Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Đánh giá hiệu quả chính sách kích thích kinh tế của chính phủ Việt Nam trong giai đoạn 2008-2010.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 130 trang )



3



MỤC LỤC

DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT
TẮT.............................................................

vi


LỜI MỞ
ĐẦU

........................................................................................................

1


Chương 1: Những vấn đề cơ bản về sản lượng cân bằng và Chính sách
k
í
ch
thích kinh tế.
..........................................................................................................

5


1. Cơ sở lý thuyết về sản lượng cân bằng trong nền kinh tế
............................
5

1.1. Mô hình IS-
LM

........................................................................................
5

1.2. Giải thích tác động của các chính sách kinh tế vĩ mô bằng mô hình IS –

LM....................................................................................................................
8

1.3. Hiệu lực của các chính sách Kinh tế vĩ
mô.............................................
13

2. Chính sách kích thích kinh tế.
.....................................................................
14

2.1. Khái niệm Chính sách kích thích kinh
tế................................................
14

2.2. Tác động của Chính sách Kích thích kinh t
ế.


.........................................
15

2.2.1. Tác động tích
cực...............................................................................
15

2.2.2. Tác động tiêu
cực...............................................................................
17

Chương 2: Thực trạng triển khai và hiệu quả tác động của CSKTKT của
ch
í
nh


phủ Việt Nam trong giai đoạn 2008
-2009.

.........................................................

19


1. Bối cảnh nền kinh tế Thế giới và Việt Nam trong thời gian
qua.

...............
19


1.1. Bối cảnh kinh tế thế giới từ sau cuộc đại khủng hoảng
2008.................
19

1.2. Bối cảnh kinh tế Việt
Nam.

.....................................................................
20

2. Mục tiêu của CS KTKT của Việt
Nam.

.......................................................
23

2.1. Mục tiêu tổng quát.
.................................................................................
23

2.2. Các mục tiêu cụ
thể:................................................................................
23

2.2.1. Mục tiêu thúc đẩy sản xuất kinh doanh và xuất
khầu..........................
23

2.2.2. Mục tiêu thúc đẩy đầu tư và tiêu dùng, kiềm chế lạm phát.

................
23

2.2.3. Mục tiêu an sinh xã
hộ
i
.

.....................................................................
24

3. Thực trạng triển khai Chính sách kích thích kinh tế.
................................
25

3.1. Thực trạng triển khai Chính sách tài
khoá.............................................
25

3.1.1. Triển khai gói hỗ trợ lãi
suất..............................................................
25



4

3.1.2. Nhóm giải pháp về
thuế......................................................................
27

3.1.3. Nhóm đầu tư công và an sinh xã hội.
.................................................
28

3.2. Thực trang triển khai của Chính sách tiền t
ệ.

........................................
29

4. Lượng hoá tác động của CS KTKT của chính phủ Việt Nam trong thời
gian qua.
...........................................................................................................
32
4.1. Mô tả số li
ệu.

...........................................................................................
32

4.2. Phân tích kết quả của mô hình.
..............................................................
34

4.2.1. Phân tích tác động của chính sách khoá đến GDP và CPI.
................
34

4.2.2. Phân tích tác dộng của cung tiền M2 lên GDP và
CPI.


......................
37

5. Đánh giá hiệu quả tác động của CS KTKT của chính phủ Việt Nam trong
thời gian
qua.

....................................................................................................
41
5.1. Đánh giá dựa trên các yếu tố định
tính...................................................
42

5.2. Đánh giá dựa trên các yếu tố định lượng.
..............................................
47

Chương 3: Bài học kinh nghiệm và một số đề xuất
nhằm

.................................
50
nâng cao hiệu quả của Chính sách kính thích kinh tế trong
.............................
50
thời gian
tới.

.........................................................................................................

50
1. Bài học kinh
nghiệm.....................................................................................
50

1.1. Hiệu quả sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước có xu hướng giảm

khi CSTK được mở
rộng.

