Tải bản đầy đủ (.pdf) (1,122 trang)

bộ đề thi thử thpt quốc gia môn hóa học có đáp án chi tiết và bình luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.81 MB, 1,122 trang )


>> Truy cập để học hóa tốt hơn 1/12








Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
• Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố :
H = 1; He=4; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; As = 75 ; Br = 80; Rb = 85,5; Sr=88; Ag = 108;Sn = 119; Ba = 137; Pd=106.
.
Bài 1 (ID:75429) . Để xử lý chất thải có tính acid, người ta thường dùng ?
A. Nước vôi B. Giấm ăn C. Muối ăn D. Phèn chua.

Bài 2 (ID:75430) . Đốt cháy hoàn toàn một ester đơn chức, mạch hở X ( phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3),
thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho
m gam X tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y
thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56

Bài 3 (ID:75431) . Để hòa tan x mol một kim loại M cần dùng vừa đủ 2x mol HNO3 đặc, nóng giải phóng
khí NO2. Vậy M có thể là kim loại nào trong các kim loại sau ?
A. Fe. B. Au. C. Cu. D. Ag.
Bài 4 (ID:75432) . Lượng Glucose cần dùng để tạo ra 1,82gam sorbitol với hiệu suất 80% là ?
A. 1,44g. B. 1,80g. C. 1,82g. D. 2,25g.



Bài 5 (ID:75433) . Cho các nhận xét sau:
(1) Có thể tạo được tối đa 2 đipeptit từ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Alanin và Glycin.
(2) Khác với acid axetit, acid amino acetic có thể phản ứng với acid HCl và tham gia phản ứng trùng ngưng.
(3) Giống với acid acetic, aminoacid có thể tác dụng với base tạo ra muối và nước.
(4) Acid acetid và acid α - amino glutaric có thể làm thay đổi màu quỳ tím thành đỏ.
(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly − P he − Tyr − Gly − Lys − P he − T yr có thể thu được 6
tripeptit có chứa Gly.
(6) Cho HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa albumin thấy tạo dung dịch màu tím.
Số nhận xét đúng là :
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Bài 6 (ID:75434) . Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở thì số mol CO2 sinh ra bằng số
mol O2 đã tham gia phản ứng. Tên gọi của este là:
A. etyl acetat.
B. metyl acetat.
C. n - propyl acetat.
D. metyl format.
Bài 7 (ID:75435) . Cho các phản ứng sau:
(1) X + 2N aOH (t
0
)−→ 2Y + H2
(2) Y + HCl (loãng) → Z + N aCl
Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số
mol của H2 thu được là :
A. 0,10. B. 0,20. C. 0,05. D. 0,15.
Bài 8 (ID:75436) . Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối
của chúng là:
A. Mg, Zn, Cu. B. Fe, Cu, Ag.
ĐỀ THI CHUYÊN ĐHSP HÀ NỘI
Đề thi thử số: 01 - (Đề thi gồm có 4 trang)

ĐỀ THI THỬ CHUẨN BỊ CHO KÌ THI THPT
QUỐC GIA NĂM 2015
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề thi 213



>> Truy cập để học hóa tốt hơn 2/12

C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au.
Bài 9 (ID:75437) . Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa( dãy thế
điện cực chuẩn) như sau: Zn
2+
/Zn; Fe
2+
/Fe; Cu
2+
/Cu; Fe
3+
/Fe
2+
; Ag
+
/Ag. Các kim loại và ion đều phản
ứng được với ion Fe
3+
trong dung dịch là:
A. Ag và F e3+. B. Zn và Ag+.
C. Ag và Cu2+. D. Zn và Cu2+.


Bài 10 (ID:75438) . Cho 7,68g Cu và 200 mL dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5 M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn ( sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản
ứng thì khối lượng muối khan thu được là:
A. 20,16g. B. 19,20g. C. 19,76g D. 22,56g.
Lời giải.
Đáp án C

Bài 11 (ID:75439) . Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucose có cấu tạo dạng mạch hở ?
A. Hòa tan trong Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh.
B. Phản ứng lên men rượu.
C. Phản ứng với CH3OH có xúc tác HCl.
D. Phản ứng tráng Ag.

Bài 12 (ID:75440) . Đun nóng 0,2 mol ester đơn chức X với 135 mL dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản
ứng xảu ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo
của X là :
A. C2H3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. C2H5COOC2H5.
D. CH3COOC2H5.

Bài 13 (ID:75441) . Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp X gồm Ag và Cu:
(a) Cho X vào bình chứa một lượng khí O3 (ở điều kiện thường.)
(b) Cho X vào một lwongj dư dung dịch HNO3 (đặc.)
(c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2).
(d) Cho X vào một lượng dư dung dịch F eCl3.
Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxy hóa là ?
A. (d). B. (b). C. (c). D. (a).
Bài 14 (ID:75442) . Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna - S là :

A. CH2 = CH − CH = CH2 và CH3CH = CH2.
B. CH2 = C(CH3) − CH = CH2 và C6H5CH = CH2.
C. CH2 = CH − CH = CH2 và lưu huỳnh.
D. CH2 = CH − CH = CH2 và C6H5CH = CH2.
Bài 15 (ID:75443). Cho dung dịch Fe(NO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch Na2S, H2SO4loãng, H2S,
H2SO4đặc, NH3, AgNO3, N a2CO3, Br2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
A. 5. B. 7. C. 8. D. 6.
Bài 16 (ID:75444). Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 0,2 M, Cu(NO3)2 0,1 M và Zn(NO3)2
0,15 M với cường độ dòng điện I = 1, 34 A trong 72 phút. Số gam kim loại thu được ở catod sau điện phân
là ?
A. 3,450g. B. 2,800g. C. 3,775g. D. 2,480g.

Bài 17 (ID:75445). Xà phòng hóa 17,6 gam etyl axetat bằng 200 mL dung dịch NaOH 0,4 M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn cung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 20,80g. B. 17,12g. C. 16,40g. D. 6,56g.
Bài 18 (ID:75446). Cho hỗn hợp X gồm F e2O3, ZnO, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung
dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa gồm :
A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.

>> Truy cập để học hóa tốt hơn 3/12

B. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2.
C. Fe(OH)3.
D. Fe(OH)3 và Zn(OH)2.

Bài 19 (ID:75447) . Đun nóng dung dịch chứa m gam glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 4,5. B. 9,0. C. 18,0. D. 8,1.

Bài 20 (ID:75448) . Polimer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng :

A. Poli (Vinyl clorua). B. Polistiren.
C. Polietilen. D. Poli (Etylen-terephtalat).
Bài 21 (ID:75449) . Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H
2
SO
4
20% vừa đủ, thu được
0,1 mol H
2
. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
A. 13,28 gam. B. 52,48 gam. C. 42,58 gam. D. 52,68 gam.

Bài 22 (ID:75450) . Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ ?
A. Cr. B. Sr. C. Al. D. Fe.

