QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ
NƯỚC PHONG KIẾN
( TỪ THẾ KỶ X ĐẾN XV )
Nhiệm vụ bài học
Nhà nước phong kiến Việt Nam đã được
hình thành như thế nào? Ai là người có
công lớn trong việc đặt nền móng cho việc
xây dựng nhà nước đó?
Nhà nước phong kiến Việt Nam đã phát
triển và hoàn thiện như thế nào về mặt
chính trị? Điều đó đem lại tác dụng cụ thể
như thế nào?
Cấu trúc bài học
BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC
ĐỘC LẬP Ở THẾ KỈ X
PHÁT TRIỂN VÀ HOÀN CHỈNH NHÀ
NƯỚC PHONG KIẾN Ở CÁC THẾ KỈ
X – XV
I.
II.
1.
2.
3.
Tổ chức bộ máy chính quyền
Luật pháp và quân đội
Hoạt động đối nội và đối ngoại
I /BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG
NHÀ NƯỚC ĐỘC LẬP Ở THẾ KỈ X
Có:
4 sự kiện
3 nhân vật
3 triều đại
2 kinh đô
1 tên nước
Cần
phải
nhớ !!!
4 SỰ KIỆN
Sự kiện 1.
Liên quan đến người chủ tướng của
Chiến thắng Bạch Đằng năm 938
Ngô Quyền xưng vương
Sự kiện 2.
Liên quan đến việc chia cắt đất nước lần
thứ nhất trong lịch sử Việt Nam
“Loạn 12 sứ quân”
Sự kiện 3.
Liên quan đến một nhân vật mà dân gian
gọi ông là “anh hùng cờ lau”
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn,
lên ngôi Hoàng đế
Sự kiện 4.
Liên quan đến vị Thập đạo tướng quân
đã nhận áo long cổn do Thái hậu họ
Dương trao và dẹp tan cuộc kháng chiến
chống Tống xâm lược lần thứ nhất (980)
Lê Hoàn xây dựng nhà
nước quân chủ sơ khai
3 NHÂN VẬT
1.
2.
3.
Ngô Quyền (Ngô Vương)
Đinh Bộ Lĩnh (Đinh Tiên
Hoàng)
Lê Hoàn (Lê Đại Hành)
Chiến thắng Bạch Đằng
Dẹp Loạn 12 sứ quân,
thống nhất đất nước
Thắng lợi trong kháng
chiến chống Tống lần
thứ nhất, bảo vệ nền
độc lập dân tộc
3 TRIỀU ĐẠI
1.
2.
3.
Mở nền độc lập, tự chủ lâu dài
Ngô (939-944)
Thống nhất đất nước
Đinh (968-980)
Tiền Lê (980-1009) Xây dựng chính quyền quân chủ
sơ khai
2 KINH ĐÔ
1. Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội)
2. Hoa Lư (Ninh Bình)
Vì sao?
1 TÊN NƯỚC
Đại Cồ Việt
Thời gian: 968 – 1054
Người đặt: Đinh Tiên Hoàng
Ý nghĩa: “nước Việt lớn”
I /BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG NHÀ
NƯỚC ĐỘC LẬP Ở THẾ KỈ X
939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ
Loa (Đông Anh – Hà Nội)
944, Ngô Quyền mất “Loạn 12 sứ quân”
chia cắt đất nước Đinh Bộ Lĩnh thống
nhất đất nước, lên ngôi Hoàng đế, đặt tên
nước là Đại Cồ Việt, dời đô về Hoa Lư (Ninh
Bình)
980, nhà Tiền Lê thành lập, xây dựng nhà
nước quân chủ sơ khai
Chính quyền quân chủ sơ khai
Vua
Văn ban
Võ ban
Tăng ban
II /PHÁT TRIỂN VÀ HOÀN
CHỈNH NHÀ NƯỚC PHONG
KIẾN Ở CÁC THẾ KỈ XI - XV
Tên nước: Đại Việt (1054–1400 và 1427- 1834)
Kinh đô: Thăng Long
Các triều đại: Lý, Trần, Hồ, Hậu Lê
Bộ máy Nhà nước dần dần hoàn chỉnh
1. Tổ chức bộ máy nhà nước
2. Luật pháp và quân đội
3. Hoạt động đối nội và đối ngoại
1.Tổ chức bộ máy nhà nước
* Bộ máy Nhà nước thời Lý - Trần
Vua (Hoàng đế)
Trung
ương
Tể tướng
Các quan đại thần
Sảnh
Viện
Đài
Lộ - trấn
Phủ - Huyện - Châu
Xã (xã quan)
Địa
phương
* Bộ máy Nhà nước từ thời Lê Thánh Tông
Vua (Hoàng đế)
Hàn lâm viện
Lễ
Lại
Thượng thư 6 bộ
Hộ
Binh
Trung
Ngự sử đài ương
Hình
Công
13 đạo – thừa tuyên
Phủ - Huyện - Châu
Xã (Xã trưởng)
Địa
phương
Phương thức tuyển chọn
quan lại
1. Tập ấm (quý tộc, hoàng thân quốc thích)
2. Đề cử
3. Thi cử
“Hiền tài
là nguyên khí quốc gia”
2 .Luật pháp và quân đội
Lu ật c ủa ai?