...............................................................................
50

1.2. Những hạn chế trong gói hỗ trợ lãi
suất.................................................
51

1.3. Những hạn chế trong gói đầu tư công và cho nông dân vay vốn.
..........
52

1.4. Những ảnh hưởng của CS KTKT lên thị trường ngoại hối, thị trường bất

động sản và thị trường chứng
khoán.............................................................
54

1.5. Chính sách Kích thích kinh tế tạo ra sự méo mó trong nền kinh tế.
......
55


2. Gợi ý chính sách.
..........................................................................................
56

2.1. Tái cấu trúc nền kinh t
ế.

.........................................................................
56

2.2. Thực hiện các biện pháp tạo đầu ra cho sản phẩm.
...............................
56

2.3. Nâng cao hiệu quả của gói kích thích vào khu vực nông
thôn...............
57

KẾT
LUẬN

..........................................................................................................
59

TÀI LIỆU THAM
KHẢO

...................................................................................
61


Phụ lục 1: Cơ sở lý thuyết của phương pháp BD-
RTPLSs...............................
63


5


Phụ lục
2...............................................................................................................
70

Phụ lục
3...............................................................................................................
73


6



MỤC LỤC HÌNH


H nh 1: Sự h nh thành đường IS
..............................................................................

6



H nh 2: Sự dịch chuyển của đường
IS......................................................................

7


H nh 3: Sự h nh thành đường
LM

............................................................................

7


H nh 4: Sự dịch chuyển đường
LM..........................................................................

8


H nh 5: Tác động của CSTK nới l
ỏng......................................................................

9


H nh 6: Hiệu ứng số
nhân


......................................................................................

10


H nh 7: Hiệu ứng xua đuổi
....................................................................................

11


H nh 8: Tác động của CSTK thắt chặt
...................................................................

12


H nh 9: Tác động của CSTT thả lỏng
....................................................................

12


H nh 10: Tác động của CSTT thắt
chặ
t
..................................................................

13



H nh 11: Các t nh huống đặc
biệ
t
...........................................................................

14


H nh 12: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thất nghiệp ở Hoa K giai
đoạn


1965- 1995
............................................................................................................

16


H nh 13: Cung tiền, tốc độ lưu thông tiền tệ và GDP danh nghĩa Hoa K giai
đoạn


1960- 2000
............................................................................................................

17


H nh 14: Tốc độ tăng trưởng GDP thực. Đơn vị:

%

...............................................

20


H nh 15: Chỉ số giá tiêu dùng theo tháng năm
2008.

..............................................

21


H nh 16: Tăng trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu. Đơn vị: %
................................

21


H nh 17: Cán cân thương mại. Đơn vị: Tỉ USD.
....................................................

22


H nh 18: Vốn FDI đăng kí qua các năm. Đơn vị: Triệu
USD.


................................

22


H nh 19. Diễn biến điều hành Lãi suất của NHNN. Đơn vị: %
..............................

29


H nh 20: Cung tiền M2. Đơn vị: Tỉ
đồng

...............................................................

31


H nh 21: dGDP/dG trung b nh năm dựa trên kết quả theo tháng và theo quý
.........

35


H nh 22: dCPI/d%G trung b nh năm dựa trên kết quả theo tháng và theo
quý........

37



H nh 23: d%GDP/d%M2 trung b nh năm dựa trên kết quả theo
tháng ...................

39


và theo
quý

............................................................................................................

39


H nh 24: dGDP/dG theo quý
.................................................................................

39


H nh 25: dGDP/dM2 theo
tháng ............................................................................

40



7




H nh 26: dCPI/d%M2 trung b nh năm theo tháng và theo
quý ...............................

40


H nh 27: Chỉ số giá tiêu dùng giai đoạn 2008- 2009
..............................................

42


H nh 28: Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2008- 2009. Đơn
v

:%

......................

42


H nh 29: GDP và giá trị sản lượng các khu vực trong ngành kinh t
ế.

.....................

43



Đơn vị: Tỉ
đồng. ....................................................................................................

43


H nh 30: Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội theo quý 2008-
2009.

..........................

44


Đơn vị: Tỉ
đồng

.....................................................................................................

44


H nh 32: Tăng trưởng kim ngạch xuất nhập khẩu theo tháng năm
2009.

................

46



Đơn vị:
%

..............................................................................................................

46


H nh 33: Tỉ lệ thất nghiệp 2005- 2009. Đơn vị: %
.................................................

46


H nh 34: Thâm hụt Ngân sách theo %GDP. Đơn vị:
%..........................................

