Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH VPBANK HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.77 KB, 38 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI
NHÁNH VPBANK HÀ NỘI
2.1. Tổng quan về Chi nhánh VPBank Hà Nội
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Chi nhánh VPBank Hà Nội (VPBank Hà Nội) được thành lập theo công văn chấp
thuận số 1128/NHNN-CNH ngày 06/10/2004, trên cơ sở tách bộ phận trực tiếp kinh
doanh trên địa bàn ra khỏi Hội sở tại số 4, phố Dã Tượng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Chi nhánh hoạt động trên sự kế thừa toàn bộ bộ máy, cơ cấu hoạt động cũng như
thị trường của Hội sở trước đây. Điều đó tạo ra những thuận lợi cho Chi nhánh trong
quá trình hoạt động so với các Chi nhánh thành lập mới khác trong cùng hệ thống. Sau
hai năm hoạt động, Chi nhánh đã kinh doanh có hiệu quả, có lợi nhuận cao nhất trong
toàn hệ thống, luôn dẫn đầu về huy động vốn và cho vay. Với những kết quả kinh doanh
ấn tượng trong một thời gian ngắn, Chi nhánh HN ngày càng vững chắc đi lên, quyết
tâm hoàn thành kế hoạch kinh doanh đã đề ra trong năm 2007 và thực hiện chiến lược
dài hạn của cả hệ thống VPBank trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu của cả nước.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức
Chi nhánh HN là Chi nhánh cấp 1 của Ngân hàng VPBank, cơ cấu tổ chức:
- Toàn bộ Chi nhánh có 152 nhân viên, đa số có trình độ trên đại học.
- 7 phòng trực thuộc và 1 ban tín dụng.
- 5 chi nhánh cấp 2.
1 1
CHI NHÁNH CẤP 2 HOÀN KIẾM
PHÒNG GIAO DỊCH KHO QUỸ
CHI NHÁNH CẤP 2 CÁT LINH
CHI NHÁNH CẤP 2HAI BÀ TRƯNG
CHI NHÁNH CẤP 2TRẦN HƯNG ĐẠO
CHI NHÁNH CẤP 2CHƯƠNG DƯƠNG
PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG A/O DOANH NGHIỆP


PHÒNG A/O CÁ NHÂN
PHÒNG THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO
PHÒNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
PHÒNG HÀNH CHÍNH TỔ CHỨC
BAN GIÁM ĐỐC
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ 1:SƠ ĐỒ TỔ CHỨC VPBANK HÀ NỘI
2 2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.1.2.2. Chức năng của các phòng ban
Ban giám đốc
Ban giám đốc gồm một giám đốc và hai phó giám đốc, có nhiệm vụ điều hành
hoạt động hàng ngày của cả Chi nhánh, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và Hội
đồng quản trị.
Ban giám đốc phải kiểm tra, đôn đốc, xử lý các hoạt động của phòng ban và các
chi nhánh cấp dưới hàng ngày để đảm bảo cả Chi nhánh hoạt động hiệu quả. Xây dựng
các chính sách, qui chế, qui trình, các chỉ tiêu, kế hoạch áp dụng cho cả Chi nhánh; đề ra
các chiến lược phát triển trình cho Tổng giám đốc; trực tiếp tiếp xúc với khách hàng;
quyết định và thực hiện các hoạt động đối ngoại trong thẩm quyền được phép; trực tiếp
tham gia vào Ban tín dụng để xét duyệt cho vay đối với khách hàng; tổ chức đào tạo
nâng cao kiến thức nghiệp vụ cho cán bộ nhân viên, đề ra các kế hoạch mở rộng Chi
nhánh đồng thời phải liên lạc chặt chẽ với Hội sở và các Chi nhánh khác trong cùng hệ
thống.
Phòng phục vụ khách hàng doanh nghiệp (A/O doanh nghiệp)
- Xây dựng, thực hiện chính sách và kế hoạch tiếp thị, phát triển mối quan hệ
khách hàng doanh nghiệp.
- Nghiên cứu và triển khai các sản phẩm, dịch vụ tín dụng phục vụ khách hàng
doanh nghiệp: cho vay bổ sung vốn kinh doanh, cho vay mua nguyên vật liệu, tài sản cố
định…
- Soạn thảo chính sách tín dụng, các thể lệ, quy trình cho vay đối với các khách

