Tải bản đầy đủ (.pdf) (562 trang)

50 Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học có đáp án chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.44 MB, 562 trang )

ĐỀ LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC – ĐỀ 01
Câu 1: Trong các khái niệm sau, đâu là khái niệm chính xác nhất về tiêu hóa
ở động vật?
A. Là quá trình biến thức ăn thành các chất hữu cơ.
B. Là quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng, hình thành phân
và thải ra ngoài cơ thể.
C. Là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra
năng lượng.
D. Là quá trình biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành các
chất hữu cơ đơn giản mà cơ thể có khả năng hấp thụ.
Câu 2: Mối quan hệ không thuộc dạng quan hệ kí sinh-vật chủ là.
A. Nấm phấn trắng và và sâu hại lúa.
B. Cây tầm gửi sống bám trên cây thân gỗ.
C. Dây tơ hồng sống bám trên cây thân gỗ.
D. Tổ chim sống bám trên thân cây gỗ
Câu 3: Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái đất chứa hỗn hợp các hợp chất
A. CH4, hơi nước.

B. hydrô.

C. CH4, NH3, CO, hơi nước.

D. ôxy.

Câu 4: Động vật đơn bào có hình thức hô hấp như thế nào ?
A. Hô hấp bằng mang.

B. Hô hấp bằng phổi.

C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D. Hô hấp bằng ống khí.


Câu 5: Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, hormone GnRH do
tuyến nội tiết (bộ phận) nào sản xuất?
A. Vùng dưới đồi.

B. Tuyến yên.

C. Nang trứng.

D. Thể vàng.

Câu 6: Sinh trưởng ở thực vật là:
A. Quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước và
số lượng
tế bào.
B. Quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về số lượng tế bào
và các mô.
C. Quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước tế


bào và mô.
D. Quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước và
phân hóa tế bào.
Câu 7: Nhóm gồm các nguyên tố trong nhóm đa lượng mà thực vật cần là :
A. C, H, O, N, K

B. C, H, O, K, Zn

C. C, H, O, N, Cu

D. C, H, O, N, Fe


Câu 8: Rễ cây hấp thụ nito khoáng dưới dạng nào sau đây?
A. NO3-, NH4+

B. NH4+, N2

C. NO3-, NO2-

D. NH4+, NO2-

Câu 9: Các cơ quan thoái hoá là cơ quan
A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
B. thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới
C. thay đổi cấu tạo
D. biến mất hoàn toàn
Câu 10: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình
ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm?
A. Crômatit.

B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).

C. Sợi cơ bản.

D. Sợi nhiễm sắc.

Câu 11: Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần
thể, bao gồm năm bước.
1. Sự phát sinh đột biến.
2. Sự phát tán của đột biến qua giao phối.
3. Sự chọn lọc các đột biến có lợi.

4. Sự cách li sinh sản giữa quần thể đã biển đổi và quần thể gốc.
5. Hình thành loài mới.

Trình tự nào dưới đây của các bước nói trên là đúng.
A. 1; 2; 3; 4; 5.
B. 1; 3; 2; 4; 5.
C.4; 1; 3; 2; 5.

D. 4; 1; 2; 3; 5.

Câu 12: Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần
thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Phân bố đồng đều.

B. Phân bố theo nhóm.


C. Phân bố theo chiều thẳng đứng.

D. Phân bố ngẫu nhiên.

Câu 13: Có nhiều giống mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến
nhân tạo. Để tạo ra được giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật nuôi
và cây trồng thì không thể thiếu công đoạn nào sau đây?
A. Lai giữa các cá thể mang biến dị đột biến với nhau.
B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyến gen mong muốn.
C. Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra.
D. Cho sinh sản để nhân lên thành giống mới
Câu 14: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình
giảm phân ở một số tế bào xảy ra sự rối loạn phân li bất thường ở kì sau.

Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào ?
A. X, Y, XX, YY, XY và O.
B. XY, XX, YY và O.
C. X, Y, XY và O.
D. XY và O.
Câu 15: Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN
và sự phiên mã diễn ra trong nhân là:
A. Có một lần nhân đôi và nhiều lần phiên mã.
B. Tùy theo từng loại tế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đôi và số
lần phiên mã có thể như nhau hoặc có thể khác nhau.
C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau.
D. Số lần nhân đôi gấp nhiều lần số lần phiên mã.
Câu 16: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình
dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen
và điều kiện môi trường.


A. (3), (4), (5).

B. (1), (3), (5).

C. (2), (4), (5).

D. (1), (2), (3).


Câu 17: Khi nói về hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Hệ tuần hoàn kín có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp.
B. Máu chảy trong động mạch với áp lực khá thấp nhưng liên tục vì thế
vẫn đến được các cơ quan trong cơ thể.
C. Máu trao đổi chất bằng cách tiếp xúc trực tiếp với các tế bào.
D. Máu được lưu thông liên tục trong mạch tuần hoàn kín.
Câu 18: Từ quần thể cây lưỡng bội người ta có thể tạo được quần thể cây tứ
bội. Quần thể cây tứ bội này có thể xem là một loài mới vì
A. quần thể cây tứ bội có sự khác biệt với quần thể cây lưỡng bội về số
lượng NST.
B. quần thể cây tứ bội không thể giao phấn được với các cây của quần thể
cây lưỡng bội.
C. quần thể cây tứ bội giao phấn được với các cá thể của quần thể cây
lưỡng bội cho ra cây lai tam bội bị bất thụ.
D. quần thể cây tứ bội có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ
quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn các cây của quần thể lưỡng bội.
Câu 19: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không
xảy ra đột biến. Cho phép lai: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể
có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình.
B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình.
C. 24 kiểu gen và 16 kiểu hình.
D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.
Câu 20: Trong các phát biểu sau:
(1) phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh
(2) phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ
(3) phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng
(4) phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng
Các phát biểu đúng về phản xạ là:



A. (1), (2) và (4)

B. (1), (2), (3) và (4)

C. (2), (3) và (4)

D. 1), (2) và (3)

Câu 21: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế
hệ liên tiếp thu được kết quả như sau.

F1

AA
0,25

Aa
0,5

aa
0,25

F2

0,28

0,44

0,28


F3
F4

0,31

0,38

0,31

0,34

0,32

0,34

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên

B. Các yếu tố ngẫu nhiên

C. Di- nhập gen

D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 22: Quy trình kỹ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây ?
A. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ
đi những gen gây bệnh virut
B. Dùng enzym cắt bỏ gen đột biến
C. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân

D. Tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân được đưa vào cơ thể
bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế tế bào bệnh.
Câu 23: Quan sát hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận định đúng?

Hình 1

Hình 2

(1) Ở hình 1, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác và qua giai đoạn trung


gian biến đổi thành con trưởng thành ; ở hình 2, ấu trùng trải qua nhiều
lần lột xác biến đổi thành con trưởng thành
(2) Ở hình 1, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác biến đổi thành con
trưởng thành; ở hình 2, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác và qua giai
đoạn trung gian biến đổi thành con trưởng thành
(3) Ở hình 1, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng
thành; ở hình 2, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo gần giống với con
trưởng thành
(4) Ở hình 1, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo gần giống với con trưởng
thành; ở hình 2, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng
thành
(5) Hình 1 là biến thái hoàn toàn, hình 2 là biến thái không hoàn toàn
(6) Hình 1 là biến thái không hoàn toàn, hình 2 là biến thái hoàn toàn
A. 3

B.4

C.5


D.6

Câu 24: Trên một hệ sinh thái đồng cỏ, loài ăn cỏ gồm côn trùng, nai,
chuột và một đàn báo 5 con ăn nai. Mỗi ngày đàn báo cần 3000kcal/con,
cứ 3kg cỏ tương ứng với l kcal. Sản lượng cỏ trên đồng cỏ chỉ đạt 300
tấn/ha/năm, hệ số chuyển đổi giữa các bậc dinh dưỡng là 10%, côn trùng
và chuột đã huỷ hoại 25% sản lượng cỏ. Đàn báo cần 1 vùng săn rộng bao
nhiêu ha để sống bình thường?
A. 5475103 ha.

B. 73ha.

C. 75000 ha

D. 7300 ha

Câu 25: Một quần thể giao phối đang trong tình trạng có nguy cơ tuyệt
chủng do độ đa dạng di truyền thấp. Cách làm nào có tác dụng tăng sự đa
dạng di truyền nhanh nhất cho quần thể này?
A. Bắt tất cả các cá thể còn lại của quần thể cho sinh sản bắt buộc rồi thả ra
môi trường
tự nhiên.
B. Thiết lập một khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của quần thể.
C. Kiểm soát quần thể cạnh tranh và ăn thịt với quần thể đang bị nguy hiểm.
D. Du nhập một số lượng đáng kể các cá thể mới cùng loài từ quần thể khác
tới.


Câu 26: Khi đứng dưới bóng cây, ta sẽ có cảm giác mát hơn khi đứng
dưới mái tôn trong những ngày nắng nóng, vì:

(1) lá cây tán sắc bớt ánh nắng mặt trời, tạo bóng râm
(2) lá cây thoát hơi nước
(3) cây hấp thu hết nhiệt do mặt trời chiếu xuống
Các nhận định đúng là:
A. (1).
B. (2).
C. (1) và (2).

D. (2) và (3).

Câu 27: Hãy cho biết nhóm thực vật nào cố định CO2 theo chu trình dưới
đây?
A. C3.

B. C4.

C. CAM.

D. C3 và CAM.

Câu 28: Ở một loài thực vật có hoa, khi cho cây đực có kiểu gen AA thụ
phấn cho cây có kiểu gen aa, giả sử quá trình thụ phấn và thụ tinh diễn ra
bình thường, hỏi nội nhũ được hình thành có kiểu gen nào sau đây?
A. AAA.

B. AAa.

C. Aaa.

D. aaa.


Câu 29: Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía, loài cây cảnh
(Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía. Chim
sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía. Để
tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây
cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên
nhân của hiện tượng này là do
A. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.
B. môi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt.
C. số lượng sâu hại mía tăng.
D. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.
Câu 30: Cho phả hệ sau. trong đó các ô đen là người bị bệnh, các ô không


màu là người bình thường và không có đột biến xảy ra trong các thế hệ.
Khi cá thể II-1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II-2 thì xác suất
họ sinh được một con trai bị bệnh và một con gái bình thường là bao nhiêu?