47





DANH MỤC BẢNG BIỂU

ảng 1: Cơ cấu của gói kích thích kinh tế. Đơn vị: Tỉ
đồng


...................................
25
ảng 2: Giá trị trung b nh và khoảng tin
cậy..........................................................
34
ảng 3: Giá trị trung b nh và khoảng tin
cậy..........................................................
37
ảng 4: Một số chỉ tiêu đại diện cho tiêu dùng. Đơn vị: %
....................................
45


8






DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

ADB Asian Development Bank

BD-RTPLSs Bi-Directional Reiterative Truncated Projected Least Squares

CPI Consumption Price Index

CS KTKT Chính sách kích thích kinh tế


CSTK Chính sách tài khoá

CSTT Chính sách tiền tệ

DEA Data Envelopment Analysis

DN Doanh nghiệp

FDI Foreign Direct Investment

GDP Gross Domestic Product

IMF International Monetary Fund
NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
USD United Stated Dollar
VND Vietnam dong

WTO World Trade Organization

Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email:


1




LỜI MỞ ĐẦU




I.

Tính cấp thiết của đề tài

Sau hơn mười năm đổi mới, một năm sau khi gia nhập Tổ chức thương mại
Thế giới WTO (World Trade Organization), năm 2007 có thể nói là năm kinh tế
Việt Nam phát triển mạnh, tốc độ tăng trưởng GDP cả năm 2007 lên tới 8,5%. Cùng
với tốc độ tăng trưởng nhanh của nền kinh tế th lạm phát cũng tăng cao. Tháng 12
năm 2007, chỉ số CPI đã tăng 12,63% so với tháng 12 năm 2006. Tăng trưởng tín
dụng của năm 2007 đã vượt mức mục tiêu 21-23% đề ra vào đầu năm, lên tới trên
35%. Lạm phát tăng cao, tín dụng tăng trưởng nóng đã cho thấy những bất ổn tiềm
ẩn trong nền kinh tế. Đến cuối 2008, ảnh hưởng của khủng hoảng tín dụng nợ dưới
chuẩn ở Mĩ lan rộng và ảnh hưởng đến nền kinh tế toàn thế giới. Trước sự tàn phá
nặng nề của cuộc khủng hoảng, Chính sách kích thích kinh tế (CS KTKT) đi kèm
với các gói kích cầu khổng lồ đã trở thành công cụ được các nước trên thế giới,
trong đó có Việt Nam, sử dụng để ngăn chặn sự tụt dốc của nền kinh tế. Nh n tổng
thể, CS KTKT của Chính phủ Việt Nam thực hiện trong thời gian qua đã mang lại
những kết quả tích cực. Tốc độ tăng trưởng thực năm 2009 đạt 5,32%, tỉ lệ lạm
phát được kiềm chế ở mức 6,88% trong bối cảnh nhiều nước có mức tăng trưởng
âm như Mĩ, Nhật và Khu vực EU
1
. Tuy nhiên, bên cạnh những tác động tích cực,
CS KTKT cũng gây ra những tác nguy cơ trong dài hạn mà điển h nh là thâm hụt
ngân sách, lạm phát trở lại và t nh trạng nền kinh tế bị bóp méo. Theo nhận định của
chuyên gia kinh tế Phạm Chi Lan, nguyên phó chủ tịch phòng Thương mại và Công

nghiệp Việt Nam, các báo cáo hiệu quả của CS KTKT (chủ yếu là của ộ Kế hoạch
và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước) còn chung chung, thiếu những thông tin cụ thể
chuyên sâu. Hơn nữa, cho đến thời điểm đầu quí II năm 2010, vấn đề khủng hoảng
nợ ở Hy Lạp và một số nước châu Âu đang đe dọa đến nền kinh tế toàn cầu, dấy lên

Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email:


2

những lo ngại về một cuộc khủng hoảng mới. Chính v thế, yêu cầu về một báo cáo
đánh giá đầy đủ và sát thực về CS KTKT của Chính phủ trong thời gian qua càng
trở nên cấp thiết.

Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email:


3



Chính v những lí do đó, nhóm nghiên cứu đã thực hiện đề tài: “Đánh giá

hiệu quả tác động của Chính sách kích thích kinh tế của chính phủ đến nền
kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2008- 2009” với mục đích đưa ra một đánh giá
cụ thể và chuyên sâu hơn về hiệu quả tác động của Chính sách kích thích kinh tế.
Qua đó, dựa trên kết quả nghiên cứu được, rút ra các bài học kinh nghiệm, đồng
thời kiến nghị một số gợi ý chính sách để nâng cao hiệu quả của CS KTKT trong
tương lai.
I. Nộ i dung nghiên c ứu

