Tải bản đầy đủ (.pdf) (189 trang)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU LỰC VACXIN DỊCH TẢ HEO TRÊN HEO CON Ở CÁC TỈNH PHÍA NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 189 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*****************

NGUYỄN THỊ THU HỒNG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN HIỆU LỰC VACXIN DỊCH TẢ HEO
TRÊN HEO CON Ở CÁC
TỈNH PHÍA NAM

Chuyên ngành: Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi
Mã số:

62.6250.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. TRẦN ĐÌNH TỪ
PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HẢI

Thành phố Hồ Chí Minh – 2011


2

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan những kết quả trình bày trong luận án này là công
trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu nêu trong luận án là trung thực


và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tác giả

Nguyễn Thị Thu Hồng


3

LỜI CẢM ƠN
 Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
-

PGS. TS. Trần đình Từ

-

PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải

Đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn
thành luận án này.
 Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học
trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, cùng toàn thể quý thầy cô trong
khoa chăn nuôi thú y đã giúp đỡ và khích lệ tôi thực hiện luận án tốt nghiệp
này.
 Tôi xin được tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Tổng Giám Đốc công ty Thuốc
Thú Y TW NAVETCO, Ban Giám Đốc Trung Tâm Nghiên Cứu Thú Y, Phòng
Đảm Bảo Chất Lượng, bộ môn Hóa Sinh Miễn Dịch và đặc biệt là tất cả thành
viên của bộ môn nghiên cứu Siêu Vi Trùng nơi tôi làm việc, đã tạo điều kiện,
hỗ trợ và chung sức giúp tôi hoàn thành luận án này.
 Tôi chân thành cảm ơn TS. Peter Daniels – Phó Viện truởng và ông Chris

Morrissy – Trưởng phòng dự án và tập thể thành viên thuộc phòng chẩn đoán
của Australian Animal Health Laboratory – CSIRO đã thực hiện giúp tôi một
số thí nghiệm trong luận án này.
 Tôi cũng xin cảm ơn Ban Giám Đốc cùng các cán bộ phòng kỹ thuật của
công ty cổ phần chăn nuôi Phú Sơn đã tạo thuận lợi cho tôi triển khai các thí
nghiệm trong luận án tiến sĩ.
 Tôi xin được tri ân gia đình và người thân đã dành cho tôi tình yêu thương
cùng với sự động viên khích lệ để tôi an tâm hoàn thành chương trình tiến sĩ.


4

TÓM TẮT
Luận án “Nghiên cứu một số yếu tố tác động đến hiệu lực vacxin dịch tả
heo trên heo con ở các tỉnh phía Nam” được thực hiện nhằm xác định ảnh hưởng
của sự khác biệt phân nhóm di truyền virut dịch tả heo (DTH), đáp ứng miễn dịch
của vài lịch tiêm vacxin và sự nhiễm PCV2 đến hiệu quả tiêm phòng vacxin DTH.
Các kết quả nghiên cứu được trình bày sau:
1. Nghiên cứu ảnh hưởng của sự khác biệt phân nhóm di truyền virut DTH đối với
hiệu lực vacxin DTH.
Dựa vào giải trình tự ba đoạn gien 5’NTR, E1/E2 và NS5B, 37 phân lập
virut DTH ở 14 tỉnh thành phía Nam Việt Nam từ năm 2000 - 2009 được xếp vào
nhóm 2.1 và 2.2. Gây bệnh thực nghiệm cho heo với hai phân lập virut DTH nhóm
2.1. Tiêm virut DTH chủng CanTho3/2009 cho hai heo với liều 107,5TCID50/heo và
virut DTH chủng DongNai4/2009 cho hai heo với liều 106,0TCID50/heo. Hai chủng
virut này có tiến trình gây bệnh chậm với các dấu hiệu lâm sàng và virut huyết đặc
trưng của DTH; và tất cả heo bị chết trong vòng 20 ngày. Tiêm virut DTH chủng
CanTho3/2009-2 (được phân lập từ heo bị chết do tiêm virut DTH chủng
CanTho3/2009) cho ba heo đã được miễn dịch bằng vacxin DTH tế bào
NAVETCO; tất cả heo vacxin đều khỏe mạnh và không có virut huyết mặc dù đã

được công độc với liều 107,3TCID50 của virut DTH thuộc nhóm 2.1. Điều này cho
thấy hiệu quả của vacxin DTH hiện đang sử dụng tại Việt Nam không bị tác động
bởi virut DTH thực địa thuộc nhóm 2.1.
2. Nghiên cứu hiệu quả miễn dịch khi áp dụng một số lịch tiêm vacxin DTH thông
qua sử dụng phương pháp NPLA và thử nghiệm công cường độc.
(1) Đáp ứng miễn dịch trên heo con được tiêm vacxin DTH NAVETCO
trước khi bú sữa đầu: Kết quả cho thấy kháng thể đo được trên heo tiêm và không
tiêm vacxin cho đến 30 ngày tuổi vẫn là kháng thể thụ động (KTTĐ) do mẹ truyền
sang qua sữa đầu. Tất cả heo tiêm vacxin mặc dù không có kháng thể (hiệu giá
kháng thể (HGKT) trung hòa < 3log2), hoặc có kháng thể (HGKT trung hòa ≥
3log2) tại thời điểm công cường độc (30 ngày tuổi), đã được bảo hộ hoàn toàn;


5

ngược lại các heo đối chứng có cùng HGKT đều bị mắc bệnh và chết sau công
cường độc. Điều đó chứng tỏ mũi tiêm vacxin DTH trước khi bú sữa đầu đã bảo hộ
heo chống lại công cường độc.
(2) Đáp ứng miễn dịch trong thử nghiệm tiêm vacxin DTH NAVETCO hai
lần, lúc trước khi bú sữa đầu và 21 ngày tuổi: So sánh lượng kháng thể tạo thành
giữa hai lô heo cùng quy trình tiêm này dựa theo HGKT mẹ truyền trước khi tiêm
mũi hai, lần lượt là 2,8 ± 0,9log2 (gồm 12 heo) và 5,8 ± 0,8log2 (gồm 11 heo). Sau
khi tiêm vacxin lúc 21 ngày, trung bình HGKT lúc 180 ngày tuổi hầu như tương
đương nhau giữa hai lô heo vacxin, lần lượt là 4,3 ± 2,2log2 và 4,8 ± 2,3log2. Tất cả
năm heo từ hai lô vacxin được bảo hộ hoàn toàn khi công cường độc lúc 120 ngày
tuổi, ba heo đối chứng có dấu hiệu điển hình của DTH và chết trong vòng 7 ngày
sau công cường độc. Điều này chứng tỏ lịch tiêm vacxin này có hiệu quả miễn dịch
trên cả hai lô heo, không tùy thuộc lượng KTTĐ hiện diện khi tiêm vacxin lần hai
lúc 21 ngày. Ngoài ra, kết quả đáp ứng hình thành kháng thể trên heo tiêm vacxin
DTH NAVETCO hai lần ở một quy trình khác (trước khi bú sữa đầu và 30 ngày