hàng là doanh nghiệp.
- Xây dựng các tiêu chí và điều kiện duyệt cho vay áp dụng thống nhất trong toàn
Chi nhánh HN.
- Thực hiện thẩm định và đề xuất việc cấp tín dụng (cho vay, bảo lãnh) cho
khách hàng doanh nghiệp.
- Chỉ đạo, kiểm tra, đào tạo và hướng dẫn thực hiện đúng và hiệu quả nghiệp vụ
cấp tín dụng.
3 3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phòng phục vụ khách hàng cá nhân (A/O cá nhân)
- Xây dựng, thực hiện chính sách và kế hoạch tiếp thị, phát triển mối quan hệ
khách hàng cá nhân.
- Nghiên cứu và triển khai các sản phẩm, dịch vụ tín dụng phục vụ khách hàng cá
nhân thích hợp và hiệu quả như: cho vay mua và sửa chữa nhà trả góp, cho vay phục vụ
sinh hoạt, mua ô tô, cho vay du học…
- Soạn thảo chính sách tín dụng, các thể lệ, quy trình cho vay đối với các khách
hàng cá nhân.
- Xây dựng các tiêu chí và điều kiện duyệt cho vay áp dụng thống nhất trên toàn
Chi nhánh.
- Thực hiện thẩm định và đề xuất việc cấp tín dụng (cho vay, bảo lãnh) cho
khách hàng cá nhân.
- Chỉ đạo, kiểm tra, đào tạo và hướng dẫn thực hiện đúng và hiệu quả nghiệp vụ
tín dụng.
Phòng giao dịch kho quỹ
- Thực hiện mở và quản lý các loại tài khoản dùng trong quan hệ giao dịch với
khách hàng.
- Thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến tài khoản khách hàng (như thu chi
tiền mặt, chuyển khoản, giải ngân, thu nợ, thu lãi, thu phí…).
- Thực hiện các yêu cầu thanh toán và chi trả đối với khách hàng không có tài
khoản (như mua bán ngoại tệ, chi trả kiều hối, chuyển tiền, đổi tiền…).

- Tổ chức mạng lưới kho quỹ và đảm bảo quản lý hệ thống kho quỹ trong toàn
Chi nhánh tuyệt đối an toàn.
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra và hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ kho quỹ
(thu chi, kiểm đếm và bảo quản tiền).
Phòng kế toán
- Phối hợp với các phòng liên quan tham mưu cho giám đốc về kế hoạch và thực
hiện quản lý quỹ tiền lương, khen thưởng, phúc lợi…
- Tổ chức hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ lao động, kho ấn chỉ giấy tờ
có giá… tại Chi nhánh.
4 4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Tính và trích nộp thuế, bảo hiểm xã hội theo qui định. Quản lý các khoản chi
phí và thu nhập tại Chi nhánh.
- Thực hiện quản lý các giao dịch nội bộ, phối hợp với phòng ngân quỹ kiểm soát
đối chiếu tiền mặt hàng ngày, lưu trữ chứng từ và lập, in báo cáo theo qui định của
NHNN và VPBank.
- Xây dựng kế hoạch tài chính của Chi nhánh theo định kỳ và theo dõi thực hiện
kế hoạch được tổng giám đốc phê duyệt. Tham mưu cho giám đốc về điều hành tài
chính phục vụ kinh doanh từng thời kỳ. Lập các báo cáo cân đối kế toán, kết quả kinh
doanh, lưu chuyển tiền tệ hàng năm.
Phòng thẩm định tài sản đảm bảo
- Thẩm định và đánh giá đúng đắn các tài sản thế chấp, cầm cố nhằm đảm bảo
món vay của VPBank (cho vay - bảo lãnh - mở L/C).
- Chịu trách nhiệm hoàn chỉnh về mặt pháp lý các chứng từ, hồ sơ liên quan đến
tài sản bảo đảm cầm cố, thế chấp cho VPBank.
- Chỉ đạo, kiểm tra và hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ định giá tài sản thế chấp,
cầm cố trong toàn Chi nhánh.
Phòng thanh toán quốc tế
Phòng thanh toán quốc tế có chức năng chính làm trung gian thanh toán giữa chủ
thể các nước với nhau, giữa ngân hàng với các đối tác nước ngoài. Có trách nhiệm hoàn