Bài 23 (ID:75451) .
Cho phương tình hóa học của phản ứng : 2Cr + 3Sn
2+
→ 2Cr
3+
+ 3Sn.
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng ?
A. Cr là chất oxi hóa, Sn
2+
là chất khử.
B. Sn
2+
là chất khử, Cr
3+
là chất oxi hóa.

C. Cr là chất khử, Sn
2+
là chất oxi hóa.
D. Cr
3+
là chất khử, Sn
2+
là chất oxi hóa.
Bài 24 (ID:75452). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H
2
SO
4

20% (loãng), thuđược dung dịch Y. Nồng độ của MgSO
4
trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm
của ZnSO4 trong dung dịch Y là:
A. 10,21%. B. 18,21%. C. 15,22%. D. 15,16%.

Bài 25 (ID:75453). Cho m gam bột Cu vào 400 mL dung dịch AgNO
3
0,2M, sau một thời gian phản ứng
thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn và Y, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
A. 6,40. B. 5,76. C. 3,84. D. 5,12.

Bài 26 (ID:75454). Amino acid X có phân tử khối bằng 89. Tên gọi của X là:
A. Glycin. B. Lysin. C. Alanin. D. Valin.
Bài 27 (ID:75479) : Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO
4

nồng độ x M, sau một thời gian
thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8
gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là:
A. 1,25. B. 2,25. C. 3,25. D. 1,50.

Bài 28 (ID:75456). Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H
2
N − R − COOR
0
(R, R
0
là các gốc hidrocarbon),
thành phần % về khối lượng của nito trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch
NaOH, tòa bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (nung nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị oxi
hóa thành andehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được 12,96
gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
A. 3,56. B. 5,34. C. 4,45. D. 2,67.

Bài 29 (ID:75457) . Nhúng một thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO
3
và 0,05 mol
Cu(NO
3
)
2
. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh Fe tăng m gam (coi toàn bộ lượng kim

loại sinh ra đều bám vào thanh sắt). Giá trị của m là:
A. 1,44. B. 3,60. C. 5,36. D. 2,00.


>> Truy cập để học hóa tốt hơn 4/12

Bài 30 (ID:75458) . Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí dốt) bằng phương pháp điện hóa,
người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại ?
A. Zn. B. Ag. C. Pb. D. Cu.

Bài 31 (ID:75459) . Ứng với công thức phân tử C
2
H
7
O
2
N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung
dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl ?
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Bài 32 (ID:75460). Cho hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 3 muối. Các muối trong dung dịch X là :
A. Al(NO
3

)
3
, Fe(NO
3
)
2
và Cu(NO
3
)
2
.
B. Al(NO
3
)
3
, Fe(NO
3
)
3
và Fe(NO
3
)
2
.
C. Al(NO
3
)
3
, Fe(NO
3

)
2
và AgNO
3
.
D. Fe(NO
3
)
2
, Cu(NO
3
)
2
và AgNO
3
.

Bài 33 (ID:75461). Cho dãy các chất: tinh bột, cenlulose,glucose, fructose, saccharose. Số chất trong dãy
khi phản ứng với AgNO
3
trong dung dịch NH
3
, đun nóng tạo kết tủa là :
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Bài 34 (ID:75462). Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phản ứng giữa Cu với
dung dịch HNO
3
đặc, nóng là:
A. 10. B. 12. C. 18. D. 20.


Bài 35 (ID:75463). Một Polimer có phân tử khối là 2, 8.10
5
đvC và hệ số trùng hợp là 10
4
. Pomiler ấy là:
A. PVC. B. PS. C. PE. D. Teflon.

Bài 36 (ID:75464). Kết luận nào sau đây không đúng về tính chất của hợp kim ?
A. Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất.
B. Hợp kim thường dẫn nhiệt và dẫn điện tốt hơn kim loại nguyên chất.
C. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại nguyên chất.
D. Liên kết trong đa số tinh thể hợp kim vẫn là liên kết kim loại

Bài 37 (ID:75465). Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn ester no, đơn chức, mạch hở luôn thu được n
CO2
= n
H2O

(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có carbon và hidro.
(c) Dung dịch Glucose bị khử bởi AgNO
3
trong NH
3
tạo ra Ag.
(d) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay
nhiều
nhóm NH
2

là đồng đẳng của nhau.
(e) Saccharose chỉ có cấu tạo vòng.
Số phát biểu đúng là :
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Bài 38 (ID:75466). Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H
2
SO
4
và HNO
3
, thu được dung dịch X và
1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H
2
SO
4
dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết
trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa
hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N
+5
). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
m là:
A. 4,20. B. 4,06. C. 3,92. D. 2,40.

Bài 39 (ID:75467). Với công thức phân tử C
4
H
6
O
4
số đồng phân ester đa chức mạch hở là:

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Bài 40 (ID:75468) . Số đồng phân cấu tạo của amin bậc 1 có cùng công thức phân tử C
3
H
9
N là:
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.


>> Truy cập để học hóa tốt hơn 5/12

Bài 41 (ID:75469). Hòa tan hoàn toàn 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ mol tương tướng là 2 : 5)
vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO
3
thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N
2
duy nhất. Để phản ứng
hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M. Giá trị của V
là:
A. 352,8. B. 268,8. C. 358,4. D. 112,0.

Bài 42 (ID:75470). Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
(1) 2FeBr
2
+ Br
2
→ 2FeBr
3

(2) 2NaBr + Cl

2
→ 2NaCl + Br
2

Phát biểu đúng là :
A. Tính oxi hóa của Br
2
mạnh hơn Cl
2
.
B. Tính khử của Cl

mạnh hơn của Br

.
C. Tính khử của Br

mạnh hơn Fe
2+
.
D. Tính oxi hóa của Cl
2
mạnh hơn F e
3+.


Bài 43 (ID:75471) . Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai ?
A. Metylamin. B. Trimetylamin. C. Đimetylamin. D. Phenylalanin.

Bài 44 (ID:75472) . Amino acid X có công thức H

2
N − C
x
H
y
− (COOH)
2
. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung
dịch H
2
SO
4
0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH
3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nito trong X là :
A. 11,966%. B. 10,687%. C. 10,526%. D. 9,524%.

Bài 45 (ID:75473). Trong các Polimer : tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon - 6, tơ nitron. Những Polimer có
nguồn gốc từ cenlulose là
A. Tơ visco và tơ nilon - 6.
B. Tơ tằm, sợi bông và tơ nitron.
C. Sợi bông và tơ visco.
D. Sợi bông, tơ visco và tơ nilon - 6.

Bài 46 (ID:75474) . Đipeptit X có công thức H
2
NCH
2
CONHCH(CH
3
)COOH. Tên gọi của X là:

A. Glyxylalanyl. B. Glyxylalanin. C. Alanylglixyl. D. Alanylglixin.

Bài 47 (ID:75475) . Ester nào sau đây có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
?
A. Phenyl acetat. B. Vinyl acetat. C. Etyl acetat. D. Propyl acetat

Bài 48 (ID:75476). Nếu vật làm bằng hợp kim Fe - Zn bị ăn mòn điện hóa thì trong quá trình ăn mòn :
A. Sắt đóng vai trò catod và ion H
+
bị oxi hóa.
B. Kẽm đóng vai trò anod và bị oxi hóa.
C. Kẽm đóng vai trò catod và bị oxi hóa.
D. Sắt đóng vai trò anod và bị oxi hóa.