1. Đối tượng và giới hạn nghiên cứu

Nhóm nghiên cứu chọn đối tượng nghiên cứu là tác động của CS KTKT, bao
gồm cả Chính sách tài khoá (CSTK) và Chính sách tiền tệ (CSTT), mà chính phủ đã
thực hiện trong giai đoạn 2008- 2009 lên các chỉ số vĩ mô của nền kinh tế Việt
Nam. ài nghiên cứu giới hạn trong phạm vi nền kinh tế Việt Nam kể từ năm 2008
cho đến nay. Tuy nhiên, do đặc thù của phương pháp lượng hoá BD-RTPLS
2
(Bi-
Directional Reiterative Truncated Projected Least Squares ), nhóm cũng sử dụng số
liệu về Tổng sản phẩm quốc nội GDP theo giá thực tế, Chỉ số giá tiêu dùng CPI,
Chi tiêu chính phủ G và Cung tiền M2 từ năm 1991 cho đến năm 2009.
2. Mục tiêu nghiên cứu

ài nghiên cứu của nhóm nhằm đạt được 3 mục tiêu chính.

Thứ nhất là làm rõ các vấn đề lý luận về CS KTKT, nội dung của CS KTKT

và tác động của nó đến các biến số kinh tế vĩ
mô.



Thứ hai là t m hiểu thực trạng của CS KTKT, lượng hóa tác động của nó đến
nền kinh tế Việt Nam trong thời gian qua.
Thứ ba là trên cơ sở nghiên cứu lý luận thực trạng CS KTKT của Việt Nam,
rút ra một số bài học kinh nghiệm và một số gợi ý chính sách nhằm nâng cao hiệu
quả của CS KTKT trong thời gian tới.
II.

Phương

pháp

nghiên

c ứu:


Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email:


4


1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các báo cáo về CS KTKT ở
Việt Nam và trên thế giới. Nghiên cứu các văn bản chính sách liên quan đến CS
KTKT


Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email:


5



2. Phương pháp nghiên cứu phân tích số liệu: Nghiên cứu các chỉ số, đặc
biệt là các biến số vĩ mô trong nền kinh tế để đánh giá t nh trạng của nền kinh tế
trước và sau gói kích cầu.
3. Phương pháp phỏng vấn ý kiến của các chuyên gia: Nhóm nghiên cứu
tham khảo ý kiến và các hướng dẫn của các chuyên gia trong lĩnh vực hoạch định
chính sách kinh tế như Tiến sĩ Võ Trí Thành
3
để có thể có được cái nh n đúng
hướng và chuẩn xác. Thêm vào đó, do đặc thù của bài nghiên cứu là có sử dụng
phương pháp; định lượng D-RTPLSs - một phương pháp mới được phát triển trên
thế giới trong khoảng một thập kỉ trở lại đây, nhóm đã nhờ đến sự giúp đỡ của tiến
sĩ Johnathan E. Leightner ở trường đại học Augusta State, Mỹ. Ông cũng là người
đã phát triển phương pháp D-RTPLSs từ năm 2000 và đã có nhiều nghiên cứu
thành công sử dụng phương pháp này.
4. Phương pháp định lượng: Để đánh giá hiệu quả của gói kích cầu, nhóm
nghiên cứu dùng phương pháp BD- RTPLSs (Bi-Directional Reiterative Truncated
Projected Least Squares) nhằm xác định được đạo hàm của GDP và CPI theo biến
số chi tiêu chính phủ G và cung tiền M
2

. Phương pháp này được Giáo sư Leightner
4
phát triển từ năm 2000. Ưu điểm vượt trội của phương pháp này là nhà nghiên cứu
không phải phụ thuộc vào một mô h nh kinh tế làm cơ sở và cho phép t m ra mối
liên hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc mà không cần số liệu về các biến số
khác cũng ảnh hưởng đến biến phụ thuộc.
III.

Tính

mới



tính

thực

tiễn

của

đề

tài:


Sau khi cuộc khủng hoảng lan rộng tới Việt Nam, có 4 báo cáo đáng chú ý
đó là: ài thảo luận chính sách số 4 của Chương tr nh Việt Nam, Đại học Harvard;
Thảo luận chính sách số 1 về CS KTKT của Trung tâm nghiên cứu kinh tế và chính

sách (CEPR) thuộc Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội; áo cáo của nhóm
tác giả tại Trung tâm phân tích và dự báo (CAF) và Trung tâm nghiên cứu chính
sách phát triển (DEPOCEN) theo yêu cầu của Ủy ban Kinh tế của Quốc hội; và

Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email:


6

nghiên cứu của Viện Chiến lược và Chính sách Nông nghiệp (IPSARD).
Các nghiên cứu này chủ yếu được tiến hành và công bố vào thời điểm đầu

năm 2009. Do đó, các báo cáo này chủ yếu phục vụ cho việc đưa ra các quyết định

Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email:


7



kích cầu trong suốt năm 2009. Hơn nữa, v giới hạn về thông tin, các đề tài nghiên


cứu này đã không đưa ra được nhận định về hiệu quả của gói kích cầu.

