Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên PICC www.lapduandautu.vn 0903034381

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 69 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------

KINH TẾ TRANG TRẠI TỔNG HỢP

Chủ đầu tƣ:
Địa điểm: Tỉnh Phú Yên.


Dự án: Kinh tế trang trại tổng hợp tinh Phú Yên

----Tháng 05/2020----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------

KINH TẾ TRANG TRẠI TỔNG HỢP


Dự án: Kinh tế trang trại tổng hợp tinh Phú Yên

CHỦ ĐẦU TƢ


Dự án: Kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên

MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU .................................................................................... 6
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƢ ........................................................ 6


1.2. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................... 6
1.3. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN .............................................. 6
1.4. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ................................................................... 7
1.5. MỤC TIÊU DỰ ÁN ............................................................................ 8
1.5.1. Mục tiêu chung ................................................................................. 8
1.5.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 9
2.1. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN .. 10
2.1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án ........................................ 10
2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................. 14
2.2. QUY MÔ ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN .................................................... 17
2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG DỰ ÁN ........ 18
2.3.1. Địa điểm xây dựng.......................................................................... 18
2.3.2. Hình thức đầu tƣ ............................................................................. 18
2.3.3. Nhu cầu sử dụng đất ....................................................................... 18
2.4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CỦA DỰ ÁN .................... 19
2.4.1 Về phần xây dựng dự án: ................................................................. 19
2.4.2. Về nguyên liệu đầu vào của dự án .................................................. 19
2.4.3. Về phần quản lý và các sản phẩm, dịch vụ của dự án ...................... 20
2.5. PHÂN TÍCH CÁC KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG DỰ ÁN .......... 20
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH ...................................... 43
3.1. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH . 43
3.2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH ................ 44
3.2.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng .............................................................. 44
3.2.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ............................................................ 45
CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................ 46
4.1. PHƢƠNG ÁN GPMB, TÁI ĐỊNH CƢ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ
SỞ HẠ TẦNG.................................................................................................. 46
4.2. CÁC PHƢƠNG ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ............................ 46
4.3. PHƢƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ........................................... 47

4.4. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ..................................................................... 48

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

4


CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG - GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG .... 50
5.1. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƢỚNG DẪN SAU ĐƢỢC DÙNG ĐỂ THAM
KHẢO .............................................................................................................. 50
5.2. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƢỜNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN . 50
5.3 TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN ....................................... 52
5.4. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƢỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN
TỚI MÔI TRƢỜNG ................................................................................. 53
5.5. KẾT LUẬN ....................................................................................... 56
CHƢƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................. 57
6.1. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN. ............................................... 57
6.2. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................... 62
6.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUÁ KINH TẾ VÀ PHƢƠNG ÁN TRẢ NỢ
CỦA DỰ ÁN ................................................................................................... 63
6.3.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án................................................ 63
6.3.2. Kế hoạch vay .................................................................................. 64
KẾT LUẬN.................................................................................................... 67

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

5



CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƢ
Họ tên:
Sinh ngày: …….../............ /..... ………….

Quốc tịch: Việt Nam

Số CMND:
Nơi cấp:
1.2. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án: Kinh tế trang trại tổng hợp
Địa điểm xây dựng: Tỉnh Phú Yên.
Hình thức quản lý:
+ Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.
+ Quá trình hoạt động của dự án đƣợc sự tƣ vấn của các chuyên gia trong
nƣớc và nƣớc ngoài về quy hoạch trồng nấm, quy trình chăm sóc, thu hoạch …
Tổng mức đầu tƣ của dự án: 12.006.578.000 đồng (Mười hai tỷ, không
trăm lẻ sáu triệu, năm trăm bảy mươi tám nghìn đồng).
Trong đó:
+ Vốn tự có:

6.963.815.000 đồng.

