trường nước
ngo i, bià ết được nhu cầu của khách h ng v tình hình bán h ng, do à à à đó nên ta có
thể thay đổi sản phẩm v nhà ững điều kiện bán h ng trong trà ường hợp cần thiết.
2 Xuất khẩu uỷ thác
L hình thà ức kinh doanh, trong đó đơn vị ngoại thương đóng vai trò l ngà ười
trung gian thay cho đơn vị sản xuất tiến h nh ký kà ết hợp đồng mua bán ngoại
thương tiến h nh các thà ủ tục cần thiết để xuất khẩu v qua à đó thu được một số tiền
nhất định (thường l tà ỷ lệ % của giá trị lô h ng xuà ất khẩu).
Ưu điểm của hình thức xuất khẩu n y l mà à ức độ rủi ro thấp, đặc biệt l khôngà
cần bỏ vốn v o kinh doanh, tà ạo được việc l m cho ngà ười lao động, đồng thời cũng
thu được một khoản lợi nhuận đáng kể. Ngo i ra trách nhià ệm trọng việc tranh chấp
v khià ếu nại thuộc về người sản xuất.
3 Xuất khẩu gia công uỷ thác.
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đây l hình thà ức kinh doanh m trong à đó đơn vị ngoại thương đứng ra nhập
nguyên liệu hoặc bán th nh phà ẩm cho đơn vị gia công, sau đó thu lại th nh phà ẩm để
xuất lại cho nước ngo i. à Đơn vị được hưởng phí uỷ thác theo sự thoả thuận với các
xi nghiệp sản xuất.
Hình thức n y có à ưu điểm l à đơn vị ngoại thương không cần bỏ vốn v o kinhà


doanh nhưng vẫn thu được lợi nhuận, rủi ro ít hơn, việc thanh toán chắc chắn hơn.
Tuy nhiên nó đòi hỏi phải tiến h nh nhià ều công việc, nhiều thủ tục xuất nhập khẩu,
các cán bộ kinh doanh phải có kinh nghiệm v nghià ệp vụ kể cả trong quá trình giám
sát v kià ểm tra công việc.
4 Buôn bán đối lưu.
Buôn bán đối lưu l phà ương thức giao dịch, trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ
với nhập khẩu, người bán đồng thời l ngà ười mua v là ượng h ng hoá mang ra traoà
đổi thường có giá trị tương đương. Mục đích xuất khẩu ở đây không phải nhằm thu
về một khoản ngoại tệ m nhà ằm mục đích có được một lượng h ng hoá có giá trà ị
tương đương với lô h ng xuà ất khẩu.
Lợi ích của buôn bán đối lưu l nhà ằm tránh những rủi ro về sự biến động của tỷ
giá hối đoái trên thị trường ngoại hối, đồng thời còn có lợi khi các bên không đủ
ngoại tệ để thanh toán cho lô h ng nhà ập khẩu của mình. Thêm v o à đó, đối với một
quốc gia buôn bán đối lưu có thể l m cân bà ằng hạng mục thường xuyên trong cán
cân thanh toán.
5 Xuất khẩu theo nghị định thư (xuất khẩu trả nợ)
Đây l hình thà ức m doanh nghià ệp xuất khẩu của Nh nà ước giao tiến h nh xuà ất
khẩu một số mặt h ng nhà ất định do Chính phủ nước ngo i trên cà ơ sở nghị định thư
đã ký giữa hai Chính phủ.
Hình thức n y cho phép doanh nghià ệp tiết kiệm được các khoản chi phí trong
việc nghiên cứu thị trường, tìm kiếm bạn h ng. Mà ặt khác thường không có sự rủi ro
trong thanh toán (thanh toán do Chính phủ thực hiện).
22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trên thực tế, hình thức xuất khẩu n y chà ỉ xuất hiện rất ít, thường trong một số
nước xã hội chủ nghĩa trước đây v chà ỉ trong một số doanh nghiệp Nh nà ước.
6 Gia công quốc tế.
Gia công quốc tế l hình thà ức kinh doanh, trong đó một bên (bên nhận gia công)
nhập khẩu nguyên liệu hoặc bán th nh phà ẩm của một bên khác (bên gia công) để
chế biến ra th nh phà ẩm, giao lại cho bên đặt gia công v nhà ận thù lao (gọi l phí giaà

