TH
TH
Ự
Ự
C TR
C TR
Ạ
Ạ
NG HO
NG HO
Ạ
Ạ
T
T
ĐỘ
ĐỘ
NG S
NG S
Ả
Ả
N XU
N XU
Ấ
Ấ
T KINH DOANH VÀ PHÀT
T KINH DOANH VÀ PHÀT
TRI
TRI
Ể
Ể
N TH
N TH
Ị
Ị
TR
TR
ƯỜ
ƯỜ
NG TIÊU TH
NG TIÊU TH
Ụ
Ụ
S
S
Ả
Ả
N PH
N PH
Ẩ
Ẩ
M XI M
M XI M
Ă
Ă
NG C
NG C
Ủ
Ủ
A CÔNG TY
A CÔNG TY
SÔNG
SÔNG
Đ
Đ
À 12
À 12
I.Khái quát về công ty Sông Đà 12
1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty Sông Đà 12
1.1. Lịch sử hình th nh à
Sông Đà 12 là doanh nghiệp nhà nước, đơn vị thành viên của tổng công ty
Sông Đà đã được thành lập theo quyết định số 135A/BXD-TClD ngày 26 tháng
3 năm 1993 của bộ trưởng bộ xây dựng, theo quyết định số 388/HDBT ngày 20
thánh 11 năm 1991 và nghị định số 156/HDBT ngày7/5/1993của hội đồng bộ
trưởng
Tiền thân của công ty Sông Đ 12 l công ty cung à à ứng vật tư trực thuộc
tổng công ty xây dựng Sông Đ (nay l tà à ổng công ty Sông Đ ) à được th nhà
lập theo quyết định số 217BXD-TCCB ng y 01tháng 02 nà ăm 1980 của bộ
trưởng bộ xây dựng trên cơ sở sát nhập các đơn vị xí nghiệp cung ứng vật tư
vận tải, ban tiếp nhận thiết bị xí nghiệp gỗ, xí nghiệp khai thác đá, xí nghiệp
gạch Yên Mông v công trà ường sản xuất vật liệu xây dựng Sông Đ cà ũ .
Công tySông Đ 12 có trà ụ sở chính tại G9 - Thanh Xuân - quận Đống Đa
- H Nà ội. Công ty có 7 chi nhánh tại các tỉnh Hòa Bình, Hải Phòng, Quảng
Ninh, Bình Định, Đồng Nai, Sơn La, H Tây .à
Các đơn vị th nh viênà
Xí nghiệp Sông Đ 12.1à
Xí nghiệp Sông Đ 12.2à
Xí nghiệp Sông Đ 12.3à
Xí nghiệp Sông Đ 12.4à
Xí nghiệp Sông Đ 12.5à
Xí nghiệp Sông Đ 12.6à
Xí nghiệp Sông Đ 12.7à
Nh máy xi mà ăng Sông Đà
Xí nghiệp sản xuất bao bì
Nh máy thép Sông à Đà
1.2.Quá trình phát triển của công ty Sông Đ 12 à
Quá trình phát triển của công ty Sông Đ 12 thà ể hiện qua các mốc sau
Giai
Giai
đ
đ
o
o
ạ
ạ
n 1980 - 1990:
n 1980 - 1990:
Đ
Đ
ây l giai à
ây l giai à
đ
đ
o
o
ạ
ạ
n kh
n kh
ở
ở
i nghi
i nghi
ệ
ệ
p c
p c
ủ
ủ
a công ty
a công ty
đượ
đượ
c th nh là
c th nh là
ậ
ậ
p v
p v
ớ
ớ
i tên g
i tên g
ọ
ọ
i
i
"Công ty cung
"Công ty cung
ứ
ứ
ng v
ng v
ậ
ậ
t t
t t
ư
ư
" tr
" tr
ự
ự
c thu
c thu
ộ
ộ
c t
c t
ổ
ổ
ng công ty xây d
ng công ty xây d
ự
ự
ng Sông
ng Sông
Đ
Đ
. Cùngà
. Cùngà
v
v
ớ
ớ
i ti
i ti
ế
ế
n
n
độ
độ
xây d
xây d
ự
ự
ng công trình thu
ng công trình thu
ỷ
ỷ
đ
đ
i
i
ệ
ệ
n công ty có nhi
n công ty có nhi
ệ
ệ
m v
m v
ụ
ụ
ti
ti
ế
ế
p nh
p nh
ậ
ậ
n v
n v
ậ
ậ
t
t
t
t
ư
ư
thi
thi
ế
ế
t b
t b
ị
ị
c
c
ủ
ủ
a Nh máy thuà
a Nh máy thuà
ỷ
ỷ
đ
đ
i
i
ệ
ệ
n Ho Binh tà
n Ho Binh tà
ừ
ừ
H
H
ả
ả
i Phòng v
i Phòng v
ậ
ậ
n chuy
n chuy
ể
ể
n v
n v
ề
ề
Sông
Sông
Đ
Đ
, tà
, tà
ổ
ổ
ch
ch
ứ
ứ
c b
c b
ả
ả
o qu
o qu
ả
ả
n c
n c
ấ
ấ
p phát theo yêu c
p phát theo yêu c
ầ
ầ
u c
u c
ủ
ủ
a công trình.
a công trình.
Đồ
Đồ
ng th
ng th
ờ
ờ
i
i
cung
cung
ứ
ứ
ng k
ng k
ị
ị
p th
p th
ờ
ờ
i các v
i các v
ậ
ậ
t t
t t
ư
ư
thi
thi
ế
ế
t b
t b
ị
ị
trong n
trong n
ướ
ướ
c
c
để
để
đả
đả
m b
m b
ả
ả
o ti
o ti
ế
ế
n
n
độ
độ
thi công
thi công
c
c
ủ
ủ
a công tr
a công tr
ườ
ườ
ng.
ng.
Giai
Giai
đ
đ
o
o
ạ
ạ
n n y nà
n n y nà
ề
ề
n kinh t
n kinh t
ế
ế
ho
ho
ạ
ạ
t
t
độ
độ
ng theo c
ng theo c
ơ
ơ
ch
ch
ế
ế
t
t
ậ
ậ
p trung bao c
p trung bao c
ấ
ấ
p
p
( 1980 -1986 ) v bà
( 1980 -1986 ) v bà
ắ
ắ
t
t
đầ
đầ
u chuy
u chuy
ể
ể
n
n
đổ
đổ
i sang c
i sang c
ơ
ơ
ch
ch
ế
ế
m
m
ớ
ớ
i t
i t
ừ
ừ
1986. Nh
1986. Nh
ư
ư
ng do
ng do
đặ
đặ
c
c
thù nhi
thù nhi
ệ
ệ
m v
m v
ụ
ụ
c
c
ủ
ủ
a công ty l cung cà
a công ty l cung cà
ấ
ấ
p v
p v
ậ
ậ
t t
t t
ư
ư
thi
thi
ế
ế
t b
t b
ị
ị
cho công trình thu
cho công trình thu
ỷ
ỷ
đ
đ
i
i
ệ
ệ
n
n
Sông
Sông
Đ
Đ
. Nên trong giai à
. Nên trong giai à
đ
đ
o
o
ạ
ạ
n n y cà
n n y cà
ơ
ơ
ch
ch
ế
ế
ho
ho
ạ
ạ
t
t
độ
độ
ng c
ng c
ủ
ủ
a công ty ch
a công ty ch
ủ
ủ
y
y
ế
ế
u l kà
u l kà
ế
ế
ho
ho
ạ
ạ
ch hoá t
ch hoá t
ậ
ậ
p trung . Các ch
p trung . Các ch
ỉ
ỉ
tiêu k
tiêu k
ế
ế
ho
ho
ạ
ạ
ch, nhi
ch, nhi
ệ
ệ
m v
m v
ụ
ụ
đượ
đượ
c giao tr
c giao tr
ự
ự
c ti
c ti
ế
ế
p t
p t
ừ
ừ
trên xu
trên xu
ố
ố
ng.
ng.
