39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
1
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOÀI
QUỐC DOANH VPBANK CHI NHÁNH THĂNG LONG
2.1 Tổng quan về ngân hàng cổ phần ngoài quốc doanh VPBank chi
nhánh thăng long
2.1.1 Sự hình thành và phát triển
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng Thương mại cổ phần các
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam.
Tên viết tắt bằng Tiếng Việt: Ngân hàng ngoài quốc doanh
Tên đầy đủ bằng Tiếng Anh: Vietnam Commercial Joint Stock Bank
for Private Enterprise
Tên viết tắt bằng Tiếng Anh: VPBank
Địa chỉ giao dịch:
Hội sở
Số 8 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Tel: (84.4) 9288869
Fax: (84.4) 9288867
Website: www.vpb.com.vn
VPBank Thăng Long
Toà nhà M3 – M4, số 91 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Hà Nội
Tel: (84.4) 2662577
Fax: (84.4) 2662573
VPBank đã trải qua 3 giai đoạn phát triển:
Giai đoạn 1(1993 – 1996): Hình thành và phát triển
Ngân hàng Thương mại cổ phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh
Việt Nam(VPBank) được thành lập theo giấy phép hoạt động số 0042/NH-
GP của thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 8 năm
1993 với thời gian hoạt động 99 năm. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ ngày
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
2
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
04 tháng 9 năm 1993 theo giấy phép thành lập số 1535/QĐ – UB Ngày 04
tháng 9 năm 1993.Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND.
Tháng 8/1994 vốn điều lệ tăng lên 70 tỷ VND, tháng 3/1996 tăng lên 174,9
tỷ VND, là NHCP có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam.
Là ngân hàng cổ phần đầu tiên được thí điểm gọi vốn từ cổ đông nước
ngoài (Dragon capital và Vietnam Fund. mỗi đơn vị 10% vốn cổ phần).
Đến cuối năm 1996. VPBank có Hội sở và 3 chi nhánh, trên 200 CBNV
tổng tài sản đạt 864 tỷ đồng, lợi nhuận năm 1995 và 1996 đều đạt 36% vốn
cổ phần.
CBNV được thưởng 7 tháng lương /1 năm, khuyến khích mua cổ phiếu
VPBank.
Giai đoạn 2 (1997 – cuối năm 2001) Khủng hoảng
Nguyên nhân khủng hoảng
Nguyên nhân chủ quan: Sai lầm trong chính sách tín dụng .
- Tín chấp quá lớn với cổ đông (cho vay/ bảo lãnh mở L/C trả chậm).
- Chính sách tín dụng lỏng lẻo với các khách hàng khác.
Nguyên nhân khách quan:
- Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước.
- Khủng hoảng kinh tế khu vực Châu Á.
- Khách hàng lợi dụng tình trạng “đục nước béo cò”.
Quá trình khủng hoản:
- Tháng 03/1997: Thanh tra Nhà nước làm việc.
- Từ tháng 01 /97 – 04/97: VPBank thay 4 TGĐ
- Tháng 05 /1997: NHNN thành lập Tổ giám sát đặc biệt tại VPBank.
- Tháng 07/1997 : Bộ Công An khởi tố vụ án tại VPBank
- Đến cuối năm 1997, nợ quá hạn trên 1.000 tỷ đồng – gấp 5 lần vốn
tự có, trong đó: NQH trong nước trên 400 tỷ đồng (chiếm 78%), nợ bảo lãnh
L/C trả chậm 45,3 triệu USD.
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
3
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
- Tháng 11/2000, VPBank thành lập Ban đề án triển khai cải tổ. Xúc
tiến việc cải tổ bộ máy, ban hành chức năng nhiệm vụ các phòng ban, xây
dựng quy trình nghiệp vụ.
- Tháng 05/2002: Ông Lê Đắc Sơn từ Ba Lan về nước được HĐQT cử
giữ chức TGĐ.
- Tháng 9/2002: NHNN chính thức đặt VPBank vào tình trạng Kiểm
soát đặc biệt, thời hạn 2 năm (25/9/2002 – 25/9/2004).
- Tháng 12/2002: VPBank trình NHNN “Kế hoạch thực hiện phương
án chấn chỉnh củng cố VPBank đã được Chính phủ và NHNN phê duyệt”,
với mục tiêu đưa VPBank thoát khỏi Kiểm soát đặc biệt trong thời hạn 15
tháng (trước hạn 9 tháng).
Giai đoạn 3 (từ năm 2002 đến nay): Phục hồi và tăng trưởng
* 2002 – 2004: Cải tổ và lành mạnh hóa tài chính
- Kết quả thực hiện “Phương án chấn chỉnh củng cố VPBank” trong
thời gian Kiểm soát đặc biệt:
+ Thu hồi nợ quá hạn trong nước: 210 tỷ đồng
+ Sử dụng lợi nhuận để xử lý rủi ro: 98 tỷ đồng
+ Xử lý L/C trả chậm với nước ngoài: 30,4 triệu USD
- 07/06/2004, NHNN quyết định kết thúc Kiểm soát đặc biệt trước hạn
- VPBank bước vào giai đoạn phát triển mới.
* 2004 – nay: Hoàn thiện hệ thống và phát triển
- Tăng vốn điều lệ, do nhu cầu phát triển, theo thời gian VPBank đã
nhiều lần tăng vốn điều lệ. Đến tháng 8 năm 2006, vốn điều lệ của VPBank
đạt 500 tỷ đồng. Trong tháng 9 VPBank được chấp thuận của NHNN cho
phép bán 10% vốn cổ phần cho cổ đông chiến lược nước ngoài là ngân hàng
OCBC - Một ngân hàng lớn nhất Singapore, theo đó vốn điều lệ sẽ được
nâng lên trên 750 tỷ đồng. Tiếp theo vốn điều lệ của VPBank sẽ tăng lên trên
2.000 tỷ đồng.
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
4
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
- Phát triển mạng lưới, trong suốt quá trình hình thành và phát triển,
VPBank luôn chú ý đến việc mở rộng quy mô, tăng cường mạng lưới hoạt
động tại các thành phố lớn. Cuối năm 1993, Thống đốc NHNN chấp thuận
cho VPBank mở chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh. Tháng 11/1994,
VPBank được phép mở thêm Chi nhánh Hải Phòng và tháng 7/1995, được
mở thêm chi nhánh Đà Nẵng. Trong năm 2004, NHNN đã có văn bản chấp
thuận cho VPBank được mở thêm 3 chi nhánh mới đó là chi nhánh Hà Nội
trên cơ sở tách bộ phận trực tiếp kinh doanh trên địa bàn Hà Nội ra khỏi hội
sở; Chi nhánh Huế: Chi nhánh Sài Gòn. Trong năm 2005, VPBank tiếp tục
được NHNN chấp thuận cho mở thêm một số chi nhánh nữa đó là Chi
nhánh Cần Thơ; Chi nhánh Quảng Ninh; Chi nhánh Vĩnh Phúc; Chi nhánh
Thanh Xuân; Chi nhánh Thăng Long; Chi nhánh Tân Phú; Chi nhánh Cầu
Giấy; Chi nhánh Bắc Giang. Cũng trong năm 2005, NHNN đã chấp thuận
cho VPBank được nâng cấp một số phòng giao dịch thành Chi nhánh đó là
Phòng Giao dịch Cát Linh, Phòng giao dịch Trần Hưng Đạo….Trong năm
2006, VPBank tiếp tục được NHNN cho mở thêm Phòng giao dịch Hồ
Gươm và Phòng giao dịch Vĩ Dạ ….Bên cạnh việc mở rộng mạng lưới Giao
dịch trên đây, trong năm 2006, VPBank cũng đã mở thêm hai công ty trực
thuộc đó là Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản; Công ty chứng khoán.
