Tải bản đầy đủ (.doc) (194 trang)

Giao an 9 ( mới , có tích hợp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.91 MB, 194 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 1.
Tiết: 1-2
Văn bản PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)
I.Mục tiêu cần đạt
1. KT-Thấy đựơc tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn
bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. TĐ- Bồi dưỡng HS lòng kính yêu Bác, có ý thức học tập, tu dưỡng, rèn luyện theo
gương Bác.
3. KN- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo
vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh
vực văn hoá, lối sống.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Những mẩu chuyện về Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Tranh ảnh về Bác. Bảng phụ.
2. HS: Tìm những mẩu chuyện về Bác. Soạn bài.
III. Phương pháp:
Kêt hợp linh hoạt các phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
phân tích, tich hợp
IV.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới:
HĐ của Thầy HĐ của Trò Nội dung cần đạt
HĐ1. Khởi động. (5')


- Giới thiệu Chủ tịch Hồ chí Minh- vị
lãnh tụ của dân tộc, là danh nhân văn
hoá thế giới.
Hỏi: Em hãy kể lại một vài mẩu
chuyện ngắn về Chủ tịch Hồ chí
Minh?
- Dẫn: Mỗi mẩu chuyện trong cuộc
đời của Hồ Chủ Tịch là tấm gương
mà mỗi chúng ta phải học tập. Vẻ
- Nghe giới thiệu.
- Kể các mẩu
chuyện về cuộc đời
hoạt động, đời
thường của Bác.
- Ghi đề bài.

1 Năm học 2010-2011
đẹp văn hoá chính là nét nổi bật
trong phong cách của Người.
HĐ2. Đọc-Tìm hiểu chung ( 13')
- Giới thiệu về tác giả Lê Anh Trà .
Hỏi: Cho biết xuất xứ của văn bản?
- Chốt ý chính.
- Hướng dẫn cách đọc: Giọng kể,
chậm rãi, chú ý nhấn mạnh những
câu đoạn sử dụng nghệ thuật đối lập.
- Đọc đoạn 1.
- Nhận xét HS đọc.
Hỏi:Em hiểu như thế nào về các từ
truân chuyên, uyên thâm, hiền triết,

danh nho?
- Nhận xét, giải thích từ ngữ. Lưu ý
HS tìm hiểu các từ Hán việt khác.
Hỏi: Có thể chia văn bản làm mấy
phần? Nội dung từng phần?
(2 phần)
- Chốt bố cục văn bản.
HĐ3. Tìm hiểu văn bản. (60')
1.Hd HS tìm hiểu phần 1.(22')
Hỏi: Những tinh hoa văn hoá nhân
loại đến với Hồ Chí Minh trong hoàn
cảnh nào?
- Chốt ý, nhắc lại quá trình ra đi tìm
đường cứu nước của Người.
Hỏi:Hồ Chí Minh đã làm cách nào để
có được vốn tri thức văn hoá của
nhân loại? Người đã tiếp thu vốn tri
thức ấy như thế nào?
- Giải thích, chốt ý.
- Nghe giới thiệu.
- Trả lời.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Nghe HD đọc.
- Nghe đọc.
- Đọc phần tiếp
theo.
- Giải thích các từ
Hán việt.
- Tìm hiểu chú thích
SGK.

Tìm bố cục văn bản.
- Đọc phần 1.
- Suy nghĩ, trả lời cá
nhân.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, trả
lời.
- Ghi nhớ kiến thức.
I. Đọc- tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm.
Văn bản được
trích trong “ Hồ Chí
Minh và văn hoá Việt
Nam” của tác giả Lê
Anh Trà.
2. Chú thích.
3. Bố cục: 2 phần.
- Hồ Chí Minh với việc
tiếp thu tinh hoa văn
hoá của nhân loại.
- Những nét đẹp trong
lối sống của Hồ Chí
Minh.
III. Đọc - Tìm hiểu
văn bản.
1.Hồ Chí Minh với
việc tiếp thu tinh hoa
văn hoá của nhân
loại.
- Hoàn cảnh tiếp thu:

trong cuộc đời hoạt
động cách mạng đầy
gian nan vất vả.
- Cách tiếp thu:
+ Qua công việc, lao
động mà học hỏi.
+ Tiếp thu có chọn lọc.

2 Năm học 2010-2011
- Giảng kết hợp với kể các mẫu
chuyện về cuộc đời hoạt động của
Bác ở nước ngoài.
Hỏi: Em có nhận xét gì về sự tiếp thu
tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ
Chí Minh?
- Giảng, rút ra tiểu kết.
TIẾT 2
2. Hd HS tìm hiểu phần 2.(30’)
Hỏi: Tác giả đã tập trung trình bày
những khía cạnh nào trong lối sống
của Bác? ( 3 phương diện: nơi ở và
làm việc, trang phục, ăn uống).
- Yêu cầu Hs nêu lên các dẫn chứng
cụ thể, nhận xét.
- Giảng, liên hệ bài thơ Thăm cõi
Bác xưa của Tố Hữu.
Hỏi: Tác giả đã so sánh lối sống của
Bác với các vị hiền triết danh nho
xưa. Theo em điểm giống và khác
nhau đó là gì?

- Giải thích nét giống và khác nhau
(Đều giản dị và thanh cao nhưng Bác
gắn bó và chia sẻ cùng nhân dân)
- Kể một số mẩu chuyện ngắn về Hồ
Chủ Tịch.
Hỏi: Em có nhận xét gì về những nét
đẹp trong lối sống của Bác?
- nghệ thuật nào?
- Phân tích các biện pháp nghệ thuật,
nêu tác dụng.
- Nghe giảng, chốt
kiến thức.
- Nêu nhận xét.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Đọc phần 2.
- Trả lời.
- Nêu dẫn chứng cụ
thể từng mặt, nhận
xét.
- Trao đổi trả lời.
Hs kể
- Ghi nhớ kiến thức.
- Nghe, liên hệ nội
dung bài học.
- Trả lời, ghi nhớ
kiến thức.
+ Tìm hiểu đến mức
sâu rộng.
=>Sự hiểu biết sâu,
rộng về các dân tộc và

văn hoá thế giới nhào
nặn nên cốt cách văn
hoá dân tộc Hồ Chí
Minh.
2. Những nét đẹp
trong lối sống của Hồ
Chí Minh.
- Nơi ở và làm việc:
nhỏ bé và mộc mạc.
- Trang phục giản dị,
đồ đạc đơn sơ.
- Ăn uống đạm bạc,
dân dã, bình dị.
=> Một lối sống giản dị
nhưng lại vô cùng
thanh cao và sang trọng
tạo nên phong cách Hồ
Chí Minh.
3. Những biện pháp
nghệ thuật.
- Kết hợp giữa tự sự,