Do
Do
đặ
đặ
c thù công vi
c thù công vi
ệ
ệ
c có kh
c có kh
ố
ố
i l
i l
ượ
ượ
ng l
ng l
ớ
ớ
n tính
n tính
đế
đế
n cu
n cu
ố
ố
i n
i n
ă
ă
m 1990 công
m 1990 công
ty có 10 xí nghi
ty có 10 xí nghi
ệ
ệ
p v 2 trà
p v 2 trà
ạ
ạ
m tr
m tr
ự
ự
c thu
c thu
ộ
ộ
c công ty, v
c công ty, v
ớ
ớ
i s
i s
ố
ố
l
l
ượ
ượ
ng công nhân viên
ng công nhân viên
ch
ch
ứ
ứ
c l 2.450 ngà
c l 2.450 ngà
ườ
ườ
i. Công ty
i. Công ty
đ
đ
ã ho n th nh nhià à
ã ho n th nh nhià à
ệ
ệ
m v
m v
ụ
ụ
đượ
đượ
c giao v
c giao v
ớ
ớ
i các
i các
th nh tích à
th nh tích à
đạ
đạ
t
t
đượ
đượ
c :
c :
- Thu mua, ti
- Thu mua, ti
ế
ế
p nh
p nh
ậ
ậ
n, v
n, v
ậ
ậ
n chuy
n chuy
ể
ể
n, b
n, b
ả
ả
o qu
o qu
ả
ả
n, c
n, c
ấ
ấ
p phát to n bà
p phát to n bà
ộ
ộ
v
v
ậ
ậ
t t
t t
ư
ư
, thi
, thi
ế
ế
t
t
b
b
ị
ị
c
c
ủ
ủ
a công ty cung c
a công ty cung c
ấ
ấ
p v
p v
ậ
ậ
t t
t t
ư
ư
thi
thi
ế
ế
t b
t b
ị
ị
cho công trình xây d
cho công trình xây d
ự
ự
ng nh máy thuà
ng nh máy thuà
ỷ
ỷ
đ
đ
i
i
ệ
ệ
n Ho Bình, phà
n Ho Bình, phà
ụ
ụ
c v
c v
ụ
ụ
k
k
ị
ị
p th
p th
ờ
ờ
i ti
i ti
ế
ế
n
n
độ
độ
thi công các m
thi công các m
ụ
ụ
c tiêu l
c tiêu l
ấ
ấ
p sông
p sông
đợ
đợ
t 1,
t 1,
đợ
đợ
t 2 th
t 2 th
ắ
ắ
ng l
ng l
ợ
ợ
i, phát
i, phát
đ
đ
i
i
ệ
ệ
n t
n t
ổ
ổ
máy s
máy s
ố
ố
1, t
1, t
ổ
ổ
máy s
máy s
ố
ố
2 v các tà
2 v các tà
ổ
ổ
máy còn l
máy còn l
ạ
ạ
i.
i.
- S
- S
ả
ả
n xu
n xu
ấ
ấ
t v là
t v là
ắ
ắ
p ráp ho n thià
p ráp ho n thià
ệ
ệ
n to n bà
n to n bà
ộ
ộ
h
h
ệ
ệ
th
th
ố
ố
ng c
ng c
ủ
ủ
a nh máy thuà
a nh máy thuà
ỷ
ỷ
đ
đ
i
i
ệ
ệ
n Ho Bình, các công trình phà
n Ho Bình, các công trình phà
ụ
ụ
tr
tr
ợ
ợ
v các khu dân dung.à
v các khu dân dung.à
- Các lo
- Các lo
ạ
ạ
i qu
i qu
ỹ
ỹ
đượ
đượ
c b
c b
ả
ả
o to n v phát trià à
o to n v phát trià à
ể
ể
n: Qu
n: Qu
ỹ
ỹ
phát tri
phát tri
ể
ể
n s
n s
ả
ả
n xu
n xu
ấ
ấ
t
t
đạ
đạ
t
t
1,8 t
1,8 t
ỷ
ỷ
đồ
đồ
ng; qu
ng; qu
ỹ
ỹ
phúc l
phúc l
ợ
ợ
i
i
đạ
đạ
t 700 tri
t 700 tri
ệ
ệ
u
u
đồ
đồ
ng. T
ng. T
ố
ố
c
c
độ
độ
t
t
ă
ă
ng tr
ng tr
ưở
ưở
ng bình quân
ng bình quân
h ng nà
h ng nà
ă
ă
m t
m t
ừ
ừ
15% --> 20% .
15% --> 20% .
Tuy nhiên ch
Tuy nhiên ch
ị
ị
u
u
ả
ả
nh h
nh h
ưở
ưở
ng sâu s
ng sâu s
ắ
ắ
c c
c c
ủ
ủ
a th
a th
ờ
ờ
i k
i k
ỳ
ỳ
bao c
bao c
ấ
ấ
p, n
p, n
ề
ề
n kinh t
n kinh t
ế
ế
phát
phát
tri
tri
ể
ể
n theo c
n theo c
ơ
ơ
ch
ch
ế
ế
k
k
ế
ế
ho
ho
ạ
ạ
ch hoá t
ch hoá t
ậ
ậ
p trung quan liêu bao c
p trung quan liêu bao c
ấ
ấ
p. Ho
p. Ho
ạ
ạ
t
t
độ
độ
ng s
ng s
ả
ả
n
n
xu
xu
ấ
ấ
t kinh doanh c
t kinh doanh c
ủ
ủ
a công ty c
a công ty c
ũ
ũ
ng ch
ng ch
ị
ị
u
u
ả
ả
nh h
nh h
ưở
ưở
ng n
ng n
ặ
ặ
ng n
ng n
ề
ề
: B
: B
ộ
ộ
máy t
máy t
ổ
ổ
ch
ch
ứ
ứ
c
c
c
c
ồ
ồ
ng k
ng k
ề
ề
nh, n
nh, n
ă
ă
ng su
ng su
ấ
ấ
t lao
t lao
độ
độ
ng ch
ng ch
ư
ư
a cao, lao
a cao, lao
độ
độ
ng ch
ng ch
ủ
ủ
y
y
ế
ế
u l thà
u l thà
ủ
ủ
công, trình
công, trình
độ
độ
n
n
ă
ă
ng l
ng l
ự
ự
c k
c k
ỹ
ỹ
thu
thu
ậ
ậ
t th
t th
ấ
ấ
p... d
p... d
ẫ
ẫ
n
n
đế
đế
n lãng phí ngu
n lãng phí ngu
ồ
ồ
n l
n l
ự
ự
c, hi
c, hi
ệ
ệ
u qu
u qu
ả
ả
kinh t
kinh t
ế
ế
không cao.
không cao.
