Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp (Phần 4): Chương 4 Nguyễn Thị Thanh Thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 44 trang )

CHƯƠNG 4

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH HỢP NHẤT


MỤC TIÊU
- Hiểu và biết vận dụng các nguyên tắc lập
và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất
theo các chuẩn mực kế toán liên quan.
- Biết lập Bảng cân đối kế toán hợp nhất và
Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất.


NỘI DUNG


Tài liệu tham khảo:
- Chương 16, giáo trình Kế tốn tài chính
doanh nghiệp phần 2, Khoa kế tốn Kiểm tốn, trường ĐHCN TP. HCM
- Các chuẩn mực kế toán liên quan: VAS
07, 08, 10, 11, 21, 25.
- Thông tư 161/2007/TT-BTC, Thông tư
21/2006/TT-BCT.
- Tài liệu hướng dẫn lập BCTC hợp nhất
của VACO.
- Tài liệu trên Internet, …


QUY ĐỊNH CHUNG
BCTC hợp nhất


Là báo cáo tài chính của một tập đồn được
trình bày như báo cáo tài chính của một doanh
nghiệp trên cơ sở hợp nhất BCTC của công ty
mẹ và các công ty con.


Hệ thống BCTC hợp nhất

Công ty mẹ phải lập BCTC hợp nhất hàng năm và
BCTC hợp nhất giữa niên độ hàng quý.


NGUYÊN TẮC CHUNG LẬP BCTC HỢP
NHẤT
Công ty mẹ khi lập BCTC hợp
nhất phải hợp nhất BCTC riêng
của mình và của tất cả các Công
ty con, ngoại trừ:

Công ty con được mua
và nắm giữ cho mục
đích bán lại trong tương
lai gần (dưới 12 tháng).
Do đó, quyền kiểm sốt
của cơng ty mẹ chỉ là
tạm thời.

Hoạt động của Công ty
con bị hạn chế trong
thời gian dài (trên 12

tháng) làm ảnh hưởng
đáng kể tới khả năng
chuyển vốn cho Công
ty mẹ.


NGUN TẮC CHUNG LẬP BCTC HỢP
NHẤT
Chính sách kế tốn (CSKT)
phải được áp dụng thống
nhất trong tập đoàn khi lập
BCTC hợp nhất.

Nếu cơng ty con sử
dụng
CSKT khác với
CSKT chung của Tập
đồn thì BCTC dùng để
hợp nhất phải được
điều chỉnh theo CSKT
chung của Tập đồn.

Nếu Cơng ty con
khơng thể sử dụng
CSKT chung của Tập
đồn thì phải trình
bày rõ trong Thuyết
minh BCTC hợp nhất.



NGUYÊN TẮC CHUNG LẬP BCTC HỢP
NHẤT
BCTC riêng của Công ty mẹ
và các Công ty con sử dụng
để hợp nhất phải được lập
cho cùng một kỳ kế toán.

(1) Nếu ngày kết thúc
kỳ kế tốn là khác
nhau, Cơng ty con phải
lập thêm một bộ BCTC
để hợp nhất có kỳ kế
tốn trùng với kỳ kế
tốn của Cơng ty mẹ.

(2) Nếu khơng thể thực
hiện được (1), các BCTC
được lập vào thời điểm
khác nhau có thể được
sử dụng với thời gian
chênh lệch không quá 3
tháng.


Các chuẩn mực kế toán liên quan
đến BCTC hợp nhất
- VAS 07 - Kế tốn khoản đầu tư vào cơng
ty liên kết.
- VAS 08 - Thơng tin tài chính về những
khoản góp vốn liên doanh.

- VAS 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ
giá hối đoái.
- VAS 11 - Hợp nhất kinh doanh.
- VAS 21 - Trình bày báo cáo tài chính.
- VAS 24 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- VAS 25 - BCTC hợp nhất và kế tốn khoản
đầu tư vào Cơng ty con.


MỘT SỐ THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG
Quyền chi phối các chính sách tài chính và
hoạt động của một cơng ty nhằm thu được
Kiểm sốt lợi ích kinh tế từ hoạt động của doanh nghiệp
đó. (VAS 07, 08, 11, 25)
Cơng ty
con

Một DN chịu sự kiểm sốt của một DN khác
(cơng ty mẹ) (VAS 07, 11, 25)

Cơng ty
mẹ

Cơng ty có một hoặc nhiều cơng ty con (VAS
07, 11, 25)

Tập đồn

Bao gồm cơng ty mẹ và các công ty con (VAS
07, 11, 25)


Công ty
liên kết

Cơng ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng
đáng kể nhưng không phải là công ty con
hoặc công ty liên doanh của nhà đầu tư (VAS
07)


Ảnh
hưởng
đáng kể

Quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc
đưa ra các quyết định về chính sách tài
chính và hoạt động của bên nhận đầu tư
nhưng khơng kiểm sốt các chính sách đó.
(VAS 07, 08)

Liên
doanh

Thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc
nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh
tế, mà hoạt động này được đồng kiểm soát
bởi các bên góp vốn liên doanh. (VAS 08)

Lợi ích
của cổ

đơng
thiểu số

Một phần của kết quả hoạt động kinh doanh
thuần và giá trị TS thuần của một cty con
được xác định tương ứng cho các phần lợi
ích khơng phải do cty mẹ sở hữu một cách
trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công
ty con. (VAS 25)

Lợi thế
thương

Chênh lệch giữa giá mua và giá trị rịng của
tài sản và cơng nợ có thể xác định được tại


CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN ÁP
DỤNG
Đầu tư

Kiểm sốt

Xử lý kế tốn Xử lý kế tốn
trong BCTC
trong BCTC
riêng của
của tập đồn
nhà đầu tư


Cơng ty con

Kiểm sốt

PP giá gốc

Hợp nhất tồn
bộ

Cơng ty liên kết

Ảnh hưởng
đáng kể

PP giá gốc

PP vốn CSH

Cty liên doanh
(Cơ sở KD đồng
KS)

Thỏa thuận
hợp đồng

PP giá gốc

PP vốn CSH

Đầu tư khác


Nắm giữ chờ
tăng giá
hoặc thu lãi
đầu tư

PP giá gốc

PP giá gốc


PHƯƠNG PHÁP GIÁ GỐC
Ghi
nhậ
n
ban
đầu

i
h
G ận
nh
Gh
nh i
ận


PHƯƠNG PHÁP VỐN CHỦ SỞ HỮU
Ghi
nhận

ban
đầu

1
2

3

Sau
đó
điều
chỉnh


SO SÁNH PP GIÁ GỐC VÀ PP VỐN CHỦ SỞ HỮU


PHƯƠNG PHÁP HỢP NHẤT TỒN BỘ
BCTC của cơng ty mẹ và các công ty con
được hợp nhất theo từng khoản mục bằng
cách cộng các khoản tương đương của:
+ Tài sản
+ Nợ phải trả
+ Vốn chủ sở hữu
+ Doanh thu
+ Thu nhập khác
+ Chi phí


PHƯƠNG PHÁP HỢP NHẤT TỒN BỘ

Sau đó thực hiện điều chỉnh cho các nội dung
sau:
- Giá trị ghi sổ khoản đầu tư của Công ty mẹ trong
từng công ty con và phần vốn của Công ty mẹ
trong vốn chủ sở hữu của cơng ty con phải được
loại trừ tồn bộ đồng thời ghi nhận lợi thế thương
mại (nếu có);
- Phân bổ lợi thế thương mại;
- Lợi ích của cổ đơng thiểu số phải được trình bày
trong Bảng CĐKT hợp nhất thành một chỉ tiêu tách
biệt trong BCTC hợp nhất.
- Giá trị các khoản mục phải thu, phải trả giữa các
đơn vị trong cùng Tập đoàn phải được loại trừ hoàn
toàn;


PHƯƠNG PHÁP HỢP NHẤT TOÀN BỘ

- Các chỉ tiêu doanh thu, chi phí phát sinh từ
việc cung cấp hàng hố, dịch vụ giữa các đơn vị
trong nội bộ Tập đoàn, kinh phí quản lý nộp Tổng
Cơng ty, lãi đi vay và thu nhập từ cho vay giữa các
đơn vị trong nội bộ Tập đoàn, cổ tức, lợi nhuận đã
phân chia, và đã ghi nhận phải được loại trừ toàn
bộ;
- Các khoản lãi chưa thực hiện phát sinh từ các
giao dịch trong nội bộ Tập đoàn đang nằm trong
giá trị tài sản (như hàng tồn kho, tài sản cố định)
phải được loại trừ hoàn toàn. Các khoản lỗ chưa
thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ đang

phản ánh trong giá trị hàng tồn kho hoặc tài sản cố
định cũng được loại bỏ, trừ khi chi phí tạo nên
khoản lỗ đó khơng thể thu hồi được.


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT


HỢP NHẤT CÔNG TY MẸ VỚI CÔNG TY CON


1

Hợp cộng các chỉ tiêu trên BCTC của các cty trong cùng


Kế toán thực hiện cộng từng chỉ
tiêu trong BCĐKT của công ty mẹ
và các công ty con trong tập đoàn.


2

Loại trừ khoản đầu tư của Cty mẹ trong từng Cty con và
phần vốn của Cty mẹ trong VCSH của Cty con và ghi
nhận LTTM.

Lợi thế TM = Giá mua (X) – Giá trị TS thuần (GTHL)
(Y)


X=Y
Không PS
LTTM

X>Y
PS LTTM
Ghi nhận là
TS và phân
bổ vào
KQKD hợp
nhất trong
10 năm.

XPS LTTM
âm
- Xem xét lại việc xđ
GTHL
- Nếu vẫn PS thì đ/c
ngay vào lãi hoặc lỗ
của tất cả các khoản
CL vẫn còn sau khi
đánh giá lại.


2

Loại trừ khoản đầu tư của Cty mẹ trong từng Cty con và
phần vốn của Cty mẹ trong VCSH của Cty con và ghi
nhận LTTM.


Ví dụ:
Tính giá trị lợi thế thương mại khi ngày 31/12/N,
Công ty A mua 80% số cổ phiếu có quyền biểu
quyết của cơng ty B và phải trả cho cổ đông
nắm giữ số tiền 110.000, tại ngày 31/12/N,
bảng CĐKT tóm lược của cơng ty B như sau:
(Biết Giá trị ghi sổ = Giá trị hợp lý)
Tài sản
Tài sản ngắn
hạn
Tài sản dài hạn

Số
tiền

Nguồn vốn

50.000

Nợ phải trả

80.000

Vốn chủ sở hữu

Số tiền
30.000
100.000


- Vốn ĐT của CSH

80.000

- LNCPP

20.000


3

Phân bổ lợi thế thương mại (nếu có).

- Lợi thế thương mại được phân bổ dần vào
KQHĐKD hợp nhất trong thời gian tối đa 10
năm.
- Khi phân bổ lợi thế thương mại, kế toán
phải điều chỉnh cả số đã phân bổ luỹ kế từ
ngày mua đến ngày đầu kỳ báo cáo.
- Khi đã phân bổ hết lợi thế thương mại, kế
toán vẫn phải lập bút toán điều chỉnh để
phản ánh ảnh hưởng của số đã phân bổ đến
LNCPP và lợi thế thương mại cho đến khi
thanh lý công ty con.


×