tuổi), tương tự như diễn biến kháng thể của lịch tiêm vacxin trước khi bú sữa đầu và
21 ngày.
(3) Đáp ứng miễn dịch khi áp dụng lịch tiêm vacxin DTH hai lần, lúc 21
ngày và 51 ngày tuổi: So sánh kháng thể tạo thành trên heo tiêm vacxin DTH
NAVETCO (46 heo) và vacxin Pestvac (42 con). Trung bình HGKT lúc 110 ngày
và 170 ngày tuổi hầu như tương đương nhau giữa hai lô vacxin (P>0,05). Tất cả tám
heo tiêm vacxin đều sống sót khi công cường độc lúc 130 ngày tuổi, trong khi hai
heo đối chứng có dấu hiệu điển hình của DTH và một heo chết sau 7 ngày công
cường độc, chứng tỏ lịch tiêm phòng này có hiệu quả.
(4) Đáp ứng miễn dịch trong lịch tiêm vacxin DTH tế bào NAVETCO một
lần: Thực hiện trên bốn heo 6 tuần tuổi không còn kháng thể thụ động, những heo
này đã tạo đáp ứng kháng thể trong vòng 4 tuần đầu sau khi tiêm và ổn định với
hiệu giá ≥ 5log2 cho đến 38 tuần tuổi.


6

(5) Xác định tuổi tiêm vacxin DTH lần đầu trên đàn heo nuôi thực địa.
Dựa vào phân bố HGKT mẹ truyền trên 1363 heo con từ 1 đến 5 tuần tuổi ở
tỉnh Đồng Nai, Long An và Đồng Tháp, cho thấy tỷ lệ heo được bảo hộ (HGKT ≥
5log2) lúc 3 tuần tuổi chỉ còn là 42,85%, 42,11% và 24,33%. Điều này cho thấy thời
điểm thích hợp để tiêm vacxin lần đầu là 3 tuần tuổi.
3. Xác định ảnh hưởng của việc nhiễm PCV2 đến đáp ứng kháng thể sau tiêm
vacxin DTH.
Thực hiện trên hai đàn heo ở trại. Đàn một gồm bốn ổ heo được xem như đối
chứng để xác định heo nhiễm PCV2. Đàn hai gồm mười ổ heo được xác định
HGKT kháng virut DTH lúc 20, 50, 110 và 170 ngày tuổi sau khi đã tiêm vacxin
DTH NAVETCO lúc 21 ngày và 51 ngày tuổi. Ngoài ra, từ đàn heo hai này, tách
muời heo trước khi tiêm vacxin, chuyển về nuôi cách ly ở NAVETCO và tiêm
vacxin cho tám heo vào cùng thời điểm với đàn heo hai tại trại (lúc 21 và 51 ngày

tuổi); hai heo đối chứng còn lại không tiêm vacxin DTH. Mười heo chuyển về
NAVETCO đã không còn kháng thể kháng PCV2 trong quá trình theo dõi. Kết quả
cho thấy trung bình HGKT kháng virut DTH tương đương nhau trên heo nhiễm
PCV2 (đàn hai ở trại) và heo không nhiễm PCV2 (heo ở NAVETCO). Nghiên cứu
này minh họa rằng PCV2 không ảnh hưởng đến đáp ứng kháng thể sau tiêm phòng
vaccine DTH.
Tóm lại, chủng virut DTH thực địa thuộc nhóm di truyền 2.1 đang lưu hành
và việc nhiễm PCV2 không ảnh hưởng đến đáp ứng miễn dịch sau tiêm phòng bệnh
DTH; đồng thời, hiệu quả của một số lịch tiêm phòng vacxin cho heo con đã được
khẳng định.


7

SUMMARY
The study “TO EXAMINE FACTORS INFLUENCING THE EFFICACY
OF CLASSICAL SWINE FEVER VACCINATION TO YOUNG PIG IN
PROVINCES OF SOUTHERN VIETNAM” was conducted with the aim to
determine the effects of classical swine fever virus (CSFV) genotype, vaccination
programs and infection of porcine circovirus type 2 (PCV2) on CSF vaccine
efficacy. The results were followed as:
1. The influence of CSFV genotype on CSF vaccine efficacy
Based on the sequence of three regions 5’NTR, E1/E2 and NS5B in the
CSFV genome, 37 isolates from 14 provinces during 2000 - 2009 were clustered in
two subgroups (2.1 and 2.2). Pigs were challenged by injecting two isolates of the
2.1 genotype, of which two pigs exposed to CanTho3/2009 at the dose of
107,5TCID50 and two pigs to DongNai4/2009 at the dose of 106,0TCID50. The
challenged pigs showed a delayed course of sickness with typical CSFV clinical
signs and viremia, and all pigs died with severe signs in 20 post-infection days. The
isolate CanTho3/2009-2 from the dead pig was used to challenge three pigs that

were injected cell culture CSFV vaccine (C strain). The pigs remained healthy and
had no viremia although the challenge dose was 107,3TCID50 of CSFV genotype 2.1,
indicating CSFV genotype 2.1 did not influence the efficacy of the current CSF
vaccine.
2. The immune response of pigs in different CSF vaccination programs, being
determined by neutralization peroxidase link assay (NPLA) and challenge-exposure
(1) Immune response of piglets to CSF vaccine injected prior to colostrum
intake: The results showed that the antibodies of vaccinated and unvaccinated pigs
up 30 days of age were still derived from their vaccinated dams. All vaccinated pigs
even with neutralizing antibody titer < 3log2 at the time of challenge (30 days of
age) were fully protected, while the unvaccinated control pigs with the same
antibody titers got sick and died after virulent challenge. It indicates the vaccination


