Tải bản đầy đủ (.pdf) (242 trang)

Luận án Tiến sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật phát triển cây cao su ở các tỉnh miền núi phía Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6 MB, 242 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU Ở CÁC TỈNH
MIỀN NÚI PHÍA BẮC

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG

NGHIÊN CỨU MỐT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT
PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU Ở CÁC
TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 9620110


LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn Khoa học:

1. PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
2. TS. Lê Văn Đức

HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu mà tôi trực tiếp tiến hành và
tổ chức thực hiện, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn, TS. Lê Văn
Đức tại Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc, với sự cộng
tác của Bộ môn Nông lâm kết hợp, một số đơn vị nghiên cứu thuộc Viện Khoa học
kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc và Khoa Khoa học Tự nhiên - Trường
đại học Hùng Vương.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực do tôi đúc kết và chưa
từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ để tác giả hoàn thành
luận án này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án đều được ghi rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2020
Tác giả luận án

Nguyễn Xuân Trường

i


LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới hai thầy hướng dẫn trực tiếp là:
PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn - Viện trưởng Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm
nghiệp miền núi phía Bắc, TS. Lê Văn Đức - Phó cục trưởng Cục trồng trọt, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã hết sức chỉ bảo, hướng dẫn để tác giả có thể
hoàn thành được bản luận án này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Viện Khoa học
kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc, Bộ môn Nông lâm kết hợp, Bộ môn
công nghệ sinh học và bảo vệ thực vật, phòng phân tích đất và chất lượng nông sản
- Viện Khoa học kỹ thuật nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc và Khoa Khoa học tự
nhiên - Trường Đại học Hùng Vương trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành sự giúp đỡ tận tình của Ban Đào
tạo - Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam, các thầy giáo, cô giáo, bạn đồng
nghiệp, gia đình và người thân đã quan tâm, giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện
luận án.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 28 tháng 5 năm 2020
Tác giả luận án

Nguyễn Xuân Trường

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC KỸ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ........................ vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ xiii

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................... 4
5. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................... 5
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ......... 6
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài nghiên cứu.................................................................. 6
1.1.1. Một số đặc điểm của cây cao su ........................................................................ 6
1.1.2. Cơ sở khoa học nghiên cứu đánh giá khả năng chịu lạnh cây cao su ............. 15
1.1.3. Đặc điểm khí hậu đất đai vùng miền núi phía Bắc ......................................... 20
1.1.4. Cơ sở của việc trồng xen trong vườn cao su giai đoạn kiến thiết cơ bản ....... 21
1.2. Một số kết quả nghiên cứu liên quan đến nội dung luận án ............................... 21
1.2.1. Kết quả nghiên cứu ngoài nước ...................................................................... 25
1.2.2. Kết quả nghiên cứu trong nước ....................................................................... 38
Chương 2: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 53
2.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................ 53
2.1.1. Giống cao su .................................................................................................... 53
2.1.2. Phân bón .......................................................................................................... 55
2.1.3. Cây trồng xen .................................................................................................. 55
2.1.4. Vật liệu khác ................................................................................................... 55
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 55
2.2.1. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 55

iii


2.2.2. Địa điểm nghiên cứu. ...................................................................................... 55
2.3. Nội dung nghiên cứu của đề tài.......................................................................... 55
2.3.1. Nội dung 1: Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và khả năng chịu lạnh

của một số DVT cao su tại vùng miền núi phía Bắc ...................................... 55
2.3.2. Nội dung 2: Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống cây cao su ................................. 55
2.3.3. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác cây cao su............................ 56
2.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 57
2.4.1. Phương pháp nghiên cứu nội dung 1: Nghiên cứu đặc điểm nông sinh
học và khả năng chịu lạnh của một số DVT cao su tại vùng miền núi
phía Bắc .......................................................................................................... 57
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu nội dung 2: Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống
cây cao su ....................................................................................................... 62
2.4.3. Phương pháp nghiên cứu nội dung 3: Nghiên cứu một số biện pháp kỹ
thuật canh tác cây cao su ................................................................................ 65
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 68
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 69
3.1. Đặc điểm nông sinh học và khả năng chịu lạnh của một số DVT cao su tại
vùng miền núi phía Bắc .................................................................................. 69
3.1.1. Đánh giá khả năng chống chịu lạnh đồng ruộng ............................................. 69
3.1.2. Đặc điểm nông sinh học của một số DVT cao su ........................................... 77
3.1.3. Kết quả nghiên cứu đặc điểm hình thái giải phẫu lá cao su ............................ 84
3.1.4. Kết quả đánh giá một số chỉ tiêu sinh lí, hóa sinh .......................................... 96
3.2. Kết quả nghiên cứu kỹ thuật nhân giống cây cao su ........................................ 109
3.2.1. Kết quả nghiên cứu xác định mật độ trồng vườn nhân ................................. 110
3.2.2. Kết quả nghiên cứu xác định lượng phân bón lót trên vườn nhân giống ...... 113
3.2.3. Kết quả nghiên cứu xác định thời vụ đốn thích hợp trên vườn nhân ............ 115
3.2.4. Kết quả nghiên cứu xác định thời vụ ghép phù hợp ..................................... 118
3.2.5. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của lượng bón phân kali đến khả năng
chịu lạnh của cây giống cao su ..................................................................... 122
3.3. Kết quả nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác cây cao su ................ 134

iv



3.3.1. Nghiên cứu về thời vụ bón phân ................................................................... 134
3.3.2. Ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng, năng suất cây cao su ............. 135
3.3.3. Đánh giá lựa chọn cây trồng xen trong giai đoạn vườn cao su khép tán
đến trước khi khai thác ................................................................................. 144
3.3.4. Nghiên cứu khoảng cách trồng và thời gian thu hoạch riềng trên vườn
cao su kiến thiết cơ bản ................................................................................ 146
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................... 151
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ........................................... 153
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 154
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 174

v


DANH MỤC KỸ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
BMA

Bayesian Model Average: phương pháp lựa chọn mô hình tối ưu
trong phần mềm R

Car

Catalase

CGG

Cành gỗ ghép

Chla


Chlorophyll a

Chla+b

Chlorophyll a + b

Chlb

Chlorophyll b

CPC

Chiều cao dưới cành

Cro

Crotenoid

CV%

Hệ số biến động

Đ/c

Đối chứng

DRC

Dry rubber content: Hàm lượng cao su khô


DV

Độ dầy vỏ

DVT

Dòng vô tính

Fv/Fm

Chỉ số huỳnh quang diệp lục

g/c/c

Đơn vị tính năng suất mủ: gram/cây/lần cạo

GERUCO

Genneral Rubber Corporation: Tổng công ty Cao su Việt Nam

KTCB

Kiến thiết cơ bản

LAR

Leaf area ratio: Chỉ số diện tích lá

Lb


Lượng bón

Lmg

Linderman, Merender, Gold (một chỉ số thống kê trong phần mềm R
để xác định tầm quan trọng cho các biến đánh giá)