Giai đoạn từ 1990- 1995
Đ
Đ
ây l giai à
ây l giai à
đ
đ
o
o
ạ
ạ
n
n
đ
đ
ánh d
ánh d
ấ
ấ
u m
u m
ộ
ộ
t b
t b
ướ
ướ
c ngo
c ngo
ặ
ặ
t l
t l
ớ
ớ
n trong
n trong
đị
đị
nh h
nh h
ướ
ướ
ng phát
ng phát
tri
tri
ể
ể
n c
n c
ủ
ủ
a công ty. L à
a công ty. L à
đơ
đơ
n v
n v
ị
ị
ch
ch
ị
ị
u trách nhi
u trách nhi
ệ
ệ
m ti
m ti
ế
ế
p nh
p nh
ậ
ậ
n, v
n, v
ậ
ậ
n chuy
n chuy
ể
ể
n, b
n, b
ả
ả
o qu
o qu
ả
ả
n
n
c
c
ấ
ấ
p phát v
p phát v
ậ
ậ
t t
t t
ư
ư
cho công tr
cho công tr
ườ
ườ
ng thu
ng thu
ỷ
ỷ
đ
đ
i
i
ệ
ệ
n Ho Bình, do và
n Ho Bình, do và
ậ
ậ
y kh
y kh
ố
ố
i l
i l
ượ
ượ
ng công
ng công
vi
vi
ệ
ệ
c c
c c
ủ
ủ
a công ty gi
a công ty gi
ả
ả
m d
m d
ầ
ầ
n theo ti
n theo ti
ế
ế
n
n
độ
độ
ho n th nh v à à à
ho n th nh v à à à
đư
đư
a v o và
a v o và
ậ
ậ
n h nh cà
n h nh cà
ủ
ủ
a
a
công trình. Th
công trình. Th
ự
ự
c tr
c tr
ạ
ạ
ng n y dà
ng n y dà
ẫ
ẫ
n
n
đế
đế
n tình tr
n tình tr
ạ
ạ
ng thi
ng thi
ế
ế
u vi
u vi
ệ
ệ
c l m à
c l m à
ở
ở
to n công ty.à
to n công ty.à
H
H
ơ
ơ
n n
n n
ữ
ữ
a
a
đ
đ
ây l giai à
ây l giai à
đ
đ
o
o
ạ
ạ
n m cà
n m cà
ơ
ơ
ch
ch
ế
ế
qu
qu
ả
ả
n lý kinh t
n lý kinh t
ế
ế
đượ
đượ
c chuy
c chuy
ể
ể
n
n
đổ
đổ
i m
i m
ạ
ạ
nh
nh
m
m
ẽ
ẽ
t
t
ừ
ừ
c
c
ơ
ơ
ch
ch
ế
ế
k
k
ế
ế
ho
ho
ạ
ạ
ch hoá t
ch hoá t
ậ
ậ
p trung bao c
p trung bao c
ấ
ấ
p sang c
p sang c
ơ
ơ
ch
ch
ế
ế
th
th
ị
ị
tr
tr
ườ
ườ
ng theo
ng theo
đị
đị
nh
nh
h
h
ướ
ướ
ng XHCN. Công ty
ng XHCN. Công ty
đứ
đứ
ng tr
ng tr
ướ
ướ
c nh
c nh
ữ
ữ
ng thách th
ng thách th
ứ
ứ
c l
c l
ớ
ớ
n v
n v
ề
ề
vi
vi
ệ
ệ
c l m, hià
c l m, hià
ệ
ệ
u
u
qu
qu
ả
ả
kinh t
kinh t
ế
ế
.
.
Để
Để
gi
gi
ả
ả
i quy
i quy
ế
ế
t khó kh
t khó kh
ă
ă
n n y công ty à
n n y công ty à
đ
đ
ã m
ã m
ở
ở
rông s
rông s
ả
ả
n xu
n xu
ấ
ấ
t kinh
t kinh
doanh, phát tri
doanh, phát tri
ể
ể
n thêm ng nh nghà
n thêm ng nh nghà
ề
ề
m
m
ớ
ớ
i theo quy
i theo quy
ế
ế
t
t
đị
đị
nh s
nh s
ố
ố
505/ BXD- TCL
505/ BXD- TCL
Đ
Đ
ng y 11/ 09/1991 cà
ng y 11/ 09/1991 cà
ủ
ủ
a b
a b
ộ
ộ
xây d
xây d
ự
ự
ng
ng
đổ
đổ
i tên th nh " Công Ty Xây Là
i tên th nh " Công Ty Xây Là
ắ
ắ
p v Kinhà
p v Kinhà
Doanh V
Doanh V
ậ
ậ
t T
t T
ư
ư
Xây D
Xây D
ự
ự
ng " v
ng " v
ớ
ớ
i các ho
i các ho
ạ
ạ
t
t
độ
độ
ng
ng
đượ
đượ
c m
c m
ở
ở
r
r
ộ
ộ
ng thêm l :à
ng thêm l :à
- Xây l
- Xây l
ắ
ắ
p c
p c
ầ
ầ
u b
u b
ế
ế
n c
n c
ả
ả
ng, sân bay, c
ng, sân bay, c
ấ
ấ
p thoát n
p thoát n
ướ
ướ
c.Xây d
c.Xây d
ự
ự
ng các công trình
ng các công trình
thu
thu
ỷ
ỷ
đ
đ
i
i
ệ
ệ
n, nh à
n, nh à
ở
ở
v các công vià
v các công vià
ệ
ệ
c xây d
c xây d
ự
ự
ng khác
ng khác
- Ho
- Ho
ạ
ạ
t
t
độ
độ
ng qu
ng qu
ả
ả
n lý kinh doanh nh à
n lý kinh doanh nh à
ở
ở
Các ho
Các ho
ạ
ạ
t
t
độ
độ
ng xung quanh vi
ng xung quanh vi
ệ
ệ
c s
c s
ả
ả
n xu
n xu
ấ
ấ
t cung
t cung
ứ
ứ
ng v
ng v
ậ
ậ
t t
t t
ư
ư
...
...
Giai
Giai
đ
đ
o
o
ạ
ạ
n 1996 -2000
n 1996 -2000
Do yêu c
Do yêu c
ầ
ầ
u v
u v
ề
ề
nhi
nhi
ệ
ệ
m v
m v
ụ
ụ
v à
v à
đị
đị
nh h
nh h
ướ
ướ
ng chung c
ng chung c
ủ
ủ
a t
a t
ổ
ổ
ng công ty. C
ng công ty. C
ơ
ơ
c
c
ấ
ấ
u t
u t
ổ
ổ
ch
ch
ứ
ứ
c c
c c
ủ
ủ
a công ty có s
a công ty có s
ự
ự
thay
thay
đổ
đổ
i . Công ty ti
i . Công ty ti
ế
ế
p nh
p nh
ậ
ậ
n, nâng c
n, nâng c
ấ
ấ
p thêm 4 xí
p thêm 4 xí
nghi
nghi
ệ
ệ
p, b n giao là
p, b n giao là
ạ
ạ
i m
i m
ộ
ộ
t chi nhánh
t chi nhánh
ở
ở
Quy Nh
Quy Nh
ơ
ơ
n v mà
n v mà
ộ
ộ
t xí nghi
t xí nghi
ệ
ệ
p xây l
p xây l
ắ
ắ
p
p
Sông
Sông
Đ
Đ
12-4 cho công ty xây dà
12-4 cho công ty xây dà
ự
ự
ng Sông
ng Sông
Đ
Đ
3. Cho à
3. Cho à
đế
đế
n th
n th
ờ
ờ
i
i
đ
đ
i
i
ể
ể
m n y côngà
m n y côngà
ty có 9
ty có 9
đơ
đơ
n v
n v
ị
ị
l các chi nhánh xí nghià
l các chi nhánh xí nghià
ệ
ệ
p tr
p tr
ự
ự
c thu
c thu
ộ
ộ
c công ty v
c công ty v
ớ
ớ
i các ng nhà
i các ng nhà
ngh
ngh
ề
ề
nh
nh
ư
ư
sau :
sau :
- Các đơn vị chuyên sản xuất công nghiệp: Xí nghiệp sản xuất xi măng,
bao bì v may xuà ất khẩu. Các đơn vị có chức năng sản xuất kinh doanh tổng
hợp nhiều ng nh nghà ề như kinh doanh xây lắp vận tải, sửa chữa & gia công
cơ khí, kinh doanh vật tư thiết bị , sản xuất bao bì.