8

for newly born piglets prior to colostrum suckling could provide a good protection
against virulent challenge.
(2) Efficacy of the two-dose CSF vaccination program - prior to colostrum
suckling and at 21 days of age: The serological conversion was observed in the two
groups of vaccinated pigs, of which maternal-derived antibody (MDA) titers were
of 2.8 ± 0.9log2 (12 pigs) and 5.8 ± 0.8log2 (11 pigs), respectively, before the
second shot. The average antibody titers at 180 days of age were almost similar
between the two groups of vaccinated pigs (4.3 ± 2.2log2 and 4.8 ± 2.3log2,
respectively) after the injection at 21 days old. Five vaccinated pigs from the two
groups were completely protected from a virulent CSFV challenge at 130 days of
age, while three control pigs showed typically clinical signs of CSF and died at day
7 after challenge, indicating the two-dose vaccination schedule was effective in both
groups irrespective of MDA titer. Besides that, antibody response of pigs in another
two-dose CSF vaccination program - prior to colostrum suckling (Day 0) and at 30

days of age, had the same pattern as that of pigs vaccinated at Day 0 and Day 21 of
age.
(3) Efficacy of the two-dose CSF vaccination program - 21 and 51 days of
age: A comparison of serological conversion was conducted in pigs vaccinated with
NAVETCO vaccine (46 pigs) and with Pestvac vaccine (42 pigs). The average
antibody titers at 110 and 170 days old were similar between the two groups of
vaccinated pigs. All of eight vaccinated pigs were completely protected from a
virulent CSFV challenge at 130 days of age, while two control pigs showed
typically clinical signs of CSF, of which one died at day 7 after challenge,
indicating this vaccination schedule was effective.
(4) Efficacy of the one-dose CSF vaccination program: The program was
applied for four pigs of six weeks old when MDA completely decreased. Antibody
response was observed in the first 4 weeks after injection and lasted at titers ≥ 5log2
till 38 weeks of age.


9

(5) Determining the age for the first shot of vaccine against CSF in pigs in
field: Based on the distribution of CSF colostrum antibody in 1 to 5 week - old pigs
in Đong Nai, Long An and Đong Thap provinces, about 42.85%, 42.11% and
24.33% of piglets, respectively, had an average antibody titer ≥ 5log2 at 3 weeks of
age. This result indicated the appropriate time for the first shot is 3 weeks of age.
3. The effect of PCV2 infection on the immune response to CSF vaccination
Two groups of pigs from a farm were used in this experiment. The first
group of 4 litters was a control to monitor PCV2 antibody. The second group of 10
litters of pigs whose serum was taken at 20, 50, 110 and 170 days old to examine
antibody against CSF virus after injecting CSF vaccine at 21 and 51 days old. From
the second group of pigs, 10 pigs were chosen before vaccination and transferred to
the experimental station of NAVETCO, of which eight pigs were vaccinated at the

same age as the second group on farm, 21 and 51 days old; other two pigs were not
vaccinated as the control. The results showed the similarity in titers of antibody
against CSF virus in the pigs with (the second group on farm) and without PCV2
infection (pigs at NAVETCO), demonstrating the PCV2 infection does not
influence the antibody response to CSF vaccination.
These results indicated the genotype 2.1 of the field CSFV and PCV2
infection had no effect on the immune response to CSF vaccination; and the
efficiency of some CSF vaccination programs was confirmed.


10

MỤC LỤC
Chương .............................................................................................................. Trang
Trang tựa ......................................................................................................................i
Lời cam đoan .............................................................................................................. ii
Cảm ơn ...................................................................................................................... iii
Tóm tắt .......................................................................................................................iv
Summary .................................................................................................................. vii
Mục lục........................................................................................................................ x
Danh sách chữ viết tắt ..............................................................................................xvi
Danh sách các bảng ............................................................................................... xviii
Danh sách các hình.................................................................................................... xx
Danh sách các biểu đồ ..............................................................................................xxi
Danh sách các sơ đồ .................................................................................................xxi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN ......................................................................................... 4
1.1 Tình hình bệnh DTH........................................................................................ 4
1.1.1 Trên thế giới ................................................................................................. 4
1.1.2 Ở Việt Nam ................................................................................................... 5

1.2 Đặc điểm sinh học của virut DTH ................................................................... 6
1.2.1 Hình thái và phân loại virut DTH ................................................................ 6
1.2.2 Hệ gien của virut và kháng nguyên đích ...................................................... 6
1.2.3 Dịch tễ phân tử của virut DTH ..................................................................... 8
1.3 Các thể bệnh DTH ......................................................................................... 13
1.3.1 Cơ chế sinh bệnh ........................................................................................ 13
1.3.2 Thể cấp tính ................................................................................................ 14
1.3.3 Thể mãn tính ............................................................................................... 15
1.3.4 Thể phát bệnh muộn ................................................................................... 16
1.4 Đáp ứng miễn dịch trong bệnh DTH ............................................................. 17


11

1.4.1 Miễn dịch thụ động ..................................................................................... 18
1.4.2 Miễn dịch chủ động .................................................................................... 20
1.4.2.1 Miễn dịch dịch thể ................................................................................... 21
1.4.2.2 Miễn dịch qua trung gian tế bào .............................................................. 23
1.4.3 Miễn dịch niêm mạc ................................................................................... 24
1.4.4 Hiện tượng dung nạp miễn dịch trên heo con ........................................... 24
1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến đáp ứng miễn dịch DTH sau khi tiêm vacxin
DTH .............................................................................................................. 25
1.5.1 Tính đa dạng di truyền của virut DTH thực địa ......................................... 27
1.5.2 Quy trình tiêm phòng vacxin DTH ............................................................. 29
1.5.2.1 Kháng thể thụ động (Kháng thể mẹ truyền) ............................................ 29
1.5.2.2 Thời điểm tiêm vacxin DTH lần đầu ....................................................... 34
1.5.2.3 Số lần tiêm vacxin ................................................................................... 35
1.5.3 PCV2 gây ức chế miễn dịch ....................................................................... 37
1.5.3.1 Tình hình nhiễm PCV2 ............................................................................ 37
1.5.3.2 Cơ chế sinh bệnh của PCV2 .................................................................... 38

1.5.3.3 Đặc tính sinh miễn dịch của PCV2.......................................................... 38
1.5.3.4 Tác động PCV2 đến đáp ứng miễn dịch sau tiêm vacxin của một số
bệnh ....................................................................................................... 40
1.6 Các phương pháp chẩn đoán bệnh DTH........................................................ 42
1.6.1 Chẩn đoán lâm sàng.................................................................................... 42
1.6.2 Chẩn đoán phi lâm sàng.............................................................................. 43
1.6.2.1 Chẩn đoán virut ....................................................................................... 43
1.6.2.2 Chẩn đoán huyết thanh ............................................................................ 45
1.6.2.3 Chẩn đoán bằng kỹ thuật phân tử (Phương pháp PCR) .......................... 45
1.7 Vacxin DTH và chương trình kiểm soát bệnh DTH ..................................... 47
1.7.1 Vacxin DTH ............................................................................................... 47
1.7.2 Kiểm soát bệnh DTH .................................................................................. 48