LSD0,05

Sai khác nhỏ nhất ở mức ý nghĩa 0,05 hay độ tin cậy 95%

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NS

Năng suất mủ

P

Xác suất

Pro

Proline

QT


Quy trình

r

Hệ số tương quan

vi


R

Rainfall: Lượng mưa

R2

Hệ số xác định

ROS

Reactive Oxygen Species: Gốc tự do oxy hóa

RRIC

Viện nghiên cứu Cao su SriLanka

RRIM

Viện nghiên cứu Cao su Malaysia

RRIV


Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam

RWC

Relative water content: hàm lượng nước tương đối

SD

Độ lệch chuẩn

T

Temperature: Nhiệt độ

T3

Tháng 3

TLB

Tỷ lệ bệnh

TNPH 12

Thí nghiệm so sánh giống tại Phú Hộ - Phú Thọ năm 2012

VN

Vân Nghiên


VRA

Hiệp hội Cao su Việt Nam

VRG

Tập Đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam

VT

Vanh thân

Thuật ngữ
Trong công trình này, các thuật ngữ và ký hiệu dưới đây được hiểu như sau:
- Stump (tum): Là phần cây còn lại sau khi đã cắt thân phía trên gốc của cây
cao su thực sinh được ghép và phần rễ bàng chỉ chừa lại rễ cọc. Stump giống cao su
để cắm bầu thường cắt phần trên mắt ghép 5 cm và độ dài rễ cọc từ 25 - 30 cm tùy
theo kích thước bầu.
- Stump bầu có tầng lá: Là loại vật liệu trồng được hình thành bằng
cách cắm stump vào bầu và chăm sóc đến khi đạt 2 - 3 tầng lá ổn định đủ tiêu
chuẩn xuất vườn.
- Bầu cắt ngọn: Là vật liệu trồng được hình thành bằng cách gieo hạt trực
tiếp trên bầu sau đó ghép, cắt ngọn và có bộ rễ ổn định.
- Bầu có tầng lá: Là vật liệu trồng được hình thành bằng cách gieo hạt trực
tiếp trên bầu sau đó ghép, cắt ngọn và chăm sóc tiếp tục đến khi đạt 1 tầng lá ổn
định trở lên đủ tiêu chuẩn xuất vườn.
- Vườn nhân giống: Là một vườn trồng các cây ghép (dòng vô tính) đã được
chọn lựa để cung cấp mắt ghép phục vụ nhân giống phục vụ sản xuất
vii



- Gỗ ghép: Là cành ghép phát triển trên vườn nhân giống có kích thước
trung bình từ 1,2 - 2m, trên cành có nhiều mầm ghép (mắt ghép).
- Cành hữu hiệu: Cành gỗ ghép có chiều cao tối thiểu ≥ 1, 2 m, khỏe, tầng lá
trên cùng ổn định, dễ bóc vỏ, có đoạn gỗ xanh nâu có mắt ghép chưa bật chồi ngang.
- Tỷ lệ gỗ ghép hữu hiệu: Là phần trăm sử dụng đoạn cành xanh nâu trên
tổng chiều dài cành gỗ ghép.
- Mắt nách lá: là mắt ghép nằm trên phần tiếp giáp giữa cuống lá chính và
thân cành gỗ ghép.
- Mắt vảy cá: Là mắt ghép nằm trên một vết sẹo lá nhỏ li ti ở đoạn thân
vươn dài giữa 2 tầng lá.
- Tầng lá ổn định: Là giai đoạn tầng lá đã phát triển hoàn chỉnh.
- Tỷ lệ ghép sống: Là phần trăm số cây có mắt ghép sống trên tổng số cây
được ghép trên vườn ươm.
- Tỷ lệ trồng sống (tỷ lệ sống): Là phần trăm số cây có chồi nảy từ mắt ghép
trên tổng số cây được trồng.
- Vanh thân: Là chu vi thân của cây cao su.
- Hàm lượng cao su khô: Là tỷ lệ tính bằng phần trăm của khối lượng mủ
khô trong thể tích mủ nước.
- Dòng vô tính: Trong nghiên cứu này, dòng vô tính được hiểu là tổng thể
cây đời sau được nhân giống vô tính bằng phương pháp ghép từ một cây mẹ.
- Cao trình: Độ cao tuyệt đối so với mặt nước biển.
- Hệ số xác định (R2): Là một chỉ số thống kê phản ánh mức độ biến động
của biến phụ thuộc được giải thích bởi biến độc lập.

viii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1.

Ảnh hưởng của nhiệt độ tới sinh trưởng, năng suất mủ của cây cao su ........7

Bảng 1.2.

Một số đặc điểm khí hậu vùng trồng cao su tại miền núi phía Bắc
so với điều kiện khí hậu vùng truyền thống tại Việt Nam và điều
kiện thí hậu tối ưu ..................................................................................20

Bảng 1.3.

Điều kiện khí hậu của một số vùng trồng cao su truyền thống và
ngoài truyền thống trên thế giới ............................................................26

Bảng 2.1.

Các thí nghiệm đánh giá khả năng chịu lạnh trên đồng ruộng, sinh
trưởng và năng suất mủ của một số DVT cao su ..................................57

Bảng 2.2.

Chỉ tiêu đánh giá tổn hại do rét đối với cây cao su ...............................59

Bảng 2.3.

Phân cấp bệnh phấn trắng theo triệu chứng trên lá ...............................61

Bảng 2.4.


Phương pháp phân tích các chỉ tiêu hóa tính đất ...................................67

Bảng 2.5.

