Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

giaoan t6 lop5.maihong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.93 KB, 45 trang )

Tuần 6 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
Sự xụp đổ của chế độ A-pác-thai
A. Mục tiêu:
1.Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( A-pác-thai ), tên riêng ( Nen-
xơn Man-đê-la ), các số liệu thống kê.
-Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu
tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.
2.Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu
tranh của ngời dân da đen ở Nam Phi.
3. Giáo dục tình cảm yêu mến, khâm phục cụ già ngời Pháp - thái độ coi thờng tên
phát xít hống hách dốt nát.
B. Thiết bị dạy học:
- Tranh ảnh minh họa trong SGK. Thêm tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc (nếu
có)
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt dộng của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1Giới thiệu bài:
2.2 Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 2 HS khá, giỏi nối nhau đọc toàn
bài.
-GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam
Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh
hoạ bài.
-Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.


-Mời 1-2 HS đọc cả bài.
-GV đọc bài.
b) Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm đoạn 2.
+Dới chế độ A-pác-thai, ngời da đen bị
đối xử nh thế nào?
*Rút ý 1: Ngời dân Nam Phi dới chế độ
A-pác-thai.
-Mời một HS đọc đoạn 3.
+Ngời dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ
-Hai HS khá-giỏi đọc toàn bài.
-HS quan sát.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu --> tên gọi A-pác-
thai.
+Đoạn 2: Tiếp --> Dân chủ nào
+Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Ngời da đen phải làm những công việc
nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lơng thấp.
-Ngời da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi
bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối
cùng đã giành đợc thắng lợi.
chế độ phân biệt chủng tộc?
+Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-
pác-thai đợc đông đảo mọi ngời trên thế
giới ủng hộ?
*Rút ý 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ
A-pác-thai thắng lợi.
-Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu
tiên của nớc Nam Phi?

-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt lại ý đúng và ghi bảng.
c) Hớng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn:
-Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng
đọc.
-GV đọc mẫu đoạn 3.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm.
-Thi đọc diễn cảm.
3. Hoạt động nối tiếp:
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc
và học bài.
-Vì chế độ A-pác-thai là chế độ phân
biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh
-HS giới thiệu.
-Một vài HS nêu.
-HS đọc.
-HS luyện đọc diễn cảm (cá nhân, theo
cặp)
-Thi đọc diễn cảm
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
-Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
-Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải
các bài toán có liên quan.
B. Thiết bị dạy học:
- Bảng phụ ; Sgk ; Vở BT.
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt dộng của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:

-Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Luyện tập:
*Bài 1:
-Cho HS làm vào nháp.
-Chữa bài.
*Bài 2:
-Cho học sinh nêu cách làm.
-GV hớng dẫn: Trớc hết phải đổi ra 3cm2
5mm2 đơn vị mm2. Sau đó khoanh vào
kết quả đúng.
*Bài 3:
-Muốn so sánh đợc ta phải làm gì?
-GV hớng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi so
sánh.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
*Bài 4:
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao
nhiêu mét vuông ta làm thế nào?
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài.
-HS làm theo mẫu và sự hớng dẫn của
GV.
-HS nêu yêu cầu.
*Đáp án:
B. 305
-HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:

2dm2 7cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm2 89mm2
3m2 48dm2 < 4m2
61km2 > 610hm2
-HS nêu yêu cầu.
Tóm tắt:
Một phòng: 150 viên gạch hình vuông
Cạnh một viên: 40 cm
Căn phòng đó có diện tích: ?mét
vuông?

Bài giải:
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
40 x 40 = 1600 ( cm2 )
Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240000 ( cm2 )
Đổi:
3.Ho¹t ®éng nèi tiÕp:
-GV nhËn xÐt giê häc.
240 000cm2 = 24 m2
§¸p sè: 24 m2
Khoa học
Dùng thuốc an toàn
A. Mục tiêu:
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu những điểm cần lu ý khi cần phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu tác hại của dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều lợng.
B. Thiết bị dạy học:
- Có thể su tầm một số vỏ đựng và bản hớng dẫn sử dụng thuốc.
- Hình trang 24;25 SGK. Thẻ từ cho HĐ 3.

C. Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
*Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của
HS về một số thuốc và trờng hợp cần sử
dụng thuốc đó.
*Cách tiến hành:
-Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung
câu hỏi sau:
+Bạn đã dùng thuốc bao giờ cha và
dùng trong trờng hợp nào?
-GV gọi một số cặp lên bảng để hỏi và
trả lời nhau trớc lớp.
-Mời các nhóm khác bổ sung.
-GV: khi bị bệnh , chúng ta cần dùng
thuốc để chữa trị . Tuy nhiên ,nếu sử
dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh
nặng hơn, thậm trí còn có thể gây chết
ngời.
Hoạt động 2:
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Xác định đợc khi nào nên dùng
thuốc.
-Nêu đợc những điểm cần chú ý
khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
-Nêu đợc tác hại của việc dùng
không đúng thuốc, không đúng cách và
không đúng liều lợng.

*Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS làm bài tập trang 24-SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả.
-GV kết luận : SGV- Tr. 55
-HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời
-HS chú ý lắng nghe.
*Đáp án:
1 d 2 c
3 a 4 b
Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh, ai
đúng
*Mục tiêu: Giúp HS không chỉ biết cách
sử dụng thuốc an toàn mà còn biết cách
tận dụng giá trị dinh dỡng của thức ăn
để phòng tránh bệnh tật.
*Cách tiến hành:
-Y/ C mỗi nhóm đa thẻ từ để trống đã
chuẩn bị ra. Cử 2-3 HS làm trọng tài. 1
HS làm quản trò
Tiến hành chơi:
3. Hoạt động nối tiếp :
- GV cho HS trả lời các câu hỏi trong
mục thực hành.
-Quản trò đọc câu hỏi.
-Các nhóm thảo luận và viết đáp án vào
thẻ,giơ nhanh. Trọng tài và GV KL
nhóm thắng cuộc.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác
A. Mục tiêu:

1. Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị , hợp tác. Làm quen với các
thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác.
2. Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học.
3. GD HS có tinh thần hữu nghị .
B. Thiết bị dạy học:
-Từ điển HS
-Một số tờ phiếu đã kẻ ngang phân loại để HS làm bài tập 1, 2
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động vủa HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu định nghĩa về từ đồng âm,
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ
đồng âm.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
2.2 Hớng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm việc theo nhóm 4.
- Mời đại diện 3 nhóm lên bảng thi làm
bài.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV tuyên dơng những nhóm làm đúng
và nhanh.
* Bài tập 2:
-Cách làm( tơng tự bài tập 1)
* Bài tập 3.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh: Mỗi em ít nhất đặt 2

câu; một câu với từ ở bầi tập 1, một câu
với từ ở bài tập 2.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
* Lời giải.
a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị,
chiến hữu, thân hữu ,hữu hảo, bằng hữu,
bạn hữu.
b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu,
hữu tình, hu dụng.
* Lời giải
a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn:
Hợp tác, hợp nhất, hợp lực,
b)Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi
hỏi nào đó: Hợp tình, phù hợp , hợp thời,
hợp lệ hợp pháp ,hợp lý, thích hợp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4:
-Cho HS phân tích nội dung các câu
thành ngữ để các em hiểu nghĩa.
-Cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS đọc câu vừa đặt .
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dơng những câu
văn hay, phù hợp .
3. Hoạt động nối tiếp
- GV khen ngợi những HS học tập tích
cực.
*ND các câu thành ngữ:
-Bốn biển một nhà: Ngời ở khắp nơi đoàn