12

Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................... 50
2.1 Thời gian và địa điểm .................................................................................... 50
2.2 Vật liệu thí nghiệm ........................................................................................ 50
2.2.1 Các sinh phẩm ............................................................................................ 50
2.2.2 Các bộ kit và hóa chất................................................................................. 51
2.2.3 Heo.............................................................................................................. 51
2.3 Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 51
2.4 Bố trí thí nghiệm ............................................................................................ 56
2.4.1 Đánh giá ảnh hưởng của khác biệt nhóm di truyền virut DTH phân lập
đối với hiệu lực vacxin DTH..................................................................... 56
2.4.1.1 Khảo sát phân nhóm của các phân lập virut DTH thực địa ở một số tỉnh
thành phía Nam từ năm 2000 đến 2009 .................................................. 56
2.4.1.2 Khảo sát đặc điểm bệnh lý do virut DTH phân nhóm 2.1 gây
ra trên heo ................................................................................................ 58

2.4.1.3 Đánh giá hiệu lực vacxin DTH tế bào phân nhóm 1.1 khi công cường
độc với một virut DTH chủng thực địa phân nhóm 2.1 .......................... 59
2.4.2 Đánh giá hiệu quả miễn dịch của một số lịch tiêm phòng vacxin DTH..... 60
2.4.2.1 Đáp ứng miễn dịch tạo thành đến 30 ngày tuổi trên heo tiêm vacxin
DTH trước khi bú sữa đầu........................................................................ 60
2.4.2.2 Đánh giá đáp ứng miễn dịch của lịch tiêm vacxin DTH trước khi bú
sữa đầu và 21 ngày tuổi ........................................................................... 62
2.4.2.3 Đánh giá đáp ứng miễn dịch của lịch tiêm vacxin DTH trước khi bú
sữa đầu và 30 ngày tuổi .......................................................................... 62
2.4.2.4 Đánh giá đáp ứng miễn dịch của lịch tiêm vacxin DTH lúc 21 ngày và
51 ngày tuổi ............................................................................................. 63
2.4.2.5 Đánh giá đáp ứng kháng thể sau một lần tiêm vacxin DTH tế bào
NAVETCO .............................................................................................. 64
2.4.2.6 Xác định tuổi tiêm vacxin DTH lần đầu dựa vào hiệu giá kháng thể thụ
động trên đàn heo nuôi ở thực địa ............................................................ 65


13

2.4.3 Khảo sát đáp ứng kháng thể khi tiêm vacxin DTH NAVETCO trên heo
con nhiễm PCV2 ......................................................................................... 65
2.4.3.1 Xác định heo nhiễm PCV2 thực địa dựa trên kháng thể kháng PCV2.... 65
2.4.3.2 Đánh giá ảnh hưởng của nhiễm PCV2 đến đáp ứng kháng thể
kháng virut DTH sau tiêm vacxin DTH NAVETCO lúc 21 ngày và 51
ngày tuổi ................................................................................................... 66
2.5 Kỹ thuật xét nghiệm ...................................................................................... 66
2.5.1 Quy trình thử nghiệm công cường độc ....................................................... 66
2.5.2 Phương pháp trung hòa nối kết enzym (NPLA) – Định lượng HGKT
trung hòa..................................................................................................... 66
2.5.3 Phát hiện virut DTH trong tế bào bằng phương pháp nhuộm miễn dịch kết

nối với peroxidase (Ipx) ............................................................................. 67
2.5.4 Phương pháp chuẩn độ virut DTH trên tế bào dòng PK15 ........................ 68
2.5.5 Phương pháp ELISA phát hiện kháng nguyên ........................................... 68
2.5.6 Kỹ thuật RT-PCR ....................................................................................... 68
2.5.7 Phương pháp xác định trình tự nucleotide .................................................. 68
2.5.8 Phương pháp IPMA (Immuno Peroxidase Monolayer Assay) .................. 69
2.5.9 Phương pháp đếm số lượng bạch cầu ......................................................... 70
2.6 Xử lý thống kê ............................................................................................... 70
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 71
3.1 Ảnh hưởng của khác biệt nhóm di truyền virut DTH phân lập đối với
hiệu lực vacxin DTH .................................................................................. 71
3.1.1 Phân nhóm di truyền của các phân lập virut DTH thực địa ở một số tỉnh
thành phía Nam từ năm 2000 đến 2009 ..................................................... 71
3.1.1.1 Phân bố địa lý của các virut DTH thuộc phân nhóm 2.1 và 2.2 ............. 76
3.1.1.2 Tính ổn định về nhóm di truyền của virut DTH thực địa ....................... 78
3.1.2 Diễn biến bệnh trên heo khi tiêm hai chủng virut DTH phân
nhóm 2.1 gây ra ......................................................................................... 81
3.1.2.1 Đặc điểm lâm sàng - bệnh tích ............................................................... 81


14

3.1.2.2 Virut huyết, virut trong dịch mũi và số lượng bạch cầu ......................... 83
3.1.3 Hiệu lực vacxin DTH đối với virut DTH chủng CanTho3/2009-2 ............ 87
3.1.3.1 Đặc điểm bệnh lý ..................................................................................... 88
3.1.3.2 Số lượng bạch cầu, virut huyết và kháng thể kháng virut DTH .............. 93
3.2 Hiệu quả miễn dịch của một số lịch tiêm vacxin DTH ................................. 96
3.2.1 Đáp ứng miễn dịch tạo thành trên heo con được tiêm vacxin DTH
trước khi bú sữa đầu .................................................................................. 96
3.2.1.1 Diễn biến hiệu giá kháng thể kháng virut DTH trên heo sơ sinh được

