Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

KHÁI QUÁT VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.29 KB, 43 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
KHÁI QUÁT VÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ
SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐỘNG CƠ VIỆT- HUNG
I. KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỘNG CƠ VIỆT Á HUNG.
1. Sự ra đời của Công ty
1.1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một th nh viên à động cơ điện Việt Nam
– Hungari
Nhà máy động cơ điện Việt Nam - Hungary trước đây là tiền thân của
Công ty Chế tạo máy điện Việt Nam - Hungary ngày nay tên giao dịch quốc
tế bằng tiếng Anh: Vietnam – Hungary Electric Machinery Manufacturing
Limited Company, viết tắt VIHEM Co…Ltd. Được thành lập ngày
04/12/1978 theo quyết định số 1097/CL-CB do Bộ trưởng bộ cơ khí và luyện
kim (nay là Bộ công nghiệp) Nguyễn Văn Kha ký.
Công ty được xây dựng trên địa b n xã Nguyên Khê- Huyà ện Đông
Anh -Th nh phà ố H Nà ội. Đây l mà ột nh máy và ới trang thiết bị đồng bộ của
Hungary giúp đỡ, có khả năng chế tạo đựơc các động cơ 3 pha có dải công
suất từ 0,75kW đến 900kW, tốc độ 1500 vòng/phút, điện áp 380V. Sản
lượng thiết kế ban đầu của nh máy l 15000chià à ếc/năm. Sản phẩm chính
của Công ty hiện nay l à động cơ điện các loại v Balát à đèn huỳnh quang.
1.2. Quyết định cổ phần hoá công ty
Ng y 09/03/2006 Quyà ết định về việc cổ phần hoá công ty TNHH Nhà
nước một th nh viên chà ế tạo máy điện Việt Nam- Hungari.
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ng y 28 tháng 5 nà ăm 2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn v cà ơ cấu tổ chức của Bộ
Công nghiệp;
_______________________________________________________________________

11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Căn cứ Nghị định số 187/2004/ NĐ-CP ng y 16 tháng 11 nà ăm 2004 của


Chính phủ về chuyển công ty Nh nà ước th nh công ty cà ổ phần v Công và ăn
số 2432/ VPCP-ĐMDN ng y 10 tháng 5 nà ăm 2005 của Văn phòng Chính phủ
về việc chuyển công ty TNHH một th nh viên th nh công ty cà à ổ phần v bánà
tiếp phần vốn Nh nà ước tại các công ty cổ phần;
Theo đề nghị của Tổng công ty Thiết bị kỹ thuật điện (công văn số 01/CV-
HĐQT ng y 03 tháng 01 nà ăm 2006 v sà ố 50/CV- HĐQT ng y 08/03/2006)à
v Và ụ trưởng Vụ Tổ chức – cán bộ.
Quyết định:
- Điều 1. Cổ phần hoá Công ty TNHH nh nà ước một th nh viên chà ế
tạo máy điện Việt Nam- Hungari, doanh nghiệp th nh viên thuà ộc tổng công
ty thiết bị kỹ thuật điện, thực hiện trong năm 2006.
- Điều 2. Giao tổng công ty Thiết bị kỹ thuật điện chỉ đạo Công ty
TNHH nh nà ước một th nh viên chà ế tạo máy điện Việt Nam- Hungari tổ
chức thực hiện xác định giá trị doanh nghiệp tại thời điểm 0 giờ ng y 01à
tháng 07 năm 2006, xây dựng phương án cổ phần hoá trình Bộ trưởng Bộ
Công Nghiệp phê duyệt v trià ển khai các bước để chuyển doanh nghiệp
th nh công ty cà ổ phần theo đúng các quy định của Nh nà ước.
- Điều 3. Quyết định n y có hià ệu lực thi h nh kà ể từ ng y ký.à
Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Ban đổi mới v phát trià ển
doanh nghiệp Bộ, Hội đồng quản trị v Tà ổng giám đốc Tổng công ty thiết bị
kỹ thuật điện, Chủ tịch v Giám à đốc Công ty TNHH nh nà ước một th nhà
viên Chế tạo máy điện Việt Nam- Hungari chịu trách nhiệm thi h nh quyà ết
định n y./.à
2. Quá trình hình th nh v phát trià à ển của Công ty
Ng y 27/12/1965, Chính phà ủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa và
Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Hungary đã có nghị định thư trao đổi về
_______________________________________________________________________