công).
Đây cũng l mà ột hình thức xuất khẩu đang có bước phát triển mạnh mẽ được
nhiều quốc gia nhất l nhà ững quốc gia có nguồn lao động dồi d o t i nguyên thiênà à
nhiên phong phú áp dụng rộng rãi vì thông qua hình thức gia công, ngo i vià ệc tạo
việc l m v thu nhà à ập cho người lao động, họ còn có điều kiện cải tiến v à đổi mới
máy móc thiết bị kỹ thuật khoa học công nghệ nhằm nâng cao năng lực sản xuất. Đối
với nước đặt gia công, họ cũng có lợi ích vì lợi dụng được giá rẻ về nguyên liệu
phụ v nhân công cà ủa nước nhận gia công.
Hình thức xuất khẩu n y chà ủ yếu được áp dụng trong những ng nh sà ản xuất sử
dụng nhiều lao động v nguyên và ật liệu như dệt may, giầy da... Nhiều nước đang
phát triển đã nhờ vận dụng phương thức gia công quôc tế m có à được một nền công
nghiệp hiện đại chẳng hạn như H n Quà ốc, Thái Lan...
7 Tái xuất khẩu
Nội dung của hình thức xuất khẩu n y l xuà à ất khẩu những h ng hoá m trà à ước
đây đã nhập khẩu v chà ưa tiến h nh các hoà ạt động chế biến. Ưu điểm của hình
thức n y l doanh nghià à ệp có thể thu đước những lợi nhuận cao m không phà ải tổ
chức sản xuất, đầu tư v o nh xà à ưởng máy móc thiết bị, khả năng thu hồi vốn cũng
nhanh hơn.
Chủ thể tham gia hoạt động tái xuất khẩu nhất thiết phải có sự tham gia của ba
quốc gia: nước xuất khẩu, nước nhập khẩu v nà ước tái xuất khẩu. H ng hoá l à à đối
tượng xuất khẩu có thể đi thẳng từ nước xuất khẩu tới nước nước nhập khẩu, hoặc
33
Website: Email : Tel : 0918.775.368
từ nước xuất khẩu sang nước tái xuất khẩu v sau à đó mới tới nước nhập khẩu. Sở
dĩ có hoạt động tái xuất khẩu l do sà ự thuận lợi v khó khà ăn trong quan hệ thương
mại giữa các nước xuất khẩu v nà ước nhập khẩu, chẳng hạn như bị cấm vận hay
trừng phạt kinh tế...
Tóm lại các hình thức xuất khẩu có nhiều v rà ất đa dạng. Trong thực tế hoạt
động xuất khẩu, đối với một doanh nghiệp có thể thực hiện cùng một lúc một hay
v i hình thà ức xuất khẩu khác tùy thuộc v o à điều kiện v khà ả năng thực tế của từng

doanh nghiệp cụ thể.
4. MỘT SỐ NH N TÂ Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾN KINH DOANH XUẤT KHẨU
4.1 Các quan hệ kinh tế quốc tế
Trong hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế, các mối quan hệ quốc tế có
ảnh hưởng trực tiếp mạnh mẽ đối với hoạt động xuất khẩu. Khi xuất khẩu h ng hoáà
từ quốc gia n y sang quà ốc gia khác, nh xuà ất khẩu phải đối mặt với h ng r o thuà à ế
quan, h ng r o phi thuà à ế quan. Các h ng r o n y chà à à ặt chẽ hay nới lỏng phụ thuộc chủ
yếu v o quan hà ệ kinh tế song phương giữa các nước nhập khẩu hay xuất khẩu. Khi
đố với xu hướng to n cà ầu hoá nền kinh tế hiện nay nhiều liên minh kinh tế ở mức
độ khác nhau được hình th nh, nhià ều hiệp định thương mại song phương v à đa
phương giữa các quốc gia, các tổ chức kinh tế cũng được ký kết với mục tiêu thúc
đẩy hoạt động thương mại trong khu vực v to n thà à ế giới. Nếu một quốc gia thạm
gia v o các liên minh kinh tà ế v các hià ệp định thương mại l mà ột tác nhân tích cực
đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của quốc gia. Nếu không chính nó lại trở th nh và ật
cản đối với việc thậm nhập v o thà ị trường trong khu vực đó.
Tóm lại có được mối quan hệ quốc tế mở rộng, bền vững v tà ốt đẹp sẽ tạo
những tiền đề thuận lợi cho việc đẩy mạnh xuất khẩu của một quốc gia.
4.2 Các yếu tố về khoa học công nghệ
Ng y nay và ới sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ, các th nh tà ựu
mới của khoa học kỹ thuật sẽ giúp cho các đơn vị sản xuất sẽ tạo ra những sản phẩm
44
Website: Email : Tel : 0918.775.368
mới với chất lượng cao, mẫu mã đa dạng phong phú. Nhờ đó chu kỳ sống của sản
phẩm kéo d i v có thà à ể thu được nhiều lợi nhuận.
Như trong hoạt động xuất khẩu thì nhờ có sự phát triển của bưu chính viễn
thông, tin học m các à đơi vị ngoại thương có thể đ m phán ký kà ết hợp đồng với đối
tác qua điện thoại, điện tín...Giảm được sự vận tải h ng hoá, bà ảo quản h ng hoá,à
kỹ thuật nghiệp vụ nhận h ng...cà ũng l nhà ững nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
xuất khẩu.
4.3 Nhân tố con người