A.18,75%
B. 9,375%
C. 2,34%
D. 4,69%
Câu 31: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là:
0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có
khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là:
A. 21/40 AA : 3/20 Aa : 13/40 aa

B. 7/10 AA : 2/10 Aa : 1/10 aa

C. 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa


D. 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa

Câu 32: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt do một gen có 2 alen qui định:
Gen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt xanh.
Cho các quần thể sau: Quần thể 1: 100% cây cho hạt vàng; quần thể 2:
100% cây cho hạt xanh; quần thể 3: 25% cây cho hạt xanh. Quần thể luôn
ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec là
A. Quần thể 2 và quần thể 3.

B. Quần thể 1.

C. Quần thể 2.

D. Quần thể 1 và quần thể 2.

Câu 33: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1
gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao
F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có
kiểu hình phân li theo tỉ lệ
A. 3 cây thân thấp: 1 cây thân cao.
B. 1 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
D. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp.


Câu 34: Ở một loài xét 4 cặp gen dị hợp nằm trên 3 cặp NST. Khi đem lai
giữa hai cơ thể P: Ab/aB DdEe x Ab/aB DdEe, thu được F1. Biết cấu trúc
của NST không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tính theo lý thuyết,

trong số cá thể được tạo ra ở F1, số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng
trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A.1/32

B.1/8

C.7/32

D.9/64

Câu 35: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp;
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây
thân cao, hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn, đời F1 có bốn kiểu hình, trong đó cây
thân, cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với
tỉ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là
A. 20%.
B. 33%.
C. 44%.
D. 40%
Câu 36: Xét 3 gen A, B, C lần lượt có số alen là 3,4,5. Biết mỗi gen nằm
trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Trong quần thể xét tới 3 gen
trên sẽ có số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp và dị hợp về 2 cặp lần lượt là:
A. 290 và 370.
390.

B. 240 và 270.

C. 180 và 270.

D. 270 và


Câu 37: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương
tác cộng gộp với nhau qui định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu
được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu
hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70 cm, kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ
nhiều nhất. Ở F2 thu được
1. Cây cao nhất có chiều cao 100 cm
2. Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80 cm
3. Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%
4. F2 có 27 kiểu gen
Phương án đúng là:
A. 1, 4
B. 1, 3
C. 2, 4

D. 2, 3

Câu 38: Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de. Có 200 tế bào sinh
tinh của cơ thể này đi vào giảm phân bình thường tạo tinh trùng. Trong đó
có 20% tế bào có hoán vị giữa A và a, 30% tế bào khác có hoán vị giữa D
và d. Loại tinh trùng mang gen ab de chiếm tỉ lệ bao nhiêu?


A. 19,125%

B. 18,75%

C. 25%

D. 22,5%


Câu 39: Trên mạch 1 của gen, tổng số nucleotit loại A và G bằng 50%
tổng số nuleotit. Trên mạch 2 của gen này, tổng số loại A và X bằng 60%
và tổng số nucleotit X và G bằng 70% tổng số nucleotit của mạch. Ở mạch
2, tỉ lệ số nucleotit loại X so với tổng số nuletit của mạch là:
A. 20%

B.30%

C.10%

D.40%

Câu 40: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế
bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong GPI, giảm phân II
diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá
trình GP của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân
li trong GPII, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân
bình thường. Ở đời con của phép lai đực AaBbDd x cái AaBbDd sẽ có tối
đa bao nhiêu loại KG đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?
A. 24

B. 72

C. 48

D.36


ĐỀ ÔN LUYỆN THPT QUỐC GIA MÔN SINH – ĐỀ 02

Câu 1: Trong mô hình cấu trúc của Ôperon Lac, vùng vận hành là nơi
A. chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc
B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã
C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã
D. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình dịch mã?
A. Kết thúc quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và thay đổi cấu trúc để
chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo
B. Ở tế bào nhân sơ, sau khi quá trình dịch mã kết thúc, axit amin mêtiônin được cắt
khỏi chuỗi pôlypeptit
C. Ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là axit amin foocmin mêtiônin
đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã
D. Sau khi được tổng hợp xong, các pôlypeptit giữ nguyên cấu trúc và tiếp tục hình
thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học
Câu 3: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui
định thuận tay trái. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình
thường và gen m qui định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh từ cặp
bố mẹ AaXMXm × aaXMY?
A. Con trai thuận tay phải, mù màu
B. Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường
C. Con gái thuận tay phải, mù màu
D. Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường
Câu 4: Giải pháp của sự phát triển bền vững là:
A. Giảm đến mức thấp nhất sự kháng kiệt tài nguyên không tái sinh trên cơ sở tiết
kiệm, sử dụng lại và tái chế nguyên vật liệu; khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài
nguyên có khả năng tái sinh (đất, nước và sinh vật)
B. Kiểm soát được sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và
tinh thần cho con người
C. Bảo vệ trong sạch môi trường đất, nước và không khí
D. Bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm các loài, các nguồn gen và các hệ sinh thái

Câu 5: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về
một gen có hai alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn
các cá thể có kiểu hình trội về gen này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo
hướng
A. tần số alen A và alen a đều giảm đi
B. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên
C. tần số alen A và alen a đều không thay đổi
D. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi
Câu 6: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội 3n.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
Câu 7: Ưu thế lai chỉ biểu hiện cao nhất ở F1 rồi giảm dần qua các thế hệ vì:
A. tỉ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng


B. tỉ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn đều tăng
C. tỉ lệ dị hợp tăng tỉ lệ đồng hợp giảm
D. tỉ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn đều giảm
Câu 8: Kết quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ là
A. xác định được gen quy định màu mắt đen là trội so với mắt nâu, tóc thẳng là trội
so với tóc quăn, bệnh mù màu, máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X quy định
B. xác định được gen quy định màu mắt nâu là trội so với mắt đen, tóc quăn là trội
so với tóc thẳng, bệnh mù màu, máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X quy định
C. xác định được gen quy định màu mắt đen là trội so với mắt nâu, tóc quăn là trội
so với tóc thẳng, bệnh mù màu, máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X quy định

D. xác định được gen quy định màu mắt đen là trội so với mắt nâu, tóc quăn là trội
so với tóc thẳng, bệnh mù màu, máu khó đông là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính Y quy định
Câu 9: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do
A. Sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của loài.
B. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.
C. Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống
nhau.
D. Thực hiện các chức phận giống nhau.
Câu 10: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật
có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường
B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự
phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản
C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc
điểm thích nghi với môi trường
D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen
quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường
Câu 11: Theo quan niệm hiện đại, cá thể chưa được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì
A. phần lớn các loài sinh sản theo lối giao phối. Hơn nữa, những biến đổi di truyền
ở cá thể nếu không được nhân lên trong quần thể sẽ không đóng góp vào quá trình tiến
hóa
B. mặc dù phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối. Nhưng mỗi cá thể có
thời gian tồn tại rất ngắn so với thời gian tồn tại của quần thể và có nhiều yếu tố ngẫu
nhiên
C. mặc dù phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối. Nhưng mỗi cá thể
muốn tồn tại nó cần sống cùng các cá thể khác để tạo nên mối quan hệ về dinh dưỡng
và nơi ở
D. mặc dù phần lớn các loài sinh vật sinh sản theo lối tự phối. Nhưng mỗi cá thể
muốn tồn tại nó cần sống cùng các cá thể khác để tạo nên mối quan hệ về dinh dưỡng

và nơi ở
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới


B. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới
C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài
mới
D. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến
Câu 13: Những loài thường có biến động không theo chu kì là
A. những loài có vùng phân bố hẹp và kích thích quần thể lớn.
B. những loài có vùng phân bố rộng và kích thước quần thể lớn.
C. những loài có vùng phân bố rộng và kích thích quần thể nhỏ.
D. những loài có vùng phân bố hẹp và kích thước quần thể nhỏ.
Câu 14: Đoạn Ôkazaki tạo ra trong quá trình nhân đôi ADN là
A. các đoạn êxôn của gen không phân mảnh.
B. các đoạn intrôn của gen phân mảnh.
C. đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch khuôn 5’→ 3.
D. đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch khuôn 3’→ 5’.
Câu 15: Một phân tử ADN có chiều dài 510 nm, khi tự nhân đôi 1 lần, môi trường nội
bào cần cung cấp
A. 3000 nuclêôtit
B. 15000 nuclêôtit.
C. 2000 nuđêồtit.
D. 2500 nuclêôtit
Câu 16: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để nghiên cứu di truyền ở
người?
A. Nghiên cứu phả hệ.
B. Nghiên cứu tế bào học.
C. Nghiên cứu đồng sinh.

D. Gây đột biến.
Câu 17: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
B. Tăng cường dinh dưỡng và khả năng chống chịu của cá thể.
C. Giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống trong môi trường
D. Giúp duy trì mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
Câu 18: Qui luật phân li không nghiệm đúng trong điều kiện:
A. Gen qui định tính trạng dễ bị đột biến do ảnh hưởng của điều kiện môi trường.
B. Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
C. Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
D. Alen trội phải trội hoàn toàn.
Câu 19: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau
chống lại điều kiện bất lợi của môi trường,
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi
trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong
quần thể.
D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi
trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 20: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp prôtêin ở sinh vật nhân thực:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met-tARN (UAX) gắn bổ sung với cođon mở đầu trên
mARN.


(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn
chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Cođon thứ 2 trên mARN gắn bổ sung với anticođon cua phức hệ aa1-tARN.

(5) Ribôxôm dịch đi 1 cođon trên mARN theo chiều 5’→ 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
(7) Ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc thì dừng quá trình dịch mã, giải phóng chuỗi
pôlipeptit. Thứ tự đúng các sự kiện diễn ra trong quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:
A. 5 → 2 → 1 → 4 → 3 → 6 → 7.
B. 2 → 1 → 3 → 4 → 6 → 5 → 7.
C. 3 → 1 → 2 → 4 → 6 → 5 → 7.
D. 1 → 3 → 2 → 4 → 6 → 5 → 7.
Câu 21: Nếu tách 1 phân tử ADN thành 2 mạch đơn rồi cho vào trong ống nghiệm chứa
đầy đủ các loại nucleotit cùng với enzim ADN polimeraza thì quá trình tổng hợp ADN
diễn ra ở 2 mạch sẽ như thế nào?
A. Trên cả 2 mạch khuôn, mạch mới đều được tổng hợp liên tục kể từ đầu 5’ của
mạch khuôn.
B. Trên 1 mạch khuôn, mạch mới sẽ được tổng hợp liên tục, trên mạch khuôn còn
lại, mạch mới sẽ được tổng hợp thành từng đoạn okazaki.
C. Trên cả 2 mạch khuôn, mạch mới đều được tổng hợp thành từng đoạn okazaki.
D. Trên cả 2 mạch khuôn, mạch mới đều được tổng hợp liên tục kể từ đầu 3’của
mạch khuôn.
Câu 22: Ở cà chua gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả
vàng. Khi chọn một số cây cà chua tứ bội cho tự thụ phấn thì kết quả thu được ở đời sau
của mỗi cây đều đồng nhất về kiểu hình. Các cây được chọn trong thí nghiệm này có
thể có kiểu gen là:
(1) AAAA. (2) AAAa. (3) AAaa.
(4) Aaaa.
(5) aaaa.
A. 1, 2, 4
B. 1, 2, 3
C. 1, 2, 5
D. 3, 4, 5
Câu 23: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy

định thân thấp; alen B quy định qua tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài.
Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương
phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2
gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân
thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình
thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen
và tần số hoán vị gen của F1 là:
AB
; 20%
ab
AB
C.
; 16%
ab

A.

Ab
; 8%
aB
Ab
D.
; 16%
aB

B.

Câu 24: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang
gen.

B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng
cặp alen.
C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại
thành từng cặp.


D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X
không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
Câu 25: Ở một loài, alen H quy định cây cao, alen h quy định cây thấp; alen E quy định
chín sớm, alen e quy định chín muộn. Hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể di
truyền liên kết với nhau. Phép lai nào dưới đây ở thế hệ sau xuất hiện tỷ lệ phân tính là
1:1:1:1?
HE he
× .
he he
He he
C.
× .
hE he

A.

He hE
×
.
he he
He He
D.
×
.

hE hE

B.

Câu 26: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen qui định và trội hoàn toàn, hoán vị
gen ở cả bố và mẹ đều với tần số 20%. Tiến hành phép lai Aa

BD
Bd
× Aa
thu được F1.
bd
bD

Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F1, xác suất để thu được một cá thể có kiểu hình A-bbD- là
bao nhiêu?
A. 0,8425.
B. 0,04.
C. 0,1575.
D. 0,2654.
Câu 27: Một quần thể người trên một hòn đảo có 100 phụ nữ và 100 người đàn ông
trong đó có một số người đàn ông bị bệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh máu khó đông
do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, quần thể ở trạng thái cân
bằng di truyền. Biết tần số tương đối của các alen trong quần thể là: alen trội bằng 0,2;
alen lặn bằng 0,8.
(1) Số người đàn ông mắc bệnh trong quần thể trên là 20 người.
(2) Trong số những người phụ nữ trên, tần số kiểu gen của những người phụ nữ mắc
bệnh máu khó đông là 0,02.
(3) Số người phụ nữ bị bệnh máu khó đông là 4 người.
(4) Trong số phụ nữ, tần số phụ nữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là 32%.

Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 28: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có mấy phát biểu sau đây là đúng
khi nói về chọn lọc tự nhiên?
(1) Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải không triệt để khỏi quần thể
nếu đó là alen trội.
(2) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, tần số của các alen có lợi được tăng lên trong
quần thể.
(3) Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, nếu có các gen có cùng mức độ gây hại như
nhau và cùng nằm trên nhiễm sắc thể thường thì gen đột biến lặn sẽ bị loại bỏ khỏi quần
thể nhanh hơn gen đột biến trội.
(4) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp đến kiểu gen và alen của các cá thể trong quần
thể.
(5) Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 29: Cho các phát biểu sau:
(1) Người ta ứng dụng quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể của quần thể trong việc trồng rừng
phòng hộ, chắn cát.
(2) Người ta ứng dụng mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể trong cả
chăn nuôi và trồng trọt.


(3) Các cây thông trong rừng thông, đàn bò rừng, các loài cây gỗ sống trong rừng đều
có các kiểu phân bố theo nhóm.

(4) Kích thước quần thể không thể vượt quá kích thước tối đa vì nếu kích thước quá lớn,
cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật tăng cao dẫn đến tỉ lệ tử vong
tăng và một số cá thể di cư ra khỏi quần thể.
(5) Đặc điểm được xem là cơ bản nhất đối với quần thể là các cá thể cùng sinh sống
trong một khoảng thời gian không xác định.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 30: Xét các mối quan hệ sau:
(1) Phong lan bám trên cây gỗ.
(4) Chim mỏ đỏ và linh dương.
(2) Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu.
(5) Lươn biển và cá nhỏ.
(3) Cây nắp ấm và ruồi.
(6) Cây tầm gửi và cây gỗ.
Số mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hợp tác là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 31: Cho các chuỗi thức ăn:
Chuỗi thức ăn thứ nhất: Tảo lam → Trùng cỏ → Cá diếc → Chim bói cá.
Chuỗi thức ăn thứ hai: Giun đất → Ếch đồng → Rắn hổ mang.
Một số nhận định về 2 chuỗi thức ăn trên:
(1) Đây là 2 chuỗi thức ăn thuộc cùng một loại.
(2) Hai chuỗi thức ăn trên vật chất đi vào chuỗi thức ăn nhờ sinh vật sản xuất.
(3) Hai loại chuỗi trên có thể tồn tại song song trong một quần xã.
(4) Khi diễn thế diễn ra trên một mảnh đất trống để hình thành rừng nguyên sinh, thì