22
Website: Email : Tel : 0918.775.368

việc Chính phủ Hungary giúp ta xây dựng một nh máy chà ế tạo động cơ
điện.
Ng y 25/2/1966, Thà ủ tướng Chính phủ quyết định giao cho Bộ Cơ khí
luyện kim sửa đổi thiết kế của Hungary để tiến h nh xây dà ựng nh máy,à
đồng thời tổ chức một đo n 163 ngà ười gồm kỹ sư, trung cấp, công nhân kỹ
thuật v hà ọc sinh sang Hungary thực tập tại nh máy EVIG & GAN2. Là ực
lượng trên sau khi thực tập xong sẽ l là ực lượng nòng cốt trên dây truyền sản
xuất của nh máy. Cuà ối năm 1968, nhiệm vụ thiết kế kỹ thuật v thi công à đã
ho n th nh.à à
Đầu năm 1975, Bộ đã ra quyết định điều động 25 cán bộ v công nhânà
trong đo n thà ực tập ở Hungary cùng một số kỹ sư đã tốt nghiệp đại học
Bách khoa về l m nhià ệm vụ chuẩn bị sản xuất, thiết kế sản phẩm đưa thiết
bị v o nh xà à ưởng v à đ o tà ạo công nhân.
Niềm vui giải phóng miền Nam thống nhất đất nước đã đẩy nhanh tiến
độ xây dựng, từng bước đi v o ho n thià à ện các công trình v hà ỗ trợ công
tác lắp đặt các thiết bị v o các dây truyà ền sản xuất. Bên cạnh đó, việc xây
dựng bộ máy quản lý, tuyển dụng lao động, đ o tà ạo công nhân kỹ thuật…
đang khẩn trương thực hiện.
Đến tháng 11/1978, nh máy à đã chế thử th nh công à động cơ 33kW-
1500v/p. Việc chế thử th nh công khà ẳng định nh máy à đã có thể bước đầu
đi v o hoà ạt động.
Ng y 4/12/1978, nh máy à à động cơ điện Việt Nam – Hungary, tên gọi
đầu tiên của Công ty TNHH nh nà ước một th nh viên chà ế tạo máy điện
Việt Nam – Hungary được th nh là ập theo quyết định 1092/CL – CB của
Bộ trưởng Bộ cơ khí luyện kim Nguyễn Văn Kha v chính thà ức đi v o hoà ạt
động. Đây l mà ột nh máy có dây truyà ền công nghệ ho n chà ỉnh, chế động
_______________________________________________________________________

33
Website: Email : Tel : 0918.775.368

cơ theo thiết kế của Hungary có công suất từ 0,75kW đến 40 kW, tốc độ
1500v/p, sản lượng 15.000 chiếc/năm.
Ng y 20/02/1995, theo quyà ết định số 125/QĐ của Bộ trưởng Bộ công
nghiệp nặng, nh máy à được đổi tên th nh Công ty chà ế tạo máy điện Việt
Nam – Hungary.
Ng y 15/12/2003, theo quyà ết định số 216/2003/QĐ - BCN của Bộ
trưởng Bộ công nghiệp Công ty chế tạo máy điện Việt Nam – Hungary
được chuyển th nh Công ty TNHH Nh nà à ước một th nh viên chà ế tạo máy
điện Việt Nam – Hungary.
Từ khi mới th nh là ập đến nay cùng với nhiều thăng trầm của nền kinh
tế nước nh v sà à ự nỗ lực hết sức của tập thể lãnh đạo cán bộ công nhân
viên công ty, công ty đã đạt được một số kết quả đáng tự h o.à
3. Kết quả đạt được trong hơn 28 năm xây dựng v phát trià ển của công ty
Giai đoạn 1979 – 1980: Đất nước đang phải khắc phục hậu quả của
chiến tranh. Vượt qua khó khăn năm đầu nh máy à đã thực hiện thắng lợi
nhiệm vụ được giao. Giá trị tổng sản lượng của những năm n y à đạt bình
quân 1,9 tỷ đồng/năm (theo giá cố định quy ra năm 1994).
Giai đoạn 1981 – 1986: Mặc dù tình hình đất nước rất khó khăn
nhưng năm n o nh máy cà à ũng ho n th nh và à ượt mức các chỉ tiêu kế hoạch
Nh nà ước giao với mức tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước. Giá trị
tổng sản lượng của những năm n y à đạt bình quân 4,6 tỷ đồng (theo giá cố
định năm 1994), gấp 2,42 sản lượng giai đoạn trước.
Giai đoạn 1987 – 1988: Đất nước ta bước v o thà ời kỳ đổi mới, điều
n y à đã tạo ra những thách thức lớn đối với tập thể cán bộ công nhân viên
nh máy. Tà ốc độ tăng trưởng tuy có chững lại nhưng nh máy và ẫn duy trì
được việc l m v à à đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên.
_______________________________________________________________________