tiêm vacxin DTH trước khi bú sữa đầu ..................................................... 96
3.2.1.2 Khả năng bảo hộ heo vào thời điểm 30 ngày sau khi tiêm vacxin DTH
trước khi bú sữa đầu .................................................................................. 98
3.2.2 Đáp ứng miễn dịch của lịch tiêm vacxin DTH trước khi bú sữa đầu và
21 ngày tuổi .............................................................................................. 102
3.2.2.1 Diễn biến đáp ứng kháng thể trên heo được tiêm vacxin DTH trước khi
bú sữa đầu và 21 ngày tuổi ........................................................................ 102
3.2.2.2 Khả năng bảo hộ heo được tiêm vacxin DTH trước khi bú sữa đầu và
21 ngày tuổi ............................................................................................. 104
3.2.3 Đáp ứng miễn dịch của lịch tiêm vacxin DTH trước khi bú sữa đầu và
30 ngày tuổi ............................................................................................. 106
3.2.4 Đáp ứng miễn dịch của lịch tiêm vacxin DTH lúc 21 ngày và
51 ngày tuổi ............................................................................................ 109
3.2.4.1 Diễn biến kháng thể trên heo tiêm vacxin DTH lúc 21 ngày và 51 ngày
tuổi (heo nuôi tại trại)............................................................................ 109
3.2.4.2 Diễn biến kháng thể trên heo tiêm vacxin DTH lúc 21ngày và 51 ngày
tuổi (heo nuôi cách ly tại NAVETCO) ................................................ 112
3.2.4.3 Khả năng bảo hộ heo được tiêm vacxin DTH lúc 21ngày và 51 ngày
tuổi......................................................................................................... 113
3.2.5 Đáp ứng kháng thể sau một lần tiêm vacxin DTH tế bào NAVETCO .... 116


15

3.2.6 Xác định tuổi tiêm vacxin DTH lần đầu đối với đàn heo nuôi ở
thực địa .................................................................................................... 118
3.2.7 Khuyến cáo về các lịch tiêm vacxin DTH ................................................ 122
3.3 Đáp ứng kháng thể sau tiêm vacxin DTH trên heo con nhiễm PCV2......... 124
3.3.1 Xác định heo nhiễm PCV2 thực địa dựa trên kháng thể kháng PCV2 hình
thành từ 50 ngày tuổi................................................................................ 124

3.3.2 Ảnh hưởng PCV2 đến đáp ứng kháng thể kháng virut DTH sau
tiêm vacxin DTH lúc 21 ngày và 51 ngày tuổi ............................................. 129
Chương 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................ 133
4.1 Kết luận........................................................................................................ 133
4.1.1 Ảnh hưởng của khác biệt nhóm di truyền virut DTH đến hiệu lực
vacxin DTH .............................................................................................. 133
4.1.2 Hiệu quả miễn dịch của một số lịch tiêm vacxin DTH ........................... 133
4.1.3 Đáp ứng kháng thể sau tiêm vacxin DTH trên heo con nhiễm PCV2...... 134
4.2 Đề nghị ........................................................................................................ 134
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ......... 135
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 137
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 159
Phụ lục 1....................................................................................................... 159
Phụ lục 2....................................................................................................... 160
Phụ lục 3....................................................................................................... 160
Phụ lục 4....................................................................................................... 161
Phụ lục 5....................................................................................................... 164
Phụ lục 6....................................................................................................... 166
Phụ lục 7....................................................................................................... 167
Phụ lục 8....................................................................................................... 168


16

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
AAHL
AEC
BC
BDV

BVDV
Chủng C
CPE
CSFV
DC
DIVA
DNA
DNMD
DTH
EMEM

Tiếng Anh
Australian Animal Health Laboratory
Amino Ethyl Carbazol
Border disease virus
Bovine viral diarrhoea virus
Chinese strain
Cytopathic effect
Classical swine fever virus
Dendritic cell
Differentiating infected from
vaccinated animals
Deoxyrionucleic acid

ELISA

Minimum essential medium with
Earles salts
Enzyme-linked immunosorbent assay


END
EVL
FAT

Exaltation of Newcastle disease
Efficient vaccination level
Fluorescent antibody test

FAVN

Fluorescent antibody virus
neutralising
Guinea pig embryo
Fetal calf serum
Hog cholera lapinized virus

GPE
FCS
HCLV
HGKT
HGKTTĐ
HPR
IgA
IgM
IgG
IFN
IHA
IHC
IPMA


Horseradish peroxidase
Immunoglobulin A
Immunoglobulin M
Immunoglobulin G
Interferon
Indirect haemagglutination assay
Immunohistochemistry
Immunoperoxidase monolayer assay

Tiếng Việt
Phòng thí nghiệm thú y Úc
Bạch cầu
Virut gây bệnh biên giới ở cừu
Virut gây bệnh tiêu chảy bò
Chủng Trung Quốc
Tác động bệnh lý tế bào
Virut dịch tả heo
Tế bào tua
Phân biệt thú chủng vacxin và
thú nhiễm
Dung nạp miễn dịch
Dịch tả heo
Môi trường nuôi cấy EMEM cần
thiết tối thiểu
Phản ứng miễn dịch hấp phụ nối
kết enzym
Tăng cường bệnh Newcastle
Ngưỡng tiêm phòng hiệu quả
Xét nghiệm kháng thể huỳnh
quang

Trung hòa virut với kháng thể
huỳnh quang
Phôi chuột lang
Huyết thanh bào thai bê
Virut dịch tả heo thỏ hóa
Hiệu giá kháng thể
Hiệu giá kháng thể thụ động
Globulin miễn dịch lớp A
Globulin miễn dịch lớp M
Globulin miễn dịch lớp G
Chất cản nhiễm
Phản ứng ngưng kết hồng cầu
gián tiếp
Hóa mô miễn dịch
Phản ứng miễn dịch peroxidase
đơn lớp


17

IPX
KTTĐ
Mab
MDCĐ
NAVETCO
NI
NPLA
OIE
PBS
PCR

PCVAD
PCV2
PD
PID
PDNS
PK
PMWS
PPL
PPV
PRRS
RNA
RT-PCR
TCID
VNT

Immunoperoxidase test
Monoclonal antibody
National Veterinery Company
Neutralising index
Neutralising peroxidase-linked assay
Organisation international des
épizooties
Phosphate buffer saline
Polymerase chain reaction
Porcine circovirus associated disease
Porcine circovirus type 2
Protective dose
Pig infective dose
Porcine dermatitis nephropathy
syndrome

Pig kidney
Porcine multisystemic wasting
syndrome
Passive protective dose
Porcine Parvovirus
Porcine reproductive and respiratory
syndrome
Ribonucleic acid
Reverse-transcriptase PCR
Tissue culture infectious dose
Virus neutralising test