Phương pháp phân tích hàm lượng dinh dưỡng lá ................................68

Bảng 3.1.

Đặc điểm khí hậu tại một số vùng trồng cao sung ở vùng miền núi
phía Bắc thời điểm tháng 1 năm 2011 ...................................................69

Bảng 3.2.

Mức độ thiệt hại của 30 DVT trên vườn sơ tuyển STPH 08 tại Phú
Hộ - Phú Thọ tháng 2 năm 2011 ...........................................................71

Bảng 3.3.

Mức độ thiệt hại của các giống trên vườn nhân VNPT tại Phú Hộ Phú Thọ tháng 2 năm 2011 ....................................................................73

Bảng 3.4.

Mức độ thiệt hại của các giống cao su tại vùng Tây Bắc tháng 2
năm 2011 ...............................................................................................75

Bảng 3.5.

Mức độ thiệt hại của các giống cao su tại vùng Đông Bắc tháng 2
năm 2011 ...............................................................................................76


Bảng 3.6.

Kết quả đánh giá tỷ lệ sống sau trồng và một số chỉ tiêu sinh
trưởng trong năm trồng thứ nhất trên thí nghiệm TNPH 12 tháng
11/2012 ..................................................................................................78

Bảng 3.7.

Tổng hợp kết quả đánh giá sinh trưởng vanh thân và độ dày vỏ
nguyên sinh của các DVT cao su trên thí nghiệm TNPH 12 ................79

ix


Bảng 3.8.

Tổng hợp kết quả đánh giá sinh trưởng vanh thân trong giai đoạn
mùa Đông của các DVT cao su trên thí nghiệm TNPH 12 ...................81

Bảng 3.9.

Năng suất mủ của các DVT cao su trên thí nghiệm TNPH 12 trong
năm cạo đầu tiên ....................................................................................82

Bảng 3.10. Mức độ nhiễm bệnh phấn trắng đối với các dòng vô tính cao su
trên thí nghiệm TNPH 12 tại Phú Hộ - Phú Thọ từ năm 2013 đến
năm 2017 ...............................................................................................84
Bảng 3.11. Đặc điểm hình thái tầng lá của một số giống cao su .............................85
Bảng 3.12. Đặc điểm hình thái lá chét giữa của một số giống cao su .....................87
Bảng 3.13. Đặc điểm giải phẫu lá của một số giống cao su ....................................89

Bảng 3.14. Thông số lựa chọn của một số mô hình tương quan giữa chỉ số
thiệt hại với một số chỉ tiêu giải phẫu lá ...............................................95
Bảng 3.15. Hàm lượng nước tương đối của một số giống cao su dưới điều
kiện nhiệt độ thấp ..................................................................................97
Bảng 3.16. Tương quan giữa chỉ số thiệt hại và các chỉ tiêu đánh giá ..................104
Bảng 3.17. Thông số lựa chọn của một số mô hình tương quan giữa chỉ số
thiệt hại với các chỉ tiêu đánh giá có hệ số xác định lớn .....................105
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng chiều cao cành gỗ
ghép giống VNg 77-4 năm 2012 .........................................................110
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sinh trưởng đường kính cành gỗ
ghép giống VNg 77-4 năm 2012 .........................................................111
Bảng 3.20. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khả năng cho mắt ghép hữu hiệu
trên giống VNg 77-4 năm 2012 ...........................................................112
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của lượng phân chuồng bón lót đến tăng trưởng đường
kính, chiều cao cành gỗ ghép VNg 77-4 năm 2012 ............................113
Bảng 3.22. Ảnh hưởng của lượng phân chuồng bón lót đến khả năng cho mắt
ghép hữu hiệu trên vườn nhân giống VNg 77-4 năm 2012 .................114
Bảng 3.23. Hiệu quả kinh tế khi áp dụng lượng phân bón lót trên vườn nhân
giống VNg 77-4 năm 2012 ..................................................................115
Bảng 3.24. Ảnh hưởng của thời vụ đốn đến một số chỉ tiêu sinh trưởng của
cành gỗ ghép VNg 77-4 tháng 8 năm 2013 .........................................115

x


Bảng 3.25. Ảnh hưởng của thời vụ đốn đến số chồi ngang của cành gỗ ghép
giống VNg 77-4 tháng 5 năm 2013 .....................................................116
Bảng 3.26. Ảnh hưởng của thời vụ đốn đến khả năng cho mắt ghép hữu hiệu
trên vườn nhân giống VNg 77-4 năm 2013.........................................117
Bảng 3.27. Ảnh hưởng của thời vụ ghép đến tỷ lệ sống của mắt ghép giống VNg

77-4 ......................................................................................................118
Bảng 3.28. Ảnh hưởng của thời vụ ghép đến sinh trưởng của chồi ghép giống
VNg 77-4 .............................................................................................119
Bảng 3.29. Ảnh hưởng của thời vụ ghép đến tỷ lệ xuất vườn và chất lượng
cây giống xuất vườn của giống VNg 77-4 (tháng 3 năm 2014) ..........120
Bảng 3.30. Hệ số nhân giống của một số biện pháp kỹ thuật tác động trên
vườn nhân giống VNg 77-4 .................................................................121
Bảng 3.31. Tương quan giữa chỉ số thiệt hại và các chỉ tiêu đánh giá ..................133
Bảng 3.32. Ảnh hưởng của thời vụ bón phân đến sinh trưởng cây cao su giống
VNg 77-4 tháng 10 năm 2014 .............................................................134
Bảng 3.33. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến chất lượng vườn cây
giống VNg 77-4 tháng 10 năm 2014 ...................................................135
Bảng 3.34. Ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng vanh thân của giống cao
su VNg 77-4 giai đoạn KTCB sau thời gian thí nghiệm .....................135
Bảng 3.35. Ảnh hưởng của lượng bón đến chỉ số Fv/Fm của giống cao su
VNg 77-4 ở điều kiện nhiệt độ thấp (tháng 12 năm 2018) ..................137
Bảng 3.36. Ảnh hưởng của phân bón đến năng suất mủ giống cao su VNg 77-4
trong năm cạo đầu tiên (vườn KTCB tuổi 6)............................................138
Bảng 3.37. Kết quả xác định hệ số xác định trung bình của các chỉ tiêu đánh
giá đối với năng suất mủ......................................................................139
Bảng 3.38. Thông số lựa chọn của các mô hình tương quan giữa năng suất mủ
và một số chỉ tiêu đánh giá ..................................................................140
Bảng 3.39. Ảnh hưởng của lượng phân bón đến một số đặc điểm hóa tính đất
trên vườn cao su VNg 77-4 sau thời gian thí nghiệm .........................142
Bảng 3.40. Ảnh hưởng của lượng phân bón đến hàm lượng dinh dưỡng lá cao
su giống VNg 77-4 ..............................................................................143