44
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Giá trị tổng sản lượng của những năm n y à đạt bình quân l 10,13 tà ỷ
đồng/năm, gấp 2,2 lần sản lượng bình quân năm của thời kỳ 1982 – 1986
(theo giá cố định năm 1994).
Giai đoạn 1989 – 1992: Trong giai đoạn n y, tuy công cuà ộc đổi mới
của Đảng v Nh nà à ước bước đầu đã thu hút được những kết quả nhất định
nhưng tình hình kinh tế đất nước còn nhiều khó khăn vẫn l mà ột thử thách
lớn đối với các doanh nghiệp. Nhờ sự nỗ lực, sáng tạo của tập thể lãnh đạo
v cán bà ộ công nhân viên, nh máy à đã dần tạo được thế đứng trên thị
trường, sản phẩm của nh máy à đã được khách h ng chà ấp nhận.
Giá trị tổng sản lượng của những năm n y à đạt bình quân 7,71 tỷ đồng
bằng 76% sản lượng bình quân của thời kỳ 1987 – 1988.
Giai đoạn 1993 – 1998:
Qua những năm tạo dựng, bằng công sức của tập thể lãnh đạo v cán bà ộ
công nhân viên to n công ty, và ới sự nhìn nhận thị trường một cách nghiêm
túc, công ty đã thiết lập được một mạng lưới tiêu thụ rộng khắp trên to nà
quốc. Sản phẩm của công ty đã dần dần chiếm ưu thế cạnh tranh trên thị
trường với thị phần trong nước l 10%, sà ản phẩm của Công ty cũng được
xuất khẩu sang nhiều nước trên Thế giới như Bănglađet, L o, Thái Lanà …kể
cả thị trường khó tính như Hoa Kỳ.
Nhịp độ tăng trưởng bình quân h ng nà ăm đạt 19,4%, nộp ngân sách
Nh nà ước h ng nà ăm tăng từ 10% đến 17%, sản lượng bình quân năm tăng
gấp 18 lần so với ng y à đầu th nh là ập.
Giai đoạn 1999 đến nay:
Việt Nam chính thức gia nhập AFTA, hội nhập với nền kinh tế khu vực và
thế giới. Nền kinh tế trong nước bước v o giai à đoạn cạnh tranh quyết liệt
trong điều kiện hệ thống cơ chế chính sách pháp luật chưa ho n thià ện, trên
thị trường Việt Nam xuất hiện nhiêu nh sà ản xuất, cung ứng máy điện quay.
_______________________________________________________________________

55

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tính độc tôn của doanh nghiệp Nh nà ước dần mất đi, thay v o à đó l sà ự
cạnh tranh mạnh mẽ của các th nh phà ần kinh tế.
Mặc dù có nhiều khó khăn như vậy song nhờ có sự đo n kà ết của tập
thể lãnh đạo v cán bà ộ công nhân viên trong công ty, nhờ tính sáng tạo và
chủ động lựa chọn hướng đầu tư đúng (kể cả đầu tư về trang thiết bị và
con người), cùng với chính sách chất lượng phù hợp, biết vận dụng sáng
tạo cơ chế thị trường để khai thác tiềm năng trong nền kinh tế nên công ty
vẫn đạt được những kết quả đáng kể:
Về máy móc thiết bị: Trong ba năm trở lại đây, công ty đã đầu tư thêm
nhiều máy móc thiết bị mới như máy cắt dây, máy đúc áp lực cao, dây
truyền lắp ráp động cơ…để đảm bảo đáp ứng được kế hoạch sản xuất –
kinh doanh của công ty. Trong hai năm 2005-2006 Công ty đầu tư h ng loà ạt
máy móc, thiết bị hiện đại với trung tâm gia công tự động hoá như máy tiện
CNC loại chống tâm, máy tiện CNC loại băng nghiêng, máy cắt dây …để
đáp ứng nhu cầu ng y c ng cao cà à ủa khách h ng.à
Về sản xuất - kinh doanh: Giá trị sản xuất tăng bình quân h ng nà ăm
15,97%, sản lượng sản xuất tăng 2,51 lần so với giai đoạn trước.
Đời sống và thu nhập của cán bộ công nhân viên tăng 2,1 lần so với giai đoạn
1993 – 1998, mối quan hệ với các bạn hàng không ngừng được củng cố và
phát triển
Vượt qua bao thăng trầm khó khăn của nền kinh tế nước nhà và đạt được
những kết qủa đáng tự hào của công ty đó là sản phẩm của một bộ máy quản
lý có hiệu qủa từ trên xuống dưới. Cơ cấu tổ chức của công ty đã được ban
lãnh đạo tổ chức sắp xếp sao cho các đơn vị đều hoạt động hiệu quả nhất.
4. Nhân lực và tổ chức bộ máy của công ty cổ phần động cơ Việt- Hung.
4.1 Đội ngũ nhân lực của công ty.
_______________________________________________________________________