Kỹ thuật nhuộm miễn dịch nối
kết enzyme Peroxidase
Kháng thể thụ động
Kháng thể đơn dòng
Miễn dịch chủ động
Công ty thuốc thú y trung ương
Chỉ số trung hòa
Phản ứng trung hòa nối kết
enzym peroxidase
Tổ chức Thú y thế giới
Dung dịch đệm PBS
Phản ứng tạo chuỗi do polymerase
Bệnh liên quan circovirut ở heo
Liều bảo hộ
Liều gây nhiễm heo
Hội chứng bệnh lý thận và viêm
da ở heo
Thận heo

Hội chứng còi sau cai sữa ở heo
Ngưỡng bảo hộ thụ động
của Porcine Parvovirus
Hội chứng hô hấp và rối loạn
sinh sản trên heo
PCR phiên mã ngược
Liều gây nhiễm tế bào
Xét nghiệm trung hòa virut


18

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng

Trang

1.1. Tổng đàn heo và số ổ dịch DTH từ năm 2001- 2005 ở Việt Nam ....................... 5
1.2. Tóm tắt các phân nhóm virut dịch tả heo ở Châu Á .......................................... 13
1.3. Mối liên quan giữa hiệu giá kháng thể và khả năng bảo hộ............................... 22
2.1. Danh sách các chủng virut DTH đã sử dụng để lập cây di truyền ..................... 57
2.2. Danh sách các chủng virut DTH tham khảo ở Việt Nam .................................. 58
3.1. Phân nhóm di truyền của các chủng virut DTH thực địa ................................... 72
3.2. Diễn biến thân nhiệt, số lượng bạch cầu, virut huyết và virut dịch ngoáy
mũi trên heo sau khi tiêm virut DTH chủng CanTho3/2009 và
chủng Dongnai4/2009 ....................................................................................... 84
3.3. Tỷ lệ (%) tương đồng trình tự nucleotide của chuỗi gien E1/E2 giữa
vacxin DTH tế bào NAVETCO đối với các virut DTH thực địa ..................... 87
3.4. Tình trạng virut huyết, số lượng bạch cầu và kháng thể trên heo sau công
cường độc với virut DTH chủng CanTho3/2009-2 ........................................... 94

3.5. Biến thiên kháng thể của heo con có và không tiêm vacxin DTH trước
khi bú sữa đầu đến 30 ngày tuổi ở thí nghiệm1 ................................................. 96
3.6. Diễn biến hiệu giá kháng thể của 70 heo con được tiêm vacxin DTH trước
khi bú sữa đầu ở thí nghiệm 2 ............................................................................ 98
3.7. Diễn biến kháng thể và bệnh lý vào lúc trước và sau khi công cường độc
lúc 30 ngày tuổi trên heo đã tiêm vacxin DTH trước khi bú sữa đầu
(Thí nghiệm 1)................................................................................................... 99
3.8. Diễn biến kháng thể và bệnh lý vào lúc trước và sau khi công cường độc
lúc 30 ngày tuổi trên heo đã tiêm vacxin DTH trước khi bú sữa đầu
(Thí nghiệm 2)................................................................................................. 100
3.9. Đáp ứng kháng thể trên heo con được tiêm vacxin theo lịch tiêm trước khi
bú sữa đầu và 21 ngày tuổi .............................................................................. 103


19

3.10. Diễn biến kháng thể và bệnh lý sau khi công cường độc lúc 120 ngày tuổi
trên heo tiêm vacxin DTH trước khi bú sữa đầu và 21 ngày tuổi ................. 105
3.11. Đáp ứng kháng thể đến 30 ngày tuổi trên heo sau khi tiêm vacxin DTH
vào thời điểm trước khi bú sữa đầu ................................................................ 107
3.12. Đáp ứng kháng thể trên heo khi tiêm vacxin DTH vào thời điểm trước khi
bú sữa đầu và 30 ngày tuổi ........................................................................... 108
3.13. Phân bố hiệu giá kháng thể thụ động của heo con 21 ngày tuổi .................... 109
3.14. Trung bình hiệu giá kháng thể trên heo trước và sau khi tiêm vacxin DTH
lúc 21 ngày và 51 ngày tuổi (heo nuôi tại trại) ............................................. 110
3.15. Diễn biến HGKT trên heo sau khi tiêm vacxin DTH lúc 21
ngày và 51 ngày tuổi (heo nuôi tại NAVETCO) ........................................... 112
3.16. Dấu hiệu lâm sàng, phát hiện virut và tỷ lệ bảo hộ trên heo sau công
cường độc DTH lúc 130 ngày tuổi ................................................................ 114
3.17. Diễn biến kháng thể thụ động kháng DTH trên heo con từ 1 - 5 tuần tuổi

ở tỉnh Đồng Nai, Long An và Đồng Tháp .................................................... 119
3.18. Diễn biến kháng thể kháng PCV2 trên bốn ổ heo .......................................... 124
3.19. Diễn biến kháng thể kháng PCV2 trên mười ổ heo ....................................... 126
3.20. Diễn biến kháng thể kháng PCV2 trên 10 heo nuôi ở khu thí nghiệm .......... 129
3.21. Diễn biến kháng thể kháng DTH và PCV2 trên heo tiêm vacxin DTH lúc
21 ngày và 51 ngày tuổi ................................................................................. 130


20

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình

Trang

1.1. Cấu trúc các vùng trên bộ gien mã hóa protein tương ứng của Pestivirus........... 7
1.2. Cây phả hệ thể hiện mối quan hệ giữa 3 nhóm chính và các phân nhóm của
virut DTH dựa trên gen E2 (190nt) .................................................................. 10
1.3. Tiến trình của bệnh DTH thể cấp tính................................................................ 15
1.4. Tiến trình của bệnh DTH thể mãn tính .............................................................. 16
1.5. Tiến trình của bệnh DTH thể trước khi sinh ...................................................... 17
1.6. Các nguyên nhân dẫn đến thất bại sau tiêm phòng vacxin ............................... 26
1.7. Sự hiện diện của KTTĐ làm chậm sự đáp ứng miễn dịch chủ động ............................ 30
1.8. Hình thành đáp ứng miễn dịch sơ cấp và miễn dịch thứ cấp ............................. 35
1.9. Mức độ bảo hộ hình thành tương ứng với số lần tiêm vacxin ........................... 36
2.1. Tế bào PK 15 bị nhiễm virut DTH ..................................................................... 67
2.2. Đĩa NPLA chuẩn ................................................................................................ 67
2.3. Tế bào PK15 không nhiễm PCV2 ...................................................................... 69
2.4. Tế bào PK15 nhiễm PCV2 ................................................................................ 69
3.1. Cây di truyền dựa trên vùng 433 nucleotide của gien 5’NTR ........................... 73

