Website: Email : Tel : 0918.775.368
PH N T CH THÂ Í ỰC TRẠNG CÔNG T C DUYÁ
TRÌ V À ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM Ở
CÔNG TY CƠ KH H NÍ À ỘI
A/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY.
I. QU TRÌNH HÌNH TH NH V PH T TRIÁ À À Á ỂN CỦA CÔNG
TY CƠ KH H NÍ À ỘI
Công ty cơ khí H Nà ội - tên giao dịch quốc tế HAMECO - Công ty
chế tạo máy công cụ lớn nhất của Việt Nam. Trong suốt chặng đường 40
năm hoạt động sản xuất kinh doanh (12/4/1958 - 12/4/1998) HAMECO
đã trải qua biết bao thăng trầm dần từng bước vượt qua khó khăn, trụ
vững vươn lên cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nước.
Quá trình hình th nh v phát trià à ển của Công ty cơ khí H Nà ội có
thể chia th nh 4 giai à đoạn sau :
* Giai đoạn I : Từ năm 1958 đến năm 1965.
Tiền thân của Công ty cơ khí H Nà ội l nh máy chung quy mô.à à
L à đứa con đầu tiên của ng nh cà ơ khí chế tạo tư liệu sản xuất cho cả
nước, nh máy à được trang bị h ng loà ạt máy móc thiết bị chuyên sản xuất
máy cắt gọt kim loại.Cho đến năm 1960 nh máy à đổi tên th nh nh máyà à
cơ khí H Nà ội.
* Giai đoạn II : Từ năm 1966 đến năm 1976
Đây l giai à đoạn chiến tranh phá hoại miềm Bắc của đế quốc Mỹ.
Đảng v Nh nà à ước ta chủ trương chuyển hướng trong quản lý kinh tế ,
nh máy cà ũng mở rộng sản xuất những mặt h ng phà ục vụ cho chiến đấu
như : Các loại pháo, xích xe tăng, máy bơm xăng ...
* Giai đoạn III : Từ năm 1976 đến năm 1986
Đây l thà ời kỳ thống nhất đất nước. L mà ột nh máy là ớn với mô
hình sản xuất khép kín, nh máy à đã tập trung lại v à đi v o khôi phà ục
sản xuất. Bằng việc thực hiện các kế hoạch 5 năm, hoặt động sản xuất
của nh máy trà ở nên sôi động.
* Giai đoạn IV : Từ năm 1987 đến nay.
Thời kỳ đổi mới kinh tế, Đảng ta quyết định : Xoá bỏ cơ chế quản
lý tập quan liêu bao cấp, chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý của
Nh nà ước theo định hướng XHCN. Trong thời gian đầu nh máy phà ải tự
cân đối cuộc sống cho cán bộ công nhân viên. Do chưa thích ứng được
với cơ chế mới nên nh máy à đã gặp không ít khó khăn, tưởng chừng
không sao vượt qua nổi. Số lượng lao động của nh máy à đã giảm đi từ
3000 người xuống còn 2000 người.
Từ năm 1993 đến nay, tổ chức quản lý sản xuất đi v o à ổn định.
Theo yêu cầu đổi mới của nền kinh tế đất nước, nh máy à đã từng bước
1
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
chuyển đổi cơ cấu sản xuất, đa dạng hoá mặt h ng à để tồn tại, nhằm
phục vụ có trọng tâm cho cơ khí trong nước v các ng nh kinh tà à ế khác
như: Thuỷ điện, nhiệt điện, đường mía, cao su, khai thác mở, tuyển
quặng v dà ầu khí...
Năm 1998 một lần nữa nh máy à đổi tên th nh: Công ty cà ơ khí Hà
Nội -HAMECO - Theo quyết định th nh là ập doanh nghiệp Nh nà ước số
270/QĐ-TCNSĐT (22/5/1993) v sà ố 1152/QĐ-TCNSĐT (30/10/1998) của
Bộ Công Nghiệp nặng với ng nh nghà ề kinh doanh chủ yếu l : Côngà
nghiệp sản xuất cắt gọt kim loại, thiết bị công nghiệp, phụ tùng thay thế,
sản phẩm đúc, rèn, thép cán, xuất nhập khẩu v kinh doanh và ật tư thiết bị,
thiết kế chế tạo lắp đặt các máy v thià ết bị đơn lẻ, dây chuyển thiết bị
đồng bộ v dà ịch vụ kỹ thuật trong lĩnh vực công nghiệp.