66

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Công ty có đội ngũ cán bộ kỹ sư, kỹ thuật l nh nghà ề v à đội ngũ công
nhân bậc cao được đ o tà ạo chính quy tại các trường. Bên cạnh đó, công ty
còn mở các lớp đ o tà ạo để nâng cao trình độ tay nghề cho cán bộ công nhân
viên hiện đang công tác tại công ty. Tình hình lao động qua 3 năm gần đây
được thể hiện qua biểu sau:
Biểu1.2: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm
(Nguồn: Phòng Tổ chức Lao động)
4.2 Bộ máy tổ chức của công ty.
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức công ty
_______________________________________________________________________

Trình độ Tổng
số
Ban
giám
đốc

trực
tiếp
LĐ gián tiếp LĐ được
xếp đúng
chuyên
môn
LĐ tham gia
NCKH cải
tiến kỹ thuật

khí
Tự

độn
g
hoá
Gián
tiếp
Trên ĐH
04 03 0 01 0 0 03 01
ĐH
77 02 04 26 01 44 71 08
CĐ,trung cấp
46 0 23 0 0 23 39 0
Công nhân 364 0 364 0 0 0 342 0
Người DN
l m vià ệc ở
nước ngo ià
18 0 02 0 0 16 0 0
77
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị
Giám đốc công ty
Ban kiểm soát
Phó GĐ kỹ thuật
Phó GĐ kinh doanh
Phó GĐ sản xuất Phó GĐ hành chính
Phòng kinh doanhPhòng thiết bị Phòng tài chính Phòng QL chất lượng
Phòng TK phát triển
Phòng kỹ thuật CN
XN cơ khí XN điện
VP công ty
Website: Email : Tel : 0918.775.368

: Quan hệ quản lý điều hành chung
: Kiểm soát hoạt động
Công ty có 4 Phó giám đốc:
+ Phó giám đốc kinh doanh: chỉ đạo công tác thị trường – kinh doanh
– tiếp thị, tổ chức cung ứng vật tư, nguyên liệu v tiêu thà ụ sản phẩm.
+ Phó giám đốc kỹ thuật: chỉ đạo công tác thiết kế, chế tạo sản phẩm
mới, cải tiến sản phẩm đang sản xuất nhằm thoả mãn yêu cầu của khách
_______________________________________________________________________

88
Website: Email : Tel : 0918.775.368
h ng; xây dà ựng các tiêu chuẩn kỹ thuật như định mức vật tư, định mức tiêu
hao nguyên liệu, định mức lao động của trong công ty.
+ Phó giám đốc sản xuất: chỉ đạo thực hiện kế hoạch sản xuất tháng,
quý, năm cho các đơn vị trong công ty; chỉ đạo quản lý, sử dụng các nguồn
lực có hiệu quả nhất.
+ Phó giám đốc h nh chínhà : chỉ đạo điều h nh công tác h nh chínhà à
của công ty như công tác bảo vệ sản xuất, y tế, nh trà ẻ, công tác thi đua,
khen thưởng…
- Đại diện lãnh đạo về chất lượng: Chịu trách nhiệm thiết kế, xây dựng,
điều h nh hà ệ thống chất lượng để đáp ứng chính sách v mà ục tiêu chất
lượng của công ty; chỉ đạo áp dụng hệ thống chất lượng theo TCVN –
ISO9001 – 2000.
- Các phòng ban chức năng: Được tổ chức theo yêu cầu của việc
quản lý sản xuất – kinh doanh, đứng đầu các phòng ban l các trà ưởng
phòng, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc v giúp vià ệc cho giám đốc.
Các phòng ban chức năng gồm:
+ Phòng kinh doanh
+ Phòng t i chínhà
+ Phòng kỹ thuật