ban đầu chuỗi thức ăn 1 chiếm ưu thế.
Số nhận định đúng là:
A. 0.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 32: Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau:
(1) Cá trắm cỏ trong ao;
(2) Cá rô phi đơn tính trong hồ;
(3) Bèo trên mặt ao;
(4) Các cây ven hồ;
(5) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa;
(6) Chim ở lũy tre làng.
Có bao nhiêu tập hợp sinh trên được coi là quần thể?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 33: Cho các hệ sinh thái tự nhiên sau đây:
(1) Thảo nguyên.
(7) Đồng rêu đới lạnh.
(2) Rừng ngập mặn.
(8) Hồ.
(3) Rừng nhiệt đới.
(9) Rừng thông phương Bắc.
(4) Sông.
(10) Suối.
(5) Hoang mạc.
(11) Sa van đồng cỏ.
(6) Ao.

(12) Rạn san hô.
Số hệ sinh thái trên cạn là:
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 34: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ hỗ trợ
giữa các cá thể trong quần thể?


(1) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện
của môi trường.
(2) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn
sống.
(3) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thê hiện qua hiệu quả nhóm.
(4) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh
sản của các cá thể.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 35: Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể chứa 2 cặp NST tương đồng được kí hiệu
AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường,
không có hoán vị gen. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là:
(1) 1 : 1.
(4) 1 : 1 : 1 : 1.
(2) 3 : 3 : 1 : 1.
(5) 3 : 1.
(3) 2 : 2 : 1 : 1.
Số phương án đúng:

A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 36: Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM, hai gen C
và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai
AB CD Ab cd
×
, kiểu hình có 4 tình trạng trội chiếm tỉ lệ
ab cd aB cd

A. 3,5%.
B. 19,6%.
C. 34,86%.
D. 38,94%.
Câu 37: Các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn,
cho 4 phép lai:
AB AB
×
ab ab
Ab Ab
(3)
×
aB aB

(1)

AB ab
×
ab ab

AB Ab
(4)
×
ab aB

(2)

Có mấy phép lai trong số những phép lai trên cho đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ
kiểu hình?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 38: Ở một loài thú xét 4 locut gen: locut I có 3 alen, locut II có 4 alen và cả 2 locut
này nằm trên 1 cặp NST thường; locut III có 5 alen nằm trên 1 cặp NST thường khác;
locut IV có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Nếu quá trình giảm
phân xảy ra bình thường, không có đột biến mới phát sinh thì số loại kiểu gen dị hợp về
tất cả các locut trên trong quần thể là bao nhiêu?
A. 540.
B. 1080.
C. 2160.
D. 10350.
Câu 39: Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly;
XXX - Pro; GXU - Ala; XGA – Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của
một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn
mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của
4 axit amin đó là:
A. Ala - Gly - Ser - Pro.
B. Pro- Gly - Ser - Ala.
C. Pro- Gly - Ala- Ser.

D. Gly- Pro - Ser - Ala.
Câu 40: Ở người, bệnh A do 1 cặp gen alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định,
alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen lặn quy định kiểu


hình bị bệnh; bệnh B do 1 cặp gen alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có
alen trên Y quy định, alen trội quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen
lặn quy định kiểu hình bị bệnh. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Cho các phát biểu sau :
(1) Có 7 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có tối đa 3 người trong phả hệ không mang alen gây bệnh.
(3) Người II8 đang mang thai, sau khi làm sàng lọc trước sinh bác sĩ kết luận thai nhi
hoàn toàn bình thường, xác suất để thai nhi đó không mang alen lặn là 12,5%.
(4) Người III10 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể khác
(trong quần thể này cứ 100 người không bị bệnh A thì có 10 người mang gen gây bệnh
A), xác suất cặp vợ chồng này sinh được một người con trai bị cả bệnh A và bệnh B là
2,1%.
Số phát biểu đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4


ĐỀ ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN SINH - ĐỀ 03
Câu 1: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20%
tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là:
A. 40%.
B. 20%.

C. 30%.
D. 10%.
Câu 2: Khi nói về các thể đột biến lệch bội, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ở cũng một loài, các cá thể ở các NST khác nhau có kiểu hình giống nhau.
B. Theo lí thuyết, tần số phát sinh dạng đột biến thể một thấp hơn dạng thể một kép.
C. Trong một tế bào sinh dưỡng của một thể kép, thể không, thể ba kép, thế bốn
thường có số lượng NST là một số chẵn.
D. Hầu hết các thể lệch bội được phát sinh trong quá trình sinh sản vô tính.
Câu 3: Khi lai các cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa
đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Có thể kết
luận phép lai trên tuân theo quy luật:
A. tương tác bổ sung.
B. phân li độc lập.
C. phân li.
D. trội lặn không hoàn toàn.
Câu 4: Chu trình sinh địa hóa là
A. sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và quần thể sinh
vật.
B. sự trao đổi không ngừng của các chất hữu cơ giữa môi trường và quần xã sinh
vật.
C. sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và hệ sinh thái.
D. sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và quần xã sinh
vật.
Câu 5: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là :
0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ
sau thành
phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:
A. 0,25AA: 0,50Aa : 0,25aa.
B. 0,375AA: 0,250Aa : 0,375aa.
C. 0,125AA: 0,750Aa : 0,125aa.