Trong thời gian gần hơn, có những báo cáo ngắn gọn và sơ lược của một số
tác giả trên các báo. Tuy nhiên, v giới hạn về thời gian và quy mô nghiên cứu, các
báo cáo này chủ yếu dùng các phương pháp định tính và phân tích số liệu.
Như vậy, có thể thấy là việc áp dụng các phương pháp định lượng vào
nghiên cứu hiệu quả của CS KTKT ở Việt Nam hiện đang vô cùng hạn chế. Trong
khi đó, các phương pháp định lượng lại ngày càng có vai trò và ý nghĩa quan trọng
trong nghiên cứu khoa học. Chính v thế, nhóm nghiên cứu quyết định theo đuổi đề
tài ”Đánh giá hiệu quả của CS KTKT đối với nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn
2008-2009”. Nghiên cứu của nhóm không chỉ dừng lại ở các phương pháp định tính
mà còn sử dụng phương pháp định lượng với một cách tiếp cận rất mới mẻ là
phương pháp BD-RTPLSs – một phương pháp chưa từng được áp dụng đối với số
liệu của Việt Nam.

Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email:


8



Chương 1: Những vấn đề cơ bản về sản lượng cân bằng và

Chính sách kích thích kinh tế.




1. Cơ sở lý thuyết về sản lượng cân bằng trong nền kinh tế .

1.1. Mô hình IS- LM

Mô h nh IS-LM cũng được biết đến như là mô h nh Hicks-Hansen, được nhà
kinh tế học John Hicks (1904-1989) và nhà kinh tế học của Hoa Kỳ Alvin Hansen
(1887-1975) đưa ra và phát triển. Mô h nh IS-LM đã được sử dụng để kết hợp các
hoạt động khác nhau của nền kinh tế. Nó là sự kết hợp của thị trường tài chính (tiền
tệ) với thị trường hàng hóa và dịch vụ.
Theo Nghiên cứu “ Lý thuyết kinh tế vĩ mô kể từ Keynes và hàm ý cho tầm
nh n chính sách ở Việt Nam” của Tiến sĩ. Nguyễn Đức Thành
5
, các lý thuyết về
chính sách kinh tế vĩ mô tập trung tranh luận xung quanh hai tuyến nội dung chính.
Thứ nhất là vai trò của chính phủ và ý nghĩa của các chính sách, thứ hai là cách thức
sử dụng các chính sách đó. Những người theo trường phái Keynes cho rằng chính
phủ có thể sử dụng CSTK và CSTT để can thiệp và điều tiết nền kinh tế. Những
người theo phái trọng tiền lại cho rằng chỉ CSTT là có nhiều tác dụng, dù sự can
thiệp thường là sai lầm hoặc chậm chễ, có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng.
Ngược lại, những người theo chu kỳ kinh doanh thực lại phủ nhận vai trò của CSTK
và CSTT với lập luận rằng những biến thiên trong nền kinh tế xuất phát từ sự thay
đổi trong năng suất và cách tổ chức quá tr nh sản xuất thực. Trong khi đó, trường
phái Áo tin rằng cách tốt nhất là để thị trường tự điều tiết và những can thiệp của
chính phủ sẽ chỉ tạo ra những bất ổn méo mó trong nền kinh tế. Trọng tâm thứ hai
liên quan đến kỹ thuật điều hành chính sách. Sự tổng hợp của phái Tân cổ điển đã
xác định vai trò của “bàn tay hữu h nh” và “bàn tay vô h nh”. Kể từ đó, vai trò của
các chính sách kinh tế vĩ mô không còn được ở vị trí độc tôn như trước. Trường


Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email:


9

phái này cũng cảnh báo rằng các chính sách chỉ có tác động trong ngắn hạn mà thôi.
Tuy nhiên, theo tác giả Nguyễn Đức Thành, những vấn đề lớn nhất, bao quát
nhất của chính sách kinh tế vĩ mô đã được đặt ra ở Keynes như: hành vi của các

Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email:


10



thành phần khác nhau trong tổng cầu, tầm quan trọng của kỳ vọng về tương lai, tất
cả là chất liệu quý giá cho việc h nh thành chính sách vĩ mô. Theo thời gian và sự
b nh dân hóa đồng thời là giản dị hóa các quan điểm cốt lõi, chỉ còn lại các kỹ thuật
chính sách như nới lỏng hay thắt chặt tài khóa và tiền tệ, giống như trong mô h nh
IS-LM

6
đơn giản. Qua đó, chúng ta thấy được tầm quan trọng của mô h nh IS – LM
trong việc cung cấp một cơ sở lý thuyết cho việc sử dụng các CSTK và CSTT của
chính phủ.
Đường IS phản ánh những tổ hợp lãi suất r và sản lượng Y mà tại đó thị
trường hàng hoá cân bằng. H nh 1 cho thấy cách xây dựng đường IS. Giao điểm của
AD
1
và AD
2
với đường 45 độ cho ta sản lượng Y
1
, Y
2
mà tại đó, Y bằng AD, nghĩa
là thị trường hàng hoá cân bằng. Trong đồ thị H nh 1, ứng với mỗi sản lượng Y
1
,
Y
2
ta có lãi suất r
1
và r
2
. Như vậy, các điểm A(r
1
,Y
1
); B(r
2

,Y
2
) là tổ hợp (r, Y) thoả mãn
Y bằng AD; hay nói cách khác, tại mức lãi suất r1 và r2, thị trường hàng hoá cân
bằng. Tổ hợp hai điểm này cho ta đường IS. Đường IS là đường dốc xuống thể hiện
rằng khi lãi suất r giảm, sản lượng Y sẽ tăng để thị trường hàng hoá cân bằng và
ngược lại.


H nh 1: Sự h nh thành đường IS

Sự dịch chuyển của tổng cầu trong nền kinh tế sẽ dẫn đến sự dịch chuyển của
đường IS. Khi đường tổng cầu dịch chuyển từ AD
1
đến AD
2
, đường IS dịch chuyển

Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email:


11

từ IS
1
đến IS

2
(H nh 2). Khoảng dịch chuyển ngang của đường IS đúng bằng khoảng
dịch chuyển ngang của đừờng tổng cầu. Sự dịch chuyển này được minh hoạ trong
h nh vẽ.

Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email:


12





H nh 2: Sự dịch chuyển của đường
IS


Đường LM phản ánh những tổ hợp khác nhau giữa lãi suất r và sản lượng
Y
mà tại đó thị trường tiền tệ cân bằng. Đồ thị H nh 3 cho thấy sự h nh thành
dường
LM. Tương tự như trên, giao điểm giữa đường cung tiền M và đương cầu
tiền
D
1

và D
2
xác định lãi suất r
1
và r
2
mà tại đó, thị trường tiền tệ cân bằng.
Ứng

với r
1
và r
2
, trong hệ toạ độ (rY), xác định được sản lượng Y
1
và Y
2
. Các tổ
hợp


A(r
1
,Y
1
); B(r
2
,Y
2
) cho ta đường LM. Đường LM là đường dốc lên cho thấy khi lãi

suất tăng th sản lượng tăng để thị trường tiền tệ cân bằng và ngược lại.


H nh 3: Sự h nh thành đường
LM


Khi có sự dịch chuyển của đường cung tiền từ SM
1
đến SM
2
, đường LM dịch
chuyển từ LM
1
đến LM
2
. Sự dịch chuyển này được minh hoạ trong H nh 4.

Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email:


13






H nh 4: Sự dịch chuyển đường
LM


Sự cân bằng đồng thời trên hai thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ chỉ
xảy ra khi nền kinh tế vừa nằm trên cả IS và LM, trên đồ thị là giao điểm của hai
đường IS & LM.
1.2. Giải thích tác động của các chính sách kinh tế vĩ mô bằng mô hình IS – LM.

Trong từng hoàn cảnh cụ thể của nền kinh tế, chính phủ có thể sử dụng
CSTK và CSTT một cách thích hợp để nền kinh tế đạt mức cân bằng tại sản lượng
tối ưu.