xi



Bảng 3.41. Kết quả đánh giá sinh trưởng của cây trồng xen trong vườn cao su
kiến thiết cơ bản ..................................................................................144
Bảng 3.42. Kết quả đánh giá năng suất của cây trồng xen trong vườn cao su
kiến thiết cơ bản ..................................................................................145
Bảng 3.43. Tổng hợp một số chỉ tiêu đánh giá sinh trưởng và phát triển của
cây riềng trồng xen trong vườn cao su khép tán thời kỳ KTCB .........146
Bảng 3.44. Ảnh hưởng của khoảng cách trồng xen riềng đến khả năng tăng
trưởng vanh thân cây cao su giống VNg 77-4 giai đoạn KTCB sau
trồng xen ..............................................................................................147
Bảng 3.45. Đặc điểm hóa tính đất trên vườn cao su trồng xen riềng .....................148
Bảng 3.46. Hiệu quả kinh tế của của khoảng cách trồng và thời gian thu
hoạch cây riềng trên vườn cao su KTCB ...........................................149

xii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.

Vùng phân bố tự nhiên của cây cao su theo Zeng xia (2011) ............... 6

Hình 1.2.

Vùng

phân

bố

của


các

loài

trong

chi

Hevea

theo

Wycherley(1992) ................................................................................... 7
Hình 1.3.

Con đường đáp ứng với các stress vô sinh ở thực vật Cao Phi
Bang (2013) .ROS: Reactive Oxygen Species, CDPK: Calcium
Dependent Protein Kinase, DREB: DRE Binding factor, ABF:
ABRE Binding Factor, HSF: Heat Shock transcription Factor,
LEA: Late Embryogenesis Abundant, HSP: Heat Shock Protein,
SOD: SuperOxide Dismutase .............................................................. 19

Hình 1.4.

Diễn biến nhiệt độ, lượng mưa trung bình các tháng trong năm
tại một số điểm trồng cao su tại vùng miền núi phía Bắc so với
vùng truyền thống ................................................................................ 21

Hình 1.5.


Sản lượng cao su thiên nhiên phân theo vùng trên thế giới từ năm
1994-2017 [121] .................................................................................. 25

Hình 1.6.

Các khu vực trồng cao su truyền thống và phi truyền thống ở Đông
Nam Á.................................................................................................. 27

Hình 3.1.

Diễn biến nhiệt độ tối cao và nhiệt độ tối thấp trong tháng 1 và
tháng 2 năm 2011 tại Phú Hộ - Phú Thọ ............................................. 70

Hình 3.2.

Diễn biến nhiệt độ tối cao và nhiệt độ tối thấp trong tháng 1 và 2
năm 2011 tại Chiềng Ban - Mai Sơn - Sơn La .................................... 70

Hình 3.3.

Diễn biến sinh trưởng vanh thân của một số DVT cao su thời kỳ
kiến thiết cơ bản .................................................................................. 80

Hình 3.4.

Đặc điểm hình thái tầng lá của một giống cao su ............................... 86

Hình 3.5.


Hình ảnh lá chét giữa của một số giống cao su .................................... 88

Hình 3.6.

Đặc điểm giải phẫu lá của một số giống cao su .................................. 91

Hình 3.7.

Hình ảnh ảnh giải phẫu lá của mốt số giống cao su ............................ 93

Hình 3.8.

Tương quan giữa chỉ số thiệt hại với một số chỉ tiêu giải phẫu lá ...... 94

Hình 3.9.

Kết quả lựa chọn mô hình tối ưu phản ánh mối tương quan giữa
chỉ số thiệt hại với một số chỉ tiêu giải phẫu lá ................................... 95

xiii


Hình 3.10.

Hàm lượng sắc tố quang hợp trong mô lá cây cao su ......................... 98

Hình 3.11.

Huỳnh quang chlorophyll lá cây cao su ............................................ 100


Hình 3.12.

Hàm lượng proline trong mô lá cây cao su ....................................... 101

Hình 3.13.

Hoạt độ enzyme catalase trong mô lá cây cao su .............................. 102

Hình 3.14.

Kết quả lựa chọn mô hình tối ưu phản ánh mối tương quan giữa
chỉ số thiệt hại với các chỉ tiêu đánh giá ........................................... 105

Hình 3.15.

Hình ảnh mức độ thiệt hại trên lá của một số giống cao su sau
20 ngày xử lí nhiệt độ thấp ................................................................ 107

Hình 3.16.

Đặc điểm sinh trưởng của cây cao su RRIV 124 .............................. 123

Hình 3.17.

Hàm lượng sắc tố quang hợp trong mô lá cây cao su giống RRIV 124 ..... 124

Hình 3.18.

Hàm lượng sắc tố quang hợp trong mô lá cây cao su giống VNg
77-4. ................................................................................................... 125


Hình 3.19.

Huỳnh quang diệp lục lá cây cao su giống RRIV 124 ...................... 127

Hình 3.20.

Huỳnh quang diệp lục lá cây cao su VNg 77-4 ................................. 128

Hình 3.21.

Hàm lượng proline trong mô lá cây cao su giống RRIV 124 ........... 129

Hình 3.22.

Hàm lượng proline trong mô lá cây cao su VNg 77-4 ...................... 130

Hình 3.23.

Hoạt tính enzyme catalase trong mô lá cây cao su giống RRIV 124...... 131

Hình 3.24.

Hoạt độ catalase trong mô lá cây cao su VNg 77-4. ......................... 132

Hình 3.25.

Tương quan giữa các chỉ tiêu sinh trưởng với năng suất .................. 139

Hình 3.26.


Kết quả lựa chọn mô hình tối ưu phản ánh mối tương quan giữa
năng suất và một số chỉ tiêu sinh trưởng ........................................... 140

Hình 3.27.