chỉnh các chứng từ, hợp đồng trong thanh toán với các đối tác và khách hàng nước
ngoài, đảm bảo tính hợp pháp của các hợp đồng.
Phòng hành chính tổ chức
- Nghiên cứu, phân tích và tổng hợp giúp lãnh đạo ngân hàng xây dựng, tổ chức
bộ máy các phòng ban, chi nhánh phù hợp với định hướng phát triển của VPBank.
- Thực hiện công tác thư ký cho Ban giám đốc, thư ký cho các Hội đồng, Ban của
Chi nhánh HN.
- Quản lý hành chính, tài sản của ngân hàng.
- Quản lý nhân sự, lao động, tiền lương và các chế độ phúc lợi trên toàn Chi
nhánh HN.
5 5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chi nhánh cấp 2
Dưới Chi nhánh HN là các Chi nhánh cấp 2 trực thuộc. Hệ thống các Chi nhánh
cấp 2 của Chi nhánh HN gồm:
- Chi nhánh Hoàn Kiếm – 24B Tông Đản, quận Hoàn Kiếm.
- Chi nhánh Cát Linh – 20A Cát Linh, quận Đống Đa.
- Chi nhánh Hai Bà Trưng – 222A Lò Đúc, quận Hai Bà Trưng.
- Chi nhánh Trần Hưng Đạo – 109 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm.
- Chi nhánh Chương Dương – 478 Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên.
Bộ máy tổ chức Chi nhánh cấp 2 bao gồm các thành phần chủ yếu sau:
- 1 giám đốc và có thể có 1 phó giám đốc.
- Phòng phục vụ khách hàng cá nhân.
- Phòng kế toán - giao dịch - kho quỹ.
- Tổ văn thư - hành chính - bảo vệ
(Không có phòng thẩm định tài sản đảm bảo, việc thẩm định sẽ được chuyển về
Chi nhánh cấp 1)
Hoạt động kinh doanh của Chi nhánh cấp 2:
- Huy động vốn: Chi nhánh cấp 2 được huy động vốn dưới các hình thức khác
nhau trong khuôn khổ các hình thức huy động mà Chi nhánh cấp 1 được phép thực hiện.

- Cho vay: Chi nhánh cấp 2 thực hiện nghiệp vụ cho vay đối với các khách hàng
là cá nhân trong phạm vi hạn mức qui định.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, thu đổi ngoại tệ, chi trả kiều hối và
các dịch vụ ngân hàng khác theo qui định của VPBank.
2.1.3. Kết quả kinh doanh chủ yếu trong năm 2006
Trong tháng 12/2006, Chi nhánh Hà Nội đã huy động được 179,61 tỷ đồng, nâng
tổng vốn huy động của cả năm lên 1260,41 tỷ đồng tăng 50% so với cùng kỳ năm trước.
Trong đó thời hạn của loại hình tiền gửi tiết kiệm từ 12 đến 24 tháng chiếm tỷ trọng lớn
nhất trong tổng vốn huy động. Tuy nhiên tỷ trọng vốn huy động từ nguồn lãi suất thấp
chiếm tỷ trọng rất thấp chỉ đạt 6,04% trong tổng nguồn vốn huy động trên thị trường
tiền gửi, trong đó tiền gửi ký quỹ chỉ đạt 0,64% trên tổng nguồn huy động.
6 6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Cũng trong tháng cuối cùng của năm 2006, toàn Chi nhánh đã giải ngân 126,46
tỷ đồng, nâng dư nợ đến 31/12/2006 đạt 1024, 88 tỷ đồng, tăng 267,43 tỷ (35,31%) so
với cùng kỳ năm trước. Trong đó nợ xấu là 11,16 tỷ đồng chiếm 1,09% trong tổng dư
nợ của Chi nhánh. Dư nợ cho vay trung và dài hạn là 714,28 tỷ đồng chiếm 69,69%
tổng dư nợ. So sánh giữa cơ cấu huy động và thời hạn cho vay cho thấy hiệu quả sử
dụng vốn tại Chi nhánh là khá hiệu quả.
Hoạt động thanh toán quốc tế: doanh số mở L/C nhập là 13 triệu USD (đã quy
đổi), L/C xuất là 0,3 triệu USD (đã quy đổi), đạt 216,67% kế hoạch.
Doanh số chuyển tiền nước ngoài đạt 20 triệu USD (đã quy đổi), đạt 125% kế
hoạch.
Thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế đạt 1,149 tỷ đồng, chiếm 47,05% tổng thu phí
dịch vụ của Chi nhánh.
Với kết quả hoạt động tốt trên tất cả các mặt, Chi nhánh Hà Nội đã có một năm
kinh doanh thành công, với lợi nhuận sau dự phòng rủi ro là 19,666 tỷ đồng, đạt
140,77% kế hoạch, là đơn vị có kết quả cao nhất trong toàn hệ thống. Đây là một dấu
hiệu đáng mừng của VPBank Hà Nội vừa trải qua năm đầu tiên đi vào hoạt động.
Bảng 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH VPBANK HÀ NỘI 2006