Tính đến tháng 8 năm 2006, Hệ thống VPBank có tổng cộng 37 điểm
giao dịch gồm có: Hội sở chính tại Hà Nội, 21 Chi nhánh và 16 phòng giao
dịch tại các Tỉnh, Thành phố lớn của đất nước là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh, Hải Phòng, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Quảng Ninh, Vĩnh
Phúc, Bắc Giang và 2 Công ty trực thuộc. Năm 2006, VPBank sẽ mở thêm
các chi nhánh mới tại Vinh ( Nghệ An ); Thanh Hóa, Nam Định, Nha Trang,
Bình Dương, Đồng Nai, Kiên Giang và các phòng giao dịch, nâng tổng số
điểm giao dịch trên toàn hệ thống của VPBank lên 50 chi nhánh và phòng
giao dịch.
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
5
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Bên cạnh đó VPBank còn xây dựng lại đội ngũ lãnh đạo; Cơ cấu lại tổ
chức theo hướng phục vụ khách hàng; Hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro
trong ngân hàng; Tuyển dụng và đào tạo lại cán bộ; Đưa vào ứng dụng phần
mềm tin học hiện đại; Phát triển các mảng sản phẩm và dịch vụ.
Đại hội cổ đông năm 2005 được tổ chức vào cuối tháng 3/2006, một
lần nữa, VPBank khẳng định kiên trì thực hiện chiến lược ngân hàng bán lẻ.
Phấn đấu trong một vài năm tới trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu khu
vực phía Bắc và nằm trong nhóm 5 ngân hàng dẫn đầu các ngân hàng TMCP
trong cả nước.
VPBank Thăng Long là chi nhánh cấp I mới được thành lập, quản lý
hoạt động của 7 chi nhánh trực thuộc đó là VPBank Giảng Võ; VPBank
Trần Duy Hưng; VPBank Thanh Xuân; VPBank Cầu Giấy; VPBank Phạm
Văn Đồng; VPBank Mỹ Đình; VPBank Trung Hoà – Nhân Chính; Được
khai trương hoạt động vào ngày 21/10/2005. Sau 9 tháng hoạt động đến
31/7/2006. VPBank Thăng Long đã đạt được một số kết quả kinh doanh như
sau: Số dư huy động vốn đạt 605393 triệu đồng, bằng 247% so với đầu năm
2006 và bằng 131% kế hoạch cả năm 2006, trong đó số dư tiền gửi thanh
toán của các tổ chức kinh tế và cá nhân là 132875 triệu đồng, chiếm tỷ trọng
22% trong tổng nguồn vốn huy động.
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của ngân hàng
Các chức năng hoạt động chủ yếu của VPBank bao gồm: Huy động vốn
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, từ các tổ chức kinh tế và dân cư; Cho vay
vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức kinh tế và dân cư từ
khả năng nguồn vốn của ngân hàng; kinh doanh ngoại hối; chiết khấu
thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác; Tiếp nhận vốn uỷ thác
đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước ; Hùn vốn, liên doanh và
mua cổ phần theo pháp luật hiện hành; Thực hiện dịch vụ thanh toán giữa
các khách hàng; Huy động nguồn vốn từ nước ngoài; Thanh toán quốc tế và
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
6
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
thực hiện các dịch vụ khác liên quan đến thanh toán quốc tế; Thực hiện các
dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước dưới nhiều hình thức, đặc biệt
chuyển tiền nhanh Western Union; Cung cấp các dịch vụ giao dịch giữa các
khách hàng và các dịch vụ ngân hàng khác theoquy định của NHNN Việt
Nam.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng VPBank chi nhánh thăng long
Số lượng nhân viên của VPBank thăng long tính đến nay có trên hơn
100 người trong đó phần lớn là các cán bộ, nhân viên có trình độ đại học và
trên đại học (chiếm 87%).Chất lượng đội ngũ nhân viên chính là sức mạnh
của ngân hàng, giúp VPBank thăng long sẵn sàng đương đầu được với cạnh
tranh, nhất là trong giai đoạn đầy thử thách sắp tới khi Việt Nam bước vào
hội kinh tế quốc tế. Chính vì vậy, những năm vừa qua VPBank thăng long
luôn quan tâm nâng cao chất lượng công tác quản trị nhân sự
Sơ đồ 2.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VPBANK
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
Ban kiểm soát
ĐẠI HỘI CỔ
ĐÔNG
Hội đồng TDHội đồng quản trị
Ban Tín Dụng
Hội đồng ALCO Ban TGĐ
Các chi nhánh
cấp I
Hội sở
Các phòng ban Chi nhánh cấp II Phòng giao dịch
7
Giám đốc Ban Tín dụng
Phó Giám đốc
Phó Giám đốc
Hành chính & Tổ chức
Kiểm tra KTNB
Phòng Kế toánPhòng A/O Doanh nghiệpPhòng A/O cá nhânPhòng Giao dịch Kho quỹPhòng thẩm định TSBĐ
Chi nhánh cấp II Phòng Giao dịch
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Sơ đồ 2.2: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI NHÁNH VPBANK
THĂNG LONG
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của VPBank chi nhánh thăng long
2.1.4.1 Tình hình chung
Trong bối cảnh thị trường cạnh tranh gay gắt, với nỗ lực của toàn thể
cán bộ nhân viên VPBank chi nhánh thăng long đã đạt được những thành
quả đáng ghi nhận. . Lợi nhuận trước thuế đạt trên 1920 triệu đồng gấp đôi
so với năm 2006.
Dự án phần mềm ngân hàng lõi Corebanking T24 đã chính thức hoàn
thành và đưa vào hoạt động phục vụ khách hàng từ tháng 10/2007.
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
8
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Về dự án Thẻ: Đến nay VPBank thăg long phat hành 5 loại thẻ, mỗi
loại thẻ đều hướng tới một nhóm khách hàng riêng biệt, bao gồm: Thẻ ghi
nợ nội địa Autolink, thẻ VPBank thăng long Platinum EMV MasterCard
debit và credit, Thẻ VPBank MC2 EMV MasterCard debit và credit. 4 loại
thẻ quốc tế là các loại thẻ công nghệ chíp đầu tiên tại Việt Nam với độ bảo
mật và tính an toàn cao.