+ Vốn vay:

5.042.763.000 đồng

1.3. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN


Đối với nƣớc ta, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với
công nghiệp chế biến và thị trƣờng tiêu thụ là một trong những chủ trƣơng lớn
của Đảng và Nhà nƣớc. Hiện nay, nhiều địa phƣơng đã xây dựng và triển khai
thực hiện chƣơng trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt
là các thành phố lớn nhƣ Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh
nhƣ Lâm Đồng đã tiến hành triển khai đầu tƣ xây dựng các khu nông nghiệp
công nghệ cao với những hình thức, quy mô và kết quả hoạt động đạt đƣợc ở
nhiều mức độ khác nhau.
Đối với tỉnh Phú Yên, thực hiện chủ trƣơng đẩy mạnh công nghiệp hóa,
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

6


hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn, một trong những nhiệm vụ trọng tâm là
xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững theo hƣớng hiện đại, ứng dụng
công nghệ cao, hƣớng mạnh vào sản xuất các sản phẩm chủ lực, có giá trị kinh
tế cao của tỉnh là yêu cầu cấp thiết.
Trƣớc tình hình đó, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Kinh tế
trang trại tổng hợp” tại Thôn Độc Lập A, Xã Ea Chà Rang, Huyện Sơn Hòa,
Tỉnh Phú Yên nhằm phát huy đƣợc tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời
góp phần phát triển nông nghiệp công nghệ cao, đồng hành cùng bà con địa
phƣơng trên con đƣờng đi đến thành công.
1.4. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

7


Thông tƣ số

02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28/2/2020 của Bộ Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định tiêu chí kinh tế trang trại;
Cùng Kết quả điều tra và khảo sát thực địa tại hiện trƣờng của chủ đầu tƣ
kết hợp cùng đơn vị tƣ vấn thực hiện dự án.
1.5. MỤC TIÊU DỰ ÁN
1.5.1. Mục tiêu chung
Xuất phát từ thực tế yêu cầu đầu tƣ dự án Kinh tế trang trại tổng hợp tạo

ra một dự án mang tính điểm nhấn trong hoạt động kinh tế xã hội của huyện
Sơn Hòa trở thành nguyện vọng nhu cầu khách quan và thiết thực mà vai trò
chủ đạo trong thực hiện dự án đƣợc gắn liền với trách nhiệm của chính quyền.
Các tổ chức xã hội chính trị và nhân dân với sự phối hợp chặt chẽ và trách
nhiệm của nhà đầu tƣ.
Nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả tiềm năng đất đai, lao động và
huy động các nguồn lực để phát triển trồng nấm, măng tây, phát triển bền vững,
phù hợp với điều kiện nhiệt đới nóng ẩm của Việt Nam nói chung và tỉnh Phú
Yên nói riêng. Ứng dụng trồng nấm và măng tây có hiệu quả các tiến bộ khoa
học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất từ khâu giống, chăm sóc và bảo quản sản
phẩm, đảm bảo môi trƣờng sinh thái và đồng thời góp phần cung cấp cho thị
trƣờng các sản phẩm nông nghiệp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Phổ biến rộng rãi kỹ thuật nông nghiệp tiên tiến trồng nấm và măng tây
cho việc phát triển nông nghiệp trong vùng, góp phần tăng thu nhập cho nông
dân và giải quyết việc làm cho ngƣời lao động ở nông thôn. Tạo sự gắn kết giữa
trang trại và ngƣời nông dân, góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công
nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái
của khu vực tỉnh Phú Yên cũng nhƣ các vùng phụ cận của khu vực để phát triển
trồng nấm và măng tây. Cung cấp cho xã hội một khối lƣợng nấm và măng tây
có chất lƣợng cao, an toàn vệ sinh thực phẩm.
Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

8


1.5.2. Mục tiêu cụ thể
Sản phẩm chủ đạo của dự án: sản xuất nấm Kim châm, Đùi gà, Mộc nhĩ,
sò…. và măng tây. Đây là các loại cây dễ trồng, ít tốn kém chi phí đầu tƣ nhƣng
hiệu quả mang lại tƣơng đối khả quan. Cung cấp phôi giống cho các nhu cầu

trồng nấm và măng tây của địa phƣơng và các tỉnh lân cận.
- Góp phần gia tăng thu nhập gia đình ngƣời dân địa phƣơng, cải thiện đời
sống, góp phần phát triển xã hội địa phƣơng
- Nghiên cứu phát triển đa dạng hoá sản phẩm, ứng dụng công nghệ cao
trong quá trình sản xuất, dần làm chủ công nghệ sản xuất và ổn định đầu ra cho
sản phẩm.
- Thu mua rơm, mùn cƣa của bà con nông dân ở nông thôn để sản xuất nấm
sang các thị trƣờng Châu Âu, Mỹ, Úc....
Tận dụng những lợi thế của địa điểm xây dựng một dƣ án trang trại có
hiệu quả kinh tế góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phƣơng đáp ứng nhu cầu
thị trƣờng theo định hƣớng phát triển quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội. Xây
dựng trang trại nông nghiệp chất lƣợng cao nhằm cung cấp sản phẩm sạch cho
ngƣời tiêu dùng; Khai thác và sử dụng một cách hiệu quả tiềm năng sử dụng đất
nông nghiệp. Áp dụng qui trình kỹ thuật trồng tiêu chuẩn, ứng dụng công nghệ
cao nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lƣợng tốt, giá cả cạnh tranh.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