3.2. Cây di truyền dựa trên vùng 671 nucleotide của vùng gien E1/E2.................... 74
3.3. Cây di truyền dựa trên vùng 449 nucleotide của gien NS5B ............................. 75
3.4. Phân bố địa lý của các virut DTH thực địa nhóm 2.1và 2.2 .............................. 77
3.5. Heo 19: Xuất huyết da........................................................................................ 90
3.6. Heo 19: Xuất huyết hạch bẹn nông .................................................................... 90
3.7. Heo 19: Xuất huyết các hạch vùng đầu.............................................................. 91
3.8. Heo 14: Ruột già chứa phân táo bón .................................................................. 91
3.9. Heo 14: Loét van hồi manh tràng....................................................................... 92
3.10. Heo 14: Sưng đầu xương sườn......................................................................... 92


21

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

Trang

1.1. Miễn dịch thụ động và chủ động trên heo con sau tiêm vacxin ......................... 40
3.1. Thân nhiệt heo sau khi tiêm virut dịch tả heo chủng CanTho3/2009 (heo 2
và heo 7) và chủng DongNai4/2009 (heo 4 và heo 5) ..................................... 82
3.2. Thân nhiệt heo sau khi công cường độc bằng virut dịch tả heo chủng
CanTho3/2009-2 .............................................................................................. 89
3.3. Diễn biến kháng thể sau tiêm vacxin DTH lúc 6 tuần tuổi ............................. 116
3.4. Phân bố heo có kháng thể DTH và kháng thể có hiệu giá ≥ 5log2 trên heo
con từ 1 – 5 tuần tuổi ở tỉnh Đồng Nai, Long An và Đồng Tháp .................... 120
3.5. Diễn biến kháng thể kháng PCV2 của bốn ổ heo ............................................ 125
3.6. Diễn biến kháng thể kháng PCV2 của mười ổ heo .......................................... 127
3.7. Diễn biến kháng thể kháng DTH và PCV2 trên heo tiêm vacxin DTH lúc 21
ngày và 51 ngày tuổi ....................................................................................... 131


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ

Trang

2.1. Các bước thực hiện thí nghiệm về ảnh hưởng của khác biệt nhóm di
truyền virut DTH đến hiệu lực vacxin DTH ..................................................... 53
2.2. Các bước thực hiện thí nghiệm về hiệu quả miễn dịch của một số lịch tiêm
vacxin DTH....................................................................................................... 54
2.3. Các bước khảo sát ảnh hưởng của nhiễm PCV2 đến đáp ứng kháng thể sau
tiêm vacxin DTH lúc 21 ngày và 51 ngày tuổi ................................................. 55


22

MỞ ĐẦU
Bệnh dịch tả heo (DTH) là bệnh truyền nhiễm gây thiệt hại trầm trọng về mặt
kinh tế cho nền chăn nuôi heo (Terpstra, 1991 [166]); là bệnh quan trọng hàng đầu
cần phải phòng chống để phát triển ngành chăn nuôi heo ở Việt Nam (Nguyễn Tiến
Dũng, 2002 [9]). Đã có nhiều công trình nghiên cứu về bệnh lý, dịch tễ, chẩn đoán
và phát triển vacxin phòng bệnh DTH (Đào Trọng Đạt và ctv, 1989 [13]; Phạm Văn
Chức và ctv, 1985 [5]; Nguyễn Tiến Trung và ctv, 1985 [23]), kết quả các nghiên
cứu này được áp dụng trong phòng chống, ngăn ngừa dịch bệnh DTH; góp phần
đáng kể trong việc phát triển ngành chăn nuôi heo ở Việt Nam.
Thế nhưng, vấn đề đáng quan tâm hiện nay đối với DTH là bệnh thường xảy
ra chủ yếu ở thể mãn tính và thể nhiễm trước khi sinh (Nguyen Thu Ha, 2008
[117]). Thêm vào đó, kết quả phân tích di truyền virut DTH từ các mẫu phân lập từ
heo bệnh DTH ở cả 2 miền Nam, Bắc cho thấy chỉ duy nhất một phân lập virut phát
hiện năm 1991 (VN 91) thuộc phân nhóm 1.1, còn tất cả các phân lập virut DTH thu

thập từ năm 2001-2003 và 2007-2008 thuộc phân nhóm 2.1 và 2.2. Trong khi các
chủng virut vacxin DTH nhược độc đang sử dụng lại thuộc phân nhóm 1.1. Như vậy
chưa có sự tương đồng về nhóm di truyền giữa các chủng virut DTH đang lưu hành
phổ biến trong thực địa với các chủng vacxin hiện hành (Kamakawa và ctv, 2006
[84]; Nguyễn Thế Vinh và ctv, 2007 [25]; Trần Thị Dân và ctv, 2008 [7]). Vấn đề
cần làm rõ là sự khác biệt về phân nhóm giữa các virut DTH thực địa với các virut
DTH vacxin có phải là một trong những nguyên nhân dẫn đến thất bại của chương
trình kiểm soát bệnh DTH bằng vacxin hay không (Nguyễn Ngọc Hải, 2007 [15]).
Bên cạnh đó, một số các yếu tố khác cũng có ảnh hưởng đến hiệu quả của
việc tiêm chủng vacxin DTH như kháng thể mẹ truyền, lứa tuổi tiêm vacxin lần đầu
(Terpstra và Wenvoort, 1987 [163]; Vandeputte và ctv, 2001 [175]), lịch tiêm
vacxin (Lai và ctv, 1980 [94]; Suradhat và Damrongwatanapokin, 2003 [156];
Suradhat và ctv, 2007 [158]). Để tránh ảnh hưởng của kháng thể mẹ truyền, có thể
xác định thời điểm tiêm vacxin lần đầu thích hợp dựa vào lứa tuổi heo (Phạm Văn


