Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án mới có tích hợp các nội dung - lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.5 KB, 37 trang )

Gi¸o ¸n Líp 5 NH: 2009 - 2010
Thứ hai /4/1/2010
Tập đọc ( 37 ): NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1
I. MỤC TIÊU :
- Đọc rành mạch, lưu loát; biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời
tác giả với lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành.Trả lời được các câu hỏi 1,2 và 3 (không cần giải thích lí do)
II. CHUẨN BỊ :
- Ảnh chụp bến Nhà Rồng - Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu: GV giới thiệu chủ điểm Người
công dân
2.Bài mới:
a.Luyện đọc :
- Hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ
đọc sai.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1 :
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? Anh có giúp
được không ?
* Đoạn 2 :
- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy
anh luôn nghĩ tới dân, tới nước ?
- Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều
lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những
chi tiết thể hiện điều đó ?
c.HDHS đọc diễn cảm:
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS


luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
3, Củng cố, dặn dò :- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà đọc lại bài, đọc trước màn 2
của vở kịch.
- HS lắng nghe.
- 2 HS khá đọc.
- HS đọc nối tiếp.
+HS đọc từ ngữ khó.
+HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài.
HS đọc thầm và TLCH
*Anh Lê giúp anh Thành tìm việc
ở Sài Gòn.
*Chúng ta là đồng bào.Cùng máu
đỏ da vàng với nhau.Nhưng ...anh
có khi nào nghĩ đến đồng bào
không?.Vì anh với tôi chúng ta là
công dân nước Việt
*Anh Lê gặp anh Thành để báo tin
đã xin được việc làm cho anh
Thành nhưng anh Thành lại không
nói đến chuyện đó.Anh Thành
htường không trả lời vào câu hỏi
của anh Lê...
- HS luyện đọc diễn cảm
- HSKG luyện đọc phân vai.
- HS đọc theo nhóm 3.

- 3 nhóm lên thi đọc.
- Lớp nhận xét.
Lắng nghe.
HS thực hiện.
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n Líp 5 NH: 2009 - 2010
Thứ hai/4/1/2010
Toán ( 91 ): diÖn tÝch h×nh thang/93
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2. Hình thành công thức tính
diện tích hình thang :
- GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình
thang ABCD đã cho.
- GV dẫn dắt để HS xác định trung
điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình
tam giác ABM; sau đó ghép lại như
hướng dẫn trong SGK để được hình
tam giác ADK.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính diện
tích hình tam giác ADK (như trong
SGK).

HĐ 3. Thực hành
Bài 1a: Giúp HS vận dụng trực tiếp
công thức tính diện tích hình thang.
Bài 2a: HS vận dụng công thức tính
diện tích hình thang và hình thang
vuông.
Bài 3: Dành cho HSKG.(Về nhà)
3. Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về chuẩn bị bài và làm bài.
- 1HS lên làm BT1.
- HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD
và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo
thành.
- HS nêu cách tính diện tích hình tam giác
ADK (như trong SGK).
- HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu
tố của hai hình để rút ra công thức tính diện
tích hình thang, ghi công thức tính diện tích
hình thang vào vở.
S = (a + b) X h : 2
- Bài 1a: HS tính diện tích của từng hình
thang rồi nêu kết quả tìm được.
S = (12 + 8) x 5: 2 = 50 m
2
Bài 2a : HS tự làm phần a) sau đó đổi bài
làm cho nhau và chấm chéo.
S = (4 + 9) x 5: 2 = 32,5 m
2
HS nêu hướng giải bài toán đã cho biết gì,

phải làm gì?
Bài giải:
Chiều cao của hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10010,01 (m
2
)
Đáp số: 10 020,01 m
2
- 2HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình
thang.
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n Líp 5 NH: 2009 - 2010
Thứ ba/5/1/2010
Khoa học ( 37 ): DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN :
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
2/TĐ : Nghiêm túc trong thực hành
II. CHUẨN BỊ :
-Hình trang 76, 77 SGK.
-Một ít đường ( hoặc muối ), nước sôi để nguội, một cốc ( li ) thuỷ tinh, thìa nhỏ có
cán dài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
*HĐ 1 : Giới thiệu bài:

*HĐ 2 : Thực hành “ Tạo ra
một dung dịch” :
- GV cho HS làm việc theo
nhóm như hướng dẫn trong
SGK.
* GV theo dõi & nhận xét.
*HĐ 3 : HĐ cả lớp :
- GV cho HS thảo luận các câu
hỏi:
- Để tạo ra dung dịch cần có
những điều kiện gì?
- Dung dịch là gì?
Kể tên một số dung dịch mà
bạn biết ?
*HĐ 4 : Thực hành :
-2 HS đọc bài
* HS làm việc theo nhóm
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện
làm các nhiệm vụ sau:
a) Tạo ra một dung dịch đường ( hoặc dung dịch
muối), tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết
định và ghi vào bảng sau:
Tên và đặc điểm
của từng chất tạo
ra dung dịch
Tên dung dịch và
đặc điểm của dung
dịch
* Các nhóm hoàn thành vào bảng
* Đại diện nhóm trả lời

- Đại diện mỗi nhóm nêu công thức pha dung
dịch đường ( hoặc dung dịch muối) và mời các
nhóm khác nếm thử nước đường hoặc nước muối
của nhóm mình.
* Các nhóm khác nhận xét
* Muốn tạo ra một dung dịch ít nhất phải có 2
chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng
và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng
đó.
* Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và
phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng
hoà tan vào nhau được gọi là dung dịch.
Ví dụ: dung dịch nước và xà phòng; dung dịch
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n Líp 5 NH: 2009 - 2010
* GV theo dõi và nhận xét.
Qua thí nghiệm trên, theo các
em, ta có thể làm thế nào để
tách các chất trong dung dịch?
Kết luận:
*. HĐ 5 : Chơi trò chơi “đố
bạn”:
-Để sản xuất ra nước cất dùng
trong y tế người ta sử dụng
phương pháp nào?
-Để sản xuất muôí từ nước
biển người ta đã làm cách nào?
3. Củng cố, dặn dò :
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung
bài học.

- Về học lại bài và chuẩn bị
bài học sau.
- Nhận xét tiết học.
giấm và đường hoặc giấm và muối;...
* HS làm việc theo nhóm
* Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt
làm các công việc sau:
- Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK
và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm
theo câu hỏi trong SGK.
- Tiếp theo cùng làm thí nghiệm: Úp đĩa lên một
cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc
đĩa ra.
- Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những
giọt nước đọng trên đĩa, rồi rút ra nhận xét. So
sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
* Đại diện nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm
và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ
sung.
* Đun nóng dung dịch muối,...Gặp lạnh, hơi
nước đọng lại thành nước. Còn muối thì ở lại nồi
đun.
* Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế, người
ta sử dụng phương pháp chưng cất.
* Để sản xuất ra muối từ nước biển, người ta dẫn
nước biển vào các ruộng làm muối. Dưới ánh
nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối.
- 2 HS thực hiện.
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n Líp 5 NH: 2009 - 2010

Thứ hai/4/1/2010
Đạo đức (19) : EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê
hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê
hương.
- Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : + Phiếu học tập ; + Bảng phụ
- HS : Thẻ màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV yêu cầu HS trình bày việc hợp tác
với những người xung quanh
2. Bài mới :
*HĐ 1: Giới thiệu bài:
*HĐ 2 : Tìm hiểu truyện Cây đa làng
em :
1,Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa ?
2, Hà gắn bó với cây đa như thế nào ?
3, Bạn Hà đóng góp tiền làm gì ? Vì sao
bạn Hà làm như vậy ?
4, Đối với quê hương, chúng ta phải như
thế nào ?
KL: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho
cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện
tình yêu quê hương của bạn Hà.
*HĐ 3 : Hoạt động nhóm 2:

- GV yêu cầu HS thảo luận theo từng
cặp để làm bài tập 1.
- Kết luận: Trường hợp thể hiện tình yêu
quê hương.
*HĐ 4: Trò chơi “Phóng viên”:
- GV hướng dẫn cách chơi và cử 2 em
lần lượt làm phóng viên để phỏng vấn
các bạn.
- GV theo dõi
- GV nhận xét chung
3. Hoạt động tiếp nối:
- 1 HS vễ 1 bức tranh về chủ đề “Quê
hương”
- 2-3 HS trình bày
- 2 HS đọc truyện ở SGK
- HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi ở SGK
-Đại diện nhóm trình bày.
+ vì cây đa là biểu tượng của quê hương.. cây
đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người.
+ Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn đến
chơi dưới gốc đa.
+ Để chữa cho cây sau trận lụt vì
bạn Hà rất yêu quý quê hương
+ Đối với quê hương chúng ta phải gắn bó,
yêu quý và bảo vệ quê hương
- Làm bài tập 1, SGK
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
- HS đọc phần ghi nhớ