kết nh ngời trong 1 GĐ
-Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp lực
-Chung lng đấu cật: Tơng tự kề vai sát
cánh.
Chính tả
( Nhớ - viết )
Ê- mi-li, con...
A. Mục tiêu:
1.Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con
2. Làm đúng các bài tập đánh dấu thanhở các tiếng có tiếng nguyên âm đôi a/ ơ.
3.
B. Đồ dùng dạy học
Một số tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT3, hoặc bảng nhóm.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động vủa HS
1Kiểm tra bài cũ:
HS viết những tiếng có nguyên âm
đôi, uô, ua( VD : suối, ruộng, tuổi, mùa,
lúa, lụa) và nêu quy tắc đánh dấu thanh ở
những tiếng đó.
2Dạy bài mới:
2.1 Giới thiệu bài.
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.
Hớng dẫn HS Viết chính tả (nhớ-viết)
-Mời 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ 3,4.
-Cả lớp đọc thầm, chú ý các dấu câu, tên
riêng.
-Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ
biệt?

-GV đọc những từ khó: Ê- mi- li, Oa-
sinh- tơn, linh hồn cho HS viết vào bảng
con
-Nêu cách trình bày bài?
-Cho HS viết bài( HS tự nhớ viết)
-GV thu 8 bài để chấm và chữa lỗi.
-GV nhận xét chung.
2.3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính
tả:
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài
- Chú nói trời sắp tối khi mẹ đến, hãy ôm
hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: Cha đi
vui, xin mẹ đừng buồn
-HS viết vào bảng con.
-HS nêu.
-Học sinh nhớ và tự viết hai khổ thơ ba,
bốn vào vở.
-HS đổi vở soát lỗi.
*Lời giải:
-Các tiếng chứa a, ơ: la, tha, ma, giữa, t-
ởng, nớc, tơi, ngợc.
-Nhận xét cách ghi dấu thanh:
+Trong tiếng giữa (không có âm cuối) :
dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai. Các tiếng
la, tha, ma không có dấu thanh vì mang
thanh ngang.
+Trong các tiếng tởng, nớc, ngợc ( có âm

cuối ): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai.
-HS thảo luận và ghi kết quả vào bảng
nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
* Bài tập 3.
- Cho 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm
(nhóm 4)
- GV nhận xét.
- Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn
nhóm đọc thuộc và hay nhất.
3. Hoạt động nối tiếp :
- GV nhận xét giờ học.
-HS thi đọc thuộc lòng.
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- HS các nhóm thi đọc thuộc lòng các câu
thành ngữ, tục ngữ.
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Toán
Héc - ta
A. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta; quan hệ giữa héc
ta với mét vuông...
- Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích( trong mối quan hệ với héc- ta) và vận
dụng để giải các bài toán liên quan.
B. Thiết bị dạy học:
- Bảng phụ . SGK, VBT.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động vủa HS
1- Kiểm tra bài cũ:

2- Bài mới:
2.1 Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta.
- GV giới thiệu: Thông thờng khi đo
diện tích một thửa ruộng, một khu rừng
ngời ta dùng đơn vị héc- ta.
- GV giới thiệu : 1héc ta bằng 1 héc- tô-
mét vuông và héc- ta viết tắt là ha.
- 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông?
2.2 Thực hành:
* Bài tập 1.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
* Bài tập 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
* Bài tập 3.
Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm
bài và chữa bài. Khi chữa bài, yêu cầu HS
nêu cách làm.
* Bài tập 4.
- Mời một HS nêu yêu cầu.
1ha = 1hm2
1ha = 10 000m2
Bài giải:
a) 4 ha = 40 000m2
20ha= 200 000m2
1km2= 100ha
15km2= 150 000ha
b) 60 000m2 = 6ha
800 000m2 = 80ha