9


CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
a) Vị trí địa lý

Phú Yên trải dài từ 12°42'36" đến 13°41'28" vĩ bắc và từ 108°40'40" đến
109°27'47" kinh đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Định, phía Nam giáp tỉnh Khánh
Hòa, phía tây giáp tỉnh Đăk Lăk và Gia Lai, phía Đông giáp biển Đông.


Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

10


Phú Yên nằm ở miền trung Việt Nam, cách Hà Nội 1.160km về phía nam
và cách thành phố Hồ Chí Minh 561km về phía Bắc theo tuyến quốc lộ 1A.
- Khí hậu
Khí hậu của tỉnh là loại nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và chịu ảnh hƣởng của
khí hậu đại dƣơng. Có 2 mùa rõ rệt: mùa mƣa từ tháng 9 đến tháng 12 và mùa
khô từ tháng 1 đến tháng 8. Nhiệt độ trung bình hằng năm 26,5°C, lƣợng mƣa
trung bình hằng năm khoảng 1.600 - 1.700mm.
- Đặc điểm địa hình
Phú Yên nằm ở sƣờn Đông dãy Trƣờng Sơn, đồi núi chiếm 70% diện tích
đất tự nhiên. Địa hình dốc mạnh từ Tây sang Đông, dải đồng bằng hẹp và bị chia
cắt mạnh, có hai đƣờng cắt lớn từ dãy Trƣờng Sơn là cánh đèo Cù Mông và
cánh đèo Cả. Bờ biển dài 200 km có nhiều dãy núi nhô ra biển hình thành các eo
vịnh, đầm phá có lợi thế phát triển du lịch, vận tải đƣờng thủy, đánh bắt và nuôi
trồng hải sản xuất khẩu.
Địa hình Phú Yên có thể chia thành 2 khu vực lớn:
- Vùng núi và bán sơn địa (phía Tây là sƣờn đông của dãy Trƣờng Sơn
Nam): gồm các vùng huyện Sơn Hòa, Sông Hinh, Đồng Xuân và phần phía Tây
các huyện Sông Cầu, Tuy An, Tây Hòa, Đông Hòa. Đây là vùng núi non trùng
điệp, song không cao lắm, có đỉnh Vọng Phu cao nhất (2.064m).
- Vùng đồng bằng: gồm các vùng thành phố Tuy Hòa, các huyện Tuy An,
Sông Cầu, Tây Hòa, Đông Hòa với những cánh đồng lúa lớn của tỉnh.
b)Tài nguyên thiên nhiên
- Tài nguyên đất

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381


11


Diện tích đất nông nghiệp là 72.390 ha, trong đó đất lâm nghiệp khoảng
209.377 ha, đất chuyên dùng 12.297 ha, đất dân cƣ 5.720 ha, đất chƣa sử dụng
203.728 ha.
Kết quả điều tra khảo sát của phân viện Quy hoạch và Thiết kế miền Trung
năm 1992 cho thấy, chất lƣợng đất đai của tỉnh Phú Yên đƣợc phân ra thành 8
nhóm đất chính phù hợp với nhiều loại cây trồng (theo phƣơng pháp phân loại
của FAO):
i. Đất cát và cồn cát biển (ký hiệu là C): diện tích 13.660 ha chiếm 2,71%,
phân bố dọc bờ biển từ đèo Cù Mông đến Đèo Cả. Trên loại đất này, ngoài việc
trồng dừa, điều, rừng phòng hộ và một số khu vực đã hình thành khu công
nghiệp nhƣ khu công nghiệp (CN) Hòa Hiệp, khu CN An Phú, khu CN Đông
Bắc Sông Cầu còn lại phần lớn là đất hoang hóa có thể quy hoạch nuôi tôm,
trồng rừng phòng hộ.
ii. Đất mặn phèn (M): Diện tích 7.130 ha chiếm 1,41%, phân bố ở những
khu đồng bằng thấp ven biển thuộc các huyện Sông Cầu, Tuy An, Tuy Hòa.
Những diện tích này đã và đang chuyển đổi, quy hoạch vùng nuôi tôm xuất khẩu
của tỉnh. Đây là nhóm ít mang lại hiệu quả kinh tế. Đất đƣợc hình thành bởi qúa
trình lắng đọng các sản phẩm trầm tích sông, biển, chịu ảnh hƣởng bởi nƣớc
biển và các sản phẩn biển.
iii. Đất phù sa (P): Diện tích 51.550 ha chiếm 10,22%, phân bố dọc ven
sông Ba, đặc biệt chiếm chủ yếu ở khu vực hạ lƣu sông Ba và sông Kỳ Lộ. Đây
là vùng lúa tập trung thuộc huyện Tuy Hòa, thị xã Tuy Hòa và rải rác ở Đồng
Xuân, Tuy An. Loại đất này thích hợp với cây lúa nƣớc và nhiều loại hoa màu.
iv. Đất Xám trên đá Granit (Xa): Diện tích 36.100 ha chiếm 7,16%, phân
bố ở các huyện Sơn Hòa, Đồng Xuân, phía Tây thị xã Tuy Hòa. Đây là vùng mía


Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

12


chuyên canh. Loại đất này rất thích hợp cho sự phát triển cây cao su, mía, thuốc
lá, điều.
v. Đất đen (R): Diện tích 18.050 ha chiếm 3,58%, phân bố ở phía nam
huyện Tuy An, phía đông Sơn Hòa. Loại đất này có khả năng trồng các loại cây
công nghiệp ngắn ngày.
vi. Đất đỏ vàng: Có hai loại đất đỏ vàng chủ yếu là đất nâu vàng trên đá
Bazan và Đất vàng đỏ trên đá Macma axit thích hợp cho sự phát triển trồng các
cây công nghiệp dài ngày có giá trị hàng hóa cao, và có thể sử dụng vào mục
đích lâm nghiệp, đất đồng cỏ chăn nuôi.
vii. Đất mùn vàng đỏ trên núi (Ha): Diện tích 11.300 ha chiếm 2,24 phân
bố ở độ cao 900-1000m thuộc các vùng núi cao ở huyện Sơn Hòa, Sông Hinh.
viii. Đất thung lũng dốc tụ (D): Diện tích 1.550 ha chiếm 0,31%, loại đất
này phân bố rải rác ở địa hình tƣơng đối thấp trũng, ven các hợp thủy thành từng
đám nhỏ. Đất hình thành và phát triển trên sản phẩm rửa trôi và bồi tụ của các
loại đất ở chân sƣờn thoải hoặc khe dốc, các vật liệu đƣợc dòng nƣớc mang tới
tập trung về nơi thấp trũng nên phẫu diện đất thƣờng khác nhau, lộn xộn. Loại
đất này có khả năng khai thác trồng lúa hoặc một số cây hoa màu khác.
-

Tài nguyên nƣớc

Bên cạnh nguồn tài nguyên đất, Phú Yên là tỉnh có nguồn tài nguyên nƣớc
khá dồi dào và có chất lƣợng cao. Với số lƣợng hang động tự nhiên lớn, khối
lƣợng khai thác nguồn nƣớc của tỉnh đạt khoảng 1,207x106 m3/ngày. Hệ thống
Sông Ba, sông Bàn Thạch, sông Kỳ Lộ, Sông Cầu... với tổng diện tích 4.886

km2, đảm bảo đủ nƣớc tƣới cho nông nghiệp. Ngoài ra, nguồn nƣớc mƣa và
nƣớc mặt trên địa bàn cũng rất phong phú, nhƣng phân bổ không đều theo không
gian và thời gian.
- Tài nguyên khoáng sản