2.1.4.2 Các hoạt động cụ thể
a) Hoạt động huy động vốn
Đến 31/12/2007, tổng số dư huy động vốn của VPBank thăng long là
153 tỷ đồng, đạt 113% kế hoạch cả năm 2007, tăng 62,90 tỷ đồng so với
cuối năm 2006 (tương đương tăng 69%). Trong đó, nguồn vốn huy động của
TCKT và dân cư (thị trường I) đạt 129,41 tỷ đồng tăng 138% so với cuối
năm 2006 (riêng số dư tiền gửi tiết kiệm là 79,06 tỷ đồng tăng 33,97 tỷ đồng
so với cuối năm 2006). Nguồn vốn liên ngân hàng (thị trường II) cuối năm
2007 là 24,14 tỷ đồng, giảm 12,1 tỷ đồng so với cuối năm 2006.
b) Hoạt động cho vay
Tổng dư nợ cho vay đến 31/12/2007 đạt 132,17 tỷ đồng, tăng 81,86 tỷ
đồng so với cuối năm 2006 (tương ứng tăng 163% so cuối năm 2006) và
vượt 53% so với kế hoạch cả năm 2007, trong đó dư nợ cho vay bằng VNĐ
đạt 125,96 tỷ đồng chiếm 95 % tổng dư nợ. Dư nợ ngắn hạn đạt 66,26 tỷ
đồng chiếm 50% tổng dư nợ.
Chất lượng tín dụng của hệ thống vẫn tiếp tục duy trì tốt, tỷ lệ nợ xấu
của toàn hàng đến cuối tháng 12/2007 là 0,49%.
c) Hoạt động dịch vụ
- Hoạt động thanh toán quốc tế
Hoạt động thanh toán quốc tế của VPBank trong năm 2007 đã đạt được
những bước tiến đáng ghi nhận. Lượng giao dịch Thanh toán quốc tế của
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
9
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
VPBank đã tăng lên rất nhanh cả về doanh số và phạm vi hoạt động. Tháng
4/2007 VPBank đã được đại diện của The Bank of New York trao “Chứng
nhận đạt tỷ lệ điện chuẩn trong Thanh toán quốc tế” năm 2006, đây là năm
thứ 3 liên tiếp VPBank được The Bank of New York công nhận về chất
lượng giao dịch Thanh toán quốc tế.
- Hoạt động kiều hối
Doanh số chuyển tiền ra nước ngoài của VPBank thăng long qua
Western Union năm 2007 tăng 220% so với năm 2007. Doanh số chi trả cả
năm đạt gần 1 triệu USD, tăng 64% so với năm 2006. Tổng số đại lý phụ
đến cuối năm 2007 là gần 100 điểm, tăng 50 điểm so với năm 2006. Tổng số
phí Western Union được hưởng năm 2007 đạt gần 120 ngàn USD tăng 68%
so với năm 2006.
- Hoạt động của Trung tâm Thẻ
Tháng 7/2007 VPBank thăng long đã cho ra mắt sản phẩm thẻ VPBank
Platinum EMV MasterCard dưới hai loại hình: thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ.
Với sản phẩm thẻ này, VPBank là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam phát
hành thẻ chip theo chuẩn EMV quốc tế.
Tháng 12/2007 ngân hàng tiếp tục cho ra đời dòng thẻ quốc tế thứ 2:
thẻVPBank MC2 EMV MasterCard – thẻ dành riêng cho giới trẻ, cũng dưới
2 hình thức Credit card và debit card.
2.2 Thực trạng cho vay đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi
nháng VPBank thăng long
2.2.1 Tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
tai ngân hàng VPBank chi nhánh thăng long
VPBank thăng long tập trung chủ yếu cho vay đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ trên cơ sở khách hàng có nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
10
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
không thường xuyên hoặc khách hàng có vòng quay vốn kinh doanh, có hoạt
động sản xuất kinh doanh ổn định, có nhu cầu vốn lưu động thường xuyên
đảm bảo kinh doanh liên tục, có thị trường tiêu thụ tốt, kết quả kinh doanh
năm trước có lãi, tình hình tài chính tốt như: Công ty TNHH Hải Nguyên;
Công ty TNHH Thành Mai; Công ty TNHH Phúc Dương; Công ty TNHH
XNK Quang Phát…ngân.
hàng đã cung ứng vốn kịp thời cho các doanh nghiệp phục vụ cho nhu cầu
sản xuất của mình. Nhận thức được tầm quan trọng đó VPBank thăng long
đã thực hiện cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau:
Bảng 2.1: Tình hình cho vay vốn đối với DNV&N tại VPBank chi
nhánh thăng long
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
Tổng doanh số cho vay 1.865,364 3.014,204 4.300,000
Doanh số cho vay
DNV&N
1.223,679 2.112,957 3.289,500
Tỷ trọng 65,6 70,1 76,65
(Nguồn: Phòng tín dụng)
Số liệu thống kê tình hình vay vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
VPBank qua 3 năm từ 2005 – 2007 cho thấy doanh số cho vay của VPBank
thăng long đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày càng tăng. Năm 2005
doanh số cho vay là 1.223,679 triệu đồng chiếm 65,6% tổng doanh số cho
vay của Ngân hàng. Năm 2006 đạt 2.112,957 triệu đồng chiếm 70,1% tổng
doanh số cho vay, tăng 889,278 triệu đồng so với măm 2005 tứng với tốc độ
tăng trưởng 72,6%. Con số này cho thấy năm 2006 ngân hàng đã thành công
trong kế hoạch mở rộng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Năm 2007 đạt 3.289,5 triệu đồng chiếm 76,5% tổng doanh số cho vay,
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
11
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
tăng 1.176,534 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng trưởng là 55,7%. Mặc
dù tỷ trọng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng so với năm 2006 nhưng
tốc độ tăng lại giảm, điều này cho thấy ngân hàng đã mở rộng hoạt động cho
vay đối doanh nghiệp vừa và nhỏ nhưng hiệu quả không cao như năm 2006
hoặc là ngân hàng muốn giảm dần tỷ trọng cho vay đối với doanh nghiệp và
tăng tỷ trọng cho vay đối với khách hàng cá nhân. Nhìn chung hoạt động tín
dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại VPBank đã đạt hiệu quả tăng
trưởng.