Trên cơ sở thị trường, Công ty tự tìm kiếm khách h ng v à à đi sâu
sản xuất kinh doanh những mặt h ng phù hà ợp, đáp ứng nhu cầu thị
trường. Trong 2 năm gần đây (1999 v 2000), Công ty liên tà ục đạt huy
chương v ng và ể sản phẩm máy công cụ – một trong những sản phẩm
truyền thống của Công ty.
Như vậy, qua 40 năm hoạt động v trà ưởng th nh, HAMECO ng yà à
c ng phát trià ển dần dần thích nghi với nền kinh tế thị trường. L mà ột
Công ty lớn đã v à đang cung cấp cho đất nước nhiều máy móc, thiết bị
v phà ụ tùng, trong giai đoạn công nghiệp hoá v hià ện đại hoá đất nước
hiện nay, HAMECO c ng phà ải phấn đấu vươn lên hơn nữa để trở th nhà
một Công ty hiện đại có công nghệ tiên tiến, đội ngũ cán bộ vững v ng.à
II. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CÓ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN VIỆC DUY TRÌ V MÀ Ở RỘNG THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ
SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CƠ KH H NÍ À ỘI.
1. Tính chất v nhià ệm vụ sản xuất của Công ty.
Công ty cơ khí H Nà ội l mà ột đơn vị kinh tế quốc doanh hạch toán
độc lập, có nhiệm vụ sản xuất sản phẩm phục vụ cho yêu cầu phát triển
ngh nh cà ơ khí, góp phần v o sà ự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất
nước.
Trong những năm đầu mới th nh là ập, nhiệm vụ chính của Công ty
l chuyên sà ản xuất v cung cà ấp cho đất nước những sản phẩm máy công
cụ như : máy tiện, máy khoan, máy b o ... Công ty sà ản xuất theo chỉ định
của cơ quan chủ quản đến từng mặt h ng, tà ừng chỉ tiêu kinh doanh vì khi
đó Nh nà ước cung cấp vật tư v bao tiêu to n bà à ộ sản phẩm.
Trong những năm gần đây, để bắt kịp với nhọp độ của nền kinh tế
cạnh tranh, đảm bảo cho sản phẩm sản xuất ra được thị trường chấp
nhận. Công ty đã chủ động tìm kiếm thị trường , mở rộng quan hệ với
nhiều bạn h ng trong v ngo i nà à à ước, thực hiện đã dạng hoá sản phẩm ...
vì vậy nhiệm vụ sản xuất của Công ty cũng được mở rộng hơn, đáp ứng
2
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
nhu cầu của thị trường mới. Ng nh nghà ề kinh doanh của Công ty hiện nay
l : Công nghià ệp sản xuất máy cắt gọt kim loại, thiết bị công nghiệp, sản
phẩm đúc, rèn, thép cán v các phà ụ tùng thay thế. Thiết kế, chế tạo, lắp
đặt các máy v thià ết bị đơn lẻ, dây chuyền thiết bị đồng bộ v dà ịch vụ kỹ
thuật trong lĩnh vực công nghiệp. Xuất nhập khẩu v kinh doanh và ật tư
thiết bị. Sản xuất Tole định hình mạ mầu, mạ kẽm.
Mặc dù, Công ty đã thực hiện đa dạng hoá sản phẩm, nhưng nhiệm
vụ chủ yếu l sà ản xuất các máy móc thiết bị chứ không phải kinh doanh
nên có tạo ra sản phẩm chất lượng cao, cạnh tranh được trên thị trường
mới l và ấn đề sống còn của Công ty. Sản phẩm máy công cụ m Công tyà
sản xuất hiện nay ng y c ng già à ảm, chủ yếu l Công ty sà ản xuất theo
những đơn đặt h ng, hà ợp đồng lớn đã ký kết với các bạn h ng. Mà ỗi
năm, Công ty đi sâu nghiên cứu tìm hiểu thị trường để từ đó đề ra nhiệm
vụ sản xuất trong những sản phẩm mới, phù hợp nhằm đáp ứng hơn nữa
nhu cầu của thị trường trong v ngo i nà à ước.
2. Đặc điểm máy móc thiết bị của Công ty.