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

13


Tài nguyên khoán sản của Phú Yên rất đa dạng và phong phú nhƣ đá Granit
màu (khoảng 55 triệu m3), diatomite (trên 90 triệu m3), bauxit, fluorit (300 ngàn
tấn), nƣớc khoáng, than bùn, vàng sa khoáng. Cho đến nay trên địa bàn tỉnh đã
phát hiện, đăng ký đƣợc 149 mỏ và điểm quặng, trong đó có những loại có tiềm
năng lớn và có giá trị kinh tế cao, đặc biệt có loại có loại chiếm vị trí hàng đầu
của cả nƣớc.
Ở quy mô nhỏ là các điểm than nâu, cách huyện Sơn Hoà khoảng 25km về
phía Tây bắc. Than có màu nâu đen, bị ép tách thành phiến mỏng, chất lƣợng
thuộc loại trung bình.
Nổi bật hơn là các khoáng sản kim loại. Quặng sắt hiện tại đƣợc phát hiện
có 5 điểm, trữ lƣợng khoảng 1,2 triệu tấn, tại hai mỏ Phong Hanh và Sơn
Nguyên. Vàng là một trong những khoáng sản có ý nghĩa quan trọng của tỉnh
Phú Yên, đã đƣợc phát hiện và đăng ký tại 49 điểm quặng, phân bố chủ yếu ở
vùng Bắc và Tây Tuy Hoà. Các trƣờng quặng quan trọng nhƣ Sông Hinh, Sơn
Phƣớc, Trảng Sim và Sơn Nguyên phân bố trên diện tích rộng hơn 2000km2,
thuộc các huyện Sông Hinh, Sơn Hoà và phía Tây thị xã Sơn Hoà.
Ngoài ra còn rất nhiều điểm quặng kim loại quý hiếm khác nhƣ thiếc, titan,
nhôm, tuy nhiên trữ lƣợng không lớn.
2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội
- Về Kinh tế

Năm 2018, bên cạnh một số thuận lợi cơ bản nhƣ: tình hình hoạt động sản
xuất, kinh doanh tiếp tục phục hồi; an sinh xã hội đƣợc đảm bảo; một số dự án
có vốn đầu tƣ lớn trên địa bàn đã và đang triển khai thực hiện; kỷ cƣơng, kỷ luật
hành chính từng bƣớc đi vào nề nếp; sự đoàn kết, quyết tâm chính trị cao của
các cấp, các ngành trong chỉ đạo, điều hành, tạo phong trào thi đua sôi nổi thực
hiện thắng lợi các chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra. Bên cạnh đó, cũng có những khó

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

14


khăn, thách thức nhƣ: hậu quả bão, lũ cuối năm 2017 chƣa giải quyết triệt để;
thời tiết, khí hậu trong những tháng đầu năm diễn biến khó lƣờng; dịch bệnh
trên một số cây trồng, thủy sản nuôi tái diễn... đã ảnh hƣởng đến tình hình sản
xuất, kinh doanh và đời sống nhân dân. Tuy nhiên, với sự tổ chức thực hiện
quyết liệt, có hiệu quả Nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh ủy, Ban Thƣờng vụ Tỉnh
ủy, HĐND tỉnh; sự nỗ lực của các ngành, các cấp; sự đồng thuận, ủng hộ của
các thành phần kinh tế, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh nên tình
hình kinh tế- xã hội của tỉnh tiếp tục ổn định và có mặt phát triển; dự ƣớc có 11
chỉ tiêu vƣợt và 06 chỉ tiêu đạt kế hoạch Nghị quyết HĐND tỉnh đề ra. Kết quả
thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu nhƣ sau:
Chỉ tiêu

Đơn vị

- Tốc độ tăng trƣởng kinh tế
%
(GRDP)
(giá so sánh năm 2010)

Trong đó:
Nông- lâm- thủy sản
%
Công nghiệp - Xây dựng
%
Dịch vụ
%
- Tổng vốn đầu tƣ phát triển toàn xã Tỷ đồng
hội
- Tổng kim ngạch xuất khẩu
Triệu
USD
hàng
hóa
- Tổng thu ngân sách trên địa
Tỷ đồng
bàn
- Giải quyết việc làm
Lao
động
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo
%
- Mức giảm sinh


KH
2018

ƢTH
2018


8,2

8,21

3,5
11,7
9
15.800

4,13
10,75
8,93
15.821,7

100,1

145

146,5

101

4.000

4.500

112,5

24.500


24.650

100,6

2,2
0,2

2,2
0,2

100

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

Thực
hiện so
với kế
hoạch

15


Chỉ tiêu

- Tỷ lệ dân cƣ đóng bảo hiểm y tế
- Tỷ lệ lao động tham gia
BHXH/tổng số lao động đang làm
việc trong nền
kinh tế