3 Năm học 2010-2011
HĐ 5. Tổng kết. (5')
Hỏi: Nêu những nét đặc sắc về nghệ
thuật trong văn bản? Thông qua nghệ
thuật ấy nhằm làm nổi bật nội dung
gì?
HĐ 6. Luyện tập. (5')
Hỏi: Sau khi học văn bản, mỗi chúng

ta phải giáo dục HS.
*Dặn dò(2'): Soạn bài Các phương
châm hội thoại.
- Chỉ ra các biện
pháp nghệ thuật tiêu
biểu, nêu dẫn
chứng.
- Chốt kiến thức.
- Khái quát nghệ
thuật, nội dung.
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Trao đổi, liên hệ
thực tế, nêu các việc
làm.
biểu cảm và bình luận.
- Chọn lọc những chi
tiết tiêu biểu.
- Đan xen thơ, dùng
ngôn ngữ trang trọng.
- Sử dụng nghệ thuật
đối lập, so sánh.
IV. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
2. Nội dung.
V. Luyện tập.
*Rút kinh nghiệm:
:
Tiết 3. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.
I. Mục tiêu cần đạt:
1.KT - Nắm nội dung của 2 phương châm hội thoại, đó là phương châm về chất

và phương châm về lượng.
2. KN - Vận dụng hai phương châm hội thoại này trong giao tiếp, luyện tập thực
hành về hai phương châm hội thoại trên.
3. TĐ- Giáo dục HS khi giao tiếp cần phải đúng, đủ, có bằng chứng xác thực.
II. Chuẩn bị bài.
III. Phương pháp:
Kêt hợp linh hoạt các phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
phân tích, tich hợp
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1. Ổn định.

4 Năm học 2010-2011
2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới:
HĐ của Thầy HĐ của Trò Nội dung chính
HĐ1: Khởi động. (5')
- Nêu tình huống: Nếu không
biết chắc vì sao bạn nghỉ học
thì em có trả lời với thầy cô là
bạn nghỉ học vì ốm không?
- Rút ra một số qui tắc khi giao
tiếp. Dẫn vào bài.
HĐ2.Tìm hiểu nội dung bài
học.( giao tiếp? (Trả lời không
đầy đủ)
- Nhận xét, rút ra bài học về
giao tiếp và kết luận nội dung
phương châm về lượng.
- Yêu cầu HS đọc truyện cười
Lợn cưới, áo mới.

Hỏi: Vì sao truyện lại gây
cười?
Vậy khi giao tiếp cần tuân thủ
những yêu cầu gì?
- Kết luận về nội dung yêu cầu
giao tiếp của phương châm về
lượng.
2. Tìm hiểu phương châm về
chất.
- Yêu cầu Hs đọc truyện cười
Quả bí khổng lồ.
Hỏi: Truyện cười nhằm phê
phán điều gì? Vậy trong giao
tiếp, điều gì cần tránh?
- Giải thích, rút ra nội dung
phương châm về chất.
- Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ
SGK.
HĐ 3. Luyện tập.(13')
1. Yêu cầu Hs đọc bài tập 1.
- Trả lời, rút ra bài học
khi giao tiếp.
- Ghi đề bài.
- Đọc đoạn đối thoại.
- Cá nhân suy nghĩ trả
lời. Rút ra bài học khi
giao tiếp.
- Ghi nhớ kiến thức bài
học.
@Thảo luận nhóm

nhỏ
- Đọc truyện cười.
- Trao đổi trả lời. Rút
ra yêu cầu giao tiếp.
- Ghi nhớ nội dung bài
học.
- Đọc truyện cười Quả
bí khổng lồ.
- Cá nhân suy nghĩ trả
lời.
- Ghi nhớ nội dung bài
học.
I. Bài học.
1. Phương châm về
lượng.
- Khi giao tiếp nội dung
cần đáp ứng đúng yêu cầu
giao tiếp.
- Nội dung giao tiếp cần
phải đầy đủ, không thiếu,
không thừa.
2. Phương châm về chất .
Khi giao tiếp tránh nói
những điều mà mình không
tin là đúng hay không có
bằng chứng xác thực.
II. Luyện tập:
1. Lỗi diễn đạt: Thông tin
thừa.


5 Năm học 2010-2011
Hỏi: Các câu trên mắc lỗi diễn
đạt như thế nào?
- Nhận xét, giải thích, kết luận
nội dung
- Kết luận nội dung bài tập.
(bảng phụ)
3.Yêu cầu hs đọc truyện cười.
Chỉ ra phương châm hội thoại
nào không tuân thủ?
- Nhận xét, giải thích, kết luận
nội dung bài tập.
4. Giải thích dùng cách diễn
đạt.
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm,
trả lời.
- Nhận xét, kết luận nội dung
bài tập.
5. Giải thích nghĩa các thành
ngữ.
Hd về nhà làm.
* Củng cố, dặn dò: (2')Tìm
hiểu các phương châm hội
thoại(t).
- Đọc
- Ghi nhớ nội dung bài
tập.
- Đọc bài tập 2.
- Trao đổi nhóm, trình
bày bảng phụ.

- Ghi nhớ nội dung bài
tập.
- Đọc truyện cười.
- Trả lời.
- Thảo luận nhóm, trả
lời.
- Ghi nhớ nội dung bài
tập.
- Về nhà làm.
a. nuôi ở nhà.
b. có hai cánh.
2. Điền vào chỗ trống.
a. nói có sách, mách có
chứng.
b. nói dối.
c. nói mò.
d. nói nhăng nói cuội.
e. nói trạng.
3. Không tuân thủ phương
châm về lượng.
4. Giải thích cách diễn đạt
a. Thể hiện nội dung mang
tính chủ quan của người
nói.
b. Tránh nêu lại thông tin
thừa.
5. Giải thích thành ngữ.
* Rút kinh nghiệm:

Tiết 4. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT

TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
I. Mục tiêu cần đạt:
1.KT - Nắm được văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng
- Vai trò của một số biện pháp nghệ thuật thường được sử dụng trong văn bản thuyết
minh.
2.KN – Nhận ra các biện pháp NT được sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết bài văn thuyết minh .
3. TĐ - Giáo dục hs thông qua nội dung các bài tập.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Các đề bài thuyết minh, bảng phụ, các đoạn văn mẫu.