Con người được đặt ở vị trí trung tâm của mọi hoạt động. Hoạt động xuất khẩu
h ng hoá à đặc biệt phải nhấn mạnh đến yếu tố con người bởi vì con người l chà ủ
sáng tạo v trà ực tiếp điều các hoạt động ảnh hưởng của nhân tố n y thà ể hiện qua
hai chỉ tiêu: đó l tinh thà ần l m và ệc v nà ăng lực công tác.
- Tinh thần l m vià ệc biểu hiện bởi bầu không khí trong doanh nghiệp, tình đo nà
kết v ý chí phà ấn đấu cho mục tiêu chung.
- Năng lực của nhân viên lại biểu hiện qua kỹ năng điều h nh công tác v nghià à ệp
vụ cụ thể v kà ết quả hoạt động
Để nâng cao vai trò của nhân tố con người các doanh nghiệp một mặt phải nâng
cao nghiệp vụ cho họ mặt khác phải quan tâm thích đáng đến lợi ích cá nhân bao
gồm cả lợi ích vật chất v là ợi ích tinh thần
4.4 Mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ngoại thương phụ thuộc rất lớn v o hà ệ
thống mạng lưới kinh doanh của nó. Mạng lưới kinh doanh rộng lớn l à điều kiện để
doanh nghiệp thực hiện các hoạt động tạo nguồn h ng và ận chuyển l m à đại lý xuất
khẩu...Do vậy mạng lưới kinh doanh góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất
khẩu.
Nếu mạng lưới kinh doanh không hợp lý sẽ gây cản trở cho hoạt động kinh
doanh l m trià ệt tiêu tính năng động v khà ả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên
thương trường.
4.5 Khả năng cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp
55
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp như vốn cố định bao gồm các máy
móc thiết bị, hệ thống kho t ng, nh xà à ưởng, hệ thống phương tiện vận tải, các điểm
thu mua h ng, các à đại lý chi nhánh v trang thià ết bị của nó...cùng với vốn lưu động
l cà ơ sở cho hoạt động kinh doanh. Các khả năng n y quy à định quy mô, tính chất,
lĩnh vực hoạt động xuất khẩu v vì và ậy góp phần quyết định hiệu quả kinh doanh.
I. HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU NG NH DÀ ỆT MAY VIỆT NAM
1. Chiến lược xuất khẩu cho ng nh Dà ệt - May Việt Nam