Bài 49(ID:75477) . Thủy phân hoàn toàn một lượng tristrearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1
mol glyxerol và :
A. 3 mol C
17
H
35
COONa. B. 3 mol C
17
H
33
COONa.

C. 1 mol C
17
H
33
COONa. D. 3 mol C
17
H
35
COONa.

Bài 50 (ID:75478). Cho 1,792 lít khí CO
2
(ở đktc) hấp thụ hết vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH
0,2 M và Ba(OH)
2
0,12 M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,728. B. 3,940. C. 1,576. D. 2,364.





>> Truy cập để học hóa tốt hơn 6/12


GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2015 MÔN HÓA – LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƯ PHẠM HÀ NỘI

Bài 1: Lời giải.
Vì nước vôi có tính bazo nên có thể xử lý chất thải có tính axit.

Đáp án A.
Bài 2 : Lời giải.
X có dạng: với (lt là dấu “<”)
Khi đốt cháy:

X là : C
3
H
6
O
2

Thí nghiệm 2: ,
sử dụng M trung bình =>
=> m = 0,12.74 = 8,88
=> Đáp án C

Bài 3 : Lời giải.
Gọi n là số oxi hóa cao nhất của kim loại.
Bảo toàn e : x.n = n
NO2
< 2x => n < 2 => n = 1 => M : Ag .
=> Đáp án D.
Bài 4 : Lời giải.

Đáp án D

Bài 5:
1. Sai. Có 4 đi peptit đó là Gly − Ala, Ala − Gly, Gly − Gly, Ala − Ala.
2. Đúng. Đây là tính chất của amino axit

3. Đúng. Tính chất chung của axit
4. Đúng. Axit axetic là axit yếu, cho H
+
còn axit glutamic có hai nhóm COOH nên cả hai đều làm quỳ hóa
đỏ
5. Sai. Các tripeptit có thể là :Gly − Phe − Tyr, Phe – Tyr – Glys; Tyr − Gly − Lys, Gly − Lys − Phe
6. Sai. Albumin là một protein tác dụng với HNO3 đặc tạo kết tủa vàng
Vậy có 3 câu đúng
Đáp án D.

>> Truy cập để học hóa tốt hơn 7/12

Bài 6 : Phương trình:
Theo đề thì: = n => n = 2
Vậy este là metyl fomat
=> Đáp án D

Bài 7: Từ các phản ứng trên ta suy ra X là anhiđrit có công thức là (HO − CH
2
− CH
2
− CO)
2
O
Từ đó suy ra Z là acid có công thức : HOCH
2
CH
2
COOH
Khi lấy 0,1 mol Z tác dụng với NaOH thì ta thu được 0,1 mol H

2

Đáp án A.

Bài 8 :
A. Loại vì Mg điều chế bằng điện phân nóng chảy muối
C. Loại vì Al chỉ điện phân nóng chảy Al2O3 (không điện phân nóng chảy AlCl3 vì thăng hoa)
D. Loại vì Ba điều chế bằng dùng điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hidroxit kim loại tương ứng.
Vậy chọn B, các kim loại có tính khử trung bình và yếu.

Bài 9 :
Fe
2+
+ Zn → Zn
2+
+ Fe
Ag
+
+ Fe
2+
→ Fe
3+
+ Ag
Đáp án B
Bài 10 :
Ta có: nên Cu , H
+
hết , NO
3
-



Đáp án C
Bài 11 : Chọn D
Bài 12 :

Đáp án D.
Bài 13 : Chọn A.
Bài 14 : Chọn D
Bài 15 :
Gồm các chất: N a2S, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, NH3, AgNO3, N a2CO3, Br2.
 Chọn B
Bài 16 :

n
e nhường
=

>> Truy cập để học hóa tốt hơn 8/12

=>


Chọn A

Bài 17:
nNaOH = 0,08 < nCH3COOC2H5 = 0,2
=> m rắn = mCH3COONa = 0,08.82 = 6,56 (g)
=> Đáp án D
Lưu ý: Đối với phản ứng xà phòng hóa, rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ là: muối

(Na,K, ) và kiềm dư (nếu có). Không tính đến este dư, ancol,

Bài 18:
gồm :
Vì HCl dư, mặt khác sau phản ứng X + HCl thu được rắn Z.
Chứng tỏ Z là Cu và dung dịch Y chứa FeCl
2
;ZnCl
2
; CuCl
2
, HCl dư
Fe2O3 + 6 HCl  2FeCl3 + 3H2O
Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2
Cho Y tác dụng với N aOH dư thì kết tủa thu được chỉ có: Fe(OH)
2
; Cu(OH)
2
(do Zn(OH)
2
tan trong kiềm
dư. )
Vậy chọn A
Bài 19 :
glucozo → 2Ag
=> nglucozo = nAg / 2 = 0, 05mol → m = 9gam.
Chọn B
Bài 20: Chọn D.
Chọn D.
poli(etilen − terephtalat) (tơ lapsan thuộc polieste )là sản phẩm của quá trình trùng ngưng etilen glicol và

axit terephtalic
Các chất còn lại đều là sản phẩm của quá trình trùng hợp.
Bài 21: Bảo toàn H:
n
H2SO4
= n
H2
= 0, 1mol
m
dd trước
= 0, 1.98. 100/20= 49g
Bảo toàn khối lượng:
m
dd sau
= 3, 68 + 49 − 0, 1.2 = 52, 48g
Đáp án B
Bài 22: Đáp án B
Bài 23: Đáp án C
Bài 24:
Giả sử khối lượng dd H
2
SO
4
phản ứng là 98 gam => n
H2SO4
= 0,2 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Zn

>> Truy cập để học hóa tốt hơn 9/12


=> Đáp án A

Bài 25: Dd muối cuối cùng là Zn(NO
3
)
2

Ta có: n
NO3

= 0, 4.0, 2 = 0, 08 mol
BT NO
3
-
→ n
Zn(NO3)2
= 0, 04 mol
BTKL ba kim loại:
m + 0, 4.0, 2.108 + 5, 85 = 7, 76 + 10, 53 + 0, 04.65 → m = 6, 4 gam
Chọn A
Bài 26: Chọn C.
Gly : M = 75 Ala : M = 89 V al : M = 117; Glu : M = 147; Lys : M = 146
Bài 27:

Bảo toàn
m chất rắn = mFe ban đầu - mFe phản ứng + mCu
<=> 16,8 - 0,2x.56 + 64.(0,2x - 0,1) = 12,4 => x = 1,25
=> Đáp án A
Lưu ý: thường thì chúng ta sẽ quên đi phản ứng giữa sắt với H+ do quá trình điện phân tạo ra dẫn đến
không hiểu tại sao khối lượng thanh sắt giảm.