6 Năm học 2010-2011
2. HS: Ôn tập văn thuyết minh. Soạn bài.
III. Phương pháp:
Kêt hợp linh hoạt các phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
phân tích, tich hợp, thuyết giảng
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. 2’
3.Bài mới:
HĐ của Thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
HĐ 1. Khởi động.(3')
Mục tiêu: tạo tâm thế chú ý cho
HS
PP: Thuyết trình, nêu vấn đề
- Nêu một số đề bài thuyết minh:
Thuyết minh về con trâu Việt
nam, cây lúa Việt Nam
Hỏi: Nêu những điểm giống và
khác nhau giữa thuyết minh và

miêu tả trong các đề bài trên?
- Dẫn vào bài: Sử dụng biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
HĐ 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu
việc sử dụng một số biện pháp
NT trong VB T/minh(22’)
Mục tiêu : HS hiểu và sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật
trong văn t/minh
PP: Thảo luận nhóm, nêu tình
huống, khái quát hóa…
- Yêu cầu hs thảo luận: Đối tượng
thuyết minh? Văn bản có cung
cấp tri thức khách quan về đối
tượng không? Phương pháp
thuyết minh chủ yếu là gì? Sử
dụng các biện pháp nghệ thuật
nào?
- Nhận xét, giải thích.
- Nêu một số câu tiêu biểu vd.
- Trả lời.
- Ghi nhớ kiến thức,
ghi đề bài.
- Nhắc lại kiến thức
về văn thuyết minh.
- Đọc văn bản.
- Thảo luận nhóm,
trả lời.
I. Tìm hiểu việc sử dụng

một số biện pháp nghệ
thuật trong văn bản
thuyết minh.
1. Ôn tập văn thuyết minh.
2. Viết văn bản thuyết
minh có sử dụng biện
pháp nghệ thuật.
Văn bản: Hạ Long-Đá và
Nước.
- Đối tượng thuyết minh:
Sự kì diệu của hạ Long.
- Phương pháp thuyết
minh: giới thiệu, giải
thích, liệt kê

7 Năm học 2010-2011
Hỏi: Văn bản thuyết minh có thể
sử dụng những biện pháp nghệ
thuật nào? Tác dụng?
- Chốt kiến thức.
- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK
HĐ 3. Luyện tập.(15')
1. Yêu cầu hs đọc văn bản Ngọc
Hoàng xử tội Ruồi xanh.
- Yêu cầu thảo luận câu hỏi SGK.
- Nhân xét, giải thích, chốt nội
dung bài tập.
2. Yêu cầu hs đọc đoạn văn . Nêu
nhận xét về biện pháp nghệ thuật
sử dụng.

- Gợi ý: chốt nội dung bài tập.
* Củng cố, dặn dò(3')
Hỏi: Các biện pháp nghệ thuật sử
dụng trong văn bản thuyết minh
là gì? Tác dụng?
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Trả lời, rút ra nội
dung bài học.
- Ghi nhớ kiến thức
bài học.
- Đọc ghi nhớ SGK
- Đọc văn bản Ngọc
Hoàng xử tội Ruồi
xanh.
- Thảo luận nhóm
các câu hỏi SGK,
trình bày bảng phụ.
(5')
- Nhận xét, bổ sung.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Đọc đoạn văn.
- Dựa vào gợi ý suy
nghĩ, nêu nhận xét.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Trả lời, nhắc lại
kiến thức.
- Các biện pháp nghệ
thuât: Kể chuyện kết hợp
so sánh, nhân hoá.

II. Ghi nhớ:
(SGK)
III. Luyện tập:
1.Văn bản Ngọc Hoàng
xử tội Ruồi xanh.
- Phương pháp thuyết
minh: giải thích, liệt kê.
- Các biện pháp nghệ
thuật sử dụng: kể chuyện,
đối thoại, dùng biện pháp
so sánh, nhân hoá.
- Tác dụng: nổi bật đặc
điểm, chủng loại, tác hại
của Ruồi. Bài văn sinh
động, gây hứng thú.
2. Đoạn văn thuyêt minh.
Biện pháp nghệ thuật: kể
chuyện theo lối tự thuật,
đối thoại.
• Rút kinh nghiệm:

8 Năm học 2010-2011
Tiết 5.
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN
BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cần đạt:
1.KT- Củng cố, nắm vững kiến thức đã học về văn thuyết minh và sử dụng biện pháp
nghệ thuật trong văn thuyết minh.
- Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng – cái bút.
- Tác dụng của một số biện pháp NT trong văn bản Thuyết minh.

2.KN- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể - cái bút.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần mở bài, TB, KB cho bài văn thuyết minh( có sử
dụng một số BP NT) về một đồ dùng – cái bút
3.TĐ - Giáo dục hs thông qua nội dung bài tập.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Đề bài, bảng phụ ghi dàn ý chi tiết.
2. HS: Ôn kiến thức văn thuyết minh, dàn ý chung của văn thuyết minh.
Soạn bài.
III. Phương pháp:
Kêt hợp linh hoạt các phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
phân tích, tich hợp
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động .
1. Ổn định:
2. Kiểm tra (Vấn đáp 5')
Cho biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn thuyết minh? Tác
dụng?
3.Bài mới:
HĐ của Thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
HĐ 1. Khởi động.(3')
- Đọc phần mở đầu văn bản
đọc thêm: Họ nhà Kim.
Hỏi: Tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào
để thuyết minh?
- Dẫn vào bài: Luyện tập sử
dụng biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh.
HĐ 2.Luyện tâp.(35')
- Cho đề bài: Thuyết minh
về cái bút.

Hỏi: Nêu yêu cầu về nội
- Nghe đọc.
- Trả lời.
- Ghi đề bài.
- Đọc đề bài
- Nêu yêu cầu về
nội dung và hình
Đề: Thuyết minh về cái bút.
1. Yêu cầu:
- Nội dung: Nêu cấu tạo, chủng loại,
nguồn gốc, công dụng của cái bút.
- Hình thức: Vận dụng một số biện
pháp nghệ thuật như kể chuyện, tự
thuật, hỏi đáp theo lối ẩn dụ, nhân
hoá
- T/d: Làm cho bài viết hấp dẫn sinh
động.
2. Dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu về cái bút và tầm
quan trọng của cái bút .

9 Năm học 2010-2011
dung và hình thức đối với
đề bài?
- Yêu cầu hs thảo luận 5',
lập dàn ý cho đề bài.
- Nhận xét, bổ sung, hoàn
chỉnh dàn ý. (Bảng phụ)
3. Yêu cầu hs dựa vào dàn
ý viết các đoạn văn:

- Phần mở bài.
- Nhận xét, sửa chữa, nêu
đoạn văn vd.
- Phần thân bài.
- Nhận xét, sửa chữa, nêu
đoạn văn vd.
- Phần kết bài.
- Nhận xét, sửa chữa, nêu
đoạn văn vd.
- Yêu cầu hs đọc văn bản
đọc thêm Họ nhà Kim.
* Hoạt động 3:Dặn dò(2'):
Ôn tập văn thuyết minh.
Soạn: Văn bản Đấu tranh
cho một thế giới hoà bình.
thức.
- Thảo luận
nhóm, trình bày
bảng phụ.
- Ghi nhớ dàn ý.
- Viết đoạn mở
bài (4') . Trình
bày.
- Hoàn chỉnh
đoạn văn.
- Chia 4 nhóm,
mỗi nhóm viết
một đoạn phần
thân bài. 6').
Trình bày.