- Các
- Các
đơ
đơ
n v
n v
ị
ị
chuyên xây l
chuyên xây l
ắ
ắ
p
p
- Các
- Các
đơ
đơ
n v
n v
ị
ị
chuyên v
chuyên v
ậ
ậ
n t
n t
ả
ả
i k
i k
ế
ế
t h
t h
ợ
ợ
p v
p v
ớ
ớ
i kinh doanh v
i kinh doanh v
ậ
ậ
t t
t t
ư
ư
thi
thi
ế
ế
t
t
- Năm 1996 bổ xung thêm các ng nh nghà ề: Xuất nhập khẩu thiết bị, xe
máy, vật liệu xây dựng, sản xuẩt vỏ bao xi măng, sản xuất kinh doanh xi
măng, xây lắp công trình giao thông, thủy điện .
- Năm 1997 bổ xung thêm các ng nh nghà ề: Xây dựng đường dây
tải điện v trà ạm biến thế, xây dựng hệ thống cấp thoát nước dân dụng và
công nghiệp, nhập khẩu phương tiện vận tải nguyên liệu,vật liệu
- Năm1998 bổ sung thêm các ng nh nghà ề: Sửa chữa trung, đại tu các
phương tiện vận tải thủy, bộ v máy xây dà ựng, sản xuất cột điện ly tâm, gia
công cơ khí phi tiêu chuẩn, xây dựng các công trình giao thông, kinh doanh
dầu mỡ .
- Năm2000 công ty bổ sung xây dựng các công trình thủy lợi
- Năm 2001 công ty bổ xung ng nh nghà ề sản xuất, kinh doanh thép chất
lượng cao
- Ng y 11tháng 3 công ty à được đổi tên th nh công ty Sông à Đ 12 theoà
quyết định số 235/QD-BXD.
Đến nay công ty Sông Đ 12 à đã có 10 đơn vị th nh viên.à
Qua 20 năm xây dựng v phát trià ển công ty đã không ngừng lớn mạnh về
mọi mặt: Quy mô tổ chức, công nhân viên, cơ cấu ng nh nghà ề sản phẩm, tổng
giá trị sản xuất kinh doanh năm sau cao hơn năm trước, sản phẩm của công ty
có uy tín cao trên thị trường trong nước .
Từ khi th nh là ập tới nay định hướng phát triển của công ty l : Luônà
luôn đổi mới, mở rộng thị trường, phát triển sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
Phó Giám đốc thường trực
Phó giám đốc SXXL
Phòng TC - HC
Phòng TC - KT
Phòng KT - KH
Phòng kỹ thuật
Phòng thị trường
Phòng quản lý cơ giới
XN12.1
XN12.2
N M thép SĐ
XN 12.3
XNSX bao bì
NM xi măng SD
XN 12.4
XN 12.5
XN 12.6
XN 12.7
v hoà ạt động kinh doanh, mọi cán bộ công nhân viên của công ty đều có ý thức
phấn đấu bồi dưỡng trình độ, nâng cao tinh thần đo n kà ết để xây dựng tập
thể vững mạnh, sẵn s ng à đón nhận những thử thách v cà ơ hội mới. Hiện nay
công ty đang triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO9001:2000.
Ban lãnh đạo luôn luôn mong công ty l à đối tác tin cậy đối với tất cả các bạn
h ng trong v ngo i nà à à ước.
2. Chức năng của công ty Sông Đà 12
Công ty Sông Đ 12 hoà ạt động theo giấy phép kinh doanh số 109967
ng y 16 tháng 1 nà ăm 1996 của ủy ban kế hoạch th nh phà ố H Nà ội với chức
năng:
- Xây dựng công trình công nghiệp, công cộng, nh à ở v xây dà ựng khác.
- Xây dựng công trình giao thông, thuỷ điện,bưu điện.
- Xây dựng đường dây tải đIện v trà ạm biến thế, hệ thống điện đến 220kv.
- Xây lắp hệ thống cấp thoát nước công nghiệp.
- Xây dựng cầu, đường, bến cảng v sân bay.à
- Xây dựng công trình thuỷ lợi (đê, đập, kênh, mương ….)
- Sản xuất v kinh doanh thép chà ất lượng cao.
- Sản xuất v kinh doanh xi mà ăng
- Sản xuất cột điện ly tâm
- Sản xuất vỏ bao xi măng
- Sản xuất gạch các loại.
- Sản xuất phụ tùng phụ kiện kim loại cho xây dựng.
- Gia công cơ khí phi tiêu chuẩn v kà ết cấu thép trong xây dựng.
- Sửa chữa phương tiện vận tải thuỷ bộ v máy xây dà ựng.
- Kinh doanh vật tư, thiết bị xây dựng.
- Xuất nhập khẩu thiết bị, xe máy, vật liệu xây dựng.
- Khai thác vật liệu phi quặng
- Kinh doanh than mỏ, kinh doanh xăng, dầu, mỡ.
- Quản lý, kinh doanh nh .à
- Đưa lao động, chuyên gia Việt Nam đi l m vià ệc có thời hạn tại nước ngo i.à
3. Sơ đồ tổ chức của công ty Sông Đà 12
------: Thể hiện mối liên hệ chức năng giữa các phòng ban v các xí nghià ệp
: thể hiện sự chỉ đạo trực tuyến của giám đốc tới các đơn vị phòng ban
v xí nghià ệp
1.2. Ch
1.2. Ch
ứ
ứ
c n
c n
ă
ă
ng nhi
ng nhi
ệ
ệ
m v
m v
ụ
ụ
các phòng ban
các phòng ban
1.2.1.Giám đốc công ty
L ngà ười đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước tổng
công ty, trước pháp luật nh nà ước về hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty. Giám đốc l ngà ười có quyền h nh cao nhà ất trong công ty, trực tiếp lãnh
đạo về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty như: kinh tế, kế hoạch,
t i chính, tà ổ chức lãnh đạo chính công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, xây
dựng các quy chế v quy à định quản lý trong công ty .
1.2.2. Phòng tổ chức h nh chính à
a. Chức năng
L phòng có chà ức năng tham mưu giúp giám đốc công ty trong công
tác :
- Tổ chức thực hiện các phương án sắp xếp tổ chức sản xuất,quản
lý ,đ o tà ạo bồi dưỡng, tuyển dụng v à điều phối lao động hợp lý.
- Hứng dẫn việc kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật, các chế
độ đối với người lao động .
b. Nhiệm vụ
- tổ chức thực hiện chương trình đ o tà ạo cán bộ , nhận xét cán bộ
h ng nà ăm v à đề bạt cán bộ .
- Thực hiện quản lý v à điều phối lao động hợp lý trong công ty.
- Đề xuất về tổ chức thực hiện chương trình đ o tà ạo lại nghề mới
- Thực hiện chế độ khen thưởng kỷ luật.
- Tổ chức việc thực hiện quản lý v sà ử dụng con dấu của công ty, các
văn bản, giấy tờ đúng quy định bảo mật của công ty v tà ổng công ty.
- Quản lý tổ chức sử dụng to n bà ộ trụ sở, trang thiết bị .
- Tổ chức v thà ực hiện công tác quản trị h nh chính à để đảm bảo cho
bộ máy công ty hoạt động có hiệu quả.