Đvt: đồng
Chỉ tiêu Số tiền
I. Thu nhập từ lãi
32,723,246,950
1. Chi từ lãi
77,516,786,165
2. Thu từ lãi
110,240,033,115
II. Thu nhập ngoài lãi
-13,058,052,557
1. Chi phí ngoài lãi
17,115,131,556
2. Thu ngoài lãi
4,058,078,999
III. Thu nhập trước thuế
19,666,194,393
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh VP Bank Hà Nội 2006)
7 7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh VPBank Hà Nội
2.2.1. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng
2.2.1.1. Cho vay mua nhà, sữa chữa nhà
- Khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình có hộ khẩu thường trú cùng địa bàn
VPBank.
- Đối tượng món vay: là chi phí mua nhà, mua nền nhà theo đất đã được qui
hoạch để xây dựng nhà mới, mua căn hộ, xây dựng, sữa chữa nâng cấp nhà.
- Điều kiện cho vay: các điều kiện về nhân thân theo qui định; có phương án vay
vốn rõ ràng; nguồn trả nợ chắc chắn; có một phần vốn tự có tham gia vào phương án; có
tài sản đảm bảo.
- Thời hạn cho vay: căn cứ vào mục đích vay, nguồn và kế hoạch trả nợ nhưng

tối đa không quá 10 năm đối với cho vay mua nhà, không quá 5 năm đối với cho vay
xây dựng, sữa chữa nhà.
- Phương thức cho vay: cho vay từng lần hoặc cho vay trả góp.
- Lãi suất cho vay: áp dụng lãi suất cố định hoặc thả nổi theo thị trường.
- Mức cho vay: theo nhu cầu thực tế, tối đa là 70% giá nhà hoặc dự toán sữa chữa
nhà; hoặc tối đa 60% giá trị tài sản đảm bảo.
2.2.1.2. Cho vay mua ô tô
Mức sống của người dân ngày càng cao, nhiều người đã có thể tiêu dùng những
sản phẩm đắt tiền, sang trọng và sản phẩm cho vay mua ô tô của VPBank nhằm đáp ứng
những nhu cầu này. Cho vay mua ô tô của VPBank có các điều kiện cho vay linh hoạt,
hấp dẫn đáp ứng những yêu cầu đa dạng của người dân.
- Khách hàng vay là các cá nhân mua ô tô để sử dụng làm phương tiện cá nhân.
- Đối tượng cho vay là chi phí hình thành giá trị chiếc xe, thể hiện trên hợp đồng
mua bán và phù hợp với giá thị trường. Không bao gồm chi phí nộp thuế và các chi phí
khác liên quan đến đăng ký và lưu hành xe.
- Điều kiện cho vay: đảm bảo các điều kiện về nhân thân theo qui chế cho vay; có
nguồn trả nợ chắc chắn; có tài sản đảm bảo (trường hợp đảm bảo bằng tài sản hình
thành từ nguồn vốn vay thì phải là xe mới 100%).
8 8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Thời hạn cho vay căn cứ vào mục đích vay vốn, nguồn và kế hoạch trả nợ của
khách hàng nhưng tối đa không quá 4 năm.
- Phương thức cho vay: cho vay trả góp áp dụng trong trường hợp thời gian vay
trên 12 tháng, hoặc trường hợp tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ vốn vay; cho vay
theo món với trường hợp vay dưới 12 tháng và có tài sản khác để đảm bảo tiền vay.
- Lãi suất cho vay là lãi suất cố định hoặc lãi suất thả nổi theo thị trường.
- Mức cho vay: nếu tài sản bảo đảm hình thành từ vốn vay thì tỉ lệ cho vay tối đa
là 70% giá trị xe mới; nếu bảo đảm bằng các tài sản hợp pháp khác thì mức cho vay tối
đa là 90% giá mua xe, và căn cứ vào tỷ lệ tiền vay tính trên giá trị tài sản đảm bảo (65%
với bất động sản, 90% với giấy tờ có giá và các mức thoả thuận khác theo qui định).