- Hoàn chỉnh
đoạn văn.
- Viết phần kết
bài (5'). Trình
bày.
- Hoàn chỉnh
đoạn văn.
- Đọc văn bản
SGK, rút ra nhận
xét
b. Thân bài:
- Nêu nguồn gốc cái bút.
- Các loại bút.
- Cấu tạo và công dụng từng loại.
- Cách sử dụng và bảo quản bút.
c. Kết bài: Khẳng định vai trò của cái
bút đối với con người.
3. Viết bài:
a, Mở bài:
Vd: Trong các loại dụng cụ của các bạn
học sinh, chúng tôi là một thứ đồ dùng
không thể thiếu. Đố các bạn biết chúng
tôi là ai không? Chúng tôi là cái bút.
b. Thân bài:
Vd1: Họ nhà bút chúng tôi rất đông.
Ngoài bút để viết như bút máy, bút bi
còn có loại bút để vẽ, để tô màu cho các
bức tranh bức hoạ. Nhờ có chúng tôi mà
các hoạ sĩ mới hoàn thành tuyệt tác của
mình.

Vd2: Bút chì chúng tôi có đặc điểm
riêng không giống như bút máy hay bút
bi. Bút chì rất đơn giản nhưng cũng rất
tiện lợi. Vi thế mới có câu đố:
Ruột dài từ mũi đến chân. Mũi mòn ruột
cũng dần dần mòn theo.
c. Kết bài:
Vd: Các bạn thấy đấy, chúng tôi rất cần
thiết cho mọi người. Cùng với sự phát
triển của khoa học kĩ thuật, chúng tôi
luôn được các nhà khoa học quan tâm,
nghiên cứu sáng chế ra nhiều loại bút
hiện đại, tiện lợi đáp ứng nhu cầu phát
triển của xã hội.
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

10 Năm học 2010-2011

11 Năm học 2010-2011
Tuần 2 Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 6,7.
Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
(G.G. Mác-két)
I. Mục tiêu cần đạt :
1. KT - Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến
tranh hạt nhân. Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hoà bình.
- Biết được một số tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.

- Thấy được hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. KN - Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên
quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hoà bình của nhân loại.
3. TĐ- Bồi dưỡng hs lòng yêu nước, yêu tự do, đấu tranh vì một thế giới hoà bình.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tư liệu về chiến tranh và sự đói nghèo ở Nam Phi
Bảng phụ trình bày luận điểm và hệ thống luận cứ.
2. HS: Soạn bài.
III. Phương pháp:
Kêt hợp linh hoạt các phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
phân tích, tich hợp
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra: (Vấn đáp)
Hỏi: Phong cáh Hồ Chí Minh thể hiện ở những nét đẹp nào? Em học tập được
điều gì từ phong cách của Bác?
3. Dạy học bài mới:
HĐ của Thầy HĐ của Trò Nội dung cần đạt
HĐ1. Khởi động. (5')
- Cho hs hát bài : Bài ca về trái đất.
Hỏi: Qua bài hát thể hiện ước nguyện
gì của các em thiếu nhi?
- Dẫn: Trên thế giới hiện nay vẫn còn
nhiều cuộc chiến tranh gây tai hoạ
cho nhân loại. Đấu tranh cho một thế
giới hoà bình là thông điệp mà Mác-
két muốn gửi đến tất cả mọi người.
HĐ2. Đọc- Tìm hiểu chung ( 15,)
- Yêu cầu hs đọc chú thích SGK.
Hỏi: Nêu những nét chính về nhà văn

G. Mác-két và sự ra đời của văn bản?
- Hát bài:Bài ca về
trái đất.
- Trả lời.
- Nghe dẫn vào bài.
- Ghi đề bài
- Đọc chú thích
SGK.
- Trả lời những nét
chính về tác giả và
I. Đọc- tìm hiểu chung
1. Giới thiệu tác giả
và xuất xứ văn bản.
(SGK)

12 Năm học 2010-2011
- Chốt những nét chính.
- HD đọc: Giọng văn nghị luận, nhấn
mạnh câu đoạn đối lập.
- Đọc đoạn 1.
- Giải thích một số từ ngữ khó.
Hỏi: Hãy nêu hệ thống luận điểm và
luận cứ trong văn bản?
- Chốt luận điểm, luận cứ.(bảng phụ)
HĐ3. Đọc- Tìm hiểu văn bản. (60')
1.Hd HS tìm hiểu phần 1.
Hỏi: Em có nhận xét gì về cách vào
đề của tác giả?
- Giải thích,chốt ý, nêu các dẫn
chứng, số liệu.

Hỏi:Cách vào đề này có tác dụng gì?
- Giải thích, chốt ý. Nhấnn mạnh
tímh chất hệ trọng của vấn đề.
- Giảng kết hợp với nêu các dẫn
chứng số liệu về sự tàn phá của chiến
tranh hạt nhân trong chiến tranh thế
giới thứ nhất, chiến tranh thế giới thứ
hai.
văn bản.
- Ghi nhớ kiến thức
bài học.
- Nghe hứơng dẫn
đọc.
- Đọc các đoạn tiếp
theo.
- Đọc phần chú
thích từ.
- Nêu luận điểm,
luận cứ.
- Ghi nhớ nội dung.
- Đọc phần 1.
- Suy nghĩ, trả lời cá
nhân.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Nêu tác dụng
- Ghi nhớ kiến thức.
- Nghe giảng, chốt
2. Chú thích.
3.Luận điểm và hệ
thống luận cứ.

- Luận điểm:Chiến
tranh hạt nhân đang đe
doạ loài người và sự
sống trên trái đất. Đấu
tranh loại bỏ nguy cơ
chiến tranh hạt nhân là
nhiệm vụ cấp bách.
- Luận cứ:
+ Vũ khí hạt nhân có
khả năng huỷ diệt trái
đất và hệ mặt trời.
+ Cuộc chạy đua vũ
trang làm mất khả năng
cải thiện cuộc sống cho
hàng tỉ người.
+ Cần phải ngăn chặn
chiến tranh hạt nhân,
bảo vệ hoà bình thế
giới.
III. Đọc - Tìm hiểu
văn bản.
1. Nguy cơ chiến
tranh hạt nhân.
- Cách vào đề trực tiếp,
dẫn chứng cụ thể, xác
thực thu hút người đọc
và gây ấn tượng mạnh
mẽ về tính hệ trọng của
vấn đề.
- Nguy có chiến tranh

hạt nhân đang đe doạ
loài người và sự tàn
phá khủng khiếp của
nó.

