Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

GIÁO ÁN HÓA 8 NĂM 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.91 KB, 122 trang )

Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
Tuần 1 Ngày soạn : 23.8.2009
Tiết 1 Ngày dạy : 24.9.2009
BÀI 1: MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
I. Mục tiêu :
- HS hiểu hoá hoc là khoa học nghiên cứu về các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng
của chúng . Bước đầu hs thấy được tầm quan trọng của hoá học trong đời sống và đònh hình
được phương pháp học tập bộ môn .
- HS biết cách quan sát ,làm quen với một số thao tác ,dụng cụ và hoá chất đơn giản .
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn hoá học nói riêng và khoa học nói chung .
II. Chuẩn bò :
GV : - Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh , bơm hút, giá TN , 3 ống nghiệm ,kẹp gỗ ( Khay
thí nghiệm cơ bản )
- Hoá chất : dd NaOH , dd CuSO4 , đinh sắt , dd a xít HCl
HS : tìm hiểu trước nội dung bài học .
III. hoạt độngdạy học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
Giáo viên giới thiệu sơ lược về chương trình hoá học lớp 8
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 và 2 .
GV tiến hành làm 2 thí nghiệm
? Nêu hiện tượng quan sát được .
HS: Các chất tham gia bò biến đổi tạo thành
chất mới .
? Từ nội dung 1 và 2 vậy hoá học là gì .
HS phát biểu
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm các câu
hỏi a,b,c.
HS đọc phần nhận xét kết hợp với thực tế trả


lời câu hỏi:
? Nêu vai trò của hoá học trong đời sống của
I . Hoá học là gì:
1: - Thí nghiệm 1 : Hình 01 /sgk
- Thí nghiệm 2 : Hình 02 /sgk
2 : Quan sát
3 : N/X : Hoá học là khoa học nghiên cứu
các chất ,sự biến đổi của chất .
II. Hoá học có vai trò như thế nào trong
cuộc sống chúng ta:
1. Trả lời câu hỏi
2. Nhận xét
3. Kết luận : Hoá học có vai trò to lớn
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
1 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
chúng ta .
HS phát biểu
GV yêu cầu HS đọc nội dung 1 mục III
? Nêu các hoạt động cần chú ý khi học tập bộ
môn .
HS nêu lại các ý chính theo SGK
GV yêu cầu 1 HS đọc to nội dung 2/III SGk
GV lưu ý hs : Mỗi bạn có phương pháp học
riêng xong cần học theo phương pháp đặc
trưng của mỗi bộ môn
trong đời sống của chúng ta .
III. Các em cần phải làm gì để có thể học
tốt môn hoá học
1. Khi học tập môn hoá học các em cần chú

ý các hoạt động sau
- Thu thập thông tin tìm kiếm kiến thức.
- Xử lý thông tin.
- Vận dụng .
- Ghi nhớ.
2. Phương pháp học tập bộ môn như thế nào
là tốt .
- Học tốt hoá học là : Nắm vững và vận
dụng thành thạo kiến thức .
- Phương pháp : SGK/5
4. Cũng cố:
- GV yêu cầu 2-3 hs đọc nội dung kết luận SGK .
- Thế nào là hoá học?
5. Dặn dò :
- Học bài theo kết luận SGK .
- Xem trước bài Chất .
==================o0o==================
Tuần 1 Ngày soạn : 27.8.2009
Tiết 2 Ngày dạy : 28.9.2009
Chương I : CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
Bài 2: CHẤT
I. Mục tiêu :
- HS phân biệt được vật thể vật liệu , chất . ở đâu có vật thể ở đó có chất . Mỗi chất có
một tính chất nhất đònh .
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
2 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
- HS tập thói quen quan sát .làm quen với dụng cụ ,hoá chất,và các thao tác TN
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn hoá học .
II. Chuẩn bò :

GV : - Giáo án , một số chất .
Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh ,đèn cồn kẹp , bát sứ , kiềng
Hoá chất : NaCl ,đường kính , Cu , Fe
HS : Tìm hiểu trước nội dung bài học .
III. hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
-Mô tả lại thí nghiệm H02 SGK/3 ,từ đó nêu hiện tượng trả lời hoá học là gì .
- Vì sao chúng ta cần hiểu biết về hoá học .
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
?Kể tên một số vật thể quanh ta
HS : nồi ,dao ,cây mía ,hạt gạo …
? Dựa vào nguồn gốc vật thể chia làm mấy
loại
HS chỉ ra :
GV thông báo các chất có trong mỗi loại vật
thể trên
Yêu cầu thảo luận theo bàn :
- Mỗi chất có thể tạo ra nhiều vật thể
- 1 vật thể do nhiều chất tạo nên
? chất có ở đâu .
HS phát biểu
GV yêu cầu :HS đọc nội dung1/II SGK
H/S Quan sát đinh Fe
?/ Nêu tính chất của nó
Quan sát Đường Muối GV hướng H/S xếp
thành 2 loại t/c
? Thế nào là tính chất vật lý ,tính chất hoá
hoc .