Ng nh Dà ệt - May Việt Nam đang đứng trước những cơ hội v thách thà ức trên
con đường hội nhập v phát trià ển. Từng doanh nghiệp phải đối mặt v cà ạnh tranh
gay gắt. Không chỉ với doanh nghiệp thuộc các th nh phà ần kinh tế trong nước mà
còn với cả các doanh nghiệp nước ngo i à để tăng thị phần. Bản thân ng nh Dà ệt -
May Việt Nam cũng tự nhận thấy năng lực còn quá nhỏ so với tiềm năng v so và ới
ng nh dà ệt may của một số nước trong khu vực
Việt Nam có dân số hơn 80 triệu người với 47% dân số đang ở độ tuổi lao động
v l nguà à ồn cung ứng lao động nhân lực trẻ v dà ồi d o cho ng nh Dà à ệt - May. Lao
động Việt Nam thông minh cần cù chịu khó, rất phù hợp với ng nh à đệt - May. Lao
động Việt Nam có giá nhân công v o loà ại rẻ nhất thế giới.
Ví dụ: so sánh con số giá công lao động Việt nam với các nước Asean v cácà
nước trên thế giới. Giá công lao động Việt Nam l 0.24 USD/già ờ so với 1.18USD
/giờ của Thái Lan, 0.32USD/ giờ của Indo, 1.13USD /giờ của Xingapo và
0.34USD /giờ của Trung Quốc, 0.39 USD/ giờ của Hồng Kông, 12.63USD /giờ của
Pháp v và ới 16.37 USD/giờ của Nhật Bản...
Nước ta nằm trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương, hiện nay l m khu và ực có
tốc độ phát triển kinh tế cao nhất thế giới, trung bình đạt từ 8-10%/năm. Cũng như
các nước khác trong khu vực, Việt Nam rất năng động trong việc phát triển kinh tế.
Đặc biệt hơn cả l Vià ệt Nam có cảng biển lớn, d i, dà ọc theo đất nước rất thuận lợi
chi việc xuất nhập khẩu.
Trở lại vấn đề n y, trong chià ến lược phát triển chung của to n ng nh à à đã được
Chính phủ phê duyệt đến năm 2010, ng nh Dà ệt - May Việt Nam đã đạt mục tiêu,
66
Website: Email : Tel : 0918.775.368
đạt kim ngạch xuất khẩu 7 tỷ USD , thu hút 4 triệu lao động v o l m vià à ệc. Để đạt
mục tiêu n y, ng nh Dà à ệt - May Việt Nam đang thiết kế một chương trình ”tăng tốc”
khá ho n chà ỉnh với ba vấn đề cấp thiết phải tập trung giải quyết gồm: “Đ o tà ạo
nguồn nhân lực, mở rộng thị trường tiêu thị sản phẩm v và ốn đầu tư cho phát triển”.
Trong đó đầu tư l mà ột trong những giải pháp quan trọng nhất, bởi đây cũng l mà ột
biện pháp để huy động mọi nguồn nhân lực của các th nh phà ần kinh tế.

Nh nà ước với chủ trương khuyến khích xuất khẩu, hiệp định thương mại Việt -
Mỹ đã được ký kết tháng 7 năm 2000 v tià ếp tục được Thượng viện Mỹ thông qua
với 88/12 phiếu ng y 03/10/2001 l mà à ột cơ hội lớn cho ng nh Dà ệt - May nước ta, vì
đây l mà ột thị trường khổng lồ dễ tính. Trong khi chờ đợi hiệp định được phê
chuẩn để “tăng tốc”. Khi điều kiện cho phép đặc biệt cần thiết trong giai đoạn chưa
áp dụng chế độ hạn ngạch.
Với xu thế tự do hoá thương mại đối với ng nh Dà ệt - May đang được thực hiện
từng bước theo lịch trình của Hiệp định ATC (Agreement on Textile and Clothing),
theo hiệp định n y à đến năm 2005 sẽ xoá bỏ to n bà ộ h ng r o hà à ạn ngạch đối với các
nước th nh viên thuà ộc tổ chức thương mại thế giới (WTO). Đây cũng l mà ột cơ hội
nhưng đồng thời cũng l mà ột thử thách lớn đối với ng nh Dà ệt - May nước ta, kể cả
khi ta đã l th nh viên cà à ủa tổ chức n y trà ước năm 2005.
2. Quá trình phát triển của ng nh Dà ệt - May Việt Nam
Hiện nay, sản phẩm Dệt - May Việt Nam đã có mặt tại các thị trường khu vực và
thế giới như: Nhật Bản, EU, Bắc Mỹ, Úc, Canada...Khách h ng c ng ng y c ng tinà à à à
dùng h ng Dà ệt - May Việt Nam. Điều đó chứng tỏ rằng sản phẩm Dệt - May của
chúng ta đã v sà ẽ có thể cạnh tranh được trên thị trường khác kể cả những thị
trường khó tính như Nhật Bản v EU. Chính vì và ậy m nhià ều năm liền các sản
phẩm Dệt - May của Công ty Chiến Thắng, May 10, May Thăng Long, May Đức
Giang, Việt Tiến, Nh bè, Dà ệt H Nà ội, Dệt May Thắng Lợi, Dệt Việt Thắng, Dệt
Phong Phú, Dệt may Th nh Công v cà à ủa nhiều doanh nghiệp khác được bình chọn
77
Website: Email : Tel : 0918.775.368
l h ng Vià à ệt Nam chất lượng cao đã được khách h ng trong nà ước v quà ốc tế ưa
chuộng.
Quá trình phát triển ng nh dà ệt may Việt Nam đã có những bước tiến đáng kể.
Sự phát triển của h ng Dà ệt - May xuất khẩu Việt Nam được đánh dấu đầu tiên bằng
hiệp định hợp tác xuất khẩu may mặc ký giữa chính phủ Việt Nam v Liên Xô nà ăm
1987 theo phương thức: Liên Xô giao nguyên liệu, mẫu mã, còn Việt Nam gia công
v giao là ại sản phẩm.