13 Năm học 2010-2011
2. Hd tìm hiểu phần 2.
Hỏi:Để làm sáng tỏ luận cứ này, tác
giả đã đưa ra những dẫn chứng nào?
- Ghi lại các vd theo 2 cột để làm nổi
bật sự đối lập.
Hỏi: Em có nhận xét gì về cách triển
khai luận cứ và cách lập luận của tác
giả? Cách lập luận đó nhằm mục
đích gì?
- Giảng, chốt kiến thức
Hỏi: Từ đó em có suy nghĩ gì về tác
hại của cuộc chạy đua vũ trang?
- Giảng chốt kiến thức.
3. Hd HS tìm hiểu phần 3.
Hỏi: Để khẳng định tính chất phi lí
của chién tranh hạt nhân, tác giả đã
dùng cách lập luận như thế nào?
- Yêu cầu Hs nêu lên các dẫn chứng
cụ thể, nhận xét.
Hỏi: Qua việc phân tích trên tác giả
nhằm đi đến kết luận gì?
- Chốt kiến thức, đọc đoạn kết luận
SGK.
4. Hd HS tìm hiểu phần 4.

Hỏi: Trước nguy cơ chiến tranh hạt
nhân, tác giả có thái độ như thế nào?
- Đọc đoạn"Chúng ta đến đây công
bằng"
- Phân tích tiếng nói của tác giả
không phải là ảo tưởng.
- Kết thúc lời kêu gọi, tác giả đưa ra
lời đề nghị.
Hỏi:Qua lời đề nghị trên, nhà văn
muốn nhấn mạnh điều gì?
kiến thức.
- Đọc phần 2.
- Nêu các dẫn
chứng.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Nêu nhận xét.
- Ghi nhớ nội dung.
- Trả lời, chốt kiến
thức.
- Đọc phần 3.
- Nhận xét cách lập
luận, nêu các dẫn
chứng.
- Trả lời.
- Ghi nhớ kiến thức.
.
- Đọc phần 4.
- Trả lời
.
- Ghi nhớ kiến thức.

2. Những tổn thất của
cuộc chạy đua vũ
trang.
- So sánh bằng các dẫn
chứng cụ thể, số liệu
chính xác, thuyết phục.
- Tính chất phi lí và sự
tốn kém ghê ghớm của
cuộc chạy đua vũ trang.
- Chạy đua vũ trang,
chuẩn bị cho chiến
tranh hạt nhân làm mất
để con người được
sống tốt đẹp hơn.
3.Tính chất của cuộc
chiến tranh hạt nhân.
- Tác giả đưa ra nhiều
chứng cứ về sự tiến hoá
của sự sống trên trái
đất.
- Kết luận rõ ràng:
Chạy đua vũ trang là đi
ngược lại lí trí con
người và lí trí tự nhiên.
4. Nhiệm vụ đấu tranh
ngăn chặn chiến tranh
hạt nhân bảo vệ hoà
bình thế giới.
- Tác giả hướng tới thái
độ tích cực: Kêu gọi

ngăn chặn chiến tranh
hạt nhân, bảo vệ thế
giới hoà bình.
- Kết thúc lời kêu gọi là
đề nghị của tác giả.

14 Năm học 2010-2011
- Giải thích, chốt nội dung.
@ Một trong những con người
Việt Nam tiêu biểu đã góp tiếng
nói chung vào việc đấu tranh cho
thế giới hòa bình là ai ?( Bác Hồ)
Gv bình: Với tư tưởng yêu nước
và độc lập dân tộc trong quan hệ
với hòa bình thế giới, người đã
nêu cao tinh thần quốc tế vô sản….
HĐ 5. Tổng kết. (4')
Hỏi: Nêu những nét đặc sắc về nghệ
thuật trong văn bản? Thông qua nghệ
thuật ấy nhằm làm nổi bật nội dung
gì?
HĐ 6. Luyện tập. (4')
Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi
học bài Đấu tranh cho một thế giới
hoà bình? Chúng ta cần phải làm gì
để tham gia vào cuộc đấu tranh này?
@ Giảng, liên hệ giáo dục HS.
( Chống chiến tranh giữ gìn ngôi
nhà chung cho Trái Đất)
*Dặn dò(2'): Soạn bài Các phương

châm hội thoại.(t)
- Nghe, liên hệ nội
dung bài học.
- Trả lời, ghi nhớ
kiến thức.
- Khái quát nghệ
thuật, nội dung.
- Đọc ghi nhớ SGK.
- Trao đổi, liên hệ
thực tế, nêu cảm
nghĩ cá nhân.
- Kết thúc lời kêu goị
nhà văn muốn nhấn
mạnh: Lịch sử sẽ lên án
các thế lực hiếu chiến.
IV. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
2. Nội dung.
V. Luyện tập.
* Rút kinh nghiệm:




15 Năm học 2010-2011
Tiết 8. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (t)
I. Mục tiêu cần đạt:
1.KT- Nắm nội dung của phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương
châm lịch sự.
2.KN- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng các phương châm hội thoại trên

trong tình huống giao tiếp cụ thể.
- Biết vận dụng các phương châm hội thoại này trong giao tiếp.
3- Gi¸o dôc: ý thøc sö dông ®óng c¸c ph¬ng ch©m héi tho¹i trong giao tiÕp hµng
ngµy.
II. Chuẩn bị :
1.GV: Các vd có liên quan đến 3 phương châm hội thoại trên. Bảng phụ ghi
nội dung các bài tập.
2. HS: Ôn các phương châm hội thoại đã học, làm bài tập.
III. Phương pháp:
Kêt hợp linh hoạt các phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
phân tích, tich hợp
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra: (Vấn đáp 5')
- Khi giao tiếp cần tuân thủ những yêu cầu nào của phương châm về chất,
phương châm về lượng?
- Giải thích nghĩa thành ngữ: ăn ốc nói mò, khua môi múa mép và cho biết
chúng có liên quan đến phương châm hội thoại nào?
3. Bài mới:
HĐ của Thầy HĐ của Trò Nội dung cần đạt
HĐ1: Khởi động. (5')
- Đọc câu ca dao: Lời nói
lòng nhau. Câu ca dao
khuyên chúng ta điều gì?
- Rút ra một số qui tắc khi giao
tiếp. Dẫn vào bài.
HĐ2.Hình thành kiến thức
mới.(20')
1 Tìm hiểu phương châm quan
hệ.

Hỏi: Thành ngữ Ông nói gà,
bà nói vịt dùng để chỉ tình
huống như thế nào? Điều gì
xảy ra nếu xuất hiện tình
- Trả lời, rút ra bài học
khi giao tiếp.
- Ghi đề bài.
- Cá nhân suy nghĩ trả
lời. Rút ra bài học khi
giao tiếp.
I. Bài học.
1. Phương châm quan hệ.
VD: Thành ngữ “Ông nòi
gà, bà nói vịt”
 ông nói một đường,bà
nói một nẻo, không hiểu
nhau( vi phạm phương
châm quan hệ)

16 Năm học 2010-2011
huống hội thoại này? Qua đó
rút ra bài học gì khi giao tiếp?
- Nhận xét, giải thích, rút ra
bài học về giao tiếp và kết luận
nội dung phương châm quan
hệ.
2. Tìm hiểu phương châm
cách thức.
- Yêu cầu hs thảo luận câu 1,2
SGK(5').