1.2.3. Phòng t i chính kà ế toán
a. chức năng
L phòng có chà ức năng giúp giám đốc công ty tổ chức bộ máy kế toán t ià
chính từ công ty tới các đơn vị trực thuộc.Tổ chức chỉ đạo to n bà ộ công tác
t i chính kà ế toán, tín dụng, thông tin kế toán v hà ạch toán kế toán theo đúng
quy định .Tổ chức kế toán v pháp là ệnh kế toán thống kê của nh nà ước giúp
cho giám đốc công ty kiểm soát công tác t i chính kà ế toán v phân tích kà ết
quả kinh doanh của công ty
b. Nhiệm vụ
- Căn cứ v o à đặc điểm của công ty để đề lựa chọn đề ra hình thức tổ chức
bộ máy kế toán phù hợp, xây dựng trình tự lập duyệt v luân chuyà ển chứng
từ kế toán trong đơn vị một cách khoa học.
- Tổ chức hệ thống kế toán, t i khoà ản áp dụng trong đơn vị phù hợp với
mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh
- Tổ chức lập sổ sách khế toán, báo cáo kế toán t i chính theo à đúng chế
độ nh nà ước
- Xác định định mức vốn lưu động, v xác à định các nguồn đảm bảo cho
nhu cầu sản xuất kinh doạnh
- Tổ chức tuần ho n chu chuyà ển vốn, thu hồi công nợ v thanh toán choà
các đơn vị kịp thời
- Xây dựng, phê duyệt các kế hoạch tín dụng ngắn, trung v d i hà à ạn
- Tổ chức kiểm tra kế toán, t i chính trong à đơn vị để xác định tình
trạng thực, khách quan
- Phân tích hoạt động kinh tế thường xuyên để đánh giá kết quả trong
kỳ, rút kinh nghiệm để tổ chức tốt hơn.
- Phổ biến hướng dẫn chế độ chính sách của Đảng, nh nà ước, các qui
định của tổng công ty v công ty và ề t i chính kà ế toán
1.2.4. Phòng kinh tế kế hoạch
a. Chức năng.
L phòng có chà ức năng tham mưu cho giám đốc công ty trong các khâu xây
dụng kế hoạch, tổng hợp báo cáo thống kê, công tác đầu tư, công tác hợp đồng
kinh tế, định mức đơn giá, giá th nh, công tác và ật tư, công tác quản lý, sản
xuất vật tư xây dựng cơ bản cuả công ty
b. Nhiệm vụ.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh h ng nà ăm, h ng quí choà
công ty để báo cáo với tổng công ty duyệt giao
- Lập v trình duyà ệt các kế hoạch 5 năm, 10 năm để l m cà ơ sở cho
công tác chỉ đạo sản xuất kinh doanh v phát trià ển của công ty
- Hướng dẫn v thà ừa h nh uà ỷ quyền của giám đốc cong ty chỉ đạo các
đơn vị trực thuộc xây dựng v thà ực hiện kế hoạch 52 năm quý tháng
- Điều động công tác sản xuất giữa các đơn vị trong công ty theo nhiệm
vụ kế hoạch sản xuất do giám đốc công ty giao
- Quản lý các định mức kinh tế kỹ thuật, hứng dẫn áp dụng đơn giá và
phụ phí theo chế độ chính sách của nh nà ước v cà ủa tổng công ty
- Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh h ng nà ăm lập kế hoạch đầu tư,
tái đầu tư đê trình giám đốc công ty
- Dự thảo, quản lý, lưu trữ hợp đồng kinh tế, hướng dẫn kiểm tra
việc thực hiện thanh lý hợp đồng kinh tế
1.2.5.Phòng kinh tế kỹ thuật
a,Chức năng
- Quản lý xây lắp ,thực hiện đúng quy định v chính sách nh nà à ước về
xây dựng cơ bản đối với tất cả các công trình công ty thi công v à đầu tư xây
dựng cơ bản
- áp dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại ,sáng kiến cải tiến kỹ
thuật trong xây lắp
b, Nhiệm vụ
- Kiểm tra giám sát chất lượng v khà ồi lượng công trình m công tyà
nhận thầu
- Hứng dẫn kiểm tra các đơn vị trong công ty thực hiện các quy định,
quy phạm v thà ủ tục thủ tục trình duyệt cơ bản
- Quản lý việc thi công theo qui hoạch kiến trúc công trình ,thiết kế kỹ
thuật đã được tổng công ty phê duyệt
- Quản lý thực hiện các biện pháp thi công trong việc áp dụng các tiêu
chuẩn qui phạm chất lượng công trình
- Kiểm tra thiết kế, dự toán, quyết toán công trình, trình giám đốc công
ty phê duyệt
1.2.6. Phòng thị trường
a.Chức năng
Giúp giám đốc công ty trong công tác đấu thầu mua sắm thiết bị công nghệ,
mua sắm thiết bị xe máy, vật tư phụ tùng
b. Nhiệm vụ
- Lập kế hoạch đấu thầu mua sắm vật tư, thiết bị khi công ty có nhu cầu,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Tổ chức đấu thầu mua vật tư, thiết bị sau khi hồ sơ mời thầu được
phê duyệt theo qui định của công ty
- Chủ trì tổ chức thương thoả, lựa chọn nh thà ầu được công ty chỉ định
trình lãnh đạo công ty phê duyệt
- Cùng với các phòng các đơn vị liên quan tính toán giá cho thiết bị xe
máy thanh lý, vật tư phụ tùng tồn kho
- Xây dựng định hướng v hà ỗ trợ việc kinh doanh các sán phẩm công
nghiệp bao gồm quảng cáo, panô, truyền hình l m tà ờ rơi, catalo, xây dựng quy
chế bán h ng, quà ản lý, theo dõi hoạt động bán h ng à
1.2.7. Phòng quản lý cơ giơí
a.Chức năng
- Quản lý các loại xe máy, thiết bị xây dựng, thiết bị dây chuyền sản
xuất công nghiệp
- Hứng dẫn kiểm tra công tác an to n lao à động, bảo hộ lao động cho
lao động v thià ết bị xe máy
b. Nhiệm vụ
- Phân cấp trách nhiệm về quản lý v khai thác các trang thià ết bị cơ giới
cho các đơn vị trực thuộc v tà ổ chức mạng lứu thông tin nhậy bén, chặt chẽ về
các mặt hoạt động n y à
- kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các qui định ,quy trình vận h nh à
- Lập đầy đủ các sổ sách về cơ giới
II. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và đặc điểm về thị trường của công ty
Sông Đà 12
1. Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh của công ty Sông Đà 12
1.1.V
1.1.V
ề
ề
xây l
xây l
ắ
ắ
p
p
Công ty Sông Đ 12 à đã v à đang tham gia thi công những công trình lớn
trọng điểm của nh nà ước như : Nh máy thà ủy điện Hòa Bình, Nh máy xià
măng IALY, Nh máy xi mà ăng Sơn La, Nh máy xi mà ăng Ho ng Thà ạch, Nhà
máy xi măng Bút Sơn, Nh máy xi mà ăng Hải PHòng, Nh máy xi mà ăng Hòa
Bình, Nh máy à đường Sơn La, đường dây v trà ạm biến thế 500kv, Nh máyà
thủy điện Na Ha, Nh máy thà ủy điện Sê San III, Nh máy thà ủy điện Ry Linh,
Nh máy chà ế biến thức ăn gia súc Bắc Ninh, lưới điện th nh phà ố hạ long
...vvv v nhià ều công trình cấp nh nà ước khác .