2.2.1.3. Cho vay du học
Hiện nay nhu cầu đi du học ở nước ngoài của người dân Việt Nam rất lớn, một
phần do mức sống của xã hội ngày càng được nâng cao và sự giao lưu về văn hoá giáo
dục giữa các quốc gia ngày càng phát triển. Đáp ứng nhu cầu đó, VPBank đưa ra sản
phẩm cho vay hỗ trợ du học đối với các cá nhân, hộ gia đình.
- Đối tượng cho vay là công dân Việt Nam có con em, người thân đang du học
hoặc sắp có kế hoạch đi du học nước ngoài. Mục đích cho vay là xác minh tài chính bổ
sung hồ sơ xin phỏng vấn du học, thanh toán học phí, sinh hoạt phí và các chi phí khác
phát sinh trong quá trình học tập.
- Điều kiện cho vay ngoài các điều kiện về nhân thân theo quy chế cho vay của
ngân hàng, người vay còn phải có hộ khẩu thường trú cùng địa bàn với ngân hàng, có
thu nhập ổn định đảm bảo khả năng trả nợ vay. Người vay phải có tài sản đảm bảo là
bất động sản, giấy tờ có giá (sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu chính phủ), và các tài sản
được chấp thuận khác.
- Mức cho vay theo nhu cầu và khả năng trả nợ của người vay, nhưng tối đa bằng
70% giá trị tài sản thế chấp, hoặc 95% giá trị tài sản cầm cố là các giấy tờ có giá, và các
mức được quy định khác.
- Thời hạn cho vay theo thời gian du học nhưng không quá 10 năm. Lãi suất cho
vay có thể áp dụng lãi suất cố định (thời hạn vay dưới 12 tháng), hoặc lãi suất thả nổi
với thời hạn lớn hơn.
9 9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.2.1.4. Cho vay tiêu dùng khác
Ngoài ba loại cho vay chủ yếu trên, VPBank còn có các sản phẩm cho vay tiêu
dùng khác đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng của các cá nhân và hộ gia đình. Đó là các
nhu cầu chính đáng nhăm nâng cao mức sống và phục vụ cuộc sống sinh hoạt hàng
ngày. Các điều kiện cho vay, mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất, phương thức trả
nợ tuân theo qui chế cho vay tiêu dùng của VPBank.
2.2.2.Qui trình cho vay tiêu dùng tại VPBank Hà Nội
Qui trình cho vay tiêu dùng của VPBank áp dụng cho các cá nhân và hộ gia đình

vay vốn phục vụ cho mục đích tiêu dùng. Các nhân viên tín dụng phải tuân theo quy
trình này khi thực hiện bất kỳ một khoản cho vay tiêu dùng nào.
Qui trình tín dụng có 7 bước, từ khi tiếp xúc khách hàng đến khi tất toán hồ sơ.
Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
10 10
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO
TRÌNH HỒ SƠ CHO BAN TÍN DỤNG
HOÀN THIỆN HỒ SƠ VÀ KÝ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ NỢ VAY
TẤT TOÁN VÀ LƯU TRỮ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
TIẾP XÚC KHÁCH HÀNG
GIẢI NGÂN HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bước 1: Tiếp xúc khách hàng
- Ngân hàng thực hiện việc quảng cáo tiếp thị các sản phẩm, dịch vụ cho vay tiêu
dùng trên các phương tiện thông tin đại chúng, các biển quảng cáo hoặc các tờ bướm giới
11 11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
thiệu thủ tục và điều kiện cho vay. Ngân hàng có thể gửi tờ bướm đến các khu quy hoạch
hoặc các nơi có tiềm năng sử dụng sản phẩm dịch vụ cho vay tiêu dùng.
- Khi khách hàng đến với VPBank, nhân viên tín dụng có nhiệm vụ tiếp xúc, giới
thiệu sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng cho khách hàng và tìm hiểu các thông tin liên
quan đến lai lịch của khách hàng như tư cách pháp lý, trình độ, nghề nghiệp, quan hệ gia
đình…nhu cầu và điều kiện vay của khách hàng (phương án vay, số tiền, thời hạn, lãi
suất, tài sản đảm bảo…). Nhân viên tín dụng phải đối chiếu ngay với những qui định
hiện hành của ngân hàng xem các thông tin ban đầu trên có phù hợp hay không. Sau đó
thông báo cho khách hàng về các điều kiện và thủ tục vay vốn, hướng dẫn làm các thủ
tục, giấy tờ cần thiết (chỉ hướng dẫn khách hàng chứ không được làm hồ sơ thay khách
hàng).
- Tiếp nhận hồ sơ, gồm có bản sao CMND, hộ khẩu, giấy tự giới thiệu bản thân,