Mô hình hồi quy tuyến tính giữa năng suất mủ và vanh thân cây
cao su ................................................................................................. 141

xiv


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây cao su Hevea brasiliensis (Muell.Agr) thuộc họ Euphobiaceae vốn là cây
mọc hoang dại trong lưu vực sông Amazon - Brazil và vùng kế cận [36], [158]. Đây
là vùng nhiệt đới ẩm, lượng mưa trên 2.000 mm/năm, nhiệt độ cao và đều quanh năm.
Các vùng trồng cao su trên thế giới hiện nay phần lớn ở vùng khí hậu nhiệt đới có
nhiệt độ trung bình năm 28±20C và biên độ nhiệt trong ngày là 7-80C [36]. Cao su
thiên nhiên là một loại nguyên liệu quan trọng để phục vụ cho công nghiệp và đời
sống. Cây cao su được Wickham di nhập vào châu Á năm 1876, được phát triển
mạnh từ những năm đầu của thế XX [92]. Từ cuối thập niên 70 của thế kỷ trước, cây
cao su đã được phát triển ở nhiều vùng có điều kiện khác xa so với vùng nguyên quán
Amazon như: Đông Bắc - Ấn Độ, phía nam của Trung Quốc, Bắc và Đông Bắc-Thái
Lan, và phía Nam của Brazil [160]. Hiện nay, diện tích cao su trên thế giới khoảng
11,74 triệu ha với sản lượng 14,25 triệu tấn [132].
Cây cao su được di nhập vào Việt Nam năm 1897, sau đó được trồng chủ yếu tại
vùng Đông Nam bộ. Đây là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi cho cây cao su sinh
trưởng, phát triển: Nhiệt độ trung bình năm từ 26 - 27oC, ít thay đổi trong năm; tốc độ
gió trung bình từ 2-3m/s; cao trình trồng thấp từ 30-250m. [36],[92]. Trên phương diện

xã hội, trồng cao su góp phần hình thành cơ sở hạ tầng, thu hút lao động, tăng thu nhập,
cải thiện đời sống cho người dân [8]. Mặt khác, cây cao su được coi là một loại cây
rừng trồng góp phần bảo vệ môi trường. Đây là cây đa mục đích được sử dụng trong cả
lĩnh vực nông nghiệp và lâm nghiệp [9]. Hiện nay, cao su là cây công nghiệp có diện
tích lớn nhất tại Việt Nam (971.626 ha) [15],[38] và có đóng góp quan trọng trong việc
phát triển kinh tế đất nước: kim ngạch xuất khẩu tăng từ 1 tỷ USD năm 2006 [14] lên
2,25 tỷ USD năm 2017 [99]. Diện tích quy hoạch phát triển cây cao su ở nước ta đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020 là 800 nghìn ha. Tuy nhiên, quỹ đất mở rộng
cây cao su tại Đông Nam bộ hầu như không còn [50]. Do đó, diện tích trồng mới chủ
yếu được phát triển tại vùng miền núi phía Bắc (50 nghìn ha) [20]. Cây cao su được
kỳ vọng là loại hình sử dụng đất mang lại hiệu quả kinh tế cao tại vùng miền núi
phía Bắc [86] với quỹ đất được xác định có khả năng phát triển là 161,9 nghìn ha

1


[25]. Trong đó, diện tích thích hợp cao khoảng gần 90 nghìn ha [86]. Như vậy, phát
triển cây cao su tại vùng miền núi phía Bắc có cơ sở khoa học và pháp lý.
So với vùng Đông Nam bộ, bên cạnh những điều kiện thuận lợi, vùng miền
núi phía Bắc có hai hạn chế lớn nhất cho việc phát triển cao su đó là: Thứ nhất:
Nhiệt độ nhiệt độ trung bình trong năm từ 21- 23oC. Trong đó, thời gian có ngưỡng
nhiệt độ thấp từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau (nhiệt độ tối thấp trung bình
từ 10-150C) là yếu tố hạn chế chủ yếu đến sinh trưởng và phát triển của cây cao su.
Thứ hai: đất trồng cao su có độc dốc lớn từ 15 - 200, tầng canh tác mỏng, các chất
dinh dưỡng tổng số nghèo, dung tích cation trao đổi thấp [25]. Như vậy, chúng ta
nhận thấy để trồng cây cao su hiệu quả bền vững ở vùng miền núi phía Bắc cần có
các biện pháp khắc phục các hạn chế nêu trên. Trong đó, cần nghiên cứu tuyển chọn
được những giống cao su sinh trưởng tốt, năng suất cao và khả năng chịu lạnh; biện
pháp kỹ thuật nhân nhanh giống chịu lạnh này đáp ứng mục tiêu phát triển theo
hướng cung cấp đủ giống cho nhu cầu mở rộng diện tích cao su ở các tỉnh miền núi

phía Bắc. Đồng thời, cần nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật về trồng trọt, thâm canh
để nâng cao độ phì của đất, giảm xói mòn, rửa trôi đất giúp cho cây cao su sinh
trưởng, phát triển nhanh, mạnh năng suất mủ cao, rút ngắn được thời gian KTCB.
Hiện nay, công tác nghiên cứu về tuyển chọn giống phù hợp cho vùng miền
núi phía Bắc còn ít về số lượng, hạn chế về thời gian. Trong khí đó, những giống
cao su phổ biến: PB 260, RRIV 3 và RRIV 4 không có khả năng thích ứng với điều
kiện lạnh tại vùng miền núi phía Bắc [12],[16],[105]. Bên cạnh đó, điều kiện nhiệt
độ thấp làm kéo dài thời gian cây gốc ghép đạt tiêu chuẩn dẫn đến việc áp dụng quy
trình nhân giống cao su như vùng Đông Nam bộ gặp nhiều khó khăn. Mặt khác, kỹ
thuật canh tác cây cao su mới chỉ giải quyết được những vấn đề như: thời vụ trồng
thích hợp, lượng phân bón lót và phân khoáng sử dụng trong 2 năm đầu KTCB,
lượng vật liệu tủ gốc phù hợp, phương pháp xử lý cây cao su non khi bị ảnh hưởng
của lạnh và xác định được một số loại cây trồng xen trong giai đoạn đầu KTCB [2],
[25]. Một số vấn đề cần tiếp tục được nghiên cứu làm rõ như: giống cao su thích
hợp, kỹ thuật nhân giống (chuẩn bị mắt ghép, thời vụ ghép); loại cây trồng xen có
khả năng phát triển trong giai đoạn vườn cây bắt đầu khép tán đến khai thác, sử