1.2.Về lĩnh vực vận tải
Công ty Sông
Công ty Sông
Đ
Đ
12 có là
12 có là
ự
ự
c l
c l
ượ
ượ
ng v
ng v
ậ
ậ
n t
n t
ả
ả
i
i
đườ
đườ
ng th
ng th
ủ
ủ
y, b
y, b
ộ
ộ
l
l
ớ
ớ
n v à
n v à
độ
độ
i ng
i ng
ũ
ũ
cán
cán
b
b
ộ
ộ
công nhân k
công nhân k
ỹ
ỹ
thu
thu
ậ
ậ
t l nh nghà
t l nh nghà
ề
ề
v
v
ớ
ớ
i nhi
i nhi
ề
ề
u n
u n
ă
ă
m kinh nghi
m kinh nghi
ệ
ệ
m trong công tác
m trong công tác
ti
ti
ế
ế
p nh
p nh
ậ
ậ
n v
n v
ậ
ậ
n chuy
n chuy
ể
ể
n v
n v
ậ
ậ
t t
t t
ư
ư
thi
thi
ế
ế
t b
t b
ị
ị
.
.
Đặ
Đặ
c bi
c bi
ệ
ệ
t l và
t l và
ậ
ậ
n chuy
n chuy
ể
ể
n v
n v
ậ
ậ
t siêu tr
t siêu tr
ườ
ườ
ng
ng
tr
tr
ọ
ọ
ng. Công ty
ng. Công ty
đ
đ
ã v
ã v
ậ
ậ
n chuy
n chuy
ể
ể
n an to n và
n an to n và
ậ
ậ
t t
t t
ư
ư
thi
thi
ế
ế
t b
t b
ị
ị
cho Nh máy thà
cho Nh máy thà
ủ
ủ
y
y
đ
đ
i
i
ệ
ệ
n
n
Hòa Bình, V
Hòa Bình, V
ĩ
ĩ
nh S
nh S
ơ
ơ
n, Ialy, v
n, Ialy, v
ậ
ậ
t t
t t
ư
ư
thi
thi
ế
ế
t b
t b
ị
ị
cho vi
cho vi
ệ
ệ
n b
n b
ả
ả
o t ng th nh phà à
o t ng th nh phà à
ố
ố
H
H
ồ
ồ
CHí
CHí
Minh, thi
Minh, thi
ế
ế
t b
t b
ị
ị
nh máy xi mà
nh máy xi mà
ă
ă
ng Sông
ng Sông
Đ
Đ
, nh máy xi mà à
, nh máy xi mà à
ă
ă
ng Ki
ng Ki
ệ
ệ
n Khê, thi
n Khê, thi
ế
ế
t b
t b
ị
ị
Nh máy à
Nh máy à
đừơ
đừơ
ng S
ng S
ơ
ơ
n La, thi
n La, thi
ế
ế
t b
t b
ị
ị
Nh máy à
Nh máy à
đườ
đườ
ng Hòa Bình, g
ng Hòa Bình, g
ầ
ầ
n
n
đ
đ
ây l haià
ây l haià
dây truy
dây truy
ề
ề
n thi
n thi
ế
ế
t b
t b
ị
ị
cho Nh máy xi mà
cho Nh máy xi mà
ă
ă
ng Ho ng Thà
ng Ho ng Thà
ạ
ạ
ch, Nh máy xi mà
ch, Nh máy xi mà
ă
ă
ng Bút
ng Bút
S
S
ơ
ơ
n
n
đề
đề
u
u
đượ
đượ
c ti
c ti
ế
ế
p nh
p nh
ậ
ậ
n v và
n v và
ậ
ậ
n chuy
n chuy
ể
ể
n an to n tuyà
n an to n tuyà
ệ
ệ
t
t
đố
đố
i .
i .
1.3. Lĩnh vực gia công cơ khí
Công ty Sông Đ 12 à đã gia công v là ắp đặt nhiều công trình như:Gia công
h ng r o, cà à ổng, lan can, tấm trang trí công trình Nh à điều h nh thà ủy điện Hòa
Bình, học viện xã hội học CamPuChia, trung tâm điều h nh tà ổng công ty tại
H Nà ội v gia công là ắp đặt nh công nghià ệp liên doanh Sông Đ -YuRong tà ại
Hải Phòng ,xưởng sửa chữa cơ khí ,xưởng sản xuất bao bì xi măng Hải
Phòng ,xưởng sản xuất bao bì BaLa-H à Đông ...
Công ty sửa chữa, cải tạo nhiều phương tiện vận tải thủy, bộ
v gia công à đóng mới các loại tầu v s lan. Gia công chà à ế tạo các loại cấu
kiện thép phục vụ cho xây dựng như :Cốp pha thép các loại, gi n giáo xâyà
dựng ,các phụ tùng phụ kiện kim loai khác cho xây dựng .
1.4. Về sản xuất công nghiệp
Công ty Sông Đ 12 có Nh máy xi mà à ăng Lò Đứng Sông Đ , sà ản phẩm
của Nh máy l các loà à ại xi măng PC30, xi măng PC40, xí nghiệp sản xuất bao
bì tại BaLa - H à Đông có công suất l 20 trià ệu vỏ /năm, xưởng sản xuất cột
điên xi măng ly tâm tại Hòa Bình có công suất l 2.500cà ột/năm. Sản phẩm
công nghiệp của công ty có nhiều uy tín trên thị trường .
Sản phẩm xi măng Sông Đ à được chứng chỉ hệ thống quản lý chất
lượng ISO9001-2000. Xi măng Sông Đ l sà à ản phẩm hợp chuẩn theo tiêu
chuẩn Việt Nam của TCLCL bộ khoa học công nghệ v môi trà ường
Đối với sản phẩm bao bì đã được nhiều khách h ng nhà ư:NH máyà
xi măng Ho ng Thà ạch, Nh máy xi mà ăng Bỉm Sơn ,Nh máy xi mà ăng Long
Thọ, Nh máy xi mà ăng Hòa Khương, Nh maý xi mà ăng Quốc Phòng X18,
Nh máy xi mà ăng Bút Sơn đặt h ng tiêu thà ụ .
Đặc biệt công ty đang triển khai dự án đầu tư nh máy sà ản xuất thép
theo quyết định số 114/TCT/HDQT ng y 18/5/2001 cà ủa hội đồng quản trị tổng
công ty xây dựng Sông Đ . Theo kà ế hoạch dự kiến đến tháng 10 năm 2002 sẽ
cho sản phẩm ,các số liệu chủ yếu :
-Địa chỉ khu công nghiệp Phố Nối A huyện Yên Mỹ tỉnh Hưng-Công suất
20.000tấn sản phẩm thép /năm
-Tổng số vốn đầu tư l 321.000.000à
-Hình thức đầu tư l xây dà ựng mới 100%, vốn tín dụng trong nước 100%
1.5.Về kinh doanh vật tư, thiết bị xuất nhập khẩu
Công ty có đội ngũ cán bộ giầu kinh nghiệm đảm bảo cung ứng vật tư
thiết bị v phà ụ tùng. Công ty có nhiều uy tín với khách h ng, luôn luôn cungà
cấp kịp thời với giá cả phù hợp cho khách h ng à
2. Đặc điểm về sản phẩm
Trước đây với sự cho phép của uỷ ban kế hoạch nh nà ước công ty kinh
doanh chủ yếu trong các ng nh Thà ương nghiệp: Cung ứng vật tư thu mua, kinh
doanh vật tư thiết bị vật liệu xây dựng. Ng nh công nghià ệp bao gồm: Công
nghiệp vật liệu xây dựng, sản xuất gạch các loại, sản xuất các phụ kiện bằng
kim loại cho xây dựng, công nghiệp chế biến gỗ. Ng nh xây dà ựng: Thực hiện
thi công xây lắp các công trình nh à ở, công trình công cộng, công trình công
nghiệp, san lấp mặt bằng xây dựng. Ng nh giao thông và ận tải: Chuyển vật tư
thiết bị bằng đường bộ, đường sông.