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo
trong tổng số lao động đang làm
việc trong
nền kinh tế
- Tỷ lệ dân cƣ thành thị sử dụng
nƣớc sạch và nƣớc hợp vệ sinh
đã qua xử lý
- Tỷ lệ dân cƣ nông thôn đƣợc
cung
cấp nƣớc sạch và nƣớc hợp vệ
sinh
- Tỷ lệ độ che phủ rừng
- Tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn
mới
- Tỷ lệ suy dinh dƣỡng trẻ em
dƣới 5 tuổi giảm còn
- Tỷ lệ khu công nghiệp đang
hoạt động có hệ thống xử lý
nƣớc thải tập trung đạt tiêu
chuẩn môi trƣờng
- Tỷ lệ giao quân

Đơn vị

KH
2018

ƢTH
2018


%

84,2

85,6

%

18

18,81

%

64

64,05

%

82

85

%

97,2

98,2


%

41,4

43,2

%

53

53

%

13

13

%

100

100

%

100

100


Thực
hiện so
với kế
hoạch

- Về Xã hội:

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

16


Triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách về an sinh xã hội theo
chỉ đạo của Chính phủ. Tổ chức tốt các phiên giao dịch việc làm. Đã giải quyết
việc làm mới cho 24.650 lao động, đạt 100,6% kế hoạch; trong đó xuất khẩu lao
động 500 ngƣời, lao động làm việc trong tỉnh: 17.250 ngƣời, lao động làm việc
ngoài tỉnh: 6.900 ngƣời; tỷ lệ thất nghiệp toàn tỉnh 2,4%. Quỹ quốc gia giải
quyết việc làm đã cho vay 60 tỷ đồng, giải quyết việc làm mới 2.130 lao động,
tập trung vào khu vực nông-lâm-thủy sản. Công tác đào tạo nghề tiếp tục đƣợc
đẩy mạnh, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề là 47% trong tổng số lao động đang
hoạt động kinh tế thƣờng xuyên, đạt 100,04% so với kế hoạch năm. Ban hành kế
hoạch thực hiện Nghị quyết số 102/NQ-CP của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu
phát triển đối tƣợng tham gia bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh. Năm 2018 tỷ lệ
số ngƣời tham gia BHXH so với lực lƣợng lao động đang tham gia hoạt động
kinh tế thƣờng xuyên đạt 18,81%, vƣợt kế hoạch đề ra.
2.2. QUY MÔ ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN
Diện tích thực hiện: 5,8 ha
Quy mô xây dựng mô hình dự án gồm các hạng mục chính nhƣ sau:
ST
T


Nội dung

Diện
tích

ĐVT

A
1

Xây dựng
Hệ thống nhà trồng nấm

42360

2

Hệ thống nhà màng trồng nấm

25.000

m2

3

Đất trồng Măng Tây

10.000


m2

4

Nhà khách, Nhà kho (02 nhà
x10mx4m)

80

5

Nhà vệ sinh (6mx3m)

18

6

Nhà bảo vệ, Nhà sát trùng, Máy phát
điện dự phòng (3mx3,3m)

30

Số
lƣợng

m2

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

m2


1

m2

1

m2

1

17


7

Tháp nƣớc (6mx3m)

8

Đƣờng giao thông, bãi đỗ xe, đất dự
phòng

9

Cổng ra vào trại

10
11


Tƣờng rào
Đất dự trữ
Hệ thống tổng thể
Hệ thống cấp nƣớc hệ thống bơm
tƣới tự động
Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ thống thoát nƣớc tổng thể

1
2
3

18
6.214

m2

1

m2
cái

1.000
8464,8

1

m
m2
Hệ thống

Hệ thống
Hệ thống

2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG DỰ ÁN
2.3.1. Địa điểm xây dựng
- Dự án đầu tƣ “Kinh tế trang trại tổng hợp” đƣợc thực hiện tại thôn Độc
Lập A, xã Ea Chà Rang, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên
- Diện tích thửa đất: 50.824,8 m2.
2.3.2. Hình thức đầu tƣ
Dự án “Kinh tế trang trại tổng hợp” đƣợc đầu tƣ theo hình thức xây dựng
mới.
2.3.3. Nhu cầu sử dụng đất
Chi tiết quy hoạch nhu cầu sử dụng đất của dự án đƣợc thể hiện trong giai
đoạn quy hoạch 1/500 của dự án.
TT

Nội dung

1
2
3
4

Hệ thống nhà màng trồng nấm
Đất trồng Măng Tây
Nhà khách, Nhà kho (02 nhà x10mx4m)
Nhà vệ sinh (6mx3m)
Nhà bảo vệ, Nhà sát trùng, Máy phát điện dự
phòng (3mx3,3m)