Việt Nam đã ký được hiệp định buôn bán h ng Dà ệt - May với liên minh Châu Âu
(EU) ng y 15/12/1992. Trên à đ thà ắng lợi đó, Việt Nam đã mở rộng được thị trường
phi hạn ngạch ra hơn 20 nước trên thế giới.
Đáp ứng được điều n y, kà ể từ năm 1991 trở lại đây, kim ngạch xuất khẩu h ngà
dệt may nước ta không ngừng tăng. Với con số khiêm tốn 150 triệu USD năm 1991
đã tăng lên tới 1.9 tỷ USD năm 2000 tăng trung bình mỗi năm trên 174 triệu USD
(tương đương 45.5%/năm), cao hơn tốc độ tăng trưởng bình quân 27.5% của tổng
kim ngạch xuất khẩu cả nước. Bên cạnh đó, tỷ trọng xuất khẩu h ng Dà ệt - May
trong tổng kim ngạch xuất khẩu cũng không ngừng tăng từ 7.6%/năm 1991 tới
16.5%/năm 2000 (chủ yếu l phà ương thức gia công chiếm từ 70-80% sản phẩm xuất
khẩu). Kim ngạch xuất khẩu h ng Dà ệt - May của nước ta ng y c ng à à đóng vai trò
quan trọng trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Biểu 1
Tốc độ tăng trưởng h ng dà ệt may xuất khẩu của Việt Nam
tính theo đơn vị tỷ USD (nguồn: Bộ thương mại)
USD 1,9
1,7
1,52
1,3

88
Website: Email : Tel : 0918.775.368
năm
1997 1998 1999 2000
- Hiện nay l n sóng chuyà ển dịch sản xuất ng nh dà ệt may đã chuyển sang giai
đoạn hai, tức l tà ừ các nước mới phát triển (NIC) Châu Á sang các nước Trung
Quốc, Ấn độ, Indo, Bănglađet, Việt Nam...có lao động đông v rà ẻ. Vì vậy thời cơ
phát triển dệt may Việt Nam đang có cơ hội lớn để đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng
trong giai đoạn 10 hoặc 20 năm nữa.
Ví dụ: thị trường Hoa Kỳ, một thị trường nhập khẩu h ng may mà ặc lớn nhất thế

giới với mức xuất khẩu h ng nà ăm trên 50 tỷ USD; đang mở cửa cho h ng may mà ặc
Việt nam v sà ẽ tạo điều kiện cho ng nh dà ệt may Việt Nam tăng cường xuất khẩu.
3. Quy chế tối huệ quốc đối với ng nh Dà ệt - May Việt Nam
* Các cơ hội đối với ng nh Dà ệt - May Việt Nam
Hiệp định thương mại song phương Việt - Mỹ l mà ột bước tiến mới trong
việc bình thường hoá quan hệ kinh tế giữa hai nước mang lại nhiều cơ hội cho
ng nh Dà ệt - May Việt Nam. Điều quan trọng l hià ệp định cho phép tất cả các công
ty Việt Nam được thạm gia v o hoà ạt động xuất nhập khẩu. Về phía Hoa Kỳ, họ sẽ
quy định chế độ hạn ngạch đối với h ng may mà ặc v già ấy phép (VISA) đối với
h ng Dà ệt - May cho các nh xuà ất khẩu Việt Nam
Có một số ngoại lệ đối với quy định n y à được áp dụng trong trường hợp các
khu vực miễn hải quan như Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (“AFTA”) v Hià ệp
định Mậu dịch Tự do Khu vực Bắc Mỹ (“NAFTA”). Những nguyên tắc chung l h ngà à
hoá có xuất xứ từ Việt nam không còn phải chịu các mức thuế suất nhập khẩu cao
khi đưa v o thà ị trường Hoa kỳ. Do đó mức thuế suất nhập khẩu trung bình sẽ giảm
từ 40% xuống 3%.
4. Các cơ hội xuất khẩu cho ng nh Dà ệt - May Việt Nam
99
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Các ng nh h ng chính m các nh xuà à à à ất khẩu Việt Nam sẽ tìm thấy có cơ hội
ngay l h ng may mà à ặc, hải sản, giầy dép v à đồ dùng.Giá trị h ng may mà ặc hiện
xuất khẩu sang Hoa Kỳ còn rất hạn chế. Đó l vì mà ức thuế suất hiện còn quá cao.
Ví dụ: mặt h ng sà ơ mi lụa nam l 60%. Mà ức thuế suất n y sà ẽ giảm xuống chỉ
còn 2% khi hiệp định có hiệu lực, v sà ẽ tiếp tục giảm xuống chỉ còn 0.9%. áo phông
nam do Việt nam sản xuất đạt được danh tiếng tốt ở nước ngo i và ề chất lượng.
Nhưng ở Mỹ chúng phải chịu thuế xuất nhập khẩu l 77%. Mà ức thuế suất n y sà ẽ
giảm xuống còn 29%, v sau à đó sẽ giảm l 27%. Tà ương tự như thế đồ lót phụ nữ,
chẳng hạn như các sản phẩm do Triumph sản xuất tại th nh phà ố Hồ Chí Minh phải
chịu mức thuế xuất nhập khẩu gần 60%. Mức thuế suất n y sà ẽ giảm xuống 12% và
sau đó l 8.5%.à