- HS liên hệ thực tế
- HS tiến hành trò chơi, trao đổi nhau theo gợi
ý:
+Quê bạn ở đâu ? Bạn biết gì về quê hương
mính ?
+Bạn đã làm gì để thể hiện tình yêu quê
hương ?
- HS lắng nghe
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n Líp 5 NH: 2009 - 2010
Thứ hai/11/1/2010
Đạo đức ( 20): EM YÊU QUÊ HƯƠNG(Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê
hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê
hương.
*GDMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
II.CHUẨN BỊ:
- GV : + Phiếu học tập ; + Bảng phụ
- HS : Thẻ màu
III.CÁC HOẬT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
-Chúng ta cần thể hiện tình yêu quê hương như
thế nào ?
2. Bài mới :
*HĐ 1 : Giới thiệu bài :
*HĐ 2 : Triển lãm :
- GV hướng dẫn HS cách trưng bày sản phẩm

- GV theo dõi
- GV nhận xét chung
*HĐ 3: Bày tỏ thái độ :
- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2,
SGK.
- GV theo dõi
- GV nhận xét
*HĐ 4: Xử lí tình huống:
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo
luận để xử lí các tình huống ở BT 3.
- GV theo dõi, gợi ý
a) Gợi ý Tuấn đóng góp sách tham khảo và báo
còn nguyên vẹn
b) Bạn Hằng nên gác lại việc xem tivi để tham
gia các hoạt động tập thể vì như vậy là làm việc
có ích.
- GV theo dõi
- GV nhận xét về cách xử lí của các nhóm.
*HĐ 5: Trình bày kết quả sưu tầm.:
- GV yêu cầu HS trình bày các bài hát bài thơ
đã sưu tầm được.
- GV tuyên dương các nhóm có chuẩn bị tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS trả lời
- Nêu yêu cầu BT4
- Các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh
về quê hương.
- Đại diện nhóm giới thiệu tranh của
nhóm mình.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét

- Đọc BT 2:
- HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ
xanh hoặc đỏ :
-Tán thành : a, b
-Không tán thành: b,c
- HS giải thích lí do tán thành hoặc
không tán thành.
- Đọc BT3
- HS làm việc theo nhóm để bàn bạc
và xử lí tình huống.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung nhận xét
- Lần lượt các nhóm trình bày các tiết
mục đã chuẩn bị.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Dành cho HSKG
*Ai cũng có quê hương. Đó là nơi ta
gắn bó từu thưở ấu thơ, nơi nuôi
dưỡng con người lớn lên vì thế ta phải
yêu quý và làm việc có ích cho quê
hương.
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n Líp 5 NH: 2009 - 2010
*GDMT:Vì sao chúng ta phải yêu quê hương
và tham gia góp phần xây dựng quê hương ?
- Nhận xét tiết học.
-Hs tự liên hệ.
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n Líp 5 NH: 2009 - 2010

Thứ hai/4/1/2010
Chính tả (Nghe-viết 19): NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
I. MỤC TIÊU :
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi..
-Làm được BT2, BT 3b
II. CHUẨN BỊ :
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập hai.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Bài cũ :
- Nhận xét bài kiểm tra
2. Bài mới :
*HĐ 1 : Giới thiệu bài :
- Nêu MĐYC của tiết học
*HĐ 2 : HD chính tả :
- GV đọc bài chính tả.
- Bài chính tả cho em biết điều gì ?
- GV nhắc HS viết hoa những tên riêng
có trong bài.
- Cho HS luyện viết các từ ngữ dễ viết
sai.
*HĐ2 : GV cho HS viết :
- GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ
cho HS viết.
- GV đọc lại bài chính tả một lượt.
- GV chấm 5 – 7 bài.
- Nhận xét chung.
*HĐ 3 : HD làm BT
* Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT và

bài thơ.
- GV giao việc và cho HS làm bài.
* B ài 3 b.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:
Là hoa lựu và cây sen.
3.Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về nhà học bài.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài 1 lần.
*Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi
tiếng của Việt Nam....
- HS nêu các tên riêng cần viết hoa.
- HS luyện viết bảng con, 1HS lên bảng lớn
viết: Chài lưới, khảng khái,nổi dậy,...
- 3HS đọc từ khó.
- HS viết bài.
- HS tự soát lỗi.
- Đổi vở cho nhau soát lỗi.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc theo.
- HS làm bài theo cặp.
- HS trình bày.
+ Giấc, trốn, dim, gom, rơi.
+Giêng, ngọt.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
- HS làm bài cá nhân.
- HS trình bày.
- Lớp nhận xét.