5

Diện tích
(m²)
25.000
10.000
80
18

Tỷ lệ
(%)
49,19%
19,68%
0,16%
0,04%

30

0,06%

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

18


Nội dung

TT

Tháp nƣớc (6mx3m)

Đƣờng giao thông, bãi đỗ xe, đất dự phòng
Tƣờng rào
Đất dự trữ
Tổng cộng

6
7
8
9

Diện tích
(m²)
18
6.214
1.000
8.465
50.825

Tỷ lệ
(%)
0,04%
12,23%
1,97%
16,65%
100,00%

2.4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CỦA DỰ ÁN
2.4.1 Về phần xây dựng dự án:
Nhân công lao động trong quá trình xây dựng: nguồn lao động dồi dào
và vật liệu xây dựng đều có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và

các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi
và đáp ứng kịp thời.
Trang thiết bị cho Dự án “Kinh tế trang trại tổng hợp” lựa chọn từ các
nhà cung cấp uy tín trong nƣớc và quốc tế. Trong giai đoạn thực hiện quá trình
xây dựng, chúng tôi tiến hành việc lựa chọn nhà thầu cung cấp trang thiết bị tốt
nhất.
2.4.2. Về nguyên liệu đầu vào của dự án
+ Nguyên vật liệu sẽ đƣợc mua tại các cửa hàng trong TP Hồ Chí Minh,
riêng mùn cƣa sẽ đƣợc mua ở các nhà máy chế biến gỗ cao su ở Bình Phƣớc,
Bình Dƣơng.
+ Giống sẽ đƣợc nghiên cứu và sản xuất bởi dự án, ngoài ra Viện Nghiên
cứu Công nghệ Sinh học và Môi Trƣờng - Trƣờng Đại học Nông Lâm Tp Hồ
Chí Minh sẽ là đơn vị kiểm tra chất lƣợng lô giống trƣớc khi đƣa vào sản xuất
nhằm giảm thiểu rủi ro nguy cơ về giống, meo.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

19


2.4.3. Về phần quản lý và các sản phẩm, dịch vụ của dự án
Nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, xây
dựng quy trình quản lý và cơ cấu nhân sự cụ thể giai đoạn dự án đi vào hoạt
động.
2.5. PHÂN TÍCH CÁC KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG DỰ ÁN
1. Mô tả sản phẩm:

 Nấm:

-


Thành phần hoá học: Nấm tƣơi chứa 90,4% nƣớc, 4% protid, 3,4% glucid,

3,3% vitamin PP, 4mg% vitamin C.
-

Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, tính ấm; có tác dụng thƣ cân hoạt lạc, truy

phong tán hàn, hạ huyết áp, hạ cholesterol, trừ u bƣớu.
-

Công dụng: Nấm có mùi thơm hạnh nhân, ăn ngon. Cũng đƣợc sử dụng

tƣơng tự nhƣ Nấm rơm, tuy thịt có dai hơn. Có thể dùng chế biến các món ăn
nhƣ xào với lòng lợn, hầm với xƣơng lợn. Nấm sò thuộc loại nấm ăn đƣợc ƣa
chuộng.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

20


 Măng tây:

- Măng tây là cây thảo có thân mọc ngầm trong đất, thƣờng gọi là thân rễ,
thành phần hóa học là nƣớc 90-95% glucid 1,70-2,50% lipid 0,10-0,15%, protid
1,60-1,90%, cellulose 0,55-0,70%, các vitamin A, B1, B2, C, khoảng 10% chất
khoáng với mangan, sắt, photpho, kali ...
- Công dụng: Măng thƣờng dùng để ăn, có mùi dễ chịu, dùng rất tốt, cho
ngƣời suy niệu, thấp khớp, thống phong, viêm phế quản mạn tính, đái đƣờng,

đánh trống ngực. Rễ đƣợc dùng cho các trƣờng hợp giảm niệu của bệnh nhãn
tim, các bệnh về thận, thuỷ thũng, vàng da.
2. Xác định công suất:
a. Toàn trang trại bao gồm:
-

Hệ thống nhà màng trồng nấm: 25.000 m2.

-

Khu trồng măng tây 10.000 m2.

-

Các khung kệ ủ nấm, sản xuất phôi

-

Máy móc thiết bị sƣởi

-

Hệ thống phun sƣơng

-

Hệ thống điện chiếu sáng và cho sản xuất.