1800ha = 18km2
27000ha = 270 km2
Kết quả là: 22 200ha = 222km2.
a) 85km2 < 850 ha
Ta có: 85km2 = 8500 ha, 8500ha > 850
ha, nên 85 km2 > 850 ha
Vậy ta viết S vào ô trống.
( Các phần còn lại làm tơng tự )
Bài giải:
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Muốn biết diện tích mảnh đất dùng để
xây toà nhà đó là bao nhiêu m2 ta làm
thế nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.
3. Hoạt động nối tiếp:
GV nhận xét giờ học.
Đổi: 12ha = 120 000m2
Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà
chính của trờng là:
120 000 : 40 = 3000(m2)
Đáp số : 3000m2.
Đạo đức
Có chí thì nên (tiết 2)
A. Mục tiêu:
- Trong cuộc sống, con ngời thờng phải đối mặt với những khó khăn, thử thách.
Nhng nếu có ý trí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những ngời tin
cậy, thì sẽ có thể vợt qua đợc khó khăn để vơn lên trong cuộc sống.
- Xác định đợc những thuận lợi , khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch để vợt
qua khó khăn của bản thân .

B. Thiết bị dạy học:
- Một số mẩu chuyện về tấm gơng vợt khó (ở địa phơng càng tốt) nh Nguyễn Ngọc
Ký, Nguyễn Đức Trung
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động vủa HS
1. Kiểm tra bài cũ.
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
2. Bài mới:
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu đợc một tấm
gơng tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng
nghe.
* Cách tiến hành.
-GV chia lớp thành nhóm 5.
-Cho HS thảo luận nhóm về những tấm
gơng đã su tầm đợc.
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
- Trong lớp mình, trờng mình có những
bạn nào có hoàn cảnh khó khăn mà em
biết.
- Cho HS xây dựng kế hoạch giúp đỡ
bạn vợt khó.
- GV tuyên dơng những nhóm làm việc
hiệu quả.
-HS thảo luận theo nhóm 6.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS suy nghĩ và trả lời
-HS cùng nhau xây dựng kế hoạch.

2.2 Hoạt động 2: Tự liên hệ ( bài tập 4, SGK).
* Mục tiêu:
HS biết cách liên hệ bản thân, nêu đợc những khó khăn trong cuộc sống, trong
học tập và đề ra đợc cách vợt khó khăn.
* Cách tiến hành.
+Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục
1
2
3

+ HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
+ Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trớc lớp.
+ Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
+ GV kết luận .
( SGV - Tr. 25, 26 )
3. Hoạt động nối tiếp: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS thực hiện kế hoạch giúp đỡ các
bạn khó khăn.
Thể dục
Đội hình đội ngũ.Trò chơi : " Chuyển đồ vật "
A.Mục tiêu :
- Ôn để củng cốvà nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. Y/C tập hợp và
dồn hàng nhanh, đúng kĩ thuật và khẩu lệnh .
- Trò chơi Chuyển đồ vật . Yêu cầu chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, hào
hứng, nhiệt tình trong khi chơi .
B. Địa điểm phơng tiện :
-Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Chuẩn bị một còi , 4quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôI nheo, kẻ sân chơI trò chơi.
C. Nội dung và PP lên lớp:
Nội dung Định l-

ợng
Phơng pháp
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp phổ biến nội dung Y/C
bài học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-Xoay các khớp cổ tay, cổ chân , khớp
gối, vai, hông.
2. Phần cơ bản:
2.1 Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng,
điểm số,đI đều vòng phảI,vòng tráI,
đổi chân khi đI đều sai nhịp.
-Cán sự điều khiển lớp tập 1 lần.
-Chia tổ tập luyện.
-Tập hợp cả lớp các tổ thi trình diễn.
*GV điều khiển lớp tập ôn lại 1 lần.
2.2/ Trò chơI Chuyển đồ vật
_ GV nêu tên trò chơI, giảI thích cách
chơI và quy định chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi. GV quan sét,
nhận xét , xử lí các tình huống sảy ra
và tổng kết trò chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ
tay theo nhịp .
- GV và HS cùng hệ thống bài.
-GV nhận xét,
6-10 phút
1-2 p

1-2 p
1-2 p
18-22
phút
10-12 p
7-8 p
4-6 phút
1-2 p
1-2 p
1-2 p
* ĐH nhận lớp:

GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* ĐH tập luyện:

* * * * * * * * *
GV * * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* ĐH tập luyện theo tổ:
@ @ @
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
-Cả lớp chơI trò chơi.
* Đội hình kết thúc:
GV

* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
A.Mục tiêu:
-Rèn luỵên kỹ năng nói:
+ HS tìm đợc câu chuyện đã chứng kiến,tham gia đúng với yêu cầu của đề bài.
+ Kể tự nhiên , chân thực .
-Rèn luyện kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời
kể của bạn.
- Bồi dỡng cho học sinh tình cảm yêu mến, học tập và làm theo gơng ngời tốt việc tốt
B. Thiết bị dạy học:
- Bảng lớp viết đề bài, tiêu chuẩn đánh giá bài KC. Tranh ảnh nói về tình hữu nghị
của nhân dân ta với nhân dân các nớc để gợi ý cho HS kể chuyện.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động vủa HS
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS kể lại câu chuyện đã đợc nghe
hoặc đợc đọc ca ngợi hoà bình , chống
chiến tranh.
2-Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài : GV nêu mục đích
yêu cầu của tiết học .
2.2- Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề
bài.
-Cho 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi
SGK.
-GV cho HS gạch chân những từ ngữ
quan trọng trong 2 đề lựa chọn.

-GV cho HS đọc gợi ý đề 1và đề 2 trong
SGK.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể.
- GV kiểm và khen ngợi những HS có
dàn ý tốt.
-Kể lại một câu chuyện em đã chứng
kiến, hoặc một việc em đã làm thể hiện
tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân
dân các nớc.
-Nói về một n ớc mà em biết qua truyền
hình, phim ảnh.
2.3. Thực hành kể chuyện:
-Cho HS kể chuyện theo cặp.
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hớng dẫn
các em.
-Mời 1 HS giỏi kể mẫu câu chuyện của
mình.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi
HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu
hỏi cho ngời kể để tìm hiểu về nội dung,
-HS kể mẫu câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
bạn.
chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
(GV ghi bảng tên những HS đã tham gia
thi kể chuyện.)
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS
kể:

+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
3-Hoạt dộng nối tiếp :
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS
về kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trớc cho tiết KC Cây
cỏ nớc
-Cả lớp bình chọn theo sự hớng dẫn của
GV.
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
-Các đơn vị đo diện tích đã học .
-GiảI các bài toán có liên quan đến diện tích đã học.
B. Thiết bị dạy học:
- Bảng phụ , SGK, VBT.
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động vủa HS
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm bài tập 1.b
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1:
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS tự làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.

*Bài tập 2:
-Cho HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Cho HS làm bài ra nháp.
-Mời 4 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tâp3
-Mời 1 HS đọ đề bài.
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Muốn biết lát sàn cả căn phòng hết bao
nhiêu tiền ta làm thế nào?
-Cho HS làm vào vở.
-Chữa bài .
* Bài tập 4:
-GV cho HS tự đọc bài toán và giảI bài
toán rồi chữa bài .
-Lu ý HS đọc kỹ câu hỏi trong bài toán
dể thấy rằng phảI tính diện tích khu đất
đó theo 2 đơn vị mét vuông và ha
3-Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét giờ học .
*Lời giải:
a) 5ha = 50 000m
2
2km
2
= 2 000 000m
2
b) 400dm
2
= 4m

2
1500dm
2
= 15m
2
70 000cm
2
= 7m
2
c) 35dm
2
= 0,35m
2
*Lời giải:
790ha < 79km
2
( các phần còn lại thực hiện tơng tự
)
Bài giải:
Diện tích căn phòng:
6 x 4 = 24 (m2 )
Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn
phòng đó là:
280000 x 24 = 6720000 (đồng )
Đáp số: 6720000 đồng

Bài giải:
Chiều rộng cuả khu đất đó là:
200 x
4

3
=150 (m)
Diện tích khu đất đó là:
200 x150 =30000 (m
2
)
30 000m2 = 3 ha
Đáp số: 30 000m
2
3ha
Tập làm văn
Luyện tập làm đơn
A. Mục tiêu:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×