Công ty cơ khí H Nà ội ra đời l nhà ờ sự giúp đỡ to lớn của Liên
Xô (cũ). Do đó, máy móc thiết bị của Công ty hầu hết l nhà ững máy do
Liên Xô (cũ) để lại. Ngo i ra, Công ty cà ũng có một số ít các loại máy của
Tiệp, Đức, Ba Lan, Hungari ... gồm các máy như : máy đo toạ độ, máy
b o già ường lớn, máy phay, ...l nhà ững máy tuy đã cũ, hỏng nhiều bộ
phận v thià ết một số chức năng hiện đại song lại quý hiếm, duy nhất
trong cả nước.
Để có thể đánh giá một cách chính xác những ảnh hưởng của máy
móc thiết bị đến kết quả kinh doanh của Công ty, chúng ta có bảng số
liệu :
3
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 1: Tình hình máy móc thiết bị của Công ty
TT
Tên máy móc
Số
lượn
g
(cái)
Công
suất
(KW)
Giá trj
TB 1
máy
(USD)
Mức
độ
hao
mòn
TLCS
SX
thực
tế so
với
CSTK
(%)
Chi
phí
BD
cho
năm
(USD)
Thời
gian
SX
SP
(giờ)
Năm
chế
tạo
1
Máy tiện các loại
147 4 - 60 7.000 65 85 70 1.400 1956
2
Máy phay các loại
92 4 -16 4.500 60 80 450 1.000 1956
3
Máy b o các loà ại
24 2 - 40 4.000 55 80 400 1.100 1956
4
Máy m i các loà ại
137 2 - 10 4.100 55 80 410 900 1956
5
Máy khoan các loại
64 2 - 10 2.000 60 80 200 1.200 1956
6
Máy doa các loại
15 4 - 16 5.500 60 80 550 900 1960
7
Máy cưa các loại
16 2 - 10 1.500 70 85 150 1.400 1956
8
Máy chuốt ép các loại
8 2 - 8 5.000 60 70 500 700 1956
9
Máy búa các loại
5 4.500 60 85 450 900 1956
10
Máy cắt đột các loại
11 2 - 8 4.000 60 80 400 800 1956
11
Máy lốc tôn
3 10- 40 15.000 40 70 1.500 1.400 1956
12
Máy h n à điện các
loại
26 5 - 10 800 55 85 80 1.400 1956
13
Máy h n hà ơi các loại
9 400 55 85 40 1.200 1993
14
Máy nén khí các loại
14 10- 75 6.000 60 65 140 1.000 1956
15
Cầu trục các loại
65
700-
1000
8.000 55 70 800 1.000 1956
16
Lò luyện thép
4 30 110.000 55 70 11.000 800 1956
17
Lò luyện gang
2 50.000 65 70 300 800 1956
Tổng cộng
642
Máy móc thiết bị các loại
Thông qua bảng 1 ta thấy : Số lượng máy móc thiết bị của Công ty
khá lớn, nhưng hầu hết đã gi cà ỗi, cũ ký, độ chính xác kém, mất đồng
bộ. Điều n y có à ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất sản phẩm, l mà ột
trong những nguyên nhân cơ bản l m cho sà ản phẩm của Công ty không
cạnh tranh được về mặt chất lượng cũng như về giá cả. Qua từng năm
hoạt động, Công ty đều chú trọng việc đầu tư v bà ổ xung sửa chữa từng
phân xưởng nhằm hạn chế bớt mức độ hao mòn máy móc.
Năm 1999, với cố gằng trong khả năng vốn đầu tư còn hạn chế,
Công ty đã tiến h nh à đầu tư mới v cà ải tạo lại nh xà ưởng, thiết bị và
đạt được những kết quả đáng ghi nhận - gấp 5,2 lần so với năm 1998.
4
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trong đó l m mà ới v cà ải tạo thiết bị như : cân điện tử 40 tấn, máy búa
750 Kg, máy khoan cỡ lớn ...
Năm 2000, Công ty đã cố gắng tận dụng nhiều nguồn vốn để đầu
tư, sửa chữa thiết bị cũ trnag bị cho xưởng kết cấu thép đi v o hoà ạt
động. Về thiết bị, Công ty đã đầu ta máy lốc tôn d y 2,5 ly, máy khoan cà ỡ
lớn đường kính mũi khoan đến 100mm, máy h n v nhià à ều thiết bị khác.
Năm 2001 vừa qua, Công ty đã tổ chức có hiệu quả kế hoạch sửa
chữa định kỳ v nâng cà ấp một số d n thià ết bị chính v quan trà ọng của
các xưởng. Bên cạnh đó, công tác bảo dưỡng, bảo quản máy tại xưởng
được duy trì v kià ểm tra thưởng xuyên. Riêng năm 2001, Công ty đã tổ
chức đại tu thuần tuý được 37 thiết bị, chế tạo mới 5 thiết bị, di chuyển
v là ắp đặt 350 tấn thiết bị phục vụ chương trình đầu tư, sắp xếp lại theo
yêu cầu sản xuất.