+ Phòng quản lý chất lượng
+ Phòng thiết bị
+ Phòng tổ chức h nh chính v lao à à động
+ Phòng bảo vệ
- Đứng đầu mỗi phân xưởng l các giám à đốc xưởng giúp ban Giám
đốc chỉ đạo thực hiện kế hoạch sản xuất của công ty, đôn đốc, tác nghiệp
tiến độ sản xuất để đạt hiệu quả cao nhất v tìm bià ện pháp tháo gỡ khó
khăn để ho n thià ện nhiệm vụ sản xuất đã đề ra.
_______________________________________________________________________

99
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Công ty còn có hệ thống chi nhánh: đứng đầu l giám à đốc chi nhánh.
Nhiệm vụ của Giám đốc chi nhánh l tà ổ chức nghiên cứu thị trường tiêu thụ
sản phẩm của công ty, thực hiện các biện pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm,
quản lý mạng lưới tiêu thụ của các công ty trên thị trường tại nơi chi nhánh
quản lý.
Các chi nhánh phải tiếp nhận thông tin từ khách h ng và ề chất lượng sản
phẩm v báo cáo và ề công ty, thực hiện nghĩa vụ với cơ quan Nh nà ước và
chính quyền địa phương trên địa b n trú à đóng của chi nhánh. Định kỳ báo cáo
về tình hình kinh doanh, t i chính cà ủa chi nhánh theo quy định của công ty.
Ngo i ra công ty còn có các bà ộ phận khác như Đảng uỷ, công đo n,à
đo n thanh niênà …cùng giúp sức quản lý công ty.
4.3 Sơ đồ bố trí l m vià ệc phòng kinh doanh
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bố trí l m vià ệc phòng kinh doanh
_______________________________________________________________________

1010
Trưởng phòng
Phó phòng

- KH tiêu thụ- Bán hàng- Tiếp thị- Giao hàng
- KH cung ứng sản phẩm- Mua sản phẩm - Lập KH sản xuất- Điều độ sản xuấtVật tư, BTP- Kho trung tâm- Cấp phát- Quyết toán- Định mức lao động
- tính chi phí sản xuất - lập giá thành sản phẩm
Định mức lao động
thống kê tổng hợpQuản lý hồ sơ
dịch vụ bảo hành
Lái xe vận chuyển hàng hoá
Website: Email : Tel : 0918.775.368
4.4. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong đơn vị kinh doanh
4.4.1. Chức năng v nhià ệm vụ chung của phòng kinh doanh
a- chức năng:
Tham gia cho Giám đốc giải quyết công tác thị trường, xác định nhu cầu
của khách h ng, ghi nhà ận ý kiến đóng góp của khách h ng và ề sản phẩm của
Công ty. Đánh giá phân tích, tham mưu cho Giám đốc lựa chọn phương án SX
đưa ra thị trường những sản phẩm thoả mãn yêu cầu của khách h ng.à
- Tham mưu cho Giám đốc lựa chọn các nh cung à ứng v thà ực hiện các
hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu, bán sản phẩm đảm bảo đúng tiến độ cho
sản xuất.
- Tham mưu cho Giám đốc lập KH SX tháng, quý, năm, 3 năm v 5 nà ăm
sát thực tế, tính khả thi cao nhất. Thực hiện các KH đề ra.
b- Nhiệm vụ:
_______________________________________________________________________

1111
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Tổ chức nghiên cứu thị trường, tìm hiểu khả năng tiêu thụ sản phẩm
của Công ty, các loại sản phẩm Công ty có khả năng chế tạo, các công việc có
liên quan như sửa chữa động cơ, lắp đặt thiết bị điện, dịch vụ tư vấn về thiết
bị điện...
- Tổ chức, quản lý mạng lưới tiêu thụ sản phẩm ( gồm Đại lý, cửa h ng à