Hình thư
Thời Lý
Hình luật
Thời Trần
Quốc triều Hình luật
(Luật Hồng Đức)
Thời Lê
D ưới đây là các đi ều lu ật trong b ộ lu ật H ồng
Đ ức.
Em có nh ận xét gì v ề các đi ều lu ật này?
Khi xa giá vua đi qua mà xông vào hàng người
đi theo thì xử tội đồ, nếu xông vào đội cận vệ
thì xử chém. Lầm lỡ thì giảm một bậc
Bán ruộng đất ở biên cương cho người ngoại
quốc thì xử chém
Đào trộm đê đập làm thiệt hại nhà cửa, lúa má
thì xử đồ, lưu, bắt đền tổn hại.
Của thừa kế con gái cũng được chia đều như
con trai. Goá phụ có thể đi lấy chồng khác.
Quân đội
Tổ chức:
1. Cấm quân
2. Ngoại binh (lộ binh)
3. Dân binh
Chế độ tuyển quân
“Ngụ binh ư nông”
3 .Hoạt động đối nội và đối ngoại
Đối nội:
Giữ gìn an ninh đất
nước
Chăm lo đời sống
nhân dân
Đoàn kết các dân tộc
Đối ngoại:
Thực hiện chính
sách đối ngoại hoà
hiếu, thân thiện
Kiên quyết bảo vệ
độc lập dân tộc
Kẻ nào dám lấy một thước, một tấc đất của Thái
Tổ để lại làm mồi cho giặc thì sẽ bị trừng trị nặng
(Lê Thánh Tông)
Đối
Ngoại
Hòa hiếu và
cảnh giác
Khi hòa hiếu
lúc xung đột
Ý nghĩa
c ủa nh ững
thành t ựu này
là gì?
Bài học kết thúc,
bây giờ là phần củng cố …
M ời các em tham
gia trò ch ơi ô ch ữ
1 U
2 O
3
M
T
M H
U N U
O B O
I U N
m N G
o
T
t
H
U
4 D
5 O
6 7
8
N
I N
T
H
N
H
I HG HA
N OO I N
HN Q N G
L G U H L
U D Y T O
A U E HN
T C N U G
9 10
U
O 11
C
D
L A
H E I
O HC
A OO
L A V
U N I
E
T
12
V 13
I 14
E 15
T
D
A
I
V
I
E
T
H
I
E
N
T
A
I
D
O
A
N
K
E
T
M“Qu
ộTên g
t truy
ố
B“Ng
c tri
ộọ lu
ề
i ch
Tr
ườ
n th
ềậướ
Ch
u hình lu
Thái đ
ủ
t thành văn đ
Quân đ
i anh hùng c
y
ứ
ốc khi làm vua, ông gi
ế
c quan đ
ng tiêu bi
u c
ộộ
ngo
ủậi th
a n
t” – b
ạ
ứờ
ướ
ểi giao ch
ầ
ng đ
i phong ki
lau” Đinh B
u c
u tiên c
ộ
c ta th
ủ
lu
ầa dân t
u các b
ậủ
t đ
ủ
ờ
ữ
yế
a n
i phong ki
ượ
ch
ến ộuộ
ướ
ứ
c Vi
c ban hành
Lĩnh
c c ta
ệt Nam,
ến,
“…” là nguyên khí qu
VKinh đô th
ịĐinh Tiên Hoàng đ
vua đ
ầu tiên c
ời nhà Đinh – Ti
ủừ
a ch
ố này là “r
c gia. Trong d
ếặ đt tên n
ộề
phong ki
n Lê và đ
ấu ‘…” đi
ế
n Vi
ầu th
ệ
ờ
t Nam
ềi Lý
n gì?
B
ộ
lu
ậ
Nghĩa c
t do nhà Tr
ủ
a t
ầ
n ban hành có tên g
ồ
ng bay lên”
ướ
c ta là gì?
ọ
i là gì?
“Thđth
ậ
ượ
p đ
ờtrong chính quy
đc các tri
i vua Lê Thánh Tông còn có tên g
ượ
ạcbo t
ủ
ắc t
a nhà n
ướ
t đ
đã d
ổềầ
ch
ng quân” (th
u đ
u s
ẹứ
p tan bao nhiêu s
ạ
ướ
ử
c theo ch
có tên g
i phong ki
ề
dc phong ki
n c
ụng t
ủa Lê Thánh Tông là gì?
ọ
ốế
ừ
i là gì?
ng lĩnh quân đ
đ
th
ếộ
n th
ếờ
nào? (vi
n Vi
i Lý (1054)
ứự quân?
c hi
ệọt Nam
i khác là gì?
ệến tri
ộ
t ti c
ắả
ệ
t) n
t đướ
ể c)
T
H
A
N
T
H
I
E
N