23

Chức và ctv, 1985 [5]; Bùi Quang Anh, 2001 [1]; Nguyễn Tiến Dũng và ctv, 2003
[10]), hoặc dựa trên hiệu giá kháng thể thụ động (HGKTTĐ) không ảnh hưởng đến
hiệu lực vacxin (Suvintrakon và ctv, 1993 [160]; Parchariyanon và ctv, 1994 [126]).
Do vậy, xây dựng lịch tiêm phòng cũng là một điều quan trọng cần được tiến hành.
Ngoài ra, sự cộng nhiễm với các tác nhân gây bệnh khác cũng có thể là một
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tiêm chủng vacxin DTH (Suradhat và ctv, 2007
[158]). Porcine circovirus týp 2 (PCV2) là tác nhân gây hội chứng còi sau cai sữa ở
heo (Post Weaning Multisystemic Wasting - PMWS), gây ức chế miễn dịch trên
heo bệnh (Chianini và ctv, 2003 [40]; Nielsen và ctv, 2003 [118]), do đó PCV2 có
thể có ảnh hưởng đến hiệu lực của vacxin DTH (Qiu và ctv, 2006 [138]). Ở nước ta,
PCV2 được phát hiện ở một số tỉnh thành từ năm 2000 với tỷ lệ nhiễm 38,97%
nhưng đến 2006 tỷ lệ nhiễm đã tăng đến 96,47%, chứng tỏ PCV2 đang lưu hành

phổ biến trong chăn nuôi heo (Nguyễn Tiến Hà, 2008 [14]). Tuy tỷ lệ tiêm chủng
vacxin DTH đạt 81,4% nhưng bệnh DTH vẫn xảy ra liên tục trong năm (Báo cáo
tổng kết công tác thú y vùng TP. HCM, 2002 [2]). Như vậy yếu tố tác động thường
xuyên và gây ức chế miễn dịch trên heo như PCV2 liệu có ảnh hưởng đến hiệu lực
vacxin DTH sau khi tiêm cho heo con hay không cũng là vấn đề có tính chất thời sự
trong chăn nuôi heo.
Để góp phần giải quyết các vấn đề thực tiễn trên, chúng tôi tiến hành đề tài
của luận án: “Nghiên cứu một số yếu tố tác động đến hiệu lực vacxin dịch tả heo
trên heo con ở các tỉnh phía Nam“.
Mục tiêu nghiên cứu
1. Đánh giá ảnh hưởng của khác biệt phân nhóm di truyền virut DTH đến
hiệu lực vacxin DTH thể hiện qua các yêu cầu thực hiện: Khảo sát phân nhóm của
các phân lập virut DTH thực địa ở một số tỉnh thành phía Nam từ năm 2000 đến
2009; khảo sát diễn biến bệnh trên heo khi gây nhiễm bởi phân lập virut DTH phân
nhóm 2.1 và đánh giá hiệu lực vacxin DTH đối với một phân lập virut DTH thực
địa thuộc phân nhóm 2.1.


24

2. Đánh giá hiệu quả miễn dịch của một số lịch tiêm vacxin DTH, bao gồm:
Hiệu quả của việc tiêm vacxin DTH trước khi bú sữa đầu; lịch tiêm vacxin DTH lần
đầu lúc trước khi bú sữa đầu và lần sau lúc 21 ngày tuổi hoặc 30 ngày tuổi; lịch tiêm
vacxin DTH lúc 21 ngày và 51 ngày tuổi; lịch tiêm vacxin DTH tế bào NAVETCO
và xác định tuổi tiêm vacxin DTH lần đầu trên đàn heo nuôi ở thực địa.
3. Khảo sát ảnh hưởng của cộng nhiễm PCV2 đến đáp ứng kháng thể sau
tiêm chủng vacxin DTH trên heo con với yêu cầu: Xác định heo nhiễm PCV2 thực
địa dựa trên sự biến động kháng thể kháng PCV2 và đánh giá ảnh hưởng nhiễm
PCV2 đến đáp ứng kháng thể sau tiêm vacxin DTH lúc 21 ngày và 51 ngày tuổi.
Những đóng góp mới và ý nghĩa thực tiễn

- Vaccine DTH thuộc phân nhóm di truyền 1.1 vẫn có hiệu lực chống lại các
virus DTH thuộc phân nhóm di truyền 2.1 đang lưu hành trên thực địa
- Tiêm phòng vaccine DTH cho heo sơ sinh trước khi bú sữa đầu tuy không
làm thay đổi lượng kháng thể vẫn có khả năng bảo hộ chống lại công cường độc.


25

Chương 1
TỔNG QUAN
1.1 Tình hình bệnh DTH
1.1.1 Trên thế giới
Về địa lý, bệnh DTH có tính chất phân bố toàn cầu, Edwards (1998) [60] cho
rằng bệnh xảy ra ở tất cả các lục địa hay tất cả các nước có chăn nuôi heo. Đã có
nhiều nước xây dựng thành công chương trình thanh toán DTH và có những vùng
được đánh giá là an toàn như Canada, Pháp, Mỹ, Úc, New Zealand, Nhật và Nam
Phi (Paton và Grelser- Wlike, 2003 [132]). Ở Nam Mỹ, Áchentina không xảy ra
dịch từ 1999 và ngừng tiêm vacxin vào tháng 4 - 2004. Tuy nhiên sự tái xuất hiện
DTH luôn là mối nguy cơ, và những nơi trước đây không có bệnh thì trong những
năm gần đây DTH lại xảy ra. Tại Anh khi áp dụng chính sách giết loại bắt buộc đã
thanh toán bệnh DTH, và sau 14 năm vắng mặt, virut này đã xuất hiện trong 16 trại
heo vào các tháng 6 - 11 năm 2000 (Paton, 2002 [131]). Ở Tây Âu, nơi có nền chăn
nuôi heo công nghiệp lớn, vẫn còn những ổ dịch DTH đáng kể, chẳng hạn những ổ
dịch địa phương xuất hiện gần đây ở Đức, Bỉ, Ý, Hà Lan và Tây Ban Nha với
những thiệt hại kinh tế nghiêm trọng. Ngoài ra, bệnh còn xuất hiện dưới dạng dịch
địa phương ở châu Á, Nam Mỹ, Trung Mỹ, và Mêhico; gần đây là những ổ dịch ở
Áchentina, Costa Rica và Haiti (Fríasp-Leupoureau, 2003 [66]). Ngoài ra, tình hình
nhiễm virut DTH trên heo rừng trong thời gian gần đây có khuynh hướng lan rộng
đến các nước không thuộc châu Âu như Nga, Croatia và các quốc gia châu Á.
Vấn đề đáng quan tâm hiện nay là các chủng virut DTH giảm độc lực.

Những chủng virut này thường gây ra hiện tượng nhiễm bệnh dai dẳng và không
điển hình, khó nhận thấy về mặt lâm sàng, chỉ chẩn đoán được sau khi virut đã lây
sang đàn khác. Đó là nguyên nhân chính giải thích tại sao các chương trình thanh
toán bệnh DTH của một số nước không mang lại hiệu quả (Terpstra, 1991 [166]).
Lý do khác ảnh hưởng đến việc tái xuất hiện DTH là các nước EU đã bỏ việc tiêm


×