Mô h nh IS – LM cung cấp cơ sở lý thuyết về cơ chế tác động của CSTK và
CSTT của chính phủ lên sản lượng cân bằng Y của nền kinh tế. Trước hết, ta xem
xét tác động của CSTK. Trong trường hợp 1 (H nh 6), khi nền kinh tế suy thoái, sản
lượng không đạt sản lượng tối ưu, Y < Y
P
. Lúc này, chính phủ sử dụng CSTK nới
lỏng, làm đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. Khi đó, đường IS
1
cũng dịch
chuyển sang phải thành đường IS
2
. Điểm cân bằng giữa thị trường hàng hoá và thị
trường tiền tệ dịch chuyển từ E
1
sang E
2

, sản lượng cân bằng dịch chuyển từ
Y
1
sang Y
2
. Như vậy, CSTK nới lỏng làm tăng tổng cầu, đã làm tăng sản lượng cân
bằng của nền kinh tế trong trường hợp suy thoái.

Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email:


14





H nh 5: Tác động của CSTK nới l
ỏng


Cơ chế tác động của CSTK đến tổng cầu như sau:

CSTK nới lỏng, cũng tức là gia tăng chi tiêu chính phủ tác động đến
tổng
cầu. Trong cuốn Nguyên lý Kinh tế vĩ mô, N.G.Mankiw đưa ra ví dụ: Giả sử khi

Bộ
quốc phòng Mĩ, quyết định đặt hàng máy bay chiến đấu trị giá 20 tỉ đô la Mĩ t

oeing, hãng sản xuất máy bay lớn nhất thế giới. Đơn đặt hàng này làm tăng
yêu
cầu về sản lượng của sản phẩm máy bay của Boeing, khiến công ty này phải
thuê
thêm nhân công và gia tăng sản xuất. V oeing là một phần trong nền kinh tế,
cầu
về sản phẩm của oeing tăng có nghĩa là cầu về hàng hoá và dịch vụ ở mỗi mức
giá
cũng tăng. Do đó, đường tổng cầu dịch sang bên phải. Tuy nhiên, đơn đặt hàng
của
chính phủ không làm dịch chuyển đường cầu sang phải bằng một lượng đúng
bằng

20 tỉ đô la Mĩ. Lượng thay đổi này do 2 hiệu ứng quyết định: hiệu ứng số nhân



hiệu ứng xua đuổi.

Hiệu ứng số nhân: Việc chính phủ mua 20 tỉ đô la Mĩ máy bay chiến đấu t

oeing có tác động kép. Tác động trực tiếp là sự gia tăng nhân công và lợi
nhuận
của Boeing. Từ đó, thu nhập của các nhân viên trong hãng hàng không này tăng,
họ
tăng cường chi tiêu vào tiêu dùng hàng hoá. Kết quả là việc mua hàng từ
Boeing

của chính phủ đã tăng cầu về hàng hoá của rất nhiều những DN khác trong nền
kinh
tế. Đó gọi là hiệu ứng số nhân. Hiệu ứng này sẽ tiếp tục có tác dụng xa hơn. Khi
cầu
về hàng hoá của các DN tăng lên, họ mở rộng sản xuất và thuê nhiều nhân công


Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email:


15

có lợi nhuận cao hơn. Thu nhập cao và lợi nhuận lại tiếp tục kích thích tiêu
dùng.
Nói tóm lại, thu nhập cao kích thích tiêu dùng, và tiêu dùng cao lại làm tăng
thu
nhập. Khi gộp tất cả các tác động này lại, tác động của tăng chi tiêu chính phủ
sẽ


Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email:



16



lớn hơn nhiều so với lượng tiền mà chính phủ bỏ ra. Đồ thị H nh 7 minh hoạ cho
hiệu ứng số nhân. Mức tăng 20 tỉ đô trong mua sắm chính phủ lúc đầu dịch chuyển
đường cầu sang phải (AD
1
đến AD
2
) 20 tỉ. Nhưng khi thu nhập tăng khiến người
tiêu dùng tăng chi tiêu của họ, đường tổng cầu dịch chuyển đến AD
3
.
Hiệu ứng số nhân cũng có thể bắt nguồn từ hành vi tăng cầu đầu tư khi
các


nhà sản xuất nhận thấy tiêu dùng đang tăng. Ví dụ, oeing có thể quyết định mua
sắm thêm máy móc thiết bị, xây dựng thêm nhà xưởng. Trong trường hợp này, tăng
chi tiêu chính phủ dẫn tới tăng cầu đầu tư và hiệu ứng này còn được gọi là gia tốc
đầu tư.