Bảng 2.2: Doanh số cho vay và thu nợ DNV&N tại VPBank chi
nhánh thăng long
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
Doanh số cho vay DNV&N
1.223,679 2.112,957 3.289,5
Doamh số thu nợ DNV&N
479,874 828,844 1.204
Tổng dư nợ DNV&N
2.399,37 3.683,483 5.768,978
Tổng dư nợ 3.657,577 5.254,612 7.135,000
(Nguồn: Phòng tín dụng tín dụng)
Tổng dư nợ năm 2005 là 3.657,577 triệu đồng, dư nợ DNV&N là
2.399,370 triệu đồng, chiếm 66%; tổng dư nợ năm 2006 là 5.254,612 triệu
đồng, dư nợ DNV&N là 3.683,483 triệu đồng, chiếm 71%; tổng dư nợ năm
2007 là 7.135 triệu đồng, dư nợ DNV&N là 5.768,978 triệu đồng, chiếm 80
% Như vậy, xét về mặt tỷ trọng dư nợ của DNV&N là tăng dần qua các năm,
đây là dấu hiệu tốt trong việc cung cấp tín dụng cho các thành phần kinh tế
của ngân hàng. Tỷ lệ này cũng chứng tỏ ngày càng có nhiều doanh nghiệp
tin tưởng và đã tạo mối quan hệ với ngân hàng.
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
BIỂU 2.1 TÌNH HÌNH CHO VAY & THU NỢ
2005 2006 2007
12
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Tổng dư nợ DNV&N năm 2006 tăng 1.284,113 triệu đồng so với năm
2005 tương ứng với tốc độ tăng là 53%. Tổng dư nợ DNV&N năm 2007
tăng 2.085,495 triệu đồng so với năm 2006 tương ứng với tốc độ tăng là
57%. Ta thấy doanh số cho vay, thu nợ và tổng dư nợ cho vay của ngân hàng
đều tăng qua các năm không những cả về số lượng mà cả tốc độ tăng trưởng.
Điều này chứng tỏ ngân hàng đã mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ ngày càng nhanh.
Một trong những nguyên nhân làm tăng dư nợ cho vay đối với DNV&N có
thể kể đến là do số lượng doanh nghiệp mới thành lập, có đăng ký trên địa bàn
tăng nhanh, chủ yếu là khối khu vực ngoài quốc doanh kể từ sau khi luật doanh
nghiệp có hiệu lực. Mặt khác ngân hàng cũng có chính sách tín dụng thu hút
được các doanh nghiệp vay vốn. Do vậy mà số lượng DNV&N có quan hệ tín
dụng với ngân hàng cũng tăng lên, nâng cao dư nợ của DNV&N.
Bảng 2.5: Tình hình cho vay các DNV&N theo kỳ hạn tại VPBank
chi nhánh thăng long
Chỉ tiêu
2005 2006 2007
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Doanh số cho vay
DN&N
1.223,679 100 2.112,957 100 3.289,5 100
Ngắn hạn 1.150,258 94 1.901,661 90 2.697,39 82
Trung & dài hạn 73,421 6 211,296 10 592,11 18
(Nguồn: Phòng tín dụng)
Qua bảng số liệu trên ta thấy: Doanh số cho vay ngắn hạn tăng lên qua
các năm nhưng tỷ trọng của nó lại giảm dần. Bên cạnh đó tỷ trọng cho vay
trung và dài hạn ngày càng tăng, kết quả này có thể giải thích là do ngân
hàng có chính sách mở rộng cho vay cả ngắn hạn và trung & dài hạn. Tỷ
trọng cho vay ngắn hạn lớn hơn rất nhiều so với cho vay dài hạn điều này là
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
BIỂU 2.2 BIỂU DIỄN DOANH SỐ CHO VAY THEO KỲ HẠN HAN
2005 2006 2007
13
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
phù hợp với mô hình hoạt động của các doanh nghiệp vừa và nhỏ vì các
khoản vốn tín dụng ngắn hạn nhằm cung ứng nhu cầu về vốn lưu động cho
các doanh nghiệp, phục vụ quá trình SXKD như mua nguyên vật liệu, chi trả
lương, các khoản vay cho mục đích thương mại và du lịch … với đặc điểm
thu hồi vòng quay vốn nhanh. Còn các khoản vốn tín dụng trung & dài hạn
nhằm tài trợ cho doanh nghiệp mua sắm máy móc, thiết bị, đổi mới dây
truyền công nghệ, nâng cao nhà xưởng... cũng tăng lên lượng đáng kể phù
hợp với sự tăng lên của quy mô dư nợ của ngân hàng. Tóm lại doanh số cho
vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao hơn và có xu hướng giảm dần về tỷ trọng
nhưng doanh số cho vay thì tăng dần qua các năm.
2.2.2 Tình hình nợ quá hạn
Trong hoạt động của ngân hàng, có thể nói dư nợ quá hạn là một vấn đề không
thể tránh khỏi, chỉ có thể hạn chế đến mức thấp nhất chứ không thể nói là triệt
tiêu hoàn toàn được nó. Giống như các tổ chức tín dụng khác trong lĩnh vực kinh
doanh tiền tệ, ngân hàng cũng phải đối mặt với những khó khăn trong việc cho
vay và thu hồi nợ từ các tổ chức kinh tế, đôi khi đó cũng là những rủi ro lớn gây
ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng.Vấn đề đầu tiên trong rủi ro tín dụng của
ngân hàng được biểu hiện trực tiếp đó là nợ quá hạn và nợ khó đòi.
Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng, ở những nước có
nền tài chính phát triển, một ngân hàng được đánh giá là có chất lượng tốt
khi có tỷ lệ nợ quá hạn chiếm từ 1 – 2% tổng dư nợ của ngân hàng. Trong
hoạt động thanh tra, kiểm soát của NHNN tỷ lệ nợ quá hạn so với tổng dư nợ
thấp hơn 5% là chấp nhận được.
Bảng 2.6: Tình hình nợ quá hạn
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
Tỷ lệ nợ quá hạn 0.31% 0.75% 0.4%
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
14
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Tỷ lệ nợ quá hạn
DNV&N
0.45% 0.93% 0.5%
(Nguồn: Phòng tín dụng)
= Năm 2003 t? l? n? quá h?n chung là 29,02% và năm 2004 là 13,17%
m?c dù t? l? này đã gi?m nhưng v?n còn là cao, năm 2003 t? l? n? quá h?n
c?a doanh nghi?p v?a và nh? là 32,04%, năm 2004 là 15,06%. Nguyên nhân
c?a tình tr?ng này là do: Sai l?m trong chính sách tín d?ng c?a ngân hàng;
Tín ch?p quá l?n v?i c? đông (cho vay/ b?o lãpnh m? L/C tr? ch?m); Chính
sách tín d?ng l?ng l?o v?i các khách hàng khác. Nguyên nhân khách quan là
do: Chính sách kinh t? v? mô c?a Nhà nư?c; Kh?ng ho?ng kinh t? khu v?c
Châu Á; Khách hàng l?i d?ng tình tr?ng “đ?c nư?c béo cò”… Nhưng đ?n
năm 2005 t? l? n? quá h?n chung là 0,31%, năm 2006 là 0,75%, năm 2007 là
0,4%. Trong đó t? l? quá h?n c?a doanh nghi?p v?a và nh? là 0,45% năm
2005, 0,93% năm 2006, 0,5% năm 2007. Nguyên nhân c?a vi?c gi?m t? l? n?
quá h?n trong 3 năm này là do VPBank đã th?c hi?n “Phương án ch?n ch?nh
c?ng c? VPBank” trong th?i gian Ki?m soát đ?c bi?t và đã đ?t đư?c k?t qu?
là: Thu h?i n? quá h?n trong nư?c: 210 t? đ?ng; S? d?ng l?i nhu?n đ? x? lý r?
i ro: 98 t? đ?ng; X? lý L/C tr? ch?m v?i nư?c ngoài: 30,4 tri?u USD.