Nh ậ n xét:
Những thay đổi n y sà ẽ giúp cho những sản phẩm nêu trên có sức cạnh tranh
hơn tại thị trường Hoa kỳ. Bằng việc tiếp thị thích hợp, danh tiếng tốt của h ng hoáà
Việt Nam có thể lan truyền nhanh chóng.
Chương 1. Điều 1.4 của Hiệp định cho phép giữ nguyên chế độ hạn ngạch đối
với h ng dà ệt nhưng áp dụng đối với các sản phẩm khác. Chương VII Điều 3.3 dự
kiến l các bên sà ẽ ký kết một hiệp định riêng biệt về hạn ngạch h ng dà ệt nhưng
không nêu khi n o.à
5. Những thách thức đối với ng nh Dà ệt - May Việt Nam
Xuất phát từ áp lực cạnh tranh gay gắt, một khi tiến trình hội nhập khu vực và
thế giới được thực hiện ho n to n nhà à ư theo lộ trình hội nhập AFTA (CEPA), từ
năm 2000 Việt Nam đã xây dựng tiến trình giảm thuế nhập khẩu h ng Dà ệt - May từ
các nước Đông Nam Á ở mức bảo hộ cao như trước đây: sợi 20%, vải 40%, may
mặc 50% xuống tối đa còn 5% v o nà ăm 2006
1010
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tiến trình n y à đã bắt đầu được thực hiện từ 1/1/2000 với mức thuế nhập
khẩu cho sợi còn 15%, vải còn 30% v may mà ặc còn 35% (nghị định 09/NĐ-Chính
phủ, ng y 21/3/2000).à
Như vậy, kể từ nay trở đi, h ng Dà ệt - May Việt Nam phải có cạnh tranh với
các nước Đông Nam Á ngay tại thị trường nội địa với mức bảo hộ giảm dần cho đến
không bảo hộ v o 1/1/2006.à
Trong khi đó, ng nh công nghià ệp Dệt - May của Việt Nam còn ở mức thấp so
với các nước trong khu vực về năng lực sản xuất, về trình độ công nghệ, khối
lượng, chủng loại, mẫu mã h ng hoá còn nghèo n n v nà à à ăng suất còn thấp dẫn đến
giá th nh còn cao hà ơn một số nước trong khu vực . Điều n y thà ể hiện qua số liệu
năm 2000, kim ngạch nhập khẩu h ng Dà ệt - May Thái Lan bằng 3,25 lần, Inđônêxia
bằng 4 lần v Trung Quà ốc bằng 25 lần của Việt Nam. Sản xuất may mặc còn ở dạng
gia công l chính, do và ậy phần giá trị gia tăng trên sản phẩm còn thấp.
Những hạn chế trong lĩnh vực Dệt - May của Việt Nam so với các nước