Bài 28:

=> R + R' = 89 - 44 - 6 = 29
=> R = 14 (CH2) ; R' = 15 (CH3)
CTCT của X là : H2N-CH2-COOCH3

=> nX = = 0,03 mol => mX = 0,03.89 = 2,67 gam
Chọn D.

Bài 29:
nNO
3

= n
AgNO3
+ 2n
Cu(NO3)2
= 0, 12 mol
BT NO
3

=> n
Fe(NO3)2
= 0, 06mol
m
tăng
= m
Ag
+ m
Cu

− m
Fe pư
= 0, 02.108 + 0, 05.64 − 0, 06.56 = 2 gam
Chọn D.

>> Truy cập để học hóa tốt hơn 10/12



Bài 30:
Chọn A.
Zn có tính kim loại mạnh hơn Fe, do đó khi gắn vào mặt ngoài ống thép những khối kim loại Zn thì Zn sẽ bị
ăn mòn trước => Bảo vệ được Fe


Bài 31: 2 chất là : HCOONH
3
CH
3
, CH
3
COONH
4

Đáp án C.
Bài 32: Đáp án A
Bài 33: Có 2 chất thỏa mãn là : glucozo,fructozo .
Đáp án B

Bài 34: Cu + 4HNO

3
→ Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O
Đáp án A
Bài 35:
M = 280000:10000 = 28
monome là C2H4 ⇒ polime polime PE .
Đáp án C
Bài 36: Kim loại nguyên chất thì có độ dẫn nhiệt, dẫn điên tốt hơn so với hợp kim của chúng .
Đáp án B
Bài 37:
(a) đúng
(b) Hợp chất hưu cơ chỉ cần có C . Sai
(c) Dung dich bị OXH không phải bị khử.Sai
(d) Những hợp chất đó không cùng tính chất hóa học nên không được gọi là đồng đẳng. Sai
(e) đúng
Đáp án :B
Bài 38:
Xét tổng thể quá trình ta thấy :
F e → Fe
2+

Cu → Cu

2+

N
5+
→ N
2+

nCu = = 0, 0325
Bảo toàn e : 2. + 2.0, 0325 = 3. + 3.
=> m = 4, 06.
=> Đáp án B

Bài 39:
HCOO − CH
2
− COOCH
3
,
HCOO − CH
2
− OOCCH
3
,

>> Truy cập để học hóa tốt hơn 11/12

H
3
C − OOC − COO − CH
3

,
HCOO − CH
2
− CH
2
− OOCH,
HCOOCH(CH
3
)OOCH.
Bài 40: CH
3
− CH
2
− CH
2
− NH
2
, CH
3
CH(NH
2
)CH
3

Đáp án C
Bài 41:
Ta tính được ngay:
Al và Zn có tính khử mạnh nên trong dung dịch sau phản ứng sẽ có muối amoni.
Đặt n
N2

= xmol, n
NH4NO3
= y mol
Vì sau phản ứng tạo ra Al
3+
và Zn
2+
co tính lưỡng tính nên ta có ( có thể HNO
3
dư nếu không dư sẽ tính
bằng 0):
n
HNO3
dư + n
NH4NO3
= n
OH

− 4n
Al
3+
− 4n
Zn
2+

0, 394 − (12x + 10y) + y = 0,205
Kết hợp bảo toàn electron ta có hệ:
=> x = 0,012 mol
=> Đáp án B.


Bài 42: Từ phương trình (2) : 2NaBr + Cl
2
→ NaCl + Br
2
ta suy ra tính oxi hóa của Cl
2
mạnh hơn Br
2
.
Mặt khác từ (1): FeBr
2
+ Br
2
→ FeBr
3
nên tính oxi hóa của Br
2
mạnh hơn Fe
3+

=> Đáp án D.

Bài 43: Bậc của amin là số nhóm gắn vào N thế H trong phân tử NH
3

=> Đáp án C
Bài 44: n
OH

= 2n

X
+ 2n
H2SO4
= 0, 4 = n
KOH
+ n
NaOH

n
KOH
= 3n
NaOH
= 0, 3
m = m
X
+ m
H2SO4
+ m
KOH
+ m
NaOH
− m
H2O

=> m
X
= 13, 3 ⇒ M
X
= 133
=> %N = 10, 526%

=> Đáp án C
Bài 45: Các tơ có nguồn gốc từ xenlulozo là sợi bông, tơ visco
Vậy chọn đáp án C
Bài 46: Tên gọi của X là Glyxylalanin.
chọn B

>> Truy cập để học hóa tốt hơn 12/12

Bài 47: Este C
4
H
8
O
2
là este no đơn chức và có 4 C nên loại A, B, D.
Vậy chọn đáp án C
Bài 48: Trong ăn mòn điện hóa thì chất nào có tính khử mạnh hơn thì đóng vai trò là cực âm và chất đó bị
oxi hóa.
Nên chọn B
Bài 49: Tristearin là trieste của glixerol và axit stearic ( C
17
H
35
COOH)
Khi thủy phân trong dung dịch kiềm sẽ tạo muối và glixerol.
Vậy chọn A
Bài 50: Ta có: nCO2 = 0,08 mol và nOH- = 0,088 mol
PTHH:

X 2X


y y
Ta có hệ phương trình :
Vậy m = 0,008.197 = 1,576 gam
=> Đáp án C



















>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 1/25




Câu 1: 250 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư cho ra 2,24 lít CO2

(Đktc). 500 ml dung dịch X với CaCl2 dư cho ra 16 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3
trong dung dịch X lần lượt là
A: 0,08M và 0,02M B: 0,32M và 0,08M
C: 0,16M và 0,24M D: 0,04M và 0,06M

Câu 2: Một phản ứng hóa học có dạng 2A + B 2C và H < 0
(A, B, C đều ở thể khí)
Hãy cho biết các biện pháp thích hợp để cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận
A: Dùng chất xúc tác thích hợp
B: Tăng áp suất chung của hệ
C: Tăng áp suất chung và giảm nhiệt độ
D: Giảm nhiệt độ

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch
NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X1, nung X1 ở
nhiệt độ cao đến khi lượng không đổi thu được chất rắn X2, biết H = 100%, khối lượng X2 là
A: 2,55 gam B: 2,04 gam C: 2,31 gam D: 3,06 gam

Câu 4: Một hỗn hợp X gồm 0,04 mol Al và 0,06 mol Mg. Nếu đem hỗn hợp này hòa tan hoàn toàn trong
HNO3 đặc, thu được 0,03 mol sản phẩm X do sự khử của N+5. Nếu đem hỗn hợp đó hòa tan trong HNO3
đặc thu được 0,03 mol sản phẩm X do sự khử của N+5. Nếu đem hỗn hợp đó hòa tan trong H2SO4 đặc
nóng cũng thu được 0,03 mol sản phẩm Y do sự khử của S+6. X và Y là