- HS ghi kết quả đúng vào vở.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện.
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n Líp 5 NH: 2009 - 2010
Thứ tư/6/1/2010
Tập đọc (38): NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc rõ ràng, rành mạch ,đọc đúng một văn bản kịch; phân biệt được lời các
nhân vật, lời tác giả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường
cứu nước, cứu dân; tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu
nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành .Trả lời được các câu hỏi 1,2 và
câu hỏi 3 (Không cần giải thích lí do).
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết sẵn các cụm từ: La-tút-sơ, Tơ-rê-vin, A-lê-hấp; đoạn kịch cần
hướng dẫn HS luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Bài cũ:
- Nhận xét và cho điểm
2.Bài mới:
*HĐ 1 : Giới thiệu bài:
- Nêu MĐYC của tiết học
*HĐ 2: Luyện đọc : GV chia 2 đoạn
-Cho HS đọc nối tiếp
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai
- GV đọc diễn cảm toàn bài
*HĐ 3 : Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:

+ Anh Lê, anh Thành đều là những
thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ
có gì khác nhau?
+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm
đường cứu nước thể hiện qua những
lời nói, cử chỉ nào?
Đoạn 2:
+ Người công dân số 1 trong đoạn
kịch là ai?
*HĐ 3: HD đọc diễn cảm :
- Đưa bảng phụ chép 1 đoạn để HS
luyện đọc
- Đọc mẫu
- Cho HS thi đọc
- Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
- 3HS đọc phân vai và trả lời
- Lắng nghe
- 1HS giỏi đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp
+ HS đọc từ ngữ khó
+ Đọc chú giải + giải nghĩa từ
- Đọc theo nhóm 2.
- 2HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc to + lớp đọc thầm
*Anh Lê có tâm lí tự ti,cam chịu,nhỏ bé
trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm
lựoc còn anh Thành ngược lại,không
cam chịu;rất tin tưởng vào con đường
mình đã chọn....

*Lời nói: Để giành lại non sông,chỉ có
hùng tâm tráng khí chưa đủ,phải có trí,
lực...Tôi muốn sang nước họ,học cái
khôn của họ để về cứu dân mình,...Cử
chỉ; xoè 2 bàn tay ra: Tiền đây chứ đâu...
Người công dân số Một ở đây là
Nguyễn Tất Thành vì ý thức công dân
của một nước việt Nam độc lập được
thức tỉnh rất sớm...
- Thảo luận nhóm 2 để tìm nội dung của
bài.
- Đọc theo hướng dẫn
- Đọc diễn cảm
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n Líp 5 NH: 2009 - 2010
- -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà
đọc lại cả 2 trích đoạn
- HS giỏi đọc phân vai
- 2 nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe-Thực hiện
Thứ ba/5/1/2010
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n Líp 5 NH: 2009 - 2010
Toán ( 92): luyÖn tËp/94
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính diện tích hình thang.
I I. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động thầy Hoạt động trò

1.Bài cũ :
2.Bài mới :
HĐ 1 : Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Thực hành :
Bài 1 : Gọi 3 HS lên bảng sửa bài :
Bài 2: Vận dụng công thức tính diện tích
hình thang để giải toán.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để nêu cách
tính theo các bước.
(Hướng dẫn hs về nhà)
Bài 3a : Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ kết
hợp với sử dụng công thức tính diện tích
hình thang và kĩ năng ước lượng để giải
bài toán về diện tích:
- GV đánh giá bài làm của HS.
3. Củng cố dặn dò :
-Nhận xét chung.
-Dặn chuẩn bị bài về nhà.
-Lắng nghe
Bài 1:- HS vận dụng trực tiếp công thức
tính diện tích hình thang và củng cố kĩ
năng tính toán trên các số tự nhiên, phân
số và số thập phân.
S = (14 + 6) x 7: 2 = 70 m
2
S = (2,8 + 1,8) x 0,5: 2 = 1,65 m
2
Bài 2: Dành cho HSKG
+ Đáy bé và chiều cao của thửa ruộng
hình thang.