- Nhận xét, giải thích, rút ra
bài học về giao tiếp và kết luận
nội dung phương châm cách
thức.
3. Tìm hiểu phương châm
lịch sự.
- Yêu cầu HS đọc truyện
Người ăn xin.
Hỏi: Vì sao người ăn xin và
cậu bé trong truyện đều cảm
thấy mình đã nhận được từ
người kia một cái gì đó?
Vậy rút ra bài học gì khi giao
tiấp?
- Kết luận về nội dung yêu cầu
giao tiếp của phương châm
lịch sự
HĐ 3. Luyện tập.(13')
1. Yêu cầu Hs đọc bài tập 1.
Hỏi: Qua các câu ca dao, ông
cha khuyên chúng ta điều gì?
Tìm một số câu có nội dung
tương tự?
- Nhận xét, giải thích, kết luận
nội dung bài tập.
2. Yêu cầu hs đọc bài tập 2.
Hỏi: Phép tu từ nào liên quan
trực tiếp đến phương châm
- Ghi nhớ kiến thức bài
học.

- Đọc ghi nhớ.
- Thảo luận, trình bày.
Rút ra yêu cầu giao
tiếp.
Ghi nhớ nội dung bài
học.
- Đọc truyện .
- Cá nhân suy nghĩ trả
lời.
- Ghi nhớ nội dung bài
học.
- Đọc ghi nhớ SGK.
Đọc bài tập 1. Cá
nhân suy nghĩ trả lời.
- Ghi nhớ nội dung bài
tập.
- Đọc bài tập 2.
- Suy nghĩ, trả lời. Cho
vd.
- Ghi nhớ nội dung bài
tập.
Khi giao tiếp cần nói
đúng đề tài giao tiếp, tránh
nói lạc đề.
GN: SGK/ 21
2 Phương châm cách
thức.
VD: Dây cà ra dây muống
 nói dài dòng
Lúng búng như ngậm hột

thị  nói không rõ
ràng…
=>Khi giao tiếp cần nói
ngắn gọn, rành mach,tránh
nói mơ hồ.
GN : SGK/ 22
3. Phương châm lịch sự.
Truyện : Người ăn xin
Khi giao tiếp cần nói tế nhị
và tôn trọng người khác.
GN: SGK/23
II. Luyện tập:
1. Những câu tục ngữ, ca
dao khẳng định vai trò của
ngôn ngữ trong đời sống và
khuyên ta trong giao tiếp
nên dùng lời lẽ lịch sự, nhã
nhặn.
2. Phép tu từ có lien quan
đến phương châm lịch sự là

17 Năm học 2010-2011
lịch sự? Cho vd.
- Nhận xét, giải thích các
phương châm hội thoại liên
quan.
3.Yêu cầu hs chọn từ ngữ điền
vào chỗ trống.
- Kết luận nội dung bài tập.
(bảng phụ)

4, 5 HD hs về nhà làm.
*Dặn dò: (2') Soạn: Sử dụng
yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh.
- Trao đổi nhóm, trình
bày bảng phụ.
- Ghi nhớ nội dung bài
tập.
- Về nhà làm.
Nói giảm, nói tránh.
Vd: Bạn mặc chiếc áo này
trông không đẹp lắm,
3.Điền vào chỗ trống.
a. nói mát.
b. nói hớt.
c. nói móc.
d. nói leo.
e. nói ra đầu ra đũa.
4,5. Về nhà làm.
* Rút kinh nghiệm:



Tiết 9. SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cần đạt::
1 KT:- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh và cách sử dụng chúng
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh .
2. KN: Quan sát các sự vật , hiện tượng .
-Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn thuyết minh
II. Chuẩn bị:

1. GV: Các đề bài thuyết minh, bảng phụ, các đoạn văn mẫu.
2. HS: Ôn tập văn thuyết minh. Soạn bài., sưu tầm một số đoạn văn TM có miêu tả
III. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Nêu một số biện pháp nghệ thuật trong văn TM
3.Bài mới:
HĐ của Thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
HĐ 1. Khởi động.(3')
- Nêu một số đề bài thuyết minh:
Thuyết minh về con trâu Việt

18 Năm học 2010-2011
Nam, cây lúa Việt Nam
Hỏi: Nêu những điểm giống và
khác nhau giữa thuyết minh và
miêu tả trong các đề bài trên?
- Dẫn vào bài: Sử dụng yếu tố
miêu tả trong văn thuyết minh.
HĐ2. Hình thành kiến thức
mới.(24')
Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh.
- Yêu cầu hs đọc văn bản: Cây
chuối trong đời sống Việt Nam.
- Yêu cầu hs thảo luận: Đối tượng
thuyết minh? Tìm những câu văn
thuyết minh đặc điểm của cây
chuối? Chỉ ra những câu văn có
yếu tố miêu tả và cho biết tác

dụng của nó?
- Nhận xét, giải thích.
- Nêu một số câu tiêu biểu vd.
Hỏi: Sử dụng yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh có tác dụng
gì?
- Chốt kiến thức.
Lưu ý: Cần sử dụng yếu tố miêu
tả một cách hợp lí, tránh lạm
dụng yếu tố miêu tả sẽ làm lu mờ
đối tượng thuyết minh.
- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ SGK
HĐ 3. Luyện tập.(15')
1. Yêu cầu hs thảo luận, bổ sung
yếu tố miêu tả vào các chi tiết
sau:
- Thân cây chuối có hình dáng
-
- Trả lời.
- Ghi nhớ kiến thức,
ghi đề bài.
- Đọc văn bản.
- Thảo luận nhóm
(6'), trình bày bảng.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Trả lời, rút ra nội
dung bài học.
- Ghi nhớ kiến thức
bài học.
- Đọc ghi nhớ SGK

- Thảo luận nhóm
(5') điền các chi tiết
miêu tả (bảng phụ),
trình bày .
- Nhận xét, bổ sung.
- Ghi nhớ kiến thức,
I. Tìm hiểu yếu tố miêu
tả trong văn bản thuyết
minh.
1. Văn bản Cây chuối
trong đời sống Việt Nam.
- Văn bản thuyết minh đặc
điểm và vai trò của cây
chuối trong đời sống Việt
Nam.
- Yếu tố miêu tả: thân
mềm vươn lên như những
trụ cột nhẵn bóng , vỏ
chín có vệt lốm đốm như
vỏ trứng cuốc
2. Vai trò của yếu tố
miêu tả.
- Thuyết minh kết hợp với
miêu tả giúp bài thuyết
minh cụ thể, sinh
động,hấp dẫn.
- Yếu tố miêu tả có tác
dụng làm cho đối tượng
thuyết minh nổi bật, gây
ấn tượng.