Theo yêu cầu của sản xuất kinh doanh v chà ất lượng sản phẩm để
có thể cạnh tranh với cơ khí trong v ngo i nà à ước, Công ty chú trọng đầu
tư chiều sâu như cải tạo, đầu tư mới, mua sắm một số thiết bị quan trọng
trong khâu kiểm tra chất lượng sản phẩm đúc, máy vi tính cho các phòng
nghiệp vụ ... Với khả năng vốn tự có hạn hẹp, Công ty đã được Nhà
nước, Bộ chủ quản v các cà ơ quan chức năng quan tâm ủng hộ.
3. Đặc điểm sản xuất sản phẩm của Công ty.
Bất kỳ hoạt động của doanh nghiệp sản xuất n o cà ũng gắn liền với
nhiệm vụ sản xuất sản phẩm. Các doanh nghiệp cần phải xác định cho
mình nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, tác l trà ả lời các cầu hỏi.
- Sản xuất cái gì ?
- Sản xuất như thế n o ?à
- Sản xuất cho ai ?
Qua 40 năm hoạt động, Công ty cơ khí H Nà ội đã cung cấp nhiều
máy móc v thià ết bị, phụ tùng cho các ngh nh KTQD, à đã sản xuất được
gần 2 vạn máy công cụ các loại.
Sản phẩm máy công cụ l sà ản phẩm truyền thống của Công ty, đây
l tà ư liệu sản xuất quan trọng của nền kinh tế. Do vậy, để ho n th nhà à
được sản phẩm n y l cà à ả một quá trình, đòi hỏi nỗ lực của ban giám
đốc Công ty cũng như to n thà ể CBCNV trong to n Công ty; à đơn h ng doà
Giám đốc Công ty hoặc các nguồn khác đưa về được đến Ban giá Hội
Đồng Kinh doanh , phòng kỹ thuật, xưởng máy công cụ có trách nhiệm
xác định tính kỹ thuật, giá, tiến độ sản xuất. Hợp đồng sản xuất được
chuyển về bạn thư ký Hội đồng Kinh doanh, đến phòng điều độ sản xuất
đề ra lệnh sản xuất cho xưởng máy công cụ. Các bản vẽ đã có thiết kế
máy được quay lại phòng điều độ sản xuất, đến phân xưởng đúc. Sau khi
có mẫu v hà ộp ruột, xưởng đúc tổ chức sản xuất, qua kiểm tra của phòng
KCS tạo ra sản phẩm theo nhu cầu của khách h ng.à
Ta có thể tóm tắt quy trình công nghệ sản xuất máy công cụ của
Công ty như sau :
5
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
6
6
Phôi mẫu Mẫu gỗ
Làm khuôn Làm ruột Nấu thép Rót thép Làm sạch Cắt ngót
Đúc
Gia công cơ khí chi tiết
Nhập kho bán thành phẩm
Lắp ráp Tiêu thụ
KCS
Thỏi Phôi đúc
Cắt thành từng thỏi phù hợp tiêu chuẩn
Tiêu thụ
Nhập kho thành phẩm
Nung cán
(Bán thành phẩm)
KCS
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ngo i sà ản phẩm máy công cụ, trong khoảng 10 trở lại đây, Công ty
đã sản xuất thêm sản phẩm thep cán phục vụ cho quá trình xây dựng của
đất nước. Tuy đây không phải l mà ặt h ng then chà ốt, Công ty chỉ sản
xuất để phục vụ nhiệm vụ trước mắt nhưng đây lại l mà ặt h ng à đem lại
nhiều lợi nhuận cho Công ty. Do vậy, Công ty đã cố gắng tìm tòi v ápà
dụng quy trình sản xuất gọn nhất, mang lại hiệu quả kinh tế cho Công ty.