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381


21


-

Khu nhà ở cho công nhân và chuyên gia.
3. Lựa chọn kỹ thuật công nghệ:
Dự án Kinh tế trang trại tổng hợp ứng dụng công nghệ trồng khép kín

gồm cả 3 giai đoạn: Sản xuất giống, sản xuất bịch phôi và nuôi trồng. Các giai
đoạn đƣợc thiết kế với chỉ tiêu tự động, giảm bớt nhân công lao động. Riêng giai
đoạn nuôi trồng ứng dụng công nghệ IoT theo xu hƣợng cuộc cách mạng công
nghệ 4.0 để nuôi trồng và số hóa quy trình, dữ liệu.
 CÔNG NGHỆ TRỒNG NẤM

Công nghệ trồng nấm trong nhà kính

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

22


Công nghệ nhà kính.
Với ƣu thế nhà màng (nhà kính) giúp che mƣa, nhà giúp ngăn ngừa sâu bệnh,
giúp chủ động hoàn toàn trong việc tạo ra điều kiện sống tối ƣu cho cây trồng để
đạt đƣợc năng suất và chất lƣợng tối ƣu. Công nghệ nhà màng áp dụng cho dự
án sẽ đƣợc triển khai trên các loại nấm, là loại rau khó trồng ngoài trời và hạn
chế sâu bệnh,…
Quạt đối lưu
Quạt đối lƣu trong nhà màng có tác dụng tăng cƣờng thông gió cƣỡng bức.

Với 1 nhà màng sẽ đƣợc lắp 2 quạt đối lƣu. Các quạt đối lƣu này có thể sử dụng
nhƣ là các quạt thông gió tổng thể, thông gió song song hoặc nhƣ là các quạt
điều hoà tái lƣu thông không khí trong nhà màng. Các quạt này là quạt đa chức
năng, cung cấp dòng khí thổi ra mỏng nhƣng lại có hiệu quả sâu và rất hiệu dụng
trong các điều kiện làm việc khác nhau tạo điều kiện tối đa trong việc đẩy khí
nóng trong nhà màng ra bên ngoài và thu nhận không khí mát ngoài trời.
Hệ thống quạt đối lƣu sẽ đƣợc vận hành tựđộng bằng công tắc đóng mở.
Chức năng và lợi ích của quạt đối lƣu:
 Đảm bảo tốt cho dịch chuyển khí
nóng
 Nhiệt độ ổn định
 Di chuyển đƣợc vùng khí ẩm và
làm khô cho lá
 Để sử dụng một cách kinh tế nhất
các chất hoá học dùng trong nông
nghiệp

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

23


 Giảm đƣợc khí nóng khi mở nhà
màng
 Tạo ra đƣợc lƣợng không khí dịch
chuyển và tái tạo không đổi trong
nhà màng.
Nhà kính nhà lƣới trồng nấm nông nghiệp kỹ thuật cao giúp bạn kiểm soát
tối đa yêu cầu kỹ thuật nhằm nâng cao sản lƣợng nấm trong nhà kính.


 Yêu cầu kỹ thuật nhà kính nhà lƣới trồng nấm:
- Có ánh sáng khuếch tán và khả năng chiếu từ mọi phía nhằm giúp cho quả thể
của nấm phát triển tự nhiên
- Khả năng giữ ấm tốt, không bị gió lùa mạnh làm ảnh hƣởng tơ nấm;
- Khả năng thích hợp, điều khiển nhiệt độ , ẩm độ theo từng chủng loại nấm và
từng giai đoạn sinh trƣởng;
- Khả năng chắn côn trùng để giảm thiểu bệnh hại.
 Bố trí bên trong của nhà kính nhà lƣới trồng nấm:

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381

24


- Linh động theo kệ chữ I hoặc chữ A;
- Trồng dƣới đất;
- Tồng trên cây;
- Trồng theo phƣơng pháp túi treo.

 Các thông số kỹ thuật của nhà kính nhà lƣới trồng nấm:
- Đƣợc cấu thành từ các thép hình,
U, V phối hợp;
- Cao độ tối đa: 4,5; 5,5; 6,5;
- Cao độ tối thiểu 2,3;
- Khoảng vƣợt: 6m; 8m; 9,6m.

 CÔNG NGHỆ TRỒNG MĂNG TÂY
Thời vụ Trồng

Đơn vị tư vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381


25


×