A: NO và SO2 B: NO2 và H2S C: NO2 và SO2 D: NH4NO3 và H2S

Câu 5: Hỗn hợp X có 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Mtb X = 31,6. lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam
dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,699 lít khí khô Y ở đktc có
Mtb Y = 33. Biết rằng dung dịch Z chứa anđehit với nồng độ C%. Giá trị của C là
A: 1,30% B: Đáp án khác C: 1,04% D: 1,21%


Câu 6: Cho các phát biểu sau:
a, các chất CH3NH2, C2H5OH và NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH
b, Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.
c, Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
d, Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol
A: 3 B: 1 C: 2 D: 4

Câu 7: Cho các chất sau: isopren, stiren, xilen, axetilen, caprolactam, xiclohexan, xenlulozo. Có bao
nhiêu chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
A: 5 B: 2 C: 3 D: 4

Câu 8: Cho 6,16 lít khí NH3 và V ml dd H3PO4 0,1M phản ứng hết với nhau thu được dd X. X phản ứng
được với tối đa 300 ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối khan có trong X bằng:
Trường ĐHSP Hà Nội – THPT Chuyên Sư Phạm
Đề thi thử lần 2 môn hóa – mã đề 221
Thời gian làm bài: 90 phút





>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 2/25

A: 14,900 B: 14,475 C: 13,235 D: 147,000g

Câu 9: tích sổ ion của nước ở các nhiệt độ như sau: ở 20 độ C , K H2O = 7,00.10^-15; ở 25 độ C,
K H2O = 1,00 . 10^-14, ở 30 độ C, K H2O = 1,5 . 10^-14. Từ các số liệu trên hãy cho biết sự điện li của
nước
A: tỏa nhiệt B: thu nhiệt
C: không tỏa, không thu nhiệt D: vừa tỏa, vừa thu nhiệt


Câu 10: Để đơn giản ta xem một loại xăng là hỗn hợp của pentan - hexan có tỷ khối hơi so với H2 là
38,8. Cần trộn hơi xăng và không khí (20% thể tích là O2) theo tỷ lệ thể tích như thế nào để đốt cháy vừa
đủ và hoàn toàn xăng
A: 1:43 B: 1:40 C: đáp án khác D: 1:35

Câu 11: Xếp theo thứ tự độ phân cực tăng dần của liên kết O-H trong phân tử của các chất sau:
C2H5OH (!); CH3COOH (2); CH2=CHCOOH (3); C6H5OH (4); CH3C6H4OH (5); C6H5CH2OH (6)
A: 1 < 2 < 3 < 4 < 5 < 6
B: 1 < 3 < 2 < 4 < 5 < 6
C: 6 < 1 < 5 < 4 <2 < 3
D: 1 < 6 < 5 < 4 < 2 < 3

Câu 12: Phương trình S2- + 2H+ -> H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng

A: FeS + 2HCl -> FeCl2 + H2S
B: 2HClO3 + K2S -> 2KCl)3
C: BaS + H2SO4 -> BaSO4 + H2S
D: 2NaHSO4 + Na2S -> 2Na2SO4 + H2S

Câu 13: Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại A và B kế tiếp nhau trong nhóm IIA
bằng dung dịch HCl dư thì thu được 0,96 lít CO2 (54,6 độ C, 0,9 atm) và dung dịch X. A và B lần lượt là:
A: Be và Mg B: Sr và Ba C: Ca và Sr D: Mg và Ca

Câu 14: Hợp chất X có công thức phân tử C4H10O. X tác dụng với Natri sinh ra chất khí; khi đun X với
axit H2SO4 đặc, sinh ra hỗn hợp 2 anken đồng phân của nhau. Tên của X là:
A: ancol tert-butylic B: butan-1-ol
C: ancol isobutylic D: butan-2-ol

Câu 15: Cho sơ đồ sau C2H6O -> X -> Y -> Z -> T -> CH4O

Với Y, Z, T đều có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn hoặc bằng 2. Hãy cho biết X có CTPT là:
A: Phương án khác B: C2H4O
C: C2H4 D: C2H4O2

Câu 16: Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch br2 nên công
thức cấu tạo hợp lý của hợp chất là

A: CH3CH(NH2)COOH B: CH2=CHCOONH4
C: H2N(CH2)2COOH D: cả A, B và C

Câu 17: Xét các phản ứng sau:
1, NH4Cl + NaOH -> NaCl + NH3 + H2O
2, AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O -> 4Al(OH)3 + 3NaCl
3, CH3NH2 + H2O CH3NH3+ + OH-

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 3/25

4, C2H5ONa + H2O -> C2H5OH + NaOH
Phản ứng nào là phản ứng axit bazo ?
A: 1, 2 B: 1, 2 ,3 , 4 C: 1, 3 D: 1, 2 ,3
Câu 18: Cho hợp chất hữu cơ X (Phản tử chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức). Biết 5,8 gam X tác
dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Mặt khác 0,1 mol X sau khi hidro hóa hoàn
toàn phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo của X là
A: HCOOH B: OHC-CH2-CHO C: OHC-CHO D: HCHO

Câu 19: Cho sơ đồ:

Kết tủa K và L lần lượt là:
A: Cu(OH)2 và CuO B: CaCO3 và Ag
C: BaSO4 và Cu(OH)2 D: Fe(OH)2 và CuO


Câu 20: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng
một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất
A: 35,8 B: 45,6 C: 38,2 D: 40,2

Câu 21: Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch
brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là
A: 96 gam B: 80 gam C: 64 gam D: 40 gam

Câu 22: Thể tích (lít) hỗn hợp N2, H2 có 273 độ C, 1atm có dhh/H2 = 12 và thể tích hỗn hợp H2O, H2
có dhh/H2 = 4,5 ở 136,5 độ C, 3 atm để thu được 99 lít hỗn hợp khí có d hh/H2 = 8 ở 0 độ C; 1 atm là
A: 46,2 và 52,8 B: 23,1 và 105,6 C: 126,6 và 32,0 D: đáp án khác

Câu 23: Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M; HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau, thu được
dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH
0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là
A: 0,214 lít B: 0,424 lít C: 0,134 lít D: 0,414 lít

Câu 24: Cho phản ứng:
aC15H21N3O + bKMnO4 + H2SO4 -> C15H15N3O7 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
Giá trị của a và b lần lượt là:
A: 5,12 B: 10,13 C: 5,18 D: Không thể xác định
được

Câu 25: Cho các dung dịch HCl, FeCl3, H2SO4, NaHSO4, CH3COOH, Na2CO3, HNO2. Dung dịch
đimetyl amin có thể tác dụng với bao nhiêu chất trong các chất đã cho:

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 4/25


A: 6 B: 5 C: 3 D: 4

Câu 26: Phản ứng nào dưới đây không thể dùng để điều chế oxit của nito?