H nh 6: Hiệu ứng số
nhân


Hiệu ứng xua đuổi hay Hiệu ứng lấn át: Tiếp tục ví dụ về việc chính

phủ
mua sắm máy bay của Boeing khiến thu nhập của nhân viên và chủ sở hữu
của
oeing và nhiều DN khác tăng lên. Khi đó, các hộ gia đ nh sẽ có xu hướng
mua
sắm nhiều hàng hoá dịch vụ hơn, và kết quả là họ sẽ nắm giữ nhiều tiền hơn
kh
i
ến
cầu về tiền tăng. Trong trường hợp cung tiền không đổi, lãi suất cân bằng của
th

trường sẽ tăng từ lên khiến cầu về đầu tư sẽ giảm xuống, làm tổng cầu giảm.

Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email:


17





H nh 7: Hiệu ứng xua đuổi

Hiệu ứng xua đuổi được biểu diễn bằng mô h nh IS- LM trong H nh 8. Khi

CSTK làm đường tổng cầu dịch chuyển một khoảng

, giả sử lãi suất thực tế r
không đổi, sản lượng Y phải dịch chuyển một khoảng

, và điểm cân
bằng của thị trương hàng hoá phải là tại giao điểm của AD
2
với đường 45 độ. Đó
cũng là giao điểm của AD
2
và Y
p
. Như vậy, nếu không có ảnh ưởng từ thị trường
tiền tệ th sản lượng cân bằng mới phải là sản lượng tối ưu Y
p
. Nhưng trên thực tế,
khi sản lượng Y tăng th lãi suất thực tế r phải tăng, sản lượng cân bằng phải là giao
điểm giữa IS và LM để cho thị trường hàng hoá và thị trường tiền tệ cân bằng. Do
đó, sản lượng cân bằng chỉ đạt Y
2
, thấp hơn Y
p
. Hiện tượng này ứng với hiệu ứng
lấn át của việc tăng chi tiêu chính phủ. Khi chi tiêu chính phủ tăng lên, tổng cầu
trong nền kinh tế tăng nhưng đồng thời lãi suất thực tế cũng tăng lên làm giảm cầu
về đầu tư và tiêu dùng trong nền kinh tế. Đây còn được gọi là cơ chế tự ổn định của
đầu tư



tiêu
dùng.
Trong trường hợp nền kinh tế lạm phát, nền kinh tế tăng trưởng nóng, sản
lượng cân bằng Y lớn hơn sản lượng tối ưu Yp. Lúc này, chính phủ sử dụng CSTK
thắt chặt làm giảm tổng cầu. Khi đó, đường tổng cầu dịch chuyển sang trái, khiến
đường IS dịch chuyển cùng chiều với nó. Khi IS
1
dịch chuyển về IS
2
, điểm cân

Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email:


18

bằng dịch chuyển từ E
1
đến E
2
, sản lượng cân bằng dịch chuyển từ Y
1
đến Y
2
, và
lạm phát được kiềm chế.


Đoàn trường Đại học Ngoại thương
Câu lạc bộ Sinh viên nghiên cứu khoa học
NT-302, trường Đại học Ngoại thương
91 Chùa Láng – Đống Đa – Hà Nội
Email:


19







H nh 8: Tác động của CSTK thắt chặt

CSTT cũng là một biện pháp mà chính phủ sử dụng để điểu tiết sản lượng
cân bằng trong nền kinh tế. Trong trường hợp 1(H nh 10), nền kinh tế suy thoái,
chính phủ sử dụng CSTT nới lỏng bằng cách gia tăng cung tiền, giả sử cung tiền ra
tăng một lượng

, khiến lãi suất thực tế giảm xuống. Khi đó, ứng với mỗi mức
sản lượng Y, thị trường tiền tệ cân bằng ở mức lãi suất thấp hơn khiến đường LM
1
dịch chuyển xuống dưới một đoạn bằng đúng thành đường LM
2
. Nếu như lãi
suất


thực
tế giảm đúng một khoảng dưới tác động của việc tăng cung tiền th thị
trường hàng hoá phải cân bằng ở giao điểm A của IS và Y
p
. Với giả thiết không có
sự dịch chuyển của đường tổng cầu và đường IS, cũng do hiệu ứng lấn át, lãi suất
thực tế sẽ có xu hướng tăng trở lại từ r
1
đến r
2
; do đó mà sản lượng cân bằng mới
chỉ đạt Y
2
chứ không đạt được
Y
p
.















×