Qui trình công nghệ sản xuất thép cán của của Công ty l :à
Quy trình công nghệ sản xuất hai loại sản phẩm : máy công cụ và
thép cán ở trên ta thấy : sản phẩm của Công ty muốn hình th nh phà ải trải
qua rất nhiều giai đoan khác nhau. Do đó, chất lượng sản phẩm bị phụ
thuộc v o nhià ều giai đoạn, chỉ cần hỏng ở một giai đoạn n o à đó của quá
trình sản xuất l sà ản phẩm sẽ không ho n th nh à à được, l m chà ậm tiến
7
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
độ sản xuất, tăng chi phí thực hiện. Tất cả những điều trên sẽ l m à ảnh
hưởng đến khối lượng sản phẩm tiêu thụ của Công ty, Công ty khó có
khả năng thâm nhập, mở rộng thị trường mới, l m già ảm hiệu quả kinh
doanh của Công ty.
4. Đặc điểm tình hình cung ứng nguyên vật liệu.
L mà ột đơn vị sản xuất kinh doanh, Công ty cơ khí H Nà ội luôn
quan tâm đến mọi khâu của quá trình sản xuất, đặc biệt l vià ệc cung ứng
nguyên vật liệu để đảm bảo cho quá trình sản xuất sản phẩm. Hiện nay,
nguồn nguyên liệu chính m Công ty dùng v o sà à ản xuất sản phẩm hầu
hết l các loà ại thép phục vụ sản xuất thép cán v máy công cà ụ. Nguồn
nguyên liệu n y trong nà ước rất hiếm, vì vậy Công ty phải nhập khẩu từ
nước ngo i.à
Số nguyên vật liệu Công ty nhập h ng nà ăm l : à
Các mặt h ngà
nhập khẩu
Số lượng
nhập h ngà
năm (tấn)
Nguồn nhập Giá đơn vị CIF
USD (USD/Tấn)
Sắt thép chế tạo
150
Nam Triều Tiên
450
Tôn tấm các loại
150 SNG 350
Than điện cực
20
Trung Quốc, SNG
120
Năm 2000, Công ty nhập khẩu thép các loại phục vụ sản xuất thép
cán v máy công cà ụ từ Liên Xô (cũ) với tổng giá trị 2.500.000 USD, vượt
so với năm 1999 l 2,7%. Và ới tốc độ tăng trưởng cao của sản xuất, Công
ty đã chủ động khai thác vật tư trong nước v nhà ập khẩu vật tư từ nước
ngo i hà ỗ trợ thực hiện tiến độ gia công cơ khí. Về chất lượng, vật tư đã
được chú trọng kiểm tra kỹ lưỡng trước khi đi v o sà ản xuất.
Năm 2001, khối lượng vật tư chi dùng trong năm l : sà ắt thép các
loại khoảng 1950 Tấn. Giá trị vật tư mua về trong năm phục vụ sản xuất
khoảng 25 tỷ, trong đó nhập khẩu khoảng triêu USD. Phần lớn những vật
tư chính đều được chuẩn bị v cung cà ấp kịp thời cho sản xuất. Công tác
nhập khẩu vật tư, thiết bị luôn được Công ty quan tâm đặc biệt. Đối với
các hoạt động phải dùng vật tư đặc chủng như: thép cây phi lớn l m trà ục lô
ép, thep Inox, thép ống, thép tấm ... đều được mua thông qua nhập khẩu.
Ngo i ra, Công ty còn tà ận dùng giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp để chủ
động kinh doanh thương mại (bằng 2,4 lần so với năm 2000) v nhà ập khẩu
uỷ thác cho một số đơn vị sản xuất kinh doanh, tạo thêm nguồn thu cho
Công ty.
5. Đặc điểm về lao động v tà ổ chức bộ máy của Công ty.
Trong 3 yếu tố của quá trình sản xuất thì lao động của con người
l yà ếu tố có tính chất quyết định nhất. Để có được năng lực sản xuất
8
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
nhất định, doanh nghiệp phải có một số lượng công nhân v các cán bà ộ
nhân viên thích hợp.
9
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
5.1. Đặc điểm lao động của Công ty.
Công ty cơ khí H Nà ội l mà ột đơn vị kinh tế lớn đang có những
bước phát triển vững mạnh. Công ty đã giải quyết tốt vấn đề về lao
động; có những năm tổng số lao động của Công ty lên tới 3000 người (số
liệu năm 1980), hiện nay số lượng lao động của Công ty giảm xuống còn
1058 người (số liệu năm 2001). Trước đây, do gặp khó khăn trong quá
trình chuyển đổi kinh tế, Công ty l m à ăn thua lỗ nên đã để mất đội ngũ
cán bộ, công nhân có trình độ tay nghề cao. Hiện nay, Công ty có một đội
ngũ cán bộ, công nhân được đ o tà ạo cơ bản, tuy nhiên còn có những hạn
chế đó l :à
- Tay nghề của công nhân sâu nhưng không đa dạng.