+ Diện tích của thửa ruộng.
+ Từ đó tính số ki-lô-gam thóc thu
hoạch được trên thửa ruộng đó.
Bài 3a: HS quan sát và tự giải bài toán,
đổi vở để kiểm tra bài làm của bạn.
- Xem trước bài Luyện tập chung.
Thứ ba/5/1/2010
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n Líp 5 NH: 2009 - 2010
Luyện từ và câu (37): CÂU GHÉP
I. MỤC TIÊU :
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu
ghép
thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý
của những câu khác ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục 3)
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ, bút dạ.
- Vài tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Bài cũ:
- Kiểm tra VBT của HS
2.Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài :
- Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 :Phần nhận xét :
Làm câu 1
- GV giao việc cho HS.
- GV mở bảng phụ, gạch dưới bộ

phận CN,VN theo phát biểu của
HS; nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.
Làm câu 2
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 2.
- GV giao việc cho HS và yêu cầu
HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.
Làm câu 3
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 3.
Có thể tách mỗi cụm C – V trong
các câu ghép trên thành một câu
đơn được không? Vì sao?
- GVnhận xét và chốt lại kết quả
đúng.
HĐ 3: Ghi nhớ :
HĐ 3 : Phần Luyện tập:
* Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT1 và đọc
HS lắng nghe.
- 2HS nối tiếp nhau đọc toàn bộ bài tập.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi.
-HS đọc thầm đoạn văn.
Dùng bút chì đánh số thứ tự câu trong
VBT.Xác định CN-VN trong từng câu.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe.

- HS làm việc cá nhân : Xếp 4 câu trên vào 2
nhóm : câu đơn, câu ghép.
+ Câu đơn: Mỗi lần...nhảy phóc lên..
+Câu ghép:
Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ/ ...giật.
Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò...ngựa.
Chó/ chạy thong thả...ngúc ngắc.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe.
* (HSKG trả lời) Không được vì các vế câu
diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau,
tách mỗi vế câu thành câu đơn sẽ tạo nên
một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết nhau về
nghĩa.
- 3 HS đọc.
- HS cho ví dụ.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm việc theo cặp. 3 HS làm bài vào
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n Líp 5 NH: 2009 - 2010
đoạn văn.
- GV giao việc và cho HS làm việc
(GV phát 3 tờ phiếu cho 3 HS làm
bài).
- GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.
-Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu của
BT2.
- GV giao việc và cho HS làm bài.

- GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.
Bài 3
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 3
- Cho HS làm bài (GV ghi sẵn lên
bảng phụ để 3 HS lên làm trên bảng
phụ).
- GV nhận xét và chốt lại kết quả
đúng.
3.Củng cố,dặn dò:
Nhận xét tiết học.
phiếu.
- 3 HS làm bài vào phiếu lên dán bảng lớp.
Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- Một vài HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài vào nháp
- 3 HS làm trên bảng phụ.
-HS trình bày.
+Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
+Mặt trời mọc, sương tan dần.
- Đọc lại ghi nhớ.
Thứ tư/6/1/2010
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m
Gi¸o ¸n Líp 5 NH: 2009 - 2010
Tập làm văn ( 37 ): LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Dựng đoạn mở bài)
I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người
(BT1).
- Viết được đoạn mở theo kiểu trực tiếp bài cho 2 trong 4 đề ở BT2.
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết sẵn 2 kiểu mở bài.
- Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to để HS làm bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động giáo viên Hoạt độnghọc sinh
1.Bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra
2. Bài mới:
HĐ 1: GV giới thiệu bài:
- Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2: HDHS luyện tập :
*BT1:Cho HS đoc yêu cầu của BT1 đoạn a,
b
- GV giao việc
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
*BT2
- Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a,b,
c, d
- GV gợi ý: Người em định tả là ai? em có
quan hệ với người ấy ntn? quen hay gặp
trong trường hợp nào? Ở đâu? Em kính trọng
người ấy ntn?
- Cho HS làm bài: phát giấy cho 3 HS
- Nhận xét, khen những HS mở bài tốt
- GV và HS cùng phân tích để hoàn htiện các

đoạn mở bài.
3.Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen những HS viết hay
- Yêu cầu HS viết chưa đạt chiều viết lại
-Dặn HS về nhà xem trước bài trong SGK
tiếp theo.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe
- HS làm việc cá nhân
- HS phát biểu ý kiến.
+Đoạn MB a: MB trực tiếp:Gt người
định tả.
+ Đoạn MB b:MB kiểu gián tiếp:Gt
hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu
người định tả.
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài : Viết 2 đoạn mở bài
theo kiểu trực tiếp cho 2 đề văn đã
chọn ( chọn 2 trong 4 đề)
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài
viết.
- Lớp nhận xét
- HS làm bài ở giấy khổ lớn lên dán
bài trên bảng lớn.
- HS nhắc lại 2 kiểu mở bài
Thứ tư/6/1/2010
GV: NguyÔn ThÞ Thuú Tr©m

×