2.3 Đánh giá th?c tr?ng cho vay đ?i v?i doanh nghi?p v?a và nh? t?i
ngân hàng VPBank chi nhánh thăng long
2.3.1 Thành t?u đ?t đư?c
B?ng 2.7 Các ch? tiêu ph?n ánh hi?u qu? kinh doanh c?a VPBank
chi nhánh thăng long
Đơn v?: Tri?u đ?ng
Ch? tiêu 2005 2006 2007
L?i nhu?n ròng (R) 600,80 826,89 1500
V?n ch? s? h?u (E) 1996 2432 3.947
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
15
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
T?ng tài s?n (A) 4.149,2 6.093,1 8.000
ROA (%) 1,45 1,36 1,875
ROE (%) 30,10 34 38
(Ngu?n: Phòng tín d?ng)
Nhìn b?ng s? li?u trên ta th?y: L?i nhu?n năm 2006 tăng 22.609 tri?u đ?
ng so v?i năm 2005 tương ?ng v?i t?c đ? tăng là 37,6%. T?ng tài s?n năm
2006 tăng 1.943.875 tri?u đ?ng so v?i năm 2005 tương ?ng v?i t?c đ? tăng là
46,8%. Năm 2005 ROE tăng nhưng ROA l?i gi?m do t?c đ? tăng l?i nhu?n
không b?ng t?c đ? tăng c?a tài s?n. L?i nhu?n năm 2007 tăng 67.311 tri?u đ?
ng so v?i năm 2006 tương ?ng v?i t?c đ? tăng là 81,4%. T?ng tài s?n năm
2007 tăng 1.906.837 tri?u đ?ng so v?i năm 2005 tương ?ng v?i t?c đ? tăng là
31,3%. Năm 2006 ROA và ROE đ?u tăng nhưng t?c đ? tăng trư?ng c?a tài
s?n th?p hơn t?c đ? tăng trư?ng c?a l?i nhu?n vì v?y mà ROA và ROE đ?u
tăng. Như v?y có th? th?y r?ng hi?u qu? kinh doanh c?a VPBank tăng trư?ng
t?t qua các năm. Đi?u đó ph?n ánh năng l?c c?nh tranh và hi?u qu? m? r?ng
cho vay c?a VPBank ngày m?t t?t hơn.
T?ng tài s?n có c?a ngân hàng c?ng tăng trư?ng qua các năm v?i t?c đ?
tăng r?t nhanh: năm 2007 đã tăng 2070 t? đ?ng tương ?ng v?i t?c đ? tăng là
34,2 %.Năm 2006 tăng 1901 t? đ?ng so v?i năm 2005 tương ?ng v?i t?c đ?
tăng là 45,82%. Nguyên nhân tăng là do ngân hàng có nhi?u hình th?c khuy?
n m?i phong phú, đa d?ng do đó đã thu hút đư?c khách hàng đ?n vay v?n.
Nh?ng thành t?u trong ho?t đ?ng tín d?ng đ?t đư?c là nh? vào ngu?n v?
n mà VPBank thăng long đã huy đ?ng trong dân cư đ? ph?c v? vi?c cho vay,
ho?t đ?ng này c?a VPBank thăng long c?ng đ?t đư?c thành t?u r?t l?n. Năm
2005 t?ng ngu?n v?n huy đ?ng c?a VPBank thăng long là 3.872,814 tri?u đ?
ng, năm 2006 là 5.645,307 tri?u đ?ng b?ng 145,7% so v?i năm 2004, sang
năm 2007 là 7.200 tri?u đ?ng g?p đôi năm 2004 và b?ng 127,5% so v?i năm
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
16
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
2005. VPBank thăng lomg đã đưa ra các s?n ph?m ti?n g?i v?i chính sách
lãi su?t huy đ?ng r?t h?p d?n và linh ho?t, đáp ?ng nhanh và k?p th?i tâm lý
khách hàng g?i ti?n, v?i các hình th?c ti?t ki?m như:” lãi su?t VNĐ có bù
trư?t giá USD, lãi su?t VNĐ đư?c đ?m b?o b?ng USD, hay lãi su?t ti?t ki?m
b?c thang…”.
2.3.2 M?t s? h?n ch? và nguyên nhân
2.3.2.1 M?t s? h?n ch?
Là m?t ngân hàng còn non tr? v?i ch? g?n 3 năm ho?t đ?ng nên
VPBank thăng long không th? tránh kh?i m?t s? h?n ch? c?n kh?c ph?c đó
là:
- Các quy?t đ?nh cho vay chưa th?c s? b?o đ?m tính khách quan. Trong
quá trình xét duy?t và phán quy?t cho vay cung như quá trình ki?m tra trư?c,
trong và sau khi cho vay còn sao nhãng, chưa th?c s? đi sâu, đi sát vào tình hình
s?n xu?t kinh doanh c?a doanh nghi?p nên nhi?u khi có d?u hi?u r?i ro, nh?ng
d?u hi?u khó khăn mà doanh nghi?p g?p ph?i chưa đư?c phát hi?n k?p th?i. H?
n m?c và th?i h?n cho vay nhi?u kho?n tín d?ng chưa phù h?p v?i nhu c?u c?a
doanh nghi?p. Các th? t?c cho vay còn quá c?ng nh?c, nh?t là các th? t?c v? c?
m c?, th? ch?p tài s?n đ?m b?o, th?i gian xét duy?t cho vay còn kéo dài làm l?
k? ho?ch, cơ h?i kinh doanh c?a doanh nghi?p.
- VPBank thăng long đã chú tr?ng t?i ho?t đ?ng cho vay doanh nghi?p
v?a và nh? và coi đây là m?c tiêu ho?t đ?ng kinh doanh. Tuy nhiên các hình
th?c tín d?ng doanh nghi?p c?a ngân hàng chưa phong phú, đa d?ng, làm gi?
m t?c đ? tăng trư?ng s? lư?ng các doanh nghi?p v?a và nh?.
- V? năng l?c, ph?m ch?t cán b? tín d?ng ngân hàng có ưu đi?m là tr?,
giàu nhi?t huy?t và có tri th?c. Tuy nhiên cán b? tín d?ng c?a ngân hàng nhìn
chung là chưa có nhi?u kinh nghi?m, còn e ng?i khi ti?p xúc v?i các doanh
nghi?p v?a và nh?.