Qua quá trình đi v o hoà ạt động sản xuất kinh doanh, khối lượng công
việc thi công giảm đi cùng với sự khó khăn về vốn công ty lại phải đối đầu
với sự cạnh tranh. Nhất l khi chuyà ển đổi cơ chế quản lý, nền kinh tế thị
trường tạo lên sức ép lớn đối với công ty, nền kinh tế thị trường đã tạo cơ hội
cho nhiều công ty khác ra đời v tà ự do kinh doanh, tự do đầu tư vốn v o cácà
ng nh nghà ề kinh doanh miễn l à đem lại lợi nhuận. Trong khi đó, các công
trình lớn như nh máy thuà ỷ điện Ho Bình, thuà ỷ điện Vĩnh Sơn, YALY đã
bước v o giai à đoạn ho n th nh v à à à đi v o hoà ạt động nên các hoạt động xây
lắp giảm đi, nhu cầu cung ứng vật tư thiết bị cũng giảm đi nghiêm trọng.
Các ng nh kinh doanh khác nhà ư kinh doanh vận tải, kinh doanh vật tư thiết
bị xuất nhập khẩu cũng gặp nhiều khó khăn về đầu ra, công tác kinh doanh vật
tư thiết bị chịu sức ép do thị trường bị thu hẹp, tiêu thụ sản phẩm ng y c ngà à
gặp nhiều khó khăn.
Trước tình hình đó với những kiến nghị của đội ngũ lãnh đạo công ty và
sự giúp đỡ của tổng công ty. Bộ xây dựng đã liên tục bổ xung chức năng
nhiệm vụ, mở rộng phát triển sang các ng nh nghà ề khác theo nhu cầu của thị
trường như gia công cơ khí phi tiêu chuẩn, kết cấu thép xây dựng, gia công
chế biến gỗ, sửa chữa trùng tu các phương tiện vận tải thuỷ bộ v máy xâyà
dựng.
Đến cuối năm 1996 nhận thấy nhu cầu thị trường về vật liệu cho xây
dựng, công ty chú trọng đến sản xuất công nghiệp với các loại sản phẩm vỏ
bao v cà ột điện ly tâm. nhưng chủ yếu l sà ản phẩm xi măng.
Đối với sản phẩm xi măng công ty đã tập trung đầu tư đổi mới trang
thiết bị kỹ thuật, tăng cường huy động vốn cho nh máy xi mà ăng Sông Đ ,à
nâng công suất sản xuất nên 82.000 tấn/năm với các loại sản phẩm xi măng
PC30 v PC40.à
Hai loại xi măng trên đều do công ty tự sản xuất
- Sản phẩm có sự đông kết nhanh, chất lượng đảm bảo, khách h ng tinà
tưởng.
- Sản phẩm xi măng Sông Đ - chà ứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng
tiêu chuẩn ISO 9001 - 2000 xi măng Sông Đ cà ũng l mà ột sản phẩm hợp
chuẩn theo tiêu chuẩn Việt Nam của tổng cục TCĐLCL - bộ khoa học công
nghệ v môi trà ường. năm 1996-1997 đạt giải bạc về chất lượng cuả bộ khoa
học công nghệ v môi trà ường.
Thị trường xi măng hiện nay có rất nhiều sản phẩm với những chủng loại
khác nhau. Người tiêu dùng l ngà ười quyết định có mua sản phẩm hay không?
Họ chỉ mua sản phẩm khi họ thực sự tin tưởng sản phẩm đó đạt chất lượng
nhất định. Vì vậy, công ty luôn coi trọng công tác nâng cao chất lượng sản
phẩm .
3. Đặc điểm về khách hàng của công ty Sông Đà 12
Khách h ng tiêu thà ụ của công ty rất đa dạng, họ có nhu cầu về xi măng
khác nhau. Có thể chia khách h ng tiêu thà ụ của doanh nghiệp th nh các nhómà
sau:
-Khách h ng l các à à đơn vị tiêu thụ trong nội bộ tổng công ty: Các đơn vị
trong nội bộ tổng công ty tiêu thụ sản phẩm xi măng của công ty bao gồm công
ty Sông Đ 1, công ty Sông à Đ 2, công ty Sông à Đ 3, công ty Sông à Đ 4, công tyà
Sông Đ 5, công ty Sông à Đ 6, công ty Sông à Đ 7, công ty Sông à Đ 8, công tyà
Sông Đ 9, công ty Sông à Đ 10, công ty Sông à Đ 11. Khách h ng n y có à à à đặc
điểm l tiêu dùng và ới khối lượng lớn, v nó luôn luôn à ưu tiên tiêu dùng sản
phẩm của doanh nghiệp nếu chất lượng sản phẩm đáp ứng được nhu cầu về
kỹ thụât
-Các đơn vị xây dựng từ trung ưng tới địa phương nằm ngo i tà ổng công
ty như :Tổng công ty điện lực Việt Nam, tổng công ty xi măng Việt Nam, bộ
nông nghiệp phát triển nông thôn Việt Nam, bộ xây dựng, bộ giao thông vận
tải, bộ công nghiệp các ban quản lý các dự án lớn của tỉnh, th nh phà ố ...Đây là
những đơn vị tiêu thụ với khối lượng lớn, quan hệ lâu d i, hà ọ l nhà ững khách
h ng không nhà ững am hiểu về mặt kỹ thuật m hà ọ còn rất hiểu giá cả trên thị
trường vật liệu nói chung v xi mà ăng nói riêng, nhóm khách h ng n y l nhómà à à
khách h ng có tià ềm năng rất lớn đối với công ty.
-Các hộ gia đình: trong những năm qua, đời sống kinh tế của nước ta
được nâng lên rất nhiều. Vì vậy, nhu cầu xây dựng nh ng y c ng tà à à ăng lên.
Thực tế n y à đã tạo ra sự sôi động cho thị trường vật liệu xây dựng nói chung
v thà ị trường tiêu thụ xi măng nói riêng
Đặc trưng của nhóm khách h ng n y l hà à à ọ thường tiêu thụ với khối
lượng nhỏ, họ không am hiểu lắm về mặt kỹ thuật, không hiểu lắm về gía cả
của sản phẩm xi măng trên thị trường, họ luôn so sánh rất kỹ về giá cả v cácà
dịch vụ đi kèm ...rồi quyết định mau sắm. Nhóm khách h ng n y bao gà à ồm các
hộ gia đình ở th nh thà ị v nông thôn. hà ọ có có sự khác nhau về nhu cầu và
khả năng thanh toán.
Khách h ng nà ước ngo i: à Đó l các doanh nghià ệp, các công ty nước
ngo i. Nhóm khách h ng n y thà à à ường xuyên ký với số lượng lớn. Họ quan
tâm tới phương thức thanh toán, địa điểm giao h ng, giá cà ả, dịch vụ đi kèm...
Đối với nhóm khách h ng n y thì hià à ện tại công ty vẫn chưa chiếm được. Tức
l công ty chà ưa xuất khẩu được sản phẩm xi măng của mình.