2


dụng lượng phân khoáng trong giai đoạn vườn cây KTCB? Xuất phát từ những vấn
đề trên, đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật phát triển cây
cao su ở các tỉnh miền núi phía Bắc” là hết sức cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu tổng quát
Tuyển chọn được những dòng cao su chịu lạnh và xác định được biện pháp kỹ
thuật nhân giống, canh tác phù hợp đáp ứng yêu cầu phát triển cao su bền vững
vùng miền núi phía Bắc.
Mục tiêu cụ thể
Đánh giá được khả năng chịu lạnh, sinh trưởng và năng suất của của một số

dòng cao su mới lai tạo trong nước, nhập nội; xác định được dòng cao su thích hợp
cho phát triển ở vùng miền núi phía Bắc.
Đề xuất được một số biện pháp kỹ thuật nhân giống cao su thích hợp cho vùng
miền núi phía Bắc.
Xác định được một số biện pháp kỹ thuật canh tác chủ yếu trên vườn cao sau
trồng, rút ngắn được thời kỳ KTCB.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu trên 13 dòng vô tính cao su phổ biến: IAN 873,
RRIC 100, RRIC 121, GT1, RRIM 600, RRIM 712, RRIV 1, RRIV 106, RRIV 124,
LT 74, VNg 77-2, VNg 77-4 , VNg 73-46 và 28 DVT cao su mới lai tạo trong nước
(được trình bày kỹ ở phần giới thiệu giống cao su tại phụ lục 2).
Phạm vi nghiên cứu
Do hạn chế về thời gian, điều kiện và phương tiện nghiên cứu nên đề tài chỉ giới
hạn đánh giá khả năng chịu lạnh ngoài đồng ruộng đối với một số DVT trên vườn cây
KTCB tuổi 2 và 3; các thí nghiệm nghiên cứu về đặc tính nông sinh học, đặc điểm
hình thái, giải phẫu lá; sự biến đổi của một số chỉ tiêu sinh lí, hóa sinh; kỹ thuật nhân
giống, cây trồng xen được thực hiện tại Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp
miền núi phía Bắc (xã Phú Hộ - thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ). Nguồn vật liệu phục
vụ nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh lí hóa sinh; đặc điểm hình thái, giải phẫu lá được
lấy trên cây cao su ở dạng cây con có 1-2 tầng lá ổn định trong vườn ươm và cành gỗ
ghép trên vườn nhân giống.
3


Nghiên cứu về phát triển cây cao su chỉ giới hạn ở các biện pháp tuyển chọn
giống, kỹ thuật nhân giống, biện pháp canh tác thời kỳ KTCB hướng tới mục tiêu
làm tăng khả năng sinh trưởng, tăng năng suất mủ, rút ngắn thời kỳ KTCB. Đồng
thời tăng năng lực cung cấp giống cao su chịu lạnh, đáp ứng nhu cầu mở rộng
nhanh diện tích trồng cao su ở các tỉnh miền núi phía Bắc. Nội dung nghiên cứu của

luận án không hướng đến phát triển cây cao su theo hướng đa mục đích. Ngoài ra,
để đáp ứng mục tiêu nghiên cứu, đề tài kế thừa các thí nghiệm nghiên cứu được bố
trí và những kết quả nghiên cứu của chính tác giả giai đoạn trước (2011-2015).
Những kế thừa này đã được sự đồng thuận và cho phép của Viện Khoa học kỹ thuật
nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc.
4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học
Luận án là công trình nghiên cứu có tính hệ thống về đặc điểm thực vật học
của cây cao su mà trọng tâm là tìm ra mối quan hệ giữa các chỉ tiêu hình thái, giải
phẫu lá và các chỉ tiêu sinh lí, hóa sinh có liên quan đến khả năng chịu nhiệt độ
thấp. Đây là cơ sở cho việc chọn lọc nhanh những cá thể định hướng cho mục tiêu
chọn giống cao su chịu lạnh, góp phần giảm thời gian chọn giống.
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã cung cấp những cơ sở trong việc hoàn thiện
quy trình kỹ thuật nhân giống cây cao su; là cơ sở cho việc tiếp tục nghiên cứu kỹ thuật
nhân giống cao su trong điều kiện sinh thái vùng miền núi phía Bắc; đồng thời cung
cấp nguồn tư liệu tham khảo, giảng dạy về cây cao su ở vùng miền núi phía Bắc.
Thông qua thí nghiệm dinh dưỡng trên đồng ruộng, luận án đã đưa ra những giả
thuyết về tác động của lượng phân bón ảnh hưởng đến sự thay đổi hàm lượng dinh
dưỡng khoáng trong lá cao su và một số đặc điểm hóa tính đất. Đây là những gợi ý tốt
cho các nghiên cứu sâu hơn.
Ý nghĩa thực tiễn
Luận án chọn ra được những DVT cao su có khả năng chịu lạnh, năng suất cao
để khuyến cáo cho sản xuất cao su tại vùng miền núi phía Bắc. Luận án đã hoàn
thiện được quy trình nhân giống; bổ sung một số biện pháp kỹ thuật trong sản xuất
cao su ở vùng miền núi phía Bắc như: lựa chọn cây trồng xen trên vườn cao su thời
kỳ chưa cho sản phẩm, lượng phân bón phù hợp. Đây là những khuyến cáo hữu ích
cho địa phương vùng nghiên cứu cả trên đối tượng người nông dân trực tiếp gieo
trồng và đội ngũ cán bộ tham gia chỉ đạo sản xuất.
4