A: NH4Cl + NaNO3 B: NH3 + O2
C: Fe2O3 + dung dịch HNO3 D: Cu + HNO3

Câu 27: Để nhận ra các khí CO2, SO2, H2S, NH3 cần dùng các dung dịch

A: Nước brom và NaOH B: NaOH và Ca(OH)2
C: KMnO4 và NaOH D: Nước brom và Ca(OH)2

Câu 28: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol.
Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam h2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp
X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. p có giá trị

A: 6,48 gam B: 8,64 gam C: Đáp án khác D: 10,8 gam

Câu 29: Đun hai rượu đơn chức với H2SO4 đặc, 140 độ C, được hỗn hợp 3 ete. lấy 0,72 gam một trong
ba ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Hai rượu đó là:
A: C2H5OH và C3H7OH B: C2H5OH và C4H9OH
C: CH3OH và C2H5OH D: CH3OH và C3H5OH

Câu 30: Hỗn hợp X có 2 este đơn chức A và B là đồng phân của nhau. 5,7 gam hỗn hợp X tác dụng vừa
hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thoát ra hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng số nguyên tử cacbon trong
phân tử. Y kết hợp vừa hết ít hơn 0,06 gam H2. A và B là:

A: CH3COOC3H7 và C2H5COOC2H5 B: C3H5COOC2H5 và C2H5COOC3H5
C: C3H7COOC2H5 và C3H5COOC2H3 D: C2H3COOC3H7 và C2H5COOC3H5


Câu 31: Cho m gam Fe tan hết trong 400 ml dung dịch FeCl3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu
được 68,92 gam chất rắn khan. Để hòa tan hết m gam Fe trên cần tối thiểu bao nhiêu ml đung dịch hỗn
hợp H2SO4 0,2M và Fe(NO3)3 0,025 M (Sản phẩm khử N+5 là NO duy nhất) ?

A: 800 ml B: 560 ml C: 400 ml D: 200 ml
Câu 32: Dãy chất nào cho dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HNO3 ?

A: FeS, Fe2(SO4)3, NaOH B: CuO, Ag, FeSO4
C: AlCl3, Cu, S D: Fe, SiO2, Zn

Câu 33: Cho sơ đồ:
CaCO3 -> CaO -> CaC2 -> C2H2 -> vinyl axetilen -> CH2+CH-CH=CH2 -> Cao su buna
Số phản ứng oxi hóa khử có trong sơ đồ trên là
A: 2 B: 3 C: 4 D: 1

Câu 34: Cho 25,41g hỗn hợp 2 muối sunfit và cacbonnat của natri và magie tác dụng với HCl dư thu
được 6,16 lít khí ở đktc. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A: 26,335 gam B: 28,711 gam C: Đáp án khác D: 27,335 gam

Câu 35: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 3 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3
và Fe dư. Hóa tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3 thu được 0,56 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính
m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO3?

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 5/25

A: Đáp án khác B: 2,52 gam và 0,8M C: 194 gam và 0,5M D: 194 gam và 0,8M

Câu 36: Thực hiện phản ứng cracking m gam isobutan, thu được hỗn hợp X gồm các hidrocabon. Dẫn
hỗn hợp X qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam brom. Nước brom mất màu hết, có 4,704 lít hỗn hợp
khí Y (đktc) gồm các hidrocacbon thoát ra. Tỉ khối hơi Y so với hidro bằng 117/7. Trị số của m là


A: 6,96 B: 8,70 C: 10,44 D: 5,80

Câu 37: Đốt cháy hỗn hợp lưu huỳnh và cacbon (thể tích không đáng kể) trong bình kín đựng khí oxi dư,
sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình so với trước khi đốt sẽ

A: Tăng, giảm hoặc không đổi phụ thuộc lượng C, S B: Tăng
C: Giảm D: Không đổi

Câu 38: Để nhận biết các chất etanol, propenol, etilenglicol, phenol có thể dùng các cặp chất

A: KMnO4 và Cu(OH)2 B: NaOH và Cu(OH)2
C: Nước Br2 và Cu(OH)2 D: Nước Br2 và NaOH

Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO2,
1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả sử không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó O2 chiếm 20% thể tích.
Công thức phân tử của X và giá trị của V lít lần lượt là
A: X: C2H5NH2 và V = 6,72 B: X: C3H7NH2 và V = 6,72
C: Đáp án khác D: X: C3H7NH2 và V = 6,94

Câu 40: Khi cho isopren tác dụng với dung dịch br2 theo tỉ lệ 1:1 có thể thu được bao nhiêu sản phẩm
đibrom (kể cả đồng phân hình học)
A: 4 B: 2 C: 3 D: 5

Câu 41: Chất có khả năng đóng cả vai trò chất oxi hóa và chất khử khi tham gia các phản ứng hóa học là
A: H2S B: Fe C: O2 D: Fe

Câu 42: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Theo thuyết
bronstet, số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là
A: 4 B: 3 C: 2 D: 5


Câu 43: Hòa tan 26,64 gam chất tinh thể muối sunfat của kim loại M vào nước được dung dịch X. Cho X
tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi
được 4,08 gam oxit. Mặt khác, cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 27,96 gam kết tủa. Công
thức của tinh thể trên là
A: CuSO4.6H2O B: Fe2(SO4)3.12H2O
C: Al2(SO4)3.24H2O D: Al2(SO4)3.18H2O

Câu 44: Nung hỗn hợp A gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn B có khối lượng
bằng 504% khối lượng của hỗn hợp A. Chất rắn A có % khối lượng hai chất lần lượt là
A: 40% và 60% B: 30% và 70% C: 25% và 75% D: 20% và 80%

Câu 45: Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dãn vào
nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Khối lượng
Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

A: 10,2 gam B: 18,8 gam C: 4,4 gam D: 86 gam

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 6/25


Câu 46: Cho X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hét 80 ml dung dịch
HCl 0,125 M và thu dduwwojc 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch
NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. X là

A: NH2C3H4(COOH)2 B: NH2C3H6COOH
C: NH2C3H5(COOH)2 D: (NH2)2C5H9COOH

Câu 47: Hỗn hợp khí A gồm H2 và một hidrocacbon X mạch hở. Đốt cháy 6 gam A thu được 17,6 gam
CO2, mặt khác 6 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 32 gam Br2. CTPT của X là (biết X là chất

khí ở đktc).
A: C2H4 B: C2H4 và C4H6 C: C3H6 và C4H6 D: C2H4 và C3H6

Câu 48: Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy xác định câu sai trong các câu sau khi
nói về nguyên tử X
A: Lớp ngoài cùng của X có 6 electron
B: Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron
C: Trong bảng tuần hoàn X nằm ở chu kì 3
D: X nằm ở nhóm VIA

Câu 49: Hãy chọn tên đúng theo IUPAC của chất X có công thức cấu tạo như sau:


A: 1-propyl-3-metyl-4-etylbenzen
B: 1-metyl-2-etyl-5-propylbenzen
C: 1-etyl-2-metyl4-propylbenzen
D: 4-etyl-3-metyl-1-propylbenzen

Câu 50: Cho propin tác dụng với dung dịch KMnO4 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu
được gồm
A: CH3COOH, CO2, KOH, MnO2 và H2O
B: CH3COOK, K2CO3, KHCO3, MnO2 và H2O
C: CH3COOK, KHCO3, MnO2 và H2O
D: CH3COOK, K2CO3, MnO2 và H2O