phương án sử dụng vốn vay và các giấy tờ khác theo qui định.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ
- Nhân viên tín dụng phải nghiên cứu kỹ hồ sơ vay vốn, tham khảo các thông tin từ
các phương tiện thông tin đại chúng, thông tin từ đồng nghiệp và các nguồn khác có thể có
được để đảm bảo kết quả thẩm định có độ tin cậy cao. Trong quá trình thẩm định, người
thẩm định phải có thái độ làm việc khách quan. Các nội dung thẩm định gồm:
 Thẩm định về tư cách và lai lịch khách hàng: lịch sử xuất thân,
nghề nghiệp, sức khoẻ, quan hệ gia đình, tư cách bản thân và các
thông tin cần thiết khác.
 Thẩm định về mục đích sử dụng tiền vay: Mục đích vay tiền phải
hợp pháp, phương án sử dụng vốn phải có tính khả thi, có hiệu quả
kinh tế hoặc hiệu quả về mặt đời sống. Khách hàng giải trình được
các nguồn thu nhập bảo đảm trả nợ.
 Thẩm định về tài sản bảo đảm : nhân viên tín dụng trực tiếp định
giá tài sản đảm bảo là các chứng từ có giá hoặc là xe ô tô hình
thành từ vốn vay. Các trường hợp khác sẽ do phòng thẩm định tài
sản đảm bảo thẩm định.
Bước 3: Tổng hợp hồ sơ trình ban tín dụng phê duyệt
12 12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sau khi tiến hành thẩm định đầy đủ theo các nội dung hướng dẫn trong quy trình
này, nhân viên tín dụng tập hợp các tờ trình, báo cáo trình lên các cấp quyết định về tín
dụng của ngân hàng. Hồ sơ trình ban tín dụng gồm tờ trình thẩm định khách hàng, đánh
giá tài sản đảm bảo, hồ sơ vay do khách hàng cung cấp. Ban tín dụng trong thẩm quyền
của mình sẽ tiến hành quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay. Nếu cho vay sẽ quyết
định mức vay, thời hạn, lãi suất, phương thức trả nợ.
Bước 4 : Hoàn thiện hồ sơ và ký hợp đồng tín dụng
Nhân viên tín dụng phối hợp cùng phòng thẩm định tài sản đảm bảo bổ sung các
giấy tờ pháp lý: hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh; đăng ký giao dịch bảo đảm tài
sản; yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm vật chất. Sau khi có đủ các giấy tờ cần thiết,