5. Những đóng góp mới của luận án
Luận án là công trình nghiên cứu khá toàn diện đối với nguồn gen cao su mới
lai tạo và nhập nội được thử nghiệm tại vùng miền núi phía Bắc, chọn ra một số dòng
cao su khuyến cáo cho sản xuất: DVT 27, RRIV 124 và VNg 77-4. Trong đó, VNg
77-4 đã được công nhận là giống cao su chịu lạnh được phép phát triển tại vùng miền
núi phía Bắc; là công trình nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam tìm hiểu khả năng chịu
lạnh của các giống cao su kết hợp đánh giá biểu hiện hình thái, đặc điểm giải phẫu lá
và sự thay đổi các chỉ tiêu sinh lý hóa sinh trong quá trình chịu ảnh hưởng của điều
kiện nhiệt độ thấp; thiết lập được hàm tương quan đa biến phản ánh mối liên hệ của
chỉ số thiệt hại đối với một số chỉ tiêu giải phẫu lá và chỉ tiêu sinh lí, hóa sinh.
Luận án đã làm rõ sự khác biệt về thời vụ nhân giống so với vùng truyền thống;
kỹ thuật trồng, chăm sóc vườn nhân; xác định được phân bón kali có vai trò tăng khả
năng chịu lạnh cho cây cao su giai đoạn vườn ươm; đề xuất được Quy trình kỹ thuật
nhân giống cây cao su cho vùng miền núi phía Bắc (được Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn công nhận là tiến bộ kỹ thuật).
Kết quả nghiên cứu của luận án bước đầu khẳng định: cây riềng là cây trồng
xen có có hiệu quả trong thời kỳ vườn cây cao su khép tán đến giai đoạn đầu kinh
doanh; lượng phân bón tăng 1,5 lần so với quy trình kỹ thuật cây cao su năm 2012
làm gia tăng sinh trưởng của cây cao su thời kỳ KTCB và gia tăng năng suất mủ có
ý nghĩa trong năm đầu khai thác; xác lập được mối quan hệ tuyến tính giữa năng
suất và vanh thân cây cao su; đưa ra những nhận định ban đầu về hàm lượng dinh
dưỡng lá và đặc điểm hóa tính đất trên các công thức phân bón.

5


Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài nghiên cứu

1.1.1. Một số đặc điểm của cây cao su
1.1.1.1. Đặc điểm vùng phân bố tự nhiên của cây cao su
Các loài thuộc chi Hevea có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới Nam Mỹ, đặc biệt là
lưu vực sông Amazone và vùng kế cận. Rừng mưa nhiệt đới bao phủ phần lớn nhất
khu vực Amazone, hầu hết Guyanas, miền Nam và miền Đông Venezuela, các sườn
núi của Đại Tây Dương ở Braxin và bờ biển Thái Bình Dương của Colombia và
miền Bắc Ecuador [158]. Hiện nay, có 10 loài cao su đã được nhận dạng:
H.brasiliensis,

H.guianensis,

H.benthamiana,

H.pauciflora,

H.spruceana,

H.microphylla, H.rigidifolia, H.nitida, H.camporum và H.Camargoana. Trong 10
loài thuộc chi Hevea chỉ có Hevea. Brasiliensis (Muell.-Arg) được trồng rộng rãi
trong thực tiễn sản xuất, có vùng phân bố nằm trong vùng 50 Bắc và Nam của xích
đạo, độ cao dưới 200 m, nhiệt độ trung bình tháng từ 25-280C, dư lượng mưa và gió
nhẹ quanh năm [158],[159], [179].

Hình 1.1. Vùng phân bố tự nhiên của cây cao su theo Zeng xia (2011) [180]

6


Hình 1.2. Vùng phân bố của các loài trong chi Hevea theo Wycherley(1992) [179]
1.1.1.2. Yêu cầu sinh thái và vùng phát triển cao su trên thế giới

Về điều kiện khí hậu: Tác giả Rao (1992) đã chỉ ra một số yêu cầu về khí hậu
tối ưu đối với cây cao su: lượng mưa trên 2.000 mm/năm, phân bố đều, không có
mùa khô; số ngày mưa từ 125-150 ngày/năm; nhiệt độ tối đa từ 29-340C, tối thiểu
khoảng 200C với nhiêt độ trung bình tháng từ 25-280C; độ ẩm không khí khoảng
80%; gió vừa phải; số giờ nắng khoảng 2.000 giờ, trung bình 6 giờ mỗi ngày trong
tất cả các tháng [161]. Ảnh hưởng của các ngưỡng nhiệt độ đến khả năng sinh
trưởng, năng suất mủ của cây cao su đã được nghiên cứu.
Bảng 1.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới sinh trưởng, năng suất mủ của cây cao su
Nhiệt độ môi
trường 0C
<0
<5
10
<18
18
18-24
22-28
27-30
30-40

Mức ảnh hưởng

Tài liệu tham khảo

Thiệt hại do lạnh nghiêm trọng
Jiang (1984)
Thiệt hại do lạnh
Zongdao and Xueqin (1983)
Ngừng quang hợp
Zongdao and Xueqin (1983)

Năng suất nhựa giảm,
Zongdao and Xueqin (1983)
Giới hạn cho phân hóa mô cây
Zongdao and Xueqin (1983)
Tối ưu cho dòng chảy mủ
Shuochang and Yagang (1990)
Thuận lợi cho dòng chảy mủ
Shangpu (1986), jiang (1988)
Phạm vi tối ưu cho quang hợp
Shangpu (1986), Shamshuddin (1988)
Hô hấp vượt quá quang hợp, cây Lee and Tan (1979), Chandrashekar et
chậm phát triển và cháy lá non
at.(1990), Ong et at. (1998)

Trung bình
Sinh trưởng không đáng kể
tháng 20
Nhiệt độ ngày
Tối ưu
đêm 7-10

Jiang (1988)
Rao and Vijayakumar (1992)

Nguồn: Priyadarshan, P.M (2017) [158]