4. Đặc điểm về thị trường:
Như chúng ta đã biết sản phẩm xi măng của công ty Sông Đ 12 khôngà
những được tiêu thụ trong nội bộ tổng công ty m còn à được tiêu thụ ra cả thị
trường bên ngo i. Sau à đây ta sẽ tìm hiểu đặc điểm thị trường tiêu thụ của
công ty ở cả bên trong nội bộ tổng công ty v bên ngo i. à à
4.1. Đặc điển thị trường tiêu thụ xi măng nội bộ (trong tổng công ty)
Tổng công ty Sông Đ 12 l mà à ột công ty xây dựng lớn của cả nước, nó
thường xuyên thi công các công trình lớn của quốc gia. Vì vậy lượng vật liệu
nói chung, lượng xi măng nói riêng m nó cà ần l rà ất lớn. Có thể nói rằng nhà
máy xi măng Sông Đ có hoà ạt động hết công suất thì vẫn chưa đáp ứng hết
nhu cầu về xi măng cho tổng công ty Sông Đ . Nhà ưng thực tế thì tổng công ty
xi măng Sông Đ không chà ỉ tiêu thụ sản phẩm xi măng của nh máy xi mà ăng
Sông Đ m còn tiêu thà à ụ xi măng của một số công ty khác như các công ty
trong tổng công ty xi măng của nước ta... nguyên nhân l do sà ản phẩm xi măng
m nh máy xi mà à ăng Sông Đ sà ản xuất chỉ có hai loại l xi mà ăng PC30 v xià
măng PC4, hai loại n y trong nhià ều trường hợp không đáp ứng được yêu cầu
của các công trình có chỉ tiêu về mặt kỹ thuật khắt khe. Tuy vậy h ng nà ăm
công ty Sông Đ 12 và ẫn tiêu thụ một phần lớn sản phẩm xi măng của mình
cho tổng công ty ( chiếm trên 65% tổng lượng xi măng sản xuất ra ).
Từ thực tế n y, là ẩy sinh yêu cầu l nh máy xi mà à ăng Sông Đ cà ần phải
cải tiến m y móc, thià ếp bị, dây chuyền công nghệ để ng y c ng nâng cao chà à ất
lượng sản phẩm xi măng sản xuất ra v trong tà ương lai nh máy cà ần đa dạng
hóa sản phẩm sản xuất ra theo hướng, phát triển các sản phẩm xi măng có
chất lượng cao hơn. Có như vậy công ty mới trở th nh à đơn vị cung ứng độc
quyền cho tổng công ty.
4.2. Đặc điểm thị trường tiêu thụ xi măng bên ngo i cà ủa công ty Sông Đ à
12
Sản phẩm xi măng của công ty Sông Đ 12 à đã có mặt trên thị trường nội
địa được gần trục năm nay. Trong khoảng thời gian n y, thà ị trường của công ty
đã liên tục phát triển v trà ải rộng ra cả nước.
+ Thị trường miền bắc: Đây l thà ị trường tiêu thụ xi măng lớn nhất cả
nước. Nó chiếm khoảng gần 50% tổng lượng xi măng tiêu thụ trong cả nước.
Còn riêng đối với công ty Sông Đ 12 thì thà ị trường n y l thà à ị trường trọng
điểm thị trường, thị trường chính. Lượng xi măng tiêu thụ trên thị trường n yà
chiếm trên 70% tổng lượng xi măng bán ra bên ngo i cà ủa công ty. Trên thị
trường n y sà ản phẩm xi măng của công ty được bán cho các đơn vị tiêu dùng
như: Tổng công ty xây dựng, bộ nông nghiệp phát triển nông thôn, các ban
quản lý các dự án của tỉnh... v sà ản phẩm xi măng của công ty cũng đuợc bán
cho đông đảo nguời tiêu dùng ở H Nà ội v các tà ỉnh, nhưng chủ yếu vẫn được
bán ở H Nà ội.
+ Thị trường miền trung: Trên thị trường n y là ượng tiêu thụ xi măng chiếm
khoảng 11% tổng số xi măng được tiêu thụ trong cả nước. Qua đây có thể
thấy đây l thà ị trường tiêu thụ xi măng không đựơc sôi động lắm. Nhưng
trong những năm tới có rất nhiều dự án xây dựng sẽ được thực hiện ở đây
để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Hơn nữa
trong những năm tới thu nhập của nhân dân ở đây sẽ tăng, dẫn đến nhu cầu
xây dựng v sà ửa chữa nh à ở sẽ tăng, điều n y sà ẽ đóng góp v o l m cho thà à ị
trường xi măng miền n y sôi à động hơn. Ở thị trường n y hià ện tại mới chỉ
chiếm khoảng trên 10% tổng lượng xi măng tiêu thụ của công ty ra bên ngo i.à
Vì vậy trong thời gian tới công ty cần phải có các chính sách như: xúc tiến,
giá, phân phối... hợp lý hơn để tăng lượng tiêu thụ xi măng của công ty trên thị
trường n y.à
+ Thị trường miền nam: Có thể khẳng định ngay từ đầy đây l thà ị trường
tiêu thụ xi măng rất sôi động. Vì đây l thà ị trường có nhịp độ phát triển kinh
tế cao nhất trong cả nước. H ng nà ăm lượng tiêu thụ xi măng của nó chiếm
trên 40% tổng lượng tiêu thụ xi măng của cả nước. Mặc dù như vậy đây lại
l thà ị trường rất mới mẻ đối với sản phẩm xi măng của công ty Sông Đ 12,à
tới tận năm 2001 sản phẩm xi măng của công ty Sông Đ 12 mà ới bắt đầu có
mặt trên thị trường n y v tà à ới nay lượng xi măng tiêu thụ của công ty trên thị
trường n y mà ới chỉ chiếm 5% tổng lượng xi măng bán ra bên ngo i cà ủa công
ty Sông Đ 12. Vì và ậy đây l thà ị trường tiềm năng của công ty, nếu trong
tương lai công ty chiếm lĩnh được thị trường n y thì là ượng hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty nói chung v hoà ạt động sản xuất xi măng nói riêng
sẽ rất phát triển.
5. Đặc điểm nhân lực của công ty Sông Đà 12
Biểu 4: lao động theo ng nh nghà ề
công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp
stt
Lao động theo ng nh nghà ề Số
lượng
Ghi chú
A
Công nhân kỹ thuật
2300
Bậc thợ bình quân 4/7
I
Công nhân xây dượng
153
II
Công nhân cơ giới
734
III
Công nhân lắp máy
200
IV
Công nhân cơ khí
307
V
Công nhân sản xuất công nghiệp
901
VI
Công nhân khảo sát
5
b
Lao động phổ thông
300
Tổng cộng
2600
ngu ồn từ hồ sơ giới thiệu
công ty Sông Đ 12à
Biểu6: lao động theo trình độ
stt
trình độ số lượng số năm
trong nghề
I
trên đại học
1 10
II
trình độ đại học
261 >10
III
cao đẳng
24 >5
IV
trung cấp, sơ cấp
182 >10
nguồn từ hồ sơ giới thiệu
công ty Sông Đ 12 à
Nhìn v o hai bà ảng số liệu trên ta có thể nhân xét rằng :
Công ty có đội ngũ cán bộ đông đảo ,dầy dặn kinh nghiệm, có đủ khả năng
để tham ra thi công các công trình từ nhỏ tới lớn còn trong lĩnh vực sản xuất
kinh doanh thì có thể cạnh tranh v phát trià ển thị trường được
Bên cạnh thế mạnh như vậy thì đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty
cũng có điểm yếu l sà ố người có trình độ trên đại học còn quá ít (mới chỉ có
một người ), lao động có trình độ phổ thông còn quá nhiều.
Vậy công ty Sông Đ 12 cà ần phải có chính sách để nâng cao trình độ cán bộ
công nhân viên
6. Đặc điểm về tài sản
a,Tóm tắt t i sà ản có v t i sà à ản nợ trên cơ sở báo cáo t i chính à đã được
khiểm toán trong vòng 3 năm 1999,2000,2001
Biểu số 7: T i sà ản của công ty Sông Đ 12 tà ừ 2000-2002
đơn vị :nghìn đồng
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002
1-tổng giá trị t ià
125.000.000 121.772.900 181.063.400