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
17
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
- Cơ s? h? t?ng v? công ngh? thông tin c?a ngân hàng v?n còn nhi?u b?t
c?p. Ph?n m?m BankAdvance đã đáp ?ng đư?c ph?n nào nhu c?u qu?n lý
các kho?n vay c?a ngân hàng, tuy nhiên trên th?c t? v?n còn c?n nâng c?p và
kh?c ph?c hơn n?a đ? hoàn thi?n quy trình nghi?p v? tín d?ng.
2.3.4.2 Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
Xu?t phát t? môi trư?ng kinh t? v? mô là hành lang pháp lý cho ho?t đ?
ng tín d?ng chưa đ?y đ?, các cơ quan ch?u trách nhi?m c?p gi?y t? s? h?u tài
s?n, b?t đ?ng s?n còn chưa rõ ràng. Do đó vi?c th? ch?p và x? lý tài s?n th?
ch?p vay v?n Ngân hàng còn g?p nhi?u khó khăn, ph?c t?p nhi?u khi b? ách
t?c do gi?y t? không h?p pháp, h?p l?. Vi?c th?c hi?n pháp l?nh k? toán, th?
ng kê chưa nghiêm túc, đa s? các s? li?u quy?t toán và báo cáo tài chính
chưa th?c hi?n ch? đ? ki?m toán b?t bu?c, nên s? li?u ph?n ánh không trung
th?c tình hình s?n xu?t kinh doanh c?a doanh nghi?p. Vì th? vi?c th?m đ?nh
khách hàng c?a Ngân hàng g?p nhi?u khó khăn hơn, m?t nhi?u th?i gian hơn
và gi?m b?t tính chính chính xác.
Xu?t phát đi?m chung c?a ngành ngân hàng Vi?t Nam còn th?p. Do đó
ho?t đ?ng c?a các ngân hàng chưa có tính chuyên nghi?p cao d?n đ?n nh?ng
h?n ch? như: th? t?c vay c?ng nh?c, quy trình th?m đ?nh, xét duy?t cho vay
chưa có chu?n m?c rõ ràng, danh m?c s?n ph?m tín d?ng còn nghèo nàn…
Hơn n?a các NHTMCP luôn b? m?t ưu th? so v?i các NHTM Qu?c doanh.
Các ngân hàng này đ?ơc Nhà nư?c t?o đi?u ki?n thu?n l?i trong ho?t đ?ng
kinh doanh. Do v?y, trên thương trư?ng các NHTMCP v?n không th? có đư?
c nhi?u thu?n l?i như các NHTM Qu?c doanh.
Tình hình tài chính trên th? gi?i và trong nư?c đang g?p nhi?u khó
khăn, l?m phát cao, th? trư?ng ch?ng khoán suy gi?m d?n t?i khó khăn trong
vi?c huy đ?ng v?n và cho vay.
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
18
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
- Nguyên nhân ch? quan
Quy trình tín d?ng c?a ngân hàng còn ch?t ch? và c?ng nh?c, khi?n cho
doanh nghi?p v?a và nh? g?p khó khăn khi ti?p c?n v?i ngân hàng.
Nh?ng khó khăn trong th?i k? 1997 – 2001 đã ?nh hư?ng không t?t đ?n
thương hi?u và hình ?nh ngân hàng, làm gián đo?n m?t kho?ng s? b? h?n ch?
hơn th?i gian c?a VPBank đ? khôi ph?c ho?t đ?ng trong khi các ngân hàng
khác v?n ti?p t?c xây d?ng và phát tri?n. Do v?y khi doanh nghi?p đ?ng trư?
c s? l?a ch?n quan h? tín d?ng v?i r?t nhi?u ngân hàng có uy tín, có th? c?a
ngân hàng b? m?t cơ h?i.
- V? qu?n lý tín d?ng, VPBank thăng long chưa có tiêu th?c chu?n m?c
đánh giá khách quan năng l?c ho?t đ?ng kinh doanh c?a khách hàng c?ng như
hi?u qu? các d? án đ?u tư.
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
19
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GI?I PHÁP VÀ KI?N NGH? V? M? R?NG HO?T Đ?NG CHO VAY
Đ?I V?I CÁC DOANH NGHI?P V?A VÀ NH? T?I NGÂN HÀNG
THƯƠNG M?I C? PH?N CÁC DOANH NGHI?P NGOÀI QU?C
DOANH VPBANK CHI NHÁNH THĂNG LONG
3.1 Phương hư?ng m? r?ng ho?t đ?ng cho vay đ?i v?i các doanh nghi?p
v?a và nh? c?a VPBank thăng long
3.1.1 Ch? trương phát tri?n các doanh nghi?p v?a và nh? c?a nhà nư?c
Vai trò c?a DNV&N đã đư?c th?a nh?n r?ng rãi kh?p nơi ? h?u h?t các
nư?c trên th? gi?i. Tuy v?y, xu?t phát t? đ?c đi?m c? th? c?ng như m?c tiêu
phát tri?n c?a t?ng nư?c mà xác đ?nh chi?n lư?c lâu dài cho s? phát tri?n khu
v?c kinh t? này. V?i đ?c đi?m c?a kinh t? Vi?t Nam còn nh? bé, kém phát
tri?n và đ?i b? ph?n các doanh nghi?p đang ho?t đ?ng trong n?n kinh t? hi?n
nay đ?u là DNV&N và xu hư?ng các doanh nghi?p đư?c thành l?p trong th?i
gian t?i c?ng s? là doanh nghi?p v?a và nh?. Nh?n th?c đư?c v?n đ? phát tri?
n DNV&N là m?t nhi?m v? chính tr? quan tr?ng trong chi?n lư?c xây d?ng
quan h? s?n xu?t m?i, d?a trên đ?c đi?m, tính ch?t và xu hư?ng phát tri?n
khu v?c này, đ?ng th?i đ? nh?m đ?t đư?c m?c tiêu phát tri?n kinh t? xã h?i
đ?n năm 2005 và 2010, Đ?ng và nhà nư?c ta đã có nh?ng chính sách h? tr?
nh?m phát tri?n DNV&N ? nư?c ta. Các chính sách c?a nhà nư?c nh?t là
chính sách tín d?ng có ti?m năng quan tr?ng và tác đ?ng r?t l?n đ?n s? t?o d?
ng các doanh nghi?p m?i và s? phát tri?n c?a các doanh nghi?p hi?n có.
Đ? khuy?n khích các DNV&N phát tri?n c?n xu?t phát t? m?t s? quan đi?m
sau:
- Phát tri?n kinh t? nhi?u thành ph?n theo đ?nh hư?ng xã h?i ch? nghia,
khuy?n khích các thành ph?n kinh t? đ?y m?nh vi?c b? v?n đ?u tư phát tri?n,
góp ph?n tăng trư?ng kinh t? v?i nh?p đ? nhanh.