7


Nhiệt độ ảnh hưởng rất lớn tới khả năng sinh trưởng và cho năng mủ của cây

cao su. Dựa trên điều kiện nhiệt độ, mỗi quốc gia, vùng trồng đều có những giống
cao su thích hợp riêng: Tại Ấn Độ, các giống cao su được phát triển trên diện rộng
bao gồm: RRII 105, PB 260, RRII 414, RRII 417, RRII 422, RRII 430 [121]. Trong
khi đó, tại Tripura (22o56’- 24o32’N) – đại diện vùng trồng cao su ngoài truyền
thống tại Đông Bắc của Ấn Độ những DVT có thành tích sinh trưởng và cho năng
suất cao bao gồm: RRIM 600, PB 235, RRII 208 và RRII 105 [120]. Ở Trung Quốc
(vùng trồng cao su chịu ảnh hưởng của điều kiện nhiệt độ thấp) sử dụng giống cao
su có khả năng sinh trưởng tốt, cho năng suất cao và có khả năng chịu lạnh là một
trong những biện pháp quan trọng trong kỹ thuật trồng cao su cho năng suất cao tại
vùng Xishuanbanna [137]. Một số DVT chịu lạnh, năng suất cao được khuyến cáo
trên diện rộng như: Yunnan 277-5 (2.036 kg/ha/năm), SCATC 7-33-97 (1.977
kg/ha/năm), Defeng 95 (1.619 kg/ha/năm), SCATC 88-13 (1.592 kg/ha/năm) [31]
và Vân nghiên 77-2, Vân nghiên 77-4 [25]. Tại Việt Nam, vùng trồng cao su truyền
thống Đông Nam bộ được chú trọng phát triển những giống cho năng suất cao như:
RRIV 1, RRIV 5, RRIV 124, PB 254, vùng Bắc Trung Bộ và Tây Bắc đang được
được khuyến các giống: RRIM 600, RRIM 712, RRIV 121, IAN 873 [106]. Nghiên
cứu tuyển chọn những giống cao su chịu lạnh là định hướng nghiên cứu và yêu cầu
đặt ra để phát triển bền vững cao su tại vùng miền núi phía Bắc [11], [13],[14],[22].
Về điều kiện đất đai, cây cao su thích hợp với các vùng đất có cao trình tương
đối thấp (dưới 200 m) [36], [161]; ít dốc; pH đất từ 4,5-5,5. Đất trồng cao su lý
tưởng có tầng canh tác sâu 2 m; trong đó không có tầng trở ngại cho sự tăng trưởng
của rễ cao su như tầng nước ngầm, lớp đá ong, đá tảng, thành phân sét ở lớp đất mặt
(0-30 cm) tối thiểu 20% và lớp đất sâu hơn tôi thiểu là 25%. Trong thực tế, các loại
đất có chiều sâu tầng canh tác từ 1 m trở lên có thể xem là đạt yêu cầu để trồng cao
su. Đối với cây cao su, các chất dinh dưỡng trong đất không phải là yếu tố giới hạn
nghiêm trọng. Tuy nhiên, nếu trồng cao su trên các loại đất nghèo dinh dưỡng, cần
đầu tư nhiều phân bón sẽ làm tăng chi phí đầu tư, giảm hiệu quả kinh tế [37]. Do
vậy, tại những vùng trồng cao su mới cần có nghiên cứu về lượng phân bón phù hợp
giúp cây cao su tăng cường khả năng sinh trưởng, rút ngắn được thời kỳ KTCB.


8


1.1.1.3. Đặc điểm thực vật học của cây cao su
Cây cao su khi sống hoang dại tại vùng nguyên sản có chu kỳ sống trên 100
năm, có dạng cây rừng lớn. Trong điều kiện kinh doanh, cây trưởng thành cao tối đa
từ 25 - 30 m và đạt vanh thân tối đa là 1 m khi vào cuối chu kỳ kinh doanh. Ở dạng
cây thực sinh (cây phát triển từ hạt) có thân cây hình nón với vanh thân giảm dần từ
thấp lên cao; các cây cao su nhân trồng ở dạng cây ghép có thân cây hình trụ có một
mối ghép (chân voi) phình to ra ở vị trí ngay phía trên mặt đất [36].
Cây cao su có hai loại rễ là rễ cọc (rễ cái, rễ trụ) và rễ bàng (rễ hấp phụ). Hệ
thống rễ bàng cao su phát triển rất rộng, phần lớn rễ bàng cây cao su nằm trong lớp
đất mặt: 50% rễ tập trung ở lớp đất sâu 0 - 75 cm. Lúc cây trưởng thành, khối lượng
toàn bộ hệ thống rễ cao su chiếm 15% khối lượng toàn cây.
Lá cao su là lá kép gồm 3 lá chét với phiến lá nguyên, mọc cách. Khi trưởng
thành, lá có màu xanh đậm ở mặt trên lá và màu nhạt hơn ở mặt dưới lá. Những đặc
điểm của lá chét giữa như: Hình dạng lá, kích thước lá, góc đầu lá, cấu tạo bìa lá,
mặt cắt dọc lá, mặt cắt ngang lá, vị thế của lá chét; đặc điểm của tầng lá: hình dạng
tầng lá, độ kín tầng lá, khoảng cách giữa hai tầng lá, màu sắc tầng lá được sử dụng
để nhận dạng giống cao su trên vườn nhân [69]. Cây cao su từ tuổi 3 trở lên có hiện
tượng rụng lá sinh lý còn gọi là rụng lá qua Đông [37]. Ở thực vật, hình dạng và
kích thước của lá khác nhau tùy theo loài và môi trường sinh sống [4]. Thực vật ôn
đới thường có kích thước lá nhỏ hơn thực vật nhiệt đới. Cấu tạo giải phẫu của lá
gồm có: lớp cutin, biểu bì, mô dậu, mô khuyết, gân lá và hệ thống khí khổng ở mặt
trên và mặt dưới của lá. Một số đặc điểm giải phẫu lá được chứng minh có liên quan
đến khả năng chịu lạnh ở thực vật: Ở thực vật lá kim [173], loài khoai tây chịu
sương giá [152], độ dày phiến lá và độ dày mô dậu tăng lên trong điều kiện nhiệt độ
thấp. Độ dày phiến lá tăng lên trong điều kiện nhiệt độ thấp được ghi nhận ở cây lúa
mì [129], cây Quạ đen (Empetrum hermaphroditum) [168] và một số loại cỏ [147].
Nhiệt độ thấp cũng làm tăng độ dày mô dậu và độ dày biểu bì trên lá cây chè [33].

Như vậy, đặc điểm hình thái, giải phẫu lá đặc trưng cho mỗi loài thực vật và có liên
quan đến khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh. Trong nghiên cứu này, đặc
điểm hình thái lá, tầng lá, chiều dày lá, chiều dày mô dậu, chiều dày lớp biểu bì và
gân lá được sử dụng trong việc đánh giá khả năng chịu lạnh của một số DVT cao su.

9


×