đại điện...).
- Tổ chức cung cấp VT, nguyên nhiên liệu, BTP phục vụ SXKD, đảm bảo
chất lượng, giá cả hợp lý, đúng tiến độ.
- Tổ chức các dịch vụ khác theo khả năng v nhià ệm vụ được giao.
- Tổ chức sử dụng, quản lý phương tiện vận tải, điều vận để bán h ng à
v là ấy h ng.à
- Quản lý các kho VT, th nh phà ẩm, cấp phát v bà ảo quản đúng quy định.
- Thực hiện việc quyết toán v kià ểm kê theo định kỳ.
- Quản lý giá BTP, kiến nghị giá bán phù hợp cho từng thời kỳ, xác định
giá th nh sà ản phẩm mới, chọn phương án SXKD có hiệu quả.
- Lập các KHSX v tiêu thà ụ sản phẩm của công ty theo từng kỳ.
- Lập tiến độ SX h ng tuà ần, giao lệnh SX theo tiến độ tuần để báo cáo
trong cuộc họp giao ban của lãnh đạo công ty h ng tuà ần.
- Lập ĐM LĐ, KH giá th nh sà ản phẩm. Lập báo cáo kết quả SX KD theo
chế độ hiện h nh.à
- Cập nhật thông tin liên quan đến việc sử dụng sản phẩm của công ty,
tiếp nhận ý kiến phản hồi của khách h ng, bà ảo h nh sà ản phẩm, đo lường sự
thoả mãn của khách h ng à để công ty có biện pháp cải tiến sản phẩm đáp ứng
cho nhu cầu của họ.
- Lập báo cáo TK kết quả SX KD của công ty báo cáo lên cơ quan cấp
trên.
- Cùng với các đơn vị trong Công ty đề xuất các biện pháp quản lý, sản
xuất, sử dụng các nguồn vật tư, vốn, đảm bảo có hiệu quả cao nhất.
_______________________________________________________________________

1212
Website: Email : Tel : 0918.775.368
c- Quyền hạn
- Yêu cầu các đơn vị khác trong công ty thực hiện các biện pháp để thực
hiện các nhu cầu của khách h ng trong hà ợp đồng đã ký kết hoặc giám đốc

duyệt.
- Đ m phán và ới khách h ng trong v ngo i nà à à ước để mở rộng thị trường.
- Đề xuất các chế độ d nh cho khách h ng và à ới giám đốc để tăng doanh
thu.
4.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của trưởng phòng kinh doanh
Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty
Trưởng phòng kinh doanh : Bùi Quốc Bảo
- Chịu trách nhiệm phối hợp mọi cá nhân, đơn vị, các yếu tố trong sản
xuất kinh doanh của công ty v thông tin thà ị trường bên ngo i à để thực hiện
nhiệm vụ
- Tạo được môi trường l m vià ệc ổn định, tập trung mọi trí tuệ của các
th nh viên trong phòng. à đồng thời đảm bảo mọi th nh viên phát huy à được hết
khả năng, tính sáng tạo v nà ăng động trong công việc.
- Tổ chức tập thể nhân viên dưới quyền đo n kà ết hình th nh các mà ục
đích, mục tiêu đặt ra một cách vững chắc, ổn định lâu d i trong à điều kiện thị
trường luôn biến động, đảm bảo kiểm soát được công việc theo chức năng
được phân công.
- Thiết lập mối quan hệ giữa các chức danh chuyên môn trong đơn vị v à
mối quan hệ chức danh của đơn vị mình với doanh nghiệp khác của công ty.
- Xây dựng chương trình công tác của đơn vị phù hợp với chức năng
nhiệm vụ được giao theo trình tự chuyên môn nhiệm vụ.
- Xây dựng kế hoạch đ o tà ạo, nâng cao năng lực l m vià ệc mọi th nh à
viên trong đơn vị.
_______________________________________________________________________