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
20
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
- B?o h? h?p lý n?n s?n xu?t trong nư?c đ?ng th?i nâng cao kh? năng c?
a các doanh nghi?p trên th? trư?ng trong nư?c, th? trư?ng khu v?c và th? trư?
ng qu?c t?.
- Hư?ng d?n, đi?u ch?nh s? phát tri?n c?a các doanh nghi?p v?a và nh?
theo hư?ng công nghi?p hoá, hi?n đ?i hoá góp ph?n tích c?c vào vi?c chuy?n
d?ch cơ c?u kinh t?.
- Thúc đ?y và h? tr? các doanh nghi?p v?a và nh? tích t? v?n ngân sách
và nâng cao kh? năng huy đ?ng v?n t? bên ngoài góp ph?n tăng trư?ng kinh
t?.
Các quan đi?m trên đư?c th? hi?n rõ trong ch? trương, chính sách phát
tri?n kinh t? c?a đ?t nư?c trong các th?i k?. Ngày 23/11/2001 Chính ph? đã
ban hành ngh? đ?nh 90/CP-2001 nh?m c? th? hoá ch? trương phát tri?
nDNV&N thông qua các chính sách tr? giúp như:
+ Chính sách khuy?n khích đ?u tư: Chính ph? tr? giúp đ?u tư thông qua
các bi?n pháp tài chính, tín d?ng và khuy?n khích góp v?n đ?u tư vào các
DNV&N. Đây là chính sách hàng đ?u nh?m tháo g? khó khăn cho h?u h?t
DNV&N hi?n nay trong đó đ? c?p đ?n vai trò c?a v?n vay ngân hàng trong
vi?c phát tri?n các doanh nghi?p này.
+ Chính sách thành l?p Qu? b?o lãnh tín dung đ? b?o lãnh cho
DNV&N không đ? đi?u ki?n vay v?n c?a ngân hàng.
+ Chính sách v? m?t b?ng s?n xu?t cho DNV&N như dành qu? đ?t,
khuy?n khích xây d?ng các khu, c?m công nghi?p DNV&N. Các DNV&N
đư?c hư?ng các chính sách ưu đãi trong vi?c thuê đ?t, chuy?n như?ng th?
ch?p.
+ Chính sách v? th? trư?ng và c?nh tranh: DNV&N đư?c t?o đi?u ki?n
đ? ti?p c?n các thông tin v? th? trư?ng, giá c?, đư?c tr? giúp v? gi?i thi?u,
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
21
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
qu?ng cáo, ti?p th?, ưu tiên đ?t hàng và các đơn hàng theo h?n ng?ch phân
b?...
+ Chính sách v? xúc ti?n xã h?i: DNV&N đư?c tr? giúp m?t ph?n chi
phí ki?m soát, h?c t?p, trao đ?i h?p tác và tham d? h?i ch?, tri?n lãm, tìm hi?
u th? trư?ng ? nư?c ngoài thông qua qu? h? tr? xu?t kh?u.
Trong tình hình th?c t? hi?n nay, nhà nư?c đang xây d?ng các t?ng
Công ty qu?c gia - m?t lo?i hình doanh nghi?p l?n. Đi?u này không mâu
thu?n v?i ch? trương phát tri?n DNV&N, mà v?n đ? c?n thi?t là phát tri?n
DNV&N trong m?i liên h? ch?t ch? v?i các doanh nghi?p l?n đ? t?o ra s?
phân ph?i cơ c?u quy mô gi?a doanh nghi?p l?n v?i DNV&N trong vi?c phát
tri?n kinh t?. Các doanh nghi?p l?n đóng vai trò là trung tâm, đ?u m?i h? tr?
các DNV&N làm đ?i lý, v? tinh, h?p đ?ng ph?. Do h?n ch? v? v?n, lao đ?ng,
k? thu?t công ngh? nên DNV&N thư?ng ch? đ?m nh?n m?t s? giai đo?n c?a
quá trình s?n xu?t, m?t s? chi ti?t, b? ph?n c?a s?n ph?m hoàn ch?nh. Đ? duy
trì, phát tri?n nó không th? khép kín s?n xu?t và công ngh? cung như không
th? đơn đ?c ti?n hành s?n xu?t kinh doanh mà c?n có s? g?n bó v?i các
doanh nghi?p l?n. Do đó, phát tri?n quan h? liên k?t kinh t? gi?a các doanh
nghi?p là t?t y?u khách quan b?t ngu?n t? s? phân công lao đ?ng.
3.1.2 Đ?nh hư?ng ho?t đ?ng cho vay đ?i v?i doanh nghi?p v?a và nh? c?a
toàn h?n th?ng VP Bank
VP Bank là m?t ngân hàng nh? có tu?i đ?i ho?t đ?ng không dài và đang
đ?ng trư?c m?t khó khăn và th? thách to l?n v?i s? lư?ng t? l? n? quá h?n, n?
tr? thay b?o lãnh cho c? đông m? L/C mua hàng tr? ch?m, vư?t quá quy đ?nh
cho phép, d?n VP Bank đ?n tình tr?ng không thu h?i đư?c n?, không đ? năng
l?c tài chính đ? th?c hi?n nghia v? thanh toán c?a mình. Thêm vào đó, vi?c
đưa tin thi?u xác th?c v? VPBank c?a m?t s? báo chí trong nư?c và nư?c
ngoài đã gây nên tâm lý b?t an trong dân cư và khách hàng, càng t?o thêm
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
22
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
khó khăn cho ho?t đ?ng c?a VPBank. Đ?ng trư?c th?c t? này đã đ?t ra cho
VPBank có s? c?i t? r?t l?n và ph?i l?a ch?n m?t chi?n lư?c phát tri?n đ?c bi?
t theo phương châm ?n đ?nh, an toàn v?a phát tri?n theo chi?u r?ng, v?a phát
tri?n theo chi?u sâu, v?a tăng trư?ng nhanh chóng, v?a an toàn, hi?u qu? và
phát tri?n v?ng ch?c.
Trong nh?ng năm g?n đây VPBank đã t?ng bư?c kh?c ph?c khó khăn
và l?a ch?n m?c tiêu chi?n lư?c c?a VPBank trong 10 năm t?i là xây d?ng
VP Bank tr? thành ngân hàng bán l? hàng đ?u c?a và trong khu v?c. Đi theo
đ?nh hư?ng này ho?t đ?ng cho vay đư?c chú tr?ng theo hư?ng tăng cư?ng
cho vay các DNV&N và cho vay tiêu dùng.