- Tuổi trung bình cao (40 tuổi) nên việc tiếp thu v thích nghi và ới
công nghệ v ho n cà à ảnh mới còn chậm. Do đó, Công ty luôn mở lớp đ oà
tạo cán bộ công nhân viên nâng cao trình độ tya nghề v tuyà ển mới,
nhằm trẻ hoá độ ngũ cán bộ, lao động của Công ty. Tính đến cuối tháng
12 năm 2001, số lượng v trình à độ lao động của Công ty như sau :
Bảng 2 : Trình đọ CBCNV của Công ty :
Cấp bậc bình quân
Trình độ
Số lượng
(người)
%
Tiến sĩ
Phó tiến sĩ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Công nhân bậc I
II
III
IV
V
VI
VII
2
1
165
5
82
13
59
91
99
180
141
82
0,19
0,09
15,6
0,47
7,76
1,2
5,58
8,6
9,4
17
13,3
7,76
Lao động khác + chờ
giải quyết chế độ
138
13
Tổng cộng
1.058 100
Qua đó, ta có thể nhận thấy : trình độ lao động của Công ty tương
đối cao, phù hợp với những yêu cầu của sản xuất trong cơ chế hiện nay.
Trình độ tay nghề của công nhân sản xuất khá vững v ng, sà ố công nhân
bậc cao chiếm tỷ lệ lớn. Có thể nói, Công ty có đội ngũ CBCNV tốt, với
10
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
kết cầu lao động hợp lý đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất,
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng sản phẩm.
Công ty l mà ột đơn vị kinh tế có thể mạnh về chất lượng lao động.
Ta có thể nhận thấy điều n y qua bà ảng số liệu sau :
Bảng 3 : Tình hình lao động của Công ty
TT
Chỉ tiêu ĐVT
1998 1999 2000 2001
I
Lao động
1
Lao động thực tế có đến
31/12
người
1.114 1.067 1.047 1.058
a
Lao động SX KD chính người
757 857 881 945
b
Lao động SX KD phụ
66 41 49 47
c
Hợp đồng
144 133 67 14
d
Chờ giải quyết chế độ
147 56 50 52
2
Lao động sử dụng thực tế bq
976 983 973 959
a
Lao động SX KD chính
765 803 730 723
b
Lao động SX KD phụ
67 47 65 74
c
Lao động khác
144 133 178 162
II
Thời gian l m vià ệc
1
Bình quân giờ giờ
7,5 7,5 7,5 7,5
2 Bình quân ng yà ng yà 195 195 195 195
III
Năng suất LĐ theo giá trị: đồng
1.054.600 1.187.260 1.718.970 1.891.750
Qua bảng trên, ta nhận thấy : mặc đù số lượng lao động của Công
ty giảm đi nhưng điều đó không ảnh hưởng đến kết quả sản xuất cả
Công ty. Năng suất lao động theo giá trị vẫn tăng năm sau cao hơn năm
trước, chứng tỏ trình độ lao động của Công ty đã được nâng cao.
Do yêu cầu ng y c ng cao cà à ủa công tác sản xuất kinh doanh, công
tác tổ chức năm qua đã kịp thời chuyển biến để phù hợp với yêu cầu mới
v cà ấp bách. Riêng năm 2001 vừa qua, thực hiện nguyên tắc đ o tà ạo
hướng về lớp cán bộ trẻ - sử dụng theo năng lức cá nhân v yêu cà ầu của
công việc đã bổ nhiệm. Công ty đã đề nghị tổng Công ty bổ nhiệm hai Phó
giám đốc, điều động nội bộ 73 lao động v tuyà ển dụng 78 lao động -
trong đó có 26 kỹ sư nhằm ho n thià ện tổ chức lao động của Công ty.
Bên cạnh đó, trường công nhân kỹ thuật của Công ty đã đ o tà ạo
được 260 lượt người, ra trường đạt tay nghề bậc II v III/IV. à Đ o tà ạo
18 công nhân cán thép, 11 công nhân lái cần trục, nâng cao tay nghề để
nâng bậc cho 127 công nhân kỹ thuật. Công ty đã tổ chức mở lớp bỗi
dưỡng kến thức quản trị kinh doanh do Trung tâm đ o tà ạo kinh tế hiện
đại giảng dậy cho 84 cán bộ, cử cán bộ đi học về tổ chức , đấu thấu quốc
11
11