? Làm thế nào để biết được tính chất của chất
GV đưa ra một số chất , yêu cầu hs quan sát
kết hợp với H1.1 và H1.2 .
HS đọc nội dung SGK
I. Chất có ở đâu ?
Tự nhiên Một số chất
Vật thể :
Nhân tạo Vật liệu chất

Chất có ở khắp nơi ,ở đâu có vật thể ở đó có
chất .
II. Tính chất của chất
1. Mỗi chất có những tính chất nhất đònh
- Mỗi chất có tính chất vật lý và hoá học
nhất đònh .
Bằng cách quan sát ,dùng dụng cụ do hay
làm thí nghiệm ta xác đònh được tính chất
của chất 2.Việc hiểu biết tính chất của chất
có lợi gì ?
- Giúp nhận biết các chất
- Biết cách sử dụng hợp lý các chất .
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
3 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
4. Cũng cố :
- Chất có ở đâu , làm thế nào ta biết được chất có tính chất gì ?
- Những tính chất nào gọi là tính chất vật lý
- Những tính chất nào gọi là tính chất hoá học .
Bài tập 1 : Căn cứ vào t/c nào của Al người ta dùng Al làm dây điện ,xoong chậu
Bài tập 2 : Hăy so sánh t/c của các chất sau:

a/ Muối ăn -- Đường kính b/ Khí Oxi Khí Cacbonic
5. Dặn dò :
- Bài tập 3 /11
- BTVN : 1,2,3,4.
Đọc trước mục III , chuẩn bò một ít muối ăn .
Tuần 2 Ngày soạn : 30.8.2009
Tiết 3 Ngày dạy : 31.8.2009
Bài 2: CHẤT (TT)
I. Mục tiêu :
- HS phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp . Biết dựa vào sự khác nhau về tính chất
để tách chất ra khỏi hỗn hợp .
- Rèn kó năng so sánh phân biệt các chất .
- Giáo dục tính cẩn thận trong công việc ,trong học tập .
II. Chuẩn bò :
GV : - Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh , bơm hút, 2 ống nghiệm ,đèn cồn, phễu
- Hoá chất : muối ăn lẫn cát
HS : tìm hiểu trước nội dung bài học .
III. hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ
- Làm bài tập 3/11/sgk
- Làm bài tập 6/11/sgk
- Phân biệt tính chất vật lý ,tính chất hoá học . Cho ví dụ minh hoạ ?
GV Nhận xét bài
3. Bài mới :
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
4 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV yêu cầu hs quan sát nước cất và nước ao

? Chỉ ra sự khác nhau về 2 loại nước .
HS : Thành phàn khác nhau
? Thế nào là chất tinh khiết , hỗn hợp
HS phát biểu
GV Từ hỗn hợp làm thế nào thu được chất
tinh khiết
GV mô tả quá trình chưng cất nước
HS quan sát H1.4
? Chất như thế nào mới có tính chất nhất đònh
GV ;NVD Có 1 cốc muối lẫn cát
TL 5 phút : Làm thế nào tách muối ra khỏi
cát
H/S mô tả cách tiến hành Nhốm bổ sung
? Dựa vào đâu ta tách riêng được muối ra
khỏi hh muối và nước .
GV yêu cầu hs nêu phương pháp tách riêng
các chất ra khỏi hỗn hợp : đường và cát ;
muối và tinh bột .
III. Chất tinh khiết:
1. Hỗn hợp:
- nước cất là chất tinh khiết
- nước tự nhiên là một hỗn hợp
- Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau .
2. Chất tinh khiết:
- Là chất có những tính chất nhất đònh
Là chất không lẫn chất khác
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
Dựa vào tính chất vật lý khác nhau của từng
chất ta tách chất ra khỏi hỗn hợp
4. Cũng cố :

Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp .
Tính chất của hỗn hợp phụ thuộc vào gì .
Tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp muối và cát .
Bài tập 1 Nêu các phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
a/ Mạt sắt – Bột than b/ Muối ăn trong nước biển
Bài tập 2 Chất nào sau đây là chất tinh khiết
a/ Muối ăn b/ Sữa tươi c/ Nước cất
d/ Thép e/ Sắt
I/ a,b,c II/ a, c, e III/ b, c ,d IV/ Tất cả
5. Dặn dò :
Bài 8/sgk : hạ nhiệt độ chuyển các chất về trạng thái lỏng , sau đó nâng dần nhiệt độ cho
từng chất bay hơi .
- BTVN 4,5,6,7,8/11/sgk
- Xem trước bài thực hành , mỗi nhóm chuẩn bò một ít muối ăn và một ít cát.
==================o0o==================
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
5 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
Tuần 2 Ngày soạn : 02.9.2009
Tiết 4 Ngày dạy : 03.9.2009
Bài 3: THỰC HÀNH 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT , TÁCH CHẤT TỪ HỖN
HP
I. Mục tiêu :
-HS biết cách sử dụng một số dụng cụ và hoá chất đơn giản ,biết cách đo nhiệt độ và
tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát .
- Rèn kó năng thao tác với dụng cụ và hoá chất , kó năng quan sát .
- Giáo dục tính cẩn thận tự giác , trung thực trong học tập tác phong làm việc khoa học
II. Chuẩn bò :
GV : - Dụng cụ : 4 khay thí nghiệm cơ bản,đèn cồn ,phễu lọc,giấy lọc,đũa T0. nhiệt kế

bát sứ
- Hoá chất : muối ăn ,lưu huỳnh , parafin .
HS : tìm hiểu trước nội dung bài học .
Lớp chia 4 nhóm thực hành ;
III. Tiến trình bài giảng :
1. Ổn đònh tổ chức :
Phân công nhóm TH ( nhóm trưởng ,thư kí ,nhận dụng cụ ,hoá chất, bảo quản và trả dụng
cụ, hoá chất )
GV nêu 1 số quy tắc làm việc PTN
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu phương pháp tách riêng các chất trong hỗn hợp muối và cát
3. Tiến hành thực hành :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS đọc phụ lục 1/sgk/154
GV giới thiệu cách lấy và sử dụng một só hoá
chất
GV giới thiệu một số dụng cụ và cách sử dụng
I. Giới thiệu chung :
- một số quy tắc an toàn
- cách sử dụng hoá chất
- một số dụng cụ thí nghiệm
II. Tiến hành thí nghiệm :
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
6 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
GV giới thiệu dụng cụ hoá chất
HS tiến hành thí nghiệm theo từng nhóm
? Nêu hiện tượng quan sát được
ghi kết quả thí nghiệm lại .
? Nêu lại cách tiến hành thí nghiệm

Các nhóm tiến hành
GV lưu ý khi đun cần hơ đều ống nghiệm sau
đó đun tập chung vào đáy ống.
1. thí nghiệm 1:
+ tiến hành TN
+ Hiện tượng : parafin nóng chảy trước khi
nước sôi, lưu huỳnh chưa nóng chảy .
Toparafn =
2. Thí nghiệm 2 :
Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát
+ Tiến hành : Cho khoảng 3 g hỗn hợp
muối và cát vào cốc cho tiếp vào 10ml
nước lắc đều . Lọc hỗn hợp bằng phễu có
giấy lọc ,cho nước lọc vào ống nghiệm đun
sôi .
+ Hiện tượng
+ Kết quả :
Chất bò giữ lại trên giấy lọc :
Chất thu được sau khi đun nước lọc :
4. Củng cố:
GV hướng dẫn hs viết tường trình thực hành theo mẫu sau :
Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng,giải thích ,kết quả Ghi chú
Những điểm lưu ý khi tiến hành thí nghiệm 1 và 2
5. Hướng dẫn:
- Giáo viên hướng dẫn hs thu dọn đồ dùng và làm vệ sinh
- Viết tường trình theo mẫu - Xem trước bài nguyên tử .
Tuần 3 Ngày soạn : 06.9.2009
Tiết 5 – Ngày dạy : 07.9.2009
Bài 4 : NGUYÊN TỬ
I . Mục tiêu :

- HS nêu được cấu tạo của nguyên tử ,hiểu nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung
hoà về điện .
- Rèn kó năng quan sát , óc tưởng tượng khoa học .
- Giáo dục lòng say mê khoa học ,thế giới quan duy vật
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
7 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
II. Chuẩn bò :
- GV :
+ Bảng phụ ghi sơ đồ nguyên tử của H , O , N
+ Bảng câm biết số P của 1 số nguyên tử
- HS : tìm hiểu trước nội dung bài học .
III. Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ
+ Lồng ghép trong nội dung bài mới .
+ GV vào bài quan sát đầu đinh Fe qua kính HVĐT
3. Phát triển bài :
GV giới thiệu vào bài như SGK
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV yêu cầu hs dọc nội dung 1 sgk tả lời câu
hỏi .
? Cái gì cấu tạo nên chất
? Đặc điểt]rkichs thước , cấu tạo của nguyên
tử
me=9.1095.10
-28 g
HS phát biểu bổ sung
GV chốt kt về NT
HS đọc nội dung 2 sgk trả lời :