D. 0,375AA: 0,375Aa: 0,250aa.
Câu 6: Trong kĩ thuật di truyền người ta dùng enzim ligaza để:
A. cắt ADN thành đoạn nhỏ.
B. nối các liên kết hiđrô giữa ADN thể cho với plasmit.
C. nối đoạn ADN của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
D. cắt ADN thể nhận thành những đoạn nhỏ.
Câu 7: Xét các biện pháp tạo giống sau đây?
(1) Dung hợp tế bào trần, nhân lên thành dòng và gây lưỡng bội hóa.
(2) Gây đột biến, sau đó chọn lọc để được giống mới có năng suất cao.
(3) Chọn dòng tế bào xôma có biến dị, sau đó nuôi cấy thành cơ thể và nhân lên
thành dòng.
(4) Nuôi cấy tế bào thành mô sẹo để phát triển thành cá thể, sau đó nhân lên
thành dòng.


(5) Tạo thành dòng thuần chủng, sau đó cho lai khác dòng để thu con lai làm
giống.
Có bao nhiêu phương pháp được sử dụng để tạo ưu thế lai?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 8: Nội dung của phương pháp nghiên cứu tế bào học là
A. quan sát, so sánh hình dạng và số lượng của bộ nhiễm sắc thể giữa những người
mắc bệnh di truyền với những người bình thường.
B. quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi và số lượng của bộ nhiễm sắc thể giữa những
người mắc bệnh di truyền với những người bình thường.
C. quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi và cấu trúc siêu hiển vi của bộ nhiễm sắc thể
giữa những người mắc bệnh di truyền với những người bình thường.
D. quan sát, so sánh cấu trúc siêu hiển vi và số lượng của bộ nhiễm sắc thể giữa

những người mắc bệnh di truyền với những người bình thường.
Câu 9: Quá trình giao phối không có ý nghĩa nào dưới đây đối với tiến hoá?
A. Làm phát tán các gen đột biến.
B. Trung hoà tính có hại của đột biến.
C. Tạo ra các biến dị tổ hợp.
D. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
Câu 10: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố đột biến làm thay đổi tần số alen
A. không theo hướng nhất định.
B. tương đối nhanh.
C. theo một hướng xác định.
D. giảm dần tần số alen có lợi.
Câu 11: Đặc điểm quan trọng nhất về sự phát triển sinh vật của Cổ sinh là:
A. Sự sống tập trung ở nước.
B. Sự sống phát triển phức tạp và phồn thịnh.
C. Sự di cư lên cạn của thực vật và động vật.
D. Bò sát phát triển mạnh.
Câu 12: Loài Raphanus brassica có bộ NST 2n = 36 là một loài mới được hình thành
theo sơ đồ: Raphanus sativus (2n = 18) x Brassica oleraceae (2n = 18) → Raphanus
brassica (2n = 36). Hãy chọn kết luận đúng về quá trình hình thành loài mới này.
A. Đây là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí.
B. Khi mới được hình thành, loài mới không sống chung cùng môi trường với loài
cũ.
C. Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.
D. Đây là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở các loài động vật.
Câu 13: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển. Đây là khái niệm về:
A. nơi ở của loài.
B. ổ sinh thái của loài.
C. giới hạn sinh thái của loài.
D. ổ sinh thái của quần thể.

Câu 14: Thể đa bội thường gặp ở thực vật. Đặc điểm không đúng đối với thực vật đa
bội là:
A. tế bào có lượng ADN tăng gấp bội.


B. cơ quan sinh dưỡng to, chống chịu khỏe.
C. hoàn toàn không có khả năng sinh sản.
D. sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ.
Câu 15: Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN polimeraza trong quá
trình nhân đôi ADN là đúng?
A. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và
cả hai mạch mới được tổng hợp liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’.
B. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 5’ đến 3’ và
tổng hợp cả 2 mạch cùng 1 lúc.
C. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 3’ đến 5’ và
tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.
D. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và
tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn okazaki.
Câu 16: Một mARN được cấu tạo từ 4 loại ribonucleotit là A, U, G, X. Số bộ ba chứa
ít nhất 1 ribonucleotit loại G làm nhiệm vụ mã hóa cho các axit amin trên phân tử
mARN này là:
A. 35.
B. 34.
C. 25.
D. 27.
Câu 17: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có
2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB và IO). Cho biết các gen nằm
trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ
3 gen nói trên ở trong quần thể người là:
A. 54.

B. 24.
C. 27.
D. 64.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái (HST).
A. Trong HST, sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.
B. Trong HST, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.
C. Trong HST, càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng giảm dần.
D. Trong HST, sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.
Câu 19: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét
các phép lai.
(1) AaBbDd x AaBBdd.
(2) AaBbDD x aabbDd.
(3) AAbbDd x AaBbdd.
(4) Aabbdd x aaBbDD.
(5) AaBbDD x aaBbdd.
(6) aaBbDd x AaBBdd.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại
chiếm 25%?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 20: Cố định nitơ của khí quyển là quá trình như thế nào?


A. Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành nitơ tự do trong đất nhờ tia lửa điện
trong không khí.
B. Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ các loại
vi khuẩn cố định đạm.
C. Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ.

D. Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can thiệp
của con người.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen
trong nhân ở tế bào nhân thực?
A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
B. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một
phân tử mARN.
C. Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.
D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ → 3’ trên mạch gốc của phân
tử ADN.
Câu 22: Ở người, hội chứng tiếng khóc mèo gào gây ra bởi:
A. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể số 5.
B. Chuyển đoạn không cân giữa NST số 22 và số 9 khiến NST số 22 bị ngắn hơn
bình thường,
C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa NST số 13 và số 5.
D. Đột biến mất cánh ngắn NST số 5.
Câu 23: Một cây dị hợp tử về 4 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng, các gen đều
trội hoàn toàn, phân li độc lập. Khi cây trên tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ đời con có kiểu
gen chứa 3 cặp đồng hợp trội, 1 cặp dị hợp.
A. 4,6875%
B. 3,125%
C. 18,75%
D. 6,25%
Câu 24: Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu
hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài : 242 cây hoa trắng,
quả tròn : 10 cây hoa trắng, quả dài. Biết một gen quy định một tính trạng. Từ kết quả
của phép lai này, kết luận nào được rút ra ở thế hệ P là đúng:
A. alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn cùng thuộc 1 NST.
B. alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST.
C. alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết không hoàn toàn.

D. alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài liên kết hoàn toàn.
Câu 25: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn
toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét
các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb.
(2) AAaaBBbb x AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb.
(4) AaaaBBbb x Aabb.
(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb.
(6) AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12
kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 1 phép lai.


B. 3 phép lai.
C. 4 phép lai.
D. 2 phép lai.
Câu 26: Phép lai

AB AB
×
. Nếu các cặp tính trạng di truyền trội hoàn toàn và có hoán
ab ab

vị gen ở hai bên với tần số 40% thì tổng số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ chiếm tỷ lệ:
A. 50%
B. 65%
C.10%.
D. 41%.

Câu 27: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các
enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh
hoa theo sơ đồ sau:

Chất không màu 1

Gen K

Gen L

Gen M







Enzim K

Enzim L

Enzim M








Chất không màu 2

Sắc tố vàng

Sắc tố đỏ

Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng.
Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp
tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu
được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng đồng hợp tử
chiếm tỉ lệ:
A. 3/32
B. 7/16
C. 37/64
D. 9/64.
Câu 28: Ở gà, có một đột biến lặn trên nhiễm sắc thể thường làm cho mỏ dưới của gà
dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những
chủ chăn nuôi thường xuyên phải loại bỏ chúng ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu
nhiên 150 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường, một người chủ thu được 1200 gà con,
trong đo có 12 con gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra và
khả năng nở của các trứng là như nhau. Hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ là dị hợp
tử về gen đột biến trên?
A. 12.
B. 30.
C. 60.
D. 40.
Câu 29: Trong các nhân tố tiến hóa sau, có bao nhiêu nhân tố làm biến đổi thành phần
kiểu gen theo 1 hướng xác định?
(1) Đột biến.

(2) Các yếu tố ngẫu nhiên.
(3) Di nhập gen.


(4) Chọn lọc tự nhiên.
(5) Giao phối không ngẫu nhiên.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30: Cho các phát biểu sau về cấu trúc tuổi của quần thể:
(1) Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn
nhóm tuổi sau sinh sản.
(2) Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài có vùng phân
bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
(3) Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm
tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.
(4) Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số
lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.
(5) Cấu trúc tuổi trong quần thể phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.
(6) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần
thể.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 31: Cho các phát biểu sau về sự cạnh tranh cùng loài:
(1) Trong cùng một quần thể, cạnh tranh cùng loài diễn ra thường xuyên giữa các cá
thể để tranh giành về thức ăn, nơi sinh sản.

(2) Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau.
(3) Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa.
(4) Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo
sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(5) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 32: Trong quan hệ hỗ trợ cùng loài, sự quần tụ giúp cho sinh vật:
(1) Dễ dàng săn mồi và chống kẻ thù được tốt hơn.
(2) Dễ kết cặp trong mùa sinh sản.
(3) Chống chịu các điều kiện bất lợi về khí hậu.
(4) Cạnh tranh nhau để thúc đẩy tiến hóa.
Số phương án đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 33: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn:


(1) Trong cùng một hệ sinh thái, các chuỗi thức ăn có số lượng mắt xích dinh dưỡng
giống nhau.
(2) Trong cùng một chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn
nhất.
(3) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng có thể có nhiều loài khác nhau.
(4) Lưới thức ăn là một cấu trúc đặc trưng, nó có tính ổn định và không thay đổi trước
các tác

động của môi trường.
(5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 0.
Câu 34: Cho các tập hợp các cá thể sinh vật sau:
(1) Cá trắm cỏ trong ao;
(2) Cá rô phi đơn tính trong hồ;
(3) Bèo trên mặt ao;
(4) Các cây ven hồ;
(5) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa;
(6) Chim ở lũy tre làng.
Có bao nhiêu tập hợp sinh trên được coi là quần thể?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 35: Xét các trường hợp sau:
(1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của
quần thể.
(2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải
tách ra khỏi đàn.
(3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau.
(4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
(5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của
môi trường. Có bao nhiêu trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra?
A. 5.
B. 4.
C. 3.

D. 2.
Câu 36: Hình vẽ sau đây mô tả bộ nhiễm sắc thể của người bình thường và người bị
bệnh. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?


×