ASEAN đã thể hiện trong thực trạng buôn bán h ng dà ệt may hiện nay giữa Việt Nam
v các nà ước ASEAN.
* M ộ t s ố v ấ n đề còn t ồ n t ạ i
- Đối với lĩnh vực sản xuất nguyên, phụ liệu cung cấp cho ng nh may xuà ất
khẩu (bao gồm cả bông, xơ, sợi tổng hợp, vải v phà ụ liệu may, v.v...) hiện nay sản
xuất trong nước mới chỉ đáp ứng được khoảng 10 đến 15% nhu cầu cho may xuất
khẩu, số còn lại do chính các doanh nghiệp may nhập khẩu hoặc do khách h ng à đưa
v o may gia công v tái xuà à ất .
Những hạn chế trong khâu sản xuất nguyên phụ liệu dẫn đến việc khó có thể
kết nối hai khâu dệt v may xuà ất khẩu. Kết quả l phà ần giá trị gia tăng v là ợi nhuận
mang lại cho doanh nghiệp v à đất nước còn chưa tương xứng với tiềm năng chúng
ta có.
- Đối với lĩnh vực h ng may mà ặc, nhìn chung đã được đổi mới khá nhiều về
thiết bị, công nghệ. Do đó, chất lượng sản phẩm có thể cạnh tranh được với các
nước trong khu vực để đẩy mạnh xuất khẩu. Tuy nhiên, giá th nh sà ản phẩm của
1111
Website: Email : Tel : 0918.775.368
chúng ta còn khá cao, mẫu mã h ng hoá còn nghèo n n, thà à ương hiệu v khà ả năng
thương mại còn nhiều hạn chế. Do vậy, tính cạnh tranh của sản phẩm Dệt - May
Việt Nam trên thị trường quốc tế chưa được khẳng định vững chắc.
* Kiến nghị của ng nh Dà ệt - May Việt nam đệ trình Chính phủ về các cơ chế
chính sách đặc cách phát triển 2001-2010.
- Chính sách tạo nguồn vốn đầu tư cho ng nh Dà ệt.
- Chính sách ưu đãi đầu tư mới v o các cà ụm công nghiệp đầu tư tập trung.
- Chính sách hỗ trợ xuất khẩu sản phẩm Dệt - May.
- Chính sách hỗ trợ phát triển cây bông vải.
- Th nh là ập văn phòng "Chương trình quốc gia phát triển ng nh Dà ệt - May".
II - THỰC TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY MAY CHIẾN THẮNG
1. Hình th nh v phát trià à ển của Công ty May Chiến Thắng:
1.1. Sự hình th nhà

Ra đời trong khói lửa của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (2/3/1968),
từ một Xí nghiệp may Chiến Thắng trước đây, sau hơn 30 năm xây dựng v trà ưởng
th nh, sà ự phát triển của Công ty gắn liền với những sự kiện lớn lao của lịch sử đất
nước. Mặc dù phải trải qua nhiều giai đoạn phát triển nhưng cái tên “Chiến Thắng”
luôn được gìn giữ v nâng niu, thà ể hiện ý chí v quyà ết tâm phấn đấu của mỗi cán
bộ, công nhân trong Công ty.
Từ chỗ nh xà ưởng đơn sơ, dột nát, phân tán, các cơ sở cách nhau tới h ngà
chục km, thiết bị thì cũ kỹ, lạc hậu, số lượng công nhân không nhiều; ng y nay Côngà
ty may Chiến Thắng đã trở th nh mà ột doanh nghiệp may lớn có bề d y truyà ền thống,
được trang bị nhiều máy móc, thiết bị chuyên dùng hiện đại, nh xà ưởng khang trang,
sạch sẽ. Sản phẩm chủ yếu ban đầu l các loà ại quần áo bảo hộ lao động, trang phục
cho quân đội; đến nay đã rất phong phú về chủng loại, đẹp về mẫu mã, chất lượng
cao v à được xuất khẩu sang nhiều thị trường có uy tín như EU, Bắc Mỹ, Nhật Bản,
ASEAN...
1212
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trải qua hơn 30 năm hình th nh, à đi lên từ sự phát triển vững bước, đến nay,
Công ty đã được th nh là ập theo quyết định của Hội đồng quản trị Tổng Công ty Dệt -
May Việt Nam phê duyệt kèm theo điều lệ tổ chức v hoà ạt động của Công ty.
Quyết định có hiệu lực thi h nh tà ừ ng y 4/12/1996, Công ty May Chià ến Thắng
l doanh nghià ệp Nh nà ước, th nh viên hà ạch toán độc lập của Tổng công ty Dệt may
Việt Nam, hoạt động theo Luật doanh nghiệp nh nà ước với các qui định của pháp
luật v à Điều lệ tổ chức hoạt động của Tổng công ty.
- Tên Công ty:
+ Tên giao dịch Việt Nam : Công ty may Chiến Thắng
+ Tên giao dịch quốc tế : Chiên Thăng garment company.
+ Viết tắt : CHIGARMEX
- Trụ sở chính: Số 10 Th nh Công - Quà ận Ba Đình - H Nà ội.
1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty hiện nay.
Công ty được tổ chức th nh 17 phòng ban dà ưới sự lãnh đạo của một Tổng