Đ?i v?i các DNV&N VPBank có các m?c tiêu phương hư?ng sau:
- Tăng trư?ng dư n? lành m?nh, t?o m?i đi?u ki?n thu?n l?i cho
DNV&N vay v?n. T?c đ? tăng dư n? hàng năm b?ng t?c đ? tăng trư?ng giá
tr? s?n xu?t + ch? s? l?m phát hàng năm, đ?t tăng trư?ng dư n? t? 20 - 25%/
năm, ngân hàng c? g?ng gi?m n? quá h?n đ?n m?c th?p nh?t nh?m thoát kh?i
tình tr?ng ki?m soát đ?c bi?t c?a ngân hàng nhà nư?c, đ?ng th?i ti?p t?c th?c
hi?n các bi?n pháp tích c?c đ? x? lý và thu h?i các món n? còn t?n đ?ng nh?
m lành m?nh hoá ch?t lư?ng cho vay đ?i v?i các DNV&N.
- Cơ c?u t? tr?ng cho vay các doanh nghi?p v?a và nh? kho?ng 80 -
90%, tăng t? tr?ng cho vay trung và dài h?n t? 25 - 30% đ? các DNV&N có
đi?u ki?n đ?i m?i trang thi?t b?, nâng cao ch?t lư?ng s?n ph?m, tăng kh?
năng trên th? trư?ng, chu?n b? cho h?i nh?p kinh t? khu v?c và qu?c t?.
- Ti?p t?c th?c hi?n hi?n đ?i hoá ngân hàng, m? r?ng, phát tri?n các d?
ch v? ngân hàng: Đ?nh hư?ng tăng t?c đ? thu d?ch v? t? 20 - 25%, đa d?ng
hoá d?ch v? như chi?t kh?u ch?ng t? có giá, th?c hi?n nghi?p v? b?o lãnh v?i
ch?t lư?ng cao.
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
23
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
- Tích c?c, ch? đ?ng tìm ki?m các khách hàng m?i mà ch? y?u là
DNV&N. V?i phương châm “?n đ?nh, an toàn, hi?u qu?, phát tri?n”,
VPBank s? chú tr?ng đào t?o đ?i ng? cán b? có trình đ? chuyên môn, có kh?
năng th?m đ?nh t?t đ? tìm ki?m cơ h?i đ?u tư, tư v?n l?p k? ho?ch s?n xu?t
kinh doanh cho các DNV&N. Ch? trương lâu dài c?a ngân hàng là tăng cư?
ng công tác ti?p th?, th?c hi?n t?t chi?n lư?c khách hàng.
- Th?c hi?n chính sách khách hàng theo tiêu chu?n khách hàng. Các
khách hàng có đ? đi?u ki?n vay v?n, có uy tín trong quan h? vay mư?n,
không có n? quá h?n khó đòi, không có lãi treo... s? đư?c VPBank thăng
long đã đáp ?ng nhu c?u nhanh chóng, k?p th?i v?i nh?ng ưu đãi v? lãi su?t,
th?i h?n cho vay, th?i h?n thu n?. Nhưng khách hàng có đ? tiêu chu?n quy đ?
nh s? đư?c ưu đãi v? lãi su?t ti?n g?i, ti?n vay và chi phí d?ch v? theo nh?ng
quy đ?nh nh?t đ?nh trong các th?i k?. Nh?ng khách hàng có quan h? lâu
năm, đ? tín nhi?m s? nh?n đư?c ưu đãi t?i thi?u v? v?n t? có, v? ký qu? đ?i
v?i các d? án vay v?n.
- Nghiên c?u xem xét cho DNV&N có n? quá h?n đư?c ti?p t?c vay v?n
v?i d? án s?n xu?t kinh doanh th?c s? hi?u qu? nh?m m? r?ng ho?t đ?ng cho
vay, thu n? c? c?ng như t?o m?i quan h? lâu dài v?i khách hàng.
- Ch? đ?ng n?m b?t di?n bi?n lãi su?t th? trư?ng trong nư?c, xây d?ng chính
sách lãi su?t linh ho?t, lãi su?t ưu đãi phù h?p đ?i v?i chính sách khách hàng
trong đó chú tr?ng nh?ng khách hàng có s? dư ti?n g?i, ti?n vay l?n.
- Ti?p t?c đ?y m?nh các bi?n pháp huy đ?ng v?n và qu?n lý v?n có hi?u
qu?, khai thác các ngu?n ti?n g?i có lãi su?t th?p, t?o đi?u ki?n h? lãi su?t cho
vay.
- M? r?ng m?ng lư?i ti?t ki?m nh?m khai thác t?i đa m?i ngu?n v?n
nhàn r?i, đ?m b?o v?n huy đ?ng đáp ?ng đ? nhu c?u cho vay.
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
24
39
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Như v?y, th?c hi?n t?t chính sách khách hàng, VPBank thăng long s?
có l?c lư?ng khách hàng đông đ?o, s?n xu?t kinh doanh có hi?u qu?, có t?c
đ? tăng trư?ng phát tri?n nhanh là thành công c?a ngân hàng.
Đúng như tư tư?ng ch? đ?o c?a VPBank là: “S? th?nh vư?ng c?a Quý
khách hàng là thành công c?a VPBank”.
3.2 Gi?i pháp m? r?ng ho?t đ?ng cho vay đ?i v?i các doanh ngi?p v?a
và nh? t?i ngân hàng thương m?i c? ph?n các doanh nghi?p ngoài qu?c
doanh VPBank chi nhánh thăng long
Trên cơ s? lý lu?n, các phân tích và nh?ng đ?nh hư?ng phát tri?n doanh
nghi?p v?a và nh? đư?c trình bày ? trên, đ? tài ki?n ngh? m?t s? gi?i pháp
nh?m m? r?ng ho?t đ?ng cho vay đ?i v?i các DNV&N t?i VPBank chi nhánh
thăng long
3.2.1 Đa d?ng hoá ho?t đ?ng cho vay đ?i v?i DNV&N
3.2.1.1 Đa d?ng hoá v? ho?t đ?ng cho vay
Như đã phân tích ? chương I, khu v?c DNV&N r?t đa d?ng v? quy mô,
ngành ngh? kinh doanh, r?t linh ho?t, vì v?y nhu c?u v? kh?i lư?ng vay v?n,
th?i h?n vay, phương th?c tr? g?c lãi... là không gi?ng nhau. Chính vì v?y mà
ngân hàng v?i phương châm “L?y hi?u qu? kinh doanh c?a khách hàng làm
m?c tiêu ph?c v?”, ph?i đưa ra nh?ng lo?i hình cho vay phù h?p v?i t?ng yêu
c?u c?a khách hàng.
M?t th?c t? là VPBank thăng long th?c hi?n cho vay trung và dài h?n
còn chi?m t? tr?ng r?t nh? trong t?ng dư n?. Vì v?y VPBank thăng long ph?i
đ?y m?nh cho vay trung dài h?n đ? giúp các DNV&N có th? đ?u tư tài s?n
c? đ?nh, máy móc thi?t b? hi?n đ?i đ? s?n xu?t nh?ng s?n ph?m tăng tính
năng công d?ng phù h?p v?i yêu c?u th? trư?ng, tăng kh? năng c?nh tranh c?
a doanh nghi?p.
Nguyễn Thị Hảo Lớp: TCDN 46Q
25