nhân viên tín dụng trình lãnh đạo có thẩm quyền phê duyệt.
Bước 5: Giải ngân
Sau khi hoàn tất hồ sơ và các điều kiện cần thiết theo quy định, nhân viên tín
dụng gửi 1 bản hợp đồng tín dụng và các giấy tờ liên quan đến bộ phận giao dịch để
thực hiện việc giải ngân. Bộ phận giao dịch, căn cứ vào hợp đồng tín dụng, khế ước vay
tiền, phiếu xuất nhập kho tài sản đảm bảo và các giấy tờ liên quan, kiểm tra tính hợp lệ
của các chứng từ kế toán, nếu hợp lệ sẽ tiến hành giải ngân.
Bước 6: Kiểm tra và xử lý nợ vay
Để đảm bảo an toàn cho khoản vay, nhân viên tín dụng phải chủ động kiểm tra
mục đích sử dụng vốn vay định kỳ, tình trạng tài sản đảm bảo, thông báo và đôn đốc
khách hàng trả lãi và gốc khi đến hạn. Nếu khi đến hạn, khách hàng có lý do chính đáng
chưa trả được gốc hoặc lãi thì nhân viên tín dụng đề xuất gia hạn nợ gốc hoặc lãi. Nếu
không có đơn gia hạn thì nhân viên tín dụng thực hiện việc chuyển nợ quá hạn, đồng
thời tăng cường đôn đốc khách hàng trả nợ. Khi đã gia hạn cho khách hàng nhưng vẫn
không có khả năng trả nợ, đã chuyển nợ quá hạn thì tối đa sau 1 tháng sẽ chuyển hồ sơ
cho phòng thu hồi nợ.
Bước 7: Tất toán hợp đồng tín dụng và lưu trữ hồ sơ
Khi khách hàng trả hết nợ gốc, lãi vay và các chi phí liên quan thì tiến hành thanh
lý hợp đồng: xuất kho hồ sơ tài sản thế chấp, thông báo giải chấp gửi đến các cơ quan
13 13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
có thẩm quyền… Sau khi hoàn tất thủ tục, hồ sơ tín dụng được đóng thành tập riêng để
lưu trữ theo qui định của NHNN.
2.2.3. Tình hình cho vay tiêu dùng tại chi nhánh VPBank Hà Nội
2.2.3.1. Doanh số cho vay tiêu dùng
a) Doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn
Doanh số cho vay tiêu dùng của VPBank Hà Nội tăng dần qua các năm, thể hiện
sự tăng trưởng về số lượng của hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.
Năm 2004, doanh số là 196,644 trđ, đến năm 2005 đã tăng lên 290,684 trđ, tăng
94,040 trđ (47.82%) so với 2004. Năm 2006, doanh số cho vay tiêu dùng đã đạt tới 409,958

trđ, tăng tương đối 40% so với 2006. Tốc độ tăng doanh số trong năm 2005 có giảm xuống
là do áp lực cạnh tranh và sự khan hiếm nguồn vốn huy động trên thị trường.
Theo thời hạn cho vay, cho vay tiêu dùng được chia thành ngắn hạn, trung hạn và
dài hạn. Trong đó cho vay trung hạn có tỉ trọng lớn nhất, phản ánh đúng thực trạng nhu
cầu mua sắm các vật dụng lâu bền như ô tô, bất động sản. Tỉ trọng cho vay trung hạn
năm 2004 là 58.40%, tăng dần lên 60.05% năm 2005 và 62.46% năm 2006. Tốc độ tăng
của doanh số cho vay trung hạn cũng đạt cao nhất so với ngắn hạn và dài hạn. Doanh số
trung hạn 2004 là 114,846 trđ, nhưng đến năm 2005 đã có sự tăng trưởng ngoạn mục
đạt tới 174,567 trđ, tăng 59,721trđ (52%). Năm 2005 đánh dấu sự mở rộng trong chi
tiêu cho tiêu dùng của người dân đối với các hàng hoá lâu bền. Đến năm 2006, tốc độ
tăng doanh số trung hạn đã giảm xuống nhưng vẫn đạt ở mức cao, 45.6% so với 2005 và
đạt tới giá trị 254,170 trđ.
Doanh số cho vay ngắn hạn và dài hạn có tỉ trọng nhỏ hơn trong tổng doanh số cho vay
tiêu dùng của chi nhánh. Đối với ngắn hạn: tỉ trọng lần lượt trong 3 năm là 17.41%,
16.92%, 16.31%; tốc độ tăng năm 2005 là 43.6%, đạt 49,173 trđ, năm 2006 là 35% đạt
66,384 trđ.
14 14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng 2: DOANH SỐ CHO VAY TIÊU DÙNG THEO THỜI HẠN
Đvt: trđ
Chỉ tiêu
2004 2005 2006 Chênh lệch 05/04 Chênh lệch 06/05
Số tiền TT(%) Số tiền TT(%) Số tiền TT(%)
Tuyệt
đối
%
Tuyệt
đối
%
Tổng doanh số 196,644 100.00 290,684 100.00 406,958 100.00 94,040 47.82 116,274 40.00

Ngắn hạn 34,243 17.41 49,173 16.92 66,384 16.31 14,930 43.60 17,211 35.00
Trung hạn 114,846 58.40 174,567 60.05 254,170 62.46 59,721 52.00 79,603 45.60
Dài hạn 47,555 24.18 66,944 23.03 86,404 21.23 19,389 40.77 19,460 29.07
(Nguồn: sao kê tín dụng VP Bank Hà Nội 2004, 2005, 2006)
15 15

×