1313
Vật tư
Trục
Roto đúc nhôm
Lõi thép

Bối dây stato
Cách điện
Roto trên trục Stato lồng dây
Thân Nắp trước Nắp sau
Chi tiết phụ
Lắp ráp
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Tham gia xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh với công
ty
- Tổ chức hội nghị chuyên đề thuộc phạm vi chức năng được phân công
- tham gia đánh giá công tác chuyên môn của đơn vị
- Tổ chức đánh giá th nh tích cà ủa cán bộ nhân viên dưới quyền
- Tổ chức quản lý lãnh đạo v sà ử dụng t i sà ản được trang bị.
5. Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty
Công ty cổ phần chế tạo máy điện là một đơn vị sản xuất lớn với sản phẩm
chính là động cơ các loại và balat đèn huỳnh quang với qui trình công nghệ như
sau:
Gi ả i thích : Từ các vật tư ban đầu như tôn Silic, thép trục, dây đồng, phôi
gang, một số vật tư khác… qua các bước công nghệ gia công chi tiết được
các bán th nh phà ẩm, chuyển sang dây truyền lắp ráp v sà ản phẩm cuối cùng là
động cơ, balat chuyển nhập kho th nh phà ẩm. Qua các bước công nghệ đều
được KCS kiểm tra chất lượng sản phẩm 100%.
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ quy trình công nghệ chế tạo động cơ điện
_______________________________________________________________________

1414
Vật tư
Lõi thép Đế Vỏ Cách điện Chi atiết TC Hộp carton
Lắp ráp
Website: Email : Tel : 0918.775.368

Sơ đồ 4.2 Sơ đồ quy trình công nghệ chế tạo balát đèn huỳnh quang
6. Các yếu tố tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp nói chung v hoà ạt động tiêu thụ sản phẩm nói riêng của công ty cổ
phần chế tạo máy điện Việt-Hung.
6.1. Tiềm lực t i chínhà
_______________________________________________________________________

Cuộn
dây
1515
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trong giai đoạn đề t i nghiên cà ứu thì công ty vẫn l công ty TNHH mà ột
th nh viên. Bià ểu dưới đây thống kê tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở
hữu của công ty.
Tiềm lực t i chính cà ủa công ty l mà ột trong những nhân tố quan trọng phản
ánh sức mạnh của đơn vị thông qua khối lượng (nguồn) vốn m công ty có thà ể
huy động v o kinh doanh. Các chà ỉ tiêu được sử dụng như :
-Nguồn vốn kinh doanh : Vốn ngân sách nh nà ước ; Vốn góp liên doanh
(đất) ; Vốn cổ phần từ quỹ đầu tư phát triển ; Vốn từ kết quả SX KD ; Vốn
từ phát h nh cà ổ phiếu ; Chuyển vốn NS DA TĐH năm 2005 ; Điều chỉnh
tăng vốn theo QĐ phê duyệt XĐGTDN
- Các quỹ : Quỹ đầu tư phát triển ; Quỹ nghiên cứu khoa học v à đ o tà ạo ;
Quỹ dự phòng t i chínhà ; Lợi nhuận chưa phân phối
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản :Ngân sách cấp; Nguồn khác
- Các quỹ khác :Quỹ khen thưởng v phúc là ợi; Quỹ dự phòng về trợ cấp mất
việc l mà
Biểu 2.2.Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu

chỉ tiêu Số đầu kỳ 2005 Số cuối kỳ 2006
1. Nguồn vốn kinh doanh trong đó:

- Vốn ngân sách nh nà ước cấp
- Vốn góp liên doanh (đất)
- Vốn cổ phần từ quỹ đầu tư phát triển
- Vốn từ kết quả SX KD
- Vốn từ phát h nh cà ổ phiếu
22.170.440.491
10.393.829.56
9
9.778.125.000
1.030.000.000
968.485.922
37.525.161.594
10.393.829.569
9.778.125.000
1.030.000.000
2.436.096.07
2
_______________________________________________________________________

1616
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Chuyển vốn NS DA TĐH năm 2005
- Điều chỉnh tăng vốn theo QĐ phê
duyệt XĐGTDN
562.564.523
1.957.913.694
11.366.632.736
2. Các quỹ
- Quỹ đầu tư phát triển
- Quỹ nghiên cứu khoa học v à đ o tà ạo

- Quỹ dự phòng t i chínhà
- Lợi nhuận chưa phân phối
2.818.846.509
1.004.776.488
-
211.818.195
1.602.251.826
2.361.901.614
1.252.963.614
-
-
1.108.938.208
3. Nguồn vốn đầu tư XDCB
- Ngân sách cấp
- Nguốn khác
- -
4. Quỹ khác:
- Quỹ khen thưởng v phúc là ợi
- Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc
l mà
941.721.011
737.115.385
204.605.626
1.315.002.533
1.315.002.533
5. Tổng cộng
25.931.008.011 41.202.065.741
_______________________________________________________________________

1717

×