giám đốc v hai Phó Tà ổng giám đốc.
- Tổng giám đốc chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động chung của to n bà ộ
Công ty v trà ực tiếp phụ trách công tác cán bộ, t i chính kà ế toán v nhà ập khẩu.
- Phó Tổng giám đốc thứ nhất: phụ trách mảng kinh doanh nội địa.
- Phó Tổng giám đốc thứ hai: Phụ trách kỹ thuật sản xuất.
Theo báo cáo mới nhất, tính đến ng y 31/12/2000, tà ổng số lao động của Công
ty có 2.640 người. Trong đó:
+ Lao động trực tiếp: 2.500 người, chiếm 94,69%
+ Lao động gián tiếp: 54 người, chiếm 2,05%
+ Lao động nữ: 2.245 người, chiếm 85%
+ Lao động có trình độ đại học trở lên: 68 người, chiếm 2,58%.
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật.
2.1 Kho t ng nh xà à ưởng
1313
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Công ty có tổng mặt bằng nh xà ưởng rộng 24.836 m2, được chia l m 3 cà ơ sở:
- Cơ sở số 10 phố Th nh Công: à được đầu tư xây dựng ho n hà ảo v o nà ăm
1997 bao gồm 03 nguyên đơn, mỗi nguyên đơn 05 tầng với tổng diện tích lên tới
13.000 m2, đủ mặt bằng sản xuất cho 6 phân xưởng may, một phân xưởng da và
một phân xưởng thêu in. 50% khu vực sản xuất được trang bị điều ho không khíà
đảm bảo môi trường tốt cho người lao động. Cơ sở n y sà ẽ tiếp tục được đầu tư để
thực hiện chiến lược đa dạng hoá công nghệ m Công ty à đã đề ra.
- Cơ sở số 8B Lê Trực: trước kia l trà ụ sở chính của Công ty với diện tích
gần 6000 m2 sẽ tiếp tục được đầu tư xây dựng để trở th nh trung tâm giao dà ịch
thương mại của Công ty.
- Cơ sở 114 Nguyễn Lương Bằng: với diện tích 1200 m2 chuyên về công
nghệ dệt thảm cũng được đầu tư để lập phân xưởng may khăn xuất khẩu.
Với hệ thống nh kho rà ộng 3810 m2 đủ đảm bảo cho Công ty dự trữ khối
lượng lớn nguyên liệu đáp ứng yêu cầu sản xuất của to n Công ty.à
Tuy nhiên do Công ty nằm trong nội th nh nên vià ệc vận chuyển h ng hoá gà ặp

không ít khó khăn khi h ng à đóng v o Container phà ải vận chuyển v o ban à đêm.
2.2 Máy móc thiết bị.
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm l m ra nhà ằm nâng cao năng suất lao động
v già ảm giá th nh sà ản phẩm, Công ty luôn coi trọng đầu tư đổi mới trang thiết bị
công nghệ. Phần lớn máy móc thiết bị của Công ty l do Nhà ật Bản chế tạo v sà ản
xuất từ năm 1991 đến năm 1997. Máy móc thiết bị v công nghà ệ sản xuất của Công
ty thuộc loại mới, đảm bảo sản phẩm l m ra có chà ất lượng tốt để xuất khẩu.
Hiện nay Công ty có 1350 máy móc thiết bị trị giá h ng trà ục tỷ đồng, trong đó
có 18 máy chuyên dùng (1).
Chính điều n y à đã tạo điều kiện cho Công ty ho n thià ện các công đoạn của
quá trình sản xuất sản phẩm, l m cho sà ản phẩm ho n thià ện hơn, chất lượng tốt hơn,
đáp ứng được yêu cầu khắt khe của khách h ng nà ước ngo i, tà ừ đó tạo lòng tin đối
với khách h ng, nâng cao chà ữ "tín" cho Công ty, góp phần v o vià ệc mở rộng thị
trường.
1414

×