>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 7/25

FILE ĐỀ VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: 250 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư cho ra 2,24 lít CO2
(Đktc). 500 ml dung dịch X với CaCl2 dư cho ra 16 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3
trong dung dịch X lần lượt là
A: 0,08M và 0,02M
B: 0,32M và 0,08M
C: 0,16M và 0,24M
D: 0,04M và 0,06M

Đáp án đúng: B

Lời Giải:
Đặt số mol Na2CO3 và NaHCO3 trong 250ml X lần lượt là a và b.
Với 500ml X cho 16 gam kết tủa => 2a = 0,16 => a = 0,08
=> b = 0,1 - 0,08 = 0,02
=> CM Na2CO3 = 0,08 : 0,25 = 0,32 và CM NaHCO3 = 0,02 : 0,25 = 0,08
=> Đáp án B
Câu 2: Một phản ứng hóa học có dạng 2A + B 2C và H < 0
(A, B, C đều ở thể khí)
Hãy cho biết các biện pháp thích hợp để cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận
A: Dùng chất xúc tác thích hợp
B: Tăng áp suất chung của hệ
C: Tăng áp suất chung và giảm nhiệt độ
D: Giảm nhiệt độ

Đáp án đúng: C


Lời Giải:

vì H < 0, giảm nhiệt độ => phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận. lại có tổng số mol khí ở vế trái là 3,
ở vế phải là 2 => tăng áp suất sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận
=> Đáp án C
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch
NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X1, nung X1 ở
nhiệt độ cao đến khi lượng không đổi thu được chất rắn X2, biết H = 100%, khối lượng X2 là
A: 2,55 gam B: 2,04 gam C: 2,31 gam D: 3,06 gam

Đáp án đúng: A

Lời Giải:

X2 là Al2O3, bảo toàn Al => m = 2,04 + (0,27:27) : 2 . 102 = 2,55
=> Đáp án A
Câu 4: Một hỗn hợp X gồm 0,04 mol Al và 0,06 mol Mg. Nếu đem hỗn hợp này hòa tan hoàn toàn trong
HNO3 đặc, thu được 0,03 mol sản phẩm X do sự khử của N+5. Nếu đem hỗn hợp đó hòa tan trong HNO3

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 8/25

đặc thu được 0,03 mol sản phẩm X do sự khử của N+5. Nếu đem hỗn hợp đó hòa tan trong H2SO4 đặc
nóng cũng thu được 0,03 mol sản phẩm Y do sự khử của S+6. X và Y là
A: NO và SO2 B: NO2 và H2S
C: NO2 và SO2 D: NH4NO3 và H2S

Đáp án đúng: D

Lời Giải:


Do số mol khí thu được là như nhau nên chúng phải cùng nhận số mol e như nhau, chỉ có ý D, cả 2 chất
đều nhận 8 mol e (S+6 -> S-2, N+5 -> N-3)
=> Đáp án D
Câu 5: Hỗn hợp X có 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Mtb X = 31,6. lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam
dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,699 lít khí khô Y ở đktc có
Mtb Y = 33. Biết rằng dung dịch Z chứa anđehit với nồng độ C%. Giá trị của C là
A: 1,30% B: Đáp án khác C: 1,04% D: 1,21%

Đáp án đúng: A

Lời Giải:

Theo bài ra 2 Hidrocacbon tác dụng với H2O tạo Andehit.
-> 2 HCB đó là Ankin.
Mà có M= 15,8*2=31,6 > 2 HCB là C2H2 và C3H4.
Từ hệ pt :
26x + 40y = 31,6* ( x + y ).
26x + 40y = 6,32.
> x = 0,12 mol ; y = 0,08 mol.
=> PTPƯ :
C2H2 + H2O > CH3CHO.
CH3-CH=CH2 + H2O > ( CH3)2 CO. (Là Xeton).
=> Khí bay ra gồm C2H2 ( a mol ) và C3H4 (b mol).
a + b = 0,12 mol.
Dùng đường chéo
a mol C2H2 : 26 7.
33 -> a = b = 0,06 mol
b mol C3H4 : 40 7.
-> DD chứa 0,06 mol CH3CHO và 0,02 mol (CH3)2CO.

Khối lượng dd là: mdd = 200+ 6,32 - 0,12* (16,5 *2) = 202,36 g.

-> %andehit = 0,06 * 44 * 100 / 202,36 = 1,305 (%).

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 9/25

=> Đáp án A
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
a, các chất CH3NH2, C2H5OH và NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH
b, Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.
c, Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
d, Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol

A: 3 B: 1 C: 2 D: 4

Đáp án đúng: A

Lời Giải:

Các phát biểu đúng là a, b, c
=> Đáp án A
Câu 7: Cho các chất sau: isopren, stiren, xilen, axetilen, caprolactam, xiclohexan, xenlulozo. Có bao
nhiêu chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

A: 5 B: 2 C: 3 D: 4

Đáp án đúng: C

Lời Giải:


Các chát không tham gia trùng hợp là xilen, xiclohexan và xenlulozo
=> Đáp án C
Câu 8: Cho 6,16 lít khí NH3 và V ml dd H3PO4 0,1M phản ứng hết với nhau thu được dd X. X phản ứng
được với tối đa 300 ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối khan có trong X bằng:
A: 14,900 B: 14,475 C: 13,235 D: 147,000g
Đáp án đúng: B

Lời Giải:

nNH3 = 6,16/22,4 = 0,275mol
nNaOH = 1.0,3 = 0,3mol
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố:
n(H3PO4) = n(Na3PO4) = n(NaOH)/3 = 0,3/3 = 0,1mol
n(NH3)/n(H3PO4) = 0,275/0,1 = 2,75
2 < n(NH3)/n(H3PO4) < 3 → cả 2 chất đều tham gia pư hết
Theo ĐL bảo toàn khối lượng, khối lượng muối thu được là:
m(muối) = m(NH3) + m(H3PO4) = 17.0,275 + 98.0,1 = 14,475g
=> Đáp án B

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 10/25

Câu 9: tích sổ ion của nước ở các nhiệt độ như sau: ở 20 độ C , K H2O = 7,00.10^-15; ở 25 độ C,
K H2O = 1,00 . 10^-14, ở 30 độ C, K H2O = 1,5 . 10^-14. Từ các số liệu trên hãy cho biết sự điện li của
nước
A: tỏa nhiệt B: thu nhiệt
C: không tỏa, không thu nhiệt D: vừa tỏa, vừa thu nhiệt

Đáp án đúng: B

Lời Giải:


Ta thấy càng tăng nhiệt độ, tích số ion tăng
=> quá trình điện li thu nhiệt (thu nhiệt => tạo ra nhiều ion H+ và OH- hơn => tăng tích số ion)
=> Đáp án B
Câu 10: Để đơn giản ta xem một loại xăng là hỗn hợp của pentan - hexan có tỷ khối hơi so với H2 là
38,8. Cần trộn hơi xăng và không khí (20% thể tích là O2) theo tỷ lệ thể tích như thế nào để đốt cháy vừa
đủ và hoàn toàn xăng
A: 1:43 B: 1:40 C: đáp án khác D: 1:35