II. Ghi nhớ:
(SGK)
III. Luyện tập:
1. Bổ sung yếu tố miêu tả
vào các chi tiết
- Thân cây chuối thẳng,
tròn và nhẵn bóng.
- Lá chuối tươi xanh
mướt, toả bóng mát.
- Lá chuối khô rủ

19 Năm học 2010-2011
- Nhân xét, giải thích, chốt nội
dung bài tập.
2. Yêu cầu hs đọc đoạn văn . Chỉ
ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn?
- Gợi ý: Đoạn văn thuyết minh
chén trà và cách uống trà của
người Việt Nam (so sánh với tách
của Tây).
- Nhận xét, giải thích, chốt nội
dung bài tập.
3. HD hs về nhà làm: Đọc văn
bản Trò chơi ngày xuân. Chỉ ra
những câu văn miêu tả, nêu tác
dụng?
* Củng cố, dặn dò(3')
Hỏi: Sử dụng yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh nhằm mục
đích gì?

Chuẩn bị: Luyện tập.
hoàn chỉnh bài tập.
Đọc đoạn văn.
- Dựa vào gợi ý suy
nghĩ, nêu các câu,
chi tiết miêu tả.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Ghi nhớ yêu cầu
về nhà làm.
xuống,có màu xám hoặc
nâu.

2. Đoạn văn thuyêt
minh.
Yếu tố miêu tả:
-Tách nó có tai, chén
không có tai.
- Có uống cũng nâng hai
tay xoa xoa rồi mới uống.
- Chén không có tai, xếp
chồng rất gọn, rửa dễ
sạch.
3. Làm ở nhà.
* Rút kinh nghiệm:



Tiết 10.
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT
MINH

I. Mục tiêu: Giúp HS
1.KT - Củng cố, nắm vững kiến thức đã học về văn thuyết minh và sử dụng yếu tố
miêu tả trong văn thuyết minh.
2. KN- Rèn kĩ năng kết hợp các phép lập luận: giải thích, tự sự, kể chuyện trong văn
bản thuyết minh.
3. TĐ- Giáo dục hs thông qua nội dung bài tập.

20 Năm học 2010-2011
II. Chuẩn bị:
1. GV: Đề bài, bảng phụ ghi dàn ý chi tiết.
2. HS: Ôn kiến thức văn thuyết minh, dàn ý chung của văn thuyết minh.
Soạn bài.
III. Phương pháp:
Kêt hợp linh hoạt các phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
phân tích, tich hợp, đàm thoại
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra (Vấn đáp 5')
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh nhằm mục đích gì?
3.Bài mới:
HĐ của Thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
HĐ 1. Khởi động.(3')
Hỏi: Nêu dàn ý chung của bài
thuyết minh?
- Chốt dàn ý chng, nêu yêu cầu
bài luyện tập.
HĐ 2.Lyện tâp.(35')
- Cho đề bài: Con trâu ở làng quê
Việt Nam.Thuyết minh về cái bút.
Hỏi: Nêu yêu cầu về nội dung và

hình thức đối với đề bài?
- Yêu cầu hs thảo luận 5', lập dàn
ý cho đề bài.
- Nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh
dàn ý. (Bảng phụ)
3. Yêu cầu hs dựa vào dàn ý viết
- Nghe đọc.
- Trả lời.
- Ghi đề bài.
- Đọc đề bài
- Nêu yêu cầu về
nội dung và hình
thức.
- Thảo luận
nhóm, trình bày
bảng phụ.
- Ghi nhớ dàn ý.
Đề: Thuyết minh về cái bút.
1. Yêu cầu:
- Nội dung: Nêu cấu tậo,
chủng loại, nguồn gốc, công
dụng của cái bút.
- Hình thức: Vận dụng một số
biện pháp nghệ thuật như kể
chuyện, tự thuật, hỏi đáp theo
lối ẩn dụ, nhân hoá
2. Dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu về cái
bút và tầm quan trọng của cái
bút .

b. Thân bài:
- Nêu nguồn gốc cái bút.
- Các loại bút.
- Cấu tạo và công dụng từng
loại.
- Cách sử dụng và bảo quản
bút.
c. Kết bài: Khẳng định vai trò
của cái bút đối với con người.

21 Năm học 2010-2011
các đoạn văn:
- Phần mở bài.
- Nhận xét, sửa chữa, nêu đoạn
văn vd.
- Phần thân bài.
- Nhận xét, sửa chữa, nêu đoạn
văn vd.
- Phần kết bài.
- Nhận xét, sửa chữa, nêu đoạn
văn vd.
- Yêu cầu hs đọc văn bản đọc
thêm Họ nhà Kim.
* Dặn dò(2'): Ôn tập văn thuyết
minh.
Soạn: Văn bản Đấu tranh cho
một thế giới hoà bình.
- Viết đoạn mở
bài (4') . Trình
bày.

- Hoàn chỉnh
đoạn văn.
- Chia 4 nhóm,
mỗi nhóm viết
một đoạn phần
thân bài. 6').
Trình bày.
- Hoàn chỉnh
đoạn văn.
- Viết phần kết
bài (5'). Trình
bày.
- Hoàn chỉnh
đoạn văn.
- Đọc văn bản
SGK, rút ra nhận
xét.
3. Viết bài:
a, Mở bài:
Vd: Trong các loại dụng cụ
của các bạn học sinh, chúng
tôi là một thứ đồ dùng không
thể thiếu. Đố các bạn biết
chúng tôi là ai không? Chúng
tôi là cái bút.
b. Thân bài:
Vd1: Họ nhà bút chúng tôi rất
đông. Ngoài bút để viết như
bút máy, bút bi còn có loại bút
để vẽ, để tô màu cho các bức

tranh bức hoạ. Nhờ có chúng
tôi mà các hoạ sĩ mới hoàn
thành tuyệt tác của mình.
Vd2: Bút chì chúng tôi có đặc
điểm riêng không giống như
bút máy hay bút bi. Bút chì rất
đơn giản nhưng cũng rất tiện
lợi. Vi thế mới có câu đố:
Ruột dài từ mũi đến chân. Mũi
mòn ruột cũng dần dần mòn
theo.
c. Kết bài:
Vd: Các bạn thấy đấy, chúng
tôi rất cần thiết cho mọi
người. Cùng với sự phát triển
của khoa học kĩ thuật, chúng
tôi luôn được các nhà khoa
học quan tâm, nghiên cứu
sáng chế ra nhiều loại bút
hiện đại, tiện lợi đáp ứng nhu
cầu phát triển của xã hội.
* Rút kinh nghiệm:



22 Năm học 2010-2011

Tuần 3 Ngày soạn:
Tiết 11,12. Ngày giảng:


TUYÊN BỐ CỦA THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
I. Mục tiêu cần đạt
1. KT - Hiểu được thực trạng cuộc sống của trẻ em hiện nay , những cách thức, cơ hội
và nhiệm vụ của chúng ta
- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và
phát triển trẻ em ở Việt Nam
2. KN - Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn 1 văn bản nhật dụng
- Biết được quan điểm của Đảng, nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản
3. TĐ- Giáo dục học sinh có ý thức sống tốt, tự chăm sóc và bảo vệ trẻ em và chính
mình.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tư liệu về luật BVCS trẻ em, Tư liệu NGữ văn 9.
2. HS: Bài hát Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai.
Soạn bài.
III. Phương pháp:
Kêt hợp linh hoạt các phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, thảo luận nhóm,
phân tích, tich hợp
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1. Ổn định.
2. Kiểm tra: (5')
Hỏi: Trình bày những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản Đấu
tranh cho một thế giới hoà bình?
3. Dạy học bài mới:
HĐ của Thầy HĐ của Trò Nội dung cần đạt
HĐ1. Khởi động. (5')
- Cho hs hát bài : Trẻ em hôm nay,
thế giới ngày mai.
Hỏi: Qua bài hát tác giả muốn giửi
gắm điều gì đối với tất cả mọi

người?
- Dẫn: Hiện nay nhiều nơi trên thế
giới vẫn còn nhiều cuộc chiến tranh,
bạo lực mà những trẻ em vô tội phải
gánh chịu hậu quả ấy. Cộng đồng thế
- Hát bài:Trẻ em
hôm nay, thế giới
ngày mai.
- Trả lời.
- Nghe dẫn vào bài.
- Ghi đề bài

23 Năm học 2010-2011
giới cần phải quan tâm đến vấn đề
này.
HĐ2. Tìm hiểu xuất xứ văn bản.
(5')
- Yêu cầu hs đọc chú thích SGK.
Hỏi: Cho biết hoàn cảnh ra đời của
văn bản?
- Gợi lại bối cảnh thế giới mấy chục
năm cuối thế kỉ XX liên quan đến
việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
- Chốt những nét chính.
HĐ3. Đọc, tìm hiểu chung (10').
- HD đọc: Giọng văn nghị luận, nhấn
mạnh câu đoạn đối lập.
- Đọc đoạn 1.
- Giải thích một số từ ngữ khó: hiểm
hoạ, tị nạn, công ước

Hỏi: Văn bản được chia làm mấy
phần? Cho biết mối liên hệ giữa các
phần trong văn bản?
- Chốt bố cục, tính chặt chẽ, hợp lí
của bố cục văn bản.
HĐ4. Tìm hiểu văn bản. (56')
1.Hd HS tìm hiểu phần 1. Sự thách
thức.
- Đọc chú thích
SGK.
- Trả lời những nét
chính về xuất xứ
của văn bản.
- Ghi nhớ kiến thức
bài học.
Nghe hứơng dẫn
đọc.
- Đọc các đoạn tiếp
theo.
- Đọc phần chú
thích từ.
- Nêu bố cục, mối
liên hệ giữa các
phần.
- Ghi nhớ nội dung.
- Đọc phần 1.
I. Giới thiệu xuất xứ
văn bản.
Thể loại: Văn bản nhật
dụng

Văn bản được trích
trong bài Tuyên bố của
hội nghị cấp cao thế
giới về trẻ em họp tại
trụ sở Liên hiệp quốc
ngày 30.09.1990.
II.Đọc, tìm hiểu
chung
1. Đọc.
2. Chú thích.
3. Bố cục: 3 phần.
- Sự thách thức: nêu
thực trạng cuộc sống và
những hiểm hoạ.
- Cơ hội: Khẳng định
những điều kiện thuận
lợi để bảo vệ, chăm sóc
trẻ em.
- Nhiệm vụ: Xác định
những nhiệm vụ cụ thể
của từng quốc gia và cả
quốc tế.
III. Tìm hiểu văn bản.
1. Sự thách thức.

24 Năm học 2010-2011
Hỏi: Phần văn bản đã chỉ ra thực tế
cuộc sống của trẻ em trên thế giới
như thế nào? Nhận xét cách phân
tích các nguyên nhân trong văn bản?

- Giải thích, chốt ý, nêu các dẫn
chứng, số liệu.
Hỏi:Các nguyên nhân ấy ảnh hưởng
như thế nào đến cuộc sống trẻ em?
- Giải thích, chốt ý.
Hỏi: Nhận xét về cách phân tích nội
dung trong phần 1?
- Giảng, chốt nội dung.
2. Hd tìm hiểu phần 2.
Hỏi: Hãy tóm tắt những điều kiện
thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc
tế hiện nay đẩy mạnh việc chăm sóc
trẻ em?
- Giải thích, liên hệ với tình hình đất
nước ta hiện nay (sự quan tâm của
Đảng và nhà nước, sự tham gia của
các tổ chức xã hội đối với trẻ em)
3. Hd HS tìm hiểu phần 3.
- Phân tích mối liên hệ chặt chẽ giữa
các phần: Nhiệm vụ được xác định
trên cơ sở thực trạng và cơ hội nêu
trên.
Hỏi: Nhận xét về cách trình bày, lời
văn trong phần này?
- Suy nghĩ, trả lời cá
nhân.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Trả lời.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Nêu nhận xét.

- Nghe giảng, chốt
kiến thức.
- Đọc phần 2.
- Nêu các điều kiện.
@Nhóm nhỏ làm
việc. Nhóm trưởng
tổng hợp ý kién
- Nghe giảng, liên
hệ tình hình đất
nước ta hiện nay.
- Đọc phần 3.
- Ghi nhớ nội dung.
- Trả lời, chốt kiến
thức.
- Thực trạng cuộc sống
trẻ em trên thế giới:
+ Bị trở thành nạn nhân
của chiến tranh và bạo
lực.
+ Chịu những thảm hoạ
của đói nghèo,dịch
bệnh, mù chữ
+ Nhiều trẻ em chết
mỗi ngày do suy dinh
dưỡng và bệnh tật.
* Phân tích ngắn gọn
nhưng nêu lên đầy đủ,
cụ thể tình trạng bị rơi
vào hiểm hoạ, cuộc
sống khổ cực nhiều mặt

của trẻ em thế giới hiện
nay.
2. Phần Cơ hội:
Chỉ ra những điều kiện
thuận lợi cơ bản để
cộng đồng quốc tế hiện
nay đẩy mạnh việc
chăm sóc trẻ em
- Sự liên kết giữa các
quốc gia, công ước
quyền trẻ em.
- Sự đoàn kết và hợp
tác quốc tế trên nhiều
lĩnh vực.
3. Phần Nhiệm vụ.
-Các nhiệm vụ nêu ra
cụ thể, toàn diện, dứt
khoát, rõ ràng, mạch
lạc.
- Những nhiệm vụ:
+Quan tâm đến đời
sống vật chất

25 Năm học 2010-2011

×