Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.78 KB, 2 trang )
CHUYÊN ĐỀ : SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ.
A/ LÝ THUYẾT:
1) Định nghĩa số nguyên tố: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và
chính nó.
2) Định nghĩa hợp số: Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước.
3) Chú ý:
+ Để chứng tỏ số tự nhiên a > 1 là hợp số, chỉ cần chỉ ra nó có một ước khác 1 và a.
+ Các số nguyên tố trong phạm vị 100 là : 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11 ; 13 ; 17 ; 19 ; 23 ; 29 ; 31 ;
37 ; 41 ; 43 ; 47 ; 53 ; 59 ; 61 ; 67 ; 71 ; 73 ; 79 ; 83 ; 89 ; 97 ( có 25 số )
+ Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất. Các số nguyên tố còn lại đều là số lẻ.
B/ BÀI TẬP:
Bài 1: Tổng, hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số ?
a)
1.3.5.7...13 20A = +
b)
147.247.347 13B = −
c) C = 5.6.7 + 8.9 d) D = 5.7.9.11 – 2.17
e) E = 3427 + 5278 f) F = 4023 + 125.6
Bài 2: Tìm số tự nhiên m để :
a) 19 . m là số nguyên tố ? là hợp số ?
b) 7. ( m – 15 ) là số nguyên tố
Bài 3: Điền dấu X vào ô thích hợp:
Câu Đúng Sai
Các số nguyên tố đều là số lẻ
Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều có chữ số tận cùng bằng 1 ; 3 ; 7 ; 9
Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố
Có hai số nguyên tố có hai chũ số mà chữ số hàng chục là 2
Bài 4: Tìm số nguyên tố p sao cho p + 2 , p + 4 cũng là số nguyên tố.
Bài 5: Tìm số nguyên tố p, sao cho các số sau cũng là số nguyên tố.
a) p + 2 và p + 10.
b) p + 10 và p + 20.