Đáp án đúng: A

Lời Giải:

Gọi x,y lần lượt là số mol của C5H12 và C6H14.
Có hpt : x + y = 1 và 72x + 86y = 2 * 38,8.
Tìm được x = 0.6 và y = 0,4.
=> số mol oxi cần để đốt là 0,6*8 +9,5*0,4=8,6.kk cần là 43.vậy tỉ lệ là 1:43.
=> Đáp án A
Câu 11: Xếp theo thứ tự độ phân cực tăng dần của liên kết O-H trong phân tử của các chất sau:
C2H5OH (!); CH3COOH (2); CH2=CHCOOH (3); C6H5OH (4); CH3C6H4OH (5); C6H5CH2OH (6)
A: 1 < 2 < 3 < 4 < 5 < 6
B: 1 < 3 < 2 < 4 < 5 < 6
C: 6 < 1 < 5 < 4 <2 < 3
D: 1 < 6 < 5 < 4 < 2 < 3

Đáp án đúng: D

Lời Giải:

Ở đây axit có liên kết hidro mạnh nhất, tức phân cực nhất => 2 và 3 xếp cuối, vì # có nối đôi nên 3 > 2.

=> Loại A và B
Xét 1 và 6, 6 có nhóm C6H5 đẩy e mạnh hơn CH3 nên độ linh động của H cao hơn, liên kết phân cực hơn
=> Đáp án D
Câu 12: Phương trình S2- + 2H+ -> H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng
A: FeS + 2HCl -> FeCl2 + H2S
B: 2HClO3 + K2S -> 2KCl)3

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 11/25

C: BaS + H2SO4 -> BaSO4 + H2S
D: 2NaHSO4 + Na2S -> 2Na2SO4 + H2S

Đáp án đúng: D

Lời Giải:

ý A và C có BaS, FeS là chất rắn => phải cho vào pt ion rút gọn
ý B có HClO3 điện ly yếu => cũng phải cho vào pt
=> Đáp án D
Câu 13: Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại A và B kế tiếp nhau trong nhóm IIA
bằng dung dịch HCl dư thì thu được 0,96 lít CO2 (54,6 độ C, 0,9 atm) và dung dịch X. A và B lần lượt là:
A: Be và Mg B: Sr và Ba
C: Ca và Sr D: Mg và Ca

Đáp án đúng: D

Lời Giải:

Ta có nCO2 = 0,032 mol (làm tròn)
=> M tb của 2 muối: 2,84 : 0,032 = 88,75

=> M trung bình của 2 kim loại = 28,75
=> Mg và Ca (24 và 40)
=> Đáp án D
Câu 14: Hợp chất X có công thức phân tử C4H10O. X tác dụng với Natri sinh ra chất khí; khi đun X với
axit H2SO4 đặc, sinh ra hỗn hợp 2 anken đồng phân của nhau. Tên của X là:
A: ancol tert-butylic B: butan-1-ol
C: ancol isobutylic D: butan-2-ol

Đáp án đúng: D

Lời Giải:

C-C-C(OH)-C => tạo ra 2 anken là C-C=C-C và C-C-C=C
=> Đáp án D
Câu 15: Cho sơ đồ sau C2H6O -> X -> Y -> Z -> T -> CH4O
Với Y, Z, T đều có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn hoặc bằng 2. Hãy cho biết X có CTPT là:
A: Phương án khác B: C2H4O
C: C2H4 D: C2H4O2

Đáp án đúng: A

Lời Giải:

cả 3 phương án B, C, D đều thỏa mãn, ví dụ:
C2H5OH -> CH3COOH -> CH3COONa -> CH4 -> HCHO -> CH3OH

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 12/25

=> Đáp án A
Câu 16: Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch br2 nên công

thức cấu tạo hợp lý của hợp chất là
A: CH3CH(NH2)COOH
B: CH2=CHCOONH4
C: H2N(CH2)2COOH
D: cả A, B và C

Đáp án đúng: B

Lời Giải:

làm mất màu brom => có nối đôi
=> Đáp án B
Câu 17: Xét các phản ứng sau:
1, NH4Cl + NaOH -> NaCl + NH3 + H2O
2, AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O -> 4Al(OH)3 + 3NaCl
3, CH3NH2 + H2O CH3NH3+ + OH-
4, C2H5ONa + H2O -> C2H5OH + NaOH
phản ứng nào là phản ứng axit bazo
A: 1, 2 B: 1, 2 ,3 , 4 C: 1, 3 D: 1, 2 ,3

Đáp án đúng: B
Câu 18: Cho hợp chất hữu cơ X (Phản tử chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức). Biết 5,8 gam X tác
dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Mặt khác 0,1 mol X sau khi hidro hóa hoàn
toàn phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo của X là
A: HCOOH B: OHC-CH2-CHO
C: OHC-CHO D: HCHO

Đáp án đúng: C

Lời Giải:


Ta có nAg = 0,4 mol
Nếu X tác dụng tạo bạc tỉ lệ 1:2 => không thỏa mãn
=> tỉ lệ 1:4
=> MX = 58
=> Đáp án C
Câu 19: Cho sơ đồ:

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất 13/25


Kết tủa K và L lần lượt là:
A: Cu(OH)2 và CuO B: CaCO3 và Ag
C: BaSO4 và Cu(OH)2 D: Fe(OH)2 và CuO

Đáp án đúng: C

Lời Giải:

ở bài này, ta phải dựa vào đáp án để suy luận. I là một hợp chất muối hoặc oxit của Cu.
Đáp án A, K là Cu(OH)2 không thỏa mãn vì sản phẩm còn có CuCl2, sản phẩm thu được lại chỉ có 2 chất
nên (I) không thể tác dụng với E, vừa tạo Cu(OH)2 lại vừa tạo CuCl2 được
Đáp án B nếu L là Ag + D phải tạo ra sản phẩm có Ag! => loại
Đáp án D tương tự ý A, I là hợp chất của Cu, Nếu K là Fe(OH)2 thì E hoặc I phải có OH-, Cl- và Fe2+ =>
I là Cu(OH)2 và E là FeCl2 => không thỏa mãn
=> Đáp án C
Câu 20: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2, 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng
một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất
A: 35,8 B: 45,6 C: 38,2 D: 40,2


Đáp án đúng: D

Lời Giải:

Đốt cháy Y cũng là cháy X
> nCO2 = 2nC2H2 + 3nC3H4 = 0.4nCO2 < nNaOH < 2nCO2
> tạo 2 muốinNa2CO3 = nOH- - nCO2 = 0.3
-> nNaHCO3 = 0.4 - 0.3 = 0.1
m ctan = 0.3*106 + 0.1*84 = 40.2g
=> Đáp án D
Câu 21: Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch
brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là
A: 96 gam B: 80 gam C: 64 gam D: 40 gam

Đáp án đúng: C

Lời Giải:
Đặt nHCHO a mol. nC2H2 b mol. Ta có:
a + b = 0,3

×