? Đặc điểm cấu tạo của hạt nhân nguyên tử .
mp= 1.6726.10 -24 g
? Các ngyên tử cùng loại khi nào
? Vì sao khối lượng của nguyên tử được coi
là khối lượng của hạt nhân .
hs phát biểu
m p=mn >> me
GV đưa ra mô hình
GV yêu cầu hs quan sát sơ đồ trên ,đọc nội
dung bảng SGK/15
? e được sắp xếp như thế nào .
GV lưu ý hs : Số e tối đa trong mỗi lớp
: Số e lớp ngoài cùng
1. Nguyên tử là gì ?
+ Nguyên tử là những hạt nhỏ bé trung hoà
về điện
+ Nguyên tử gồm :
- hạt nhân mang điện tích dương
- lớp vỏ electron mang điện tích âm .
2. Hạt nhân nguyên tử:
+ Hạt nhân nguyên tử gồm :
- Proton ( P ) mang điện tích dương
- Notoron (n ) không mang điện
+ Những nguyên tử cùng loại có cùng số P
+ trong mỗi nguyên tử số p = e
+ Coi mnt = mhạt nhân
3. Lớp electron:
Electron chuyển động không ngừng xung
quanh.hạt nhân và xếp thành từng lớp
4. Cũng cố :

+ 2-3 hs đọc kết luận sau bài học .
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
8 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
+ ? Nêu đặc điểm cấu tạo của nguyên tử
GV cho hs lamf bài tập 1 sgk /15
Bài tập 1 Hoàn thành bảng sau
Ntử Số P hạt nhân Số e trong nguyên tử Số lớp electron Số e lớp ngoài cùng
1
12
7
11

Các nhóm báo cáo , chấm chéo
5. Dặn dò :
+ Đọc phần đọc thêm sau bài học .
+ Hướng dẫn Bài 5/15:
Lập thành bảng như trang 15 đếm rồi liệt kê vào bảng .
+ btvn : 2,3,4,5 sgk/15,16.
==================o0o==================
Tuần 3 Ngày soạn : 09.9.2009
Tiết 6 – Ngày dạy : 10.9.2009
Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I. Mục tiêu :
- HS nêu được nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số (p )
trong hạt nhân . Nhớ KHHH của một số nguyên tố thường gặp ,biết tỉ lệ các nguyên tố
không đồng đều trong vỏ trái đất .
- Rèn kó năng ghi nhớ , viết phương trình hoá học .
- Giáo dục lòng yêu thích môn học .
II. Chuẩn bò :

- GV : Giáo án , tranh hình 1.8 sgk
- HS : tìm hiểu trước nội dung bài học .
III. Hạt động dạy học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đònh nghóa ,đặc điểm cấu tạo của nguyên tử
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
9 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
- Bài tập 3/15 sgk
3. Bài mới :
GV giới thiệu vào bài như SGK
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV yêu cầu hs đọc mục 1 sgk
1-2 HS đọc to nội dung 1 .
? Đònh nghóa nguyên tố hoá học
HS phát biểu
GV Nêu vấn đề :
NTHH phải được biểu diễn ngẵn gọn và
có tính chất toàn cầu .
? Nêu các quy ước về KHHH
GV lưu ý : H và 2H
Các KHHH của Fe ; Cl ; Cu
Các NTHH có trong bảng
1/42
Yêu cầu hs làm bài tập số 3 sgk .
GV treo tranh H1.8
? Nhận xét thành phần khối lượng của
các NT trong vỏ trái đất .
HS phát biểu bổ sung

Gv phân tích thêm :
- Các phần của trái đất
- Các NTHH nhân tạo.
I. Nguyên tố hoá học là gì ?
1. Đònh nghóa :
Là tập hợp những nguyên tố hoá học cùng loại
có cùng số (p) trong hạt nhân .
2. Kí hiệu hoá học :
+ Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 KHHH .
+ KHHH có thể là 1 hoặc 2 chữ cái
- Nếu 1 : chữ in hoa
- Nếu 2 : chữ đầu in hoa chữ sau in
thường .
VD : - H ; O ; N
- Ag ; Fe ; Cu .
+ Mỗi KHHH còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố
đó .
II. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học:
+ Các NTHH có thành phần KL trong vỏ trái đất
khác nhau ,trong đó chủ yếu là oxi và silic .
4. Củng cố :
+ 1-2 hs đọc nội dung kết luận 1;2;5 /19 sgk
+ Viết H cho ta những ý hiểu nào /
+ Biểu diễn 2 nguyên tử clo ; 5 nguyên tử nhôm ; 1 nguyên tử các bon
+ Làm bài tạp 1/20
5. Dặn dò :
+ GV hướng dẫn hs làm bài tập 8/20 sgk
Tách lời nhận xét ra làm 2 ý , dựa vào số (p) để chọn đáp án đúng .
+ Hướng dẫn hs học bảng 1 trang 42 sgk
+ làm các bài tập 1,2,3 và đọc trước mục II của bài .

Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
10 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
Tuần 4 Ngày soạn : 13.9.2009
Tiết 7 – Ngày dạy : 14.9.2009
Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC ( TT )
I . Mục tiêu :
- HS hiểu NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vò các bon . Biết 1 đvC là 1/12
khối lượng nguyên tử các bon .
- Rèn kó năng ghi nhớ ,óc tưởng tượng khoa học .
- Giáo dục lòng yêu thích môn học .
II. Chuẩn bò :
- GV : Giáo án ,
- HS : tìm hiểu trước nội dung bài học .
III .Tiến trình bài giảng :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu các quy ước về KHHH , cho các ví dụ minh hoạ .? + Làm bài tập 3/sgk/20 .
3. Bài mới :
hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV yêu cầu HS tự đọc và nghiên cứu nội dung II/sgk
? Nêu đònh nghóa nguyên tử .
? Tại sao không dùng đơn vò gam để cân đo các nguyên tử .
HS : Vì nguyên tử có khối lượng quá bé
? Người ta cân nguyên tư bằng gì
HS Nêu ra quy ước
GV phân tích : Dùng đơn vò các bon đi cân các nguyên tử khác
ta được NGUYÊN tử khối của các nguyên tố .
? Thế nào là nguyên tử khối
HS phát biểu , nhân xét bổi sung

? Dựa vào NTK so sánh độ nặng nhẹ giữa nguyên tử : o xi và
hiđrô ; các bon và can xi.
GV
GV yêu cầu hs dựa vào bảng 1/42/sgk
? GV nêu NTK yêu cầu hs xác đònh đó là NTHH nào , viết
KHHH của nguyên tố đó.
VD : NTK = 35,5 ,NTK = 64 , ntk = 108….
HS xác đòng các nguyên tố
III. Nguyên tử khối :
+ Quy ước lấy 1/12 khối
lượng nguyên tử các bon là
1 đơn vò các bon (1 đvC )
+ NTK là khối lượng của
nguyên tử được tính bằng
đơn vò các bon .
+ nguyên tử khối của các
nguyên tố bảng 1/42 /sgk .
+ Mỗi NTHH có 1 NTK
xác đònh .
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
11 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
GV yêu cầu hs làm bài tập số 5/20/sgk
4. Cũng cố – Dặn dò :
HS đọc kết luận sau bài học .
Thế nào là nguyên tử khồi .
Tuần 4 Ngày soạn : 16.9.2009
Tiết 8 Ngày dạy : 17.9.2009
Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HP CHẤT PHÂN TỬ
I. Mục tiêu :

+ HS hiểu đơn chất là những chất do 1 NTHH cấu tạo nên , hợp chất là những chất do từ 2
NTHH trở nên cấu tạo nên .
+ Rèn kó năng quan sát , so sánh
+ Giáo dục lòng say mê khoa học
II. Chuẩn bò :
+ GV : Giáo án
+ HS : tìm hiểu trước nội dung bài học .
III. Tiến trình bài giảng :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Viết các KHHH trong bảng 1/42 ?
+ Nguyên tử khối là gì , NTK được quy ước như thế nào ?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS đọc nội dung 1 sgk
GV đưa ra ví dụ về một số đơn chất,phân tích
theo khung bên
?thế nào là đơn chất ,ví dụ .
?Tên đơn chất được gọi như thế nào .
?ta chia đơn chất làm mấy loại , đặc điểm mỗi
loại .
HS phát biểu ->
GV chú ý cho hs H1.9
GV yêu cầu hs quan sát H1.10 và H1.11
? Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất KL và
I. Đơn chất :
1. đơn chất là gì ?
NTHH Đơn chất
H khí hiđrô
S lưu huỳnh

O khí ô xi
Na natri
+ đơn chất là những chất do 1 NTHH cấu
tạo nên , có đơn chất kim loại và đơn chất
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
12 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
đơn chất PK.
HS phát biểu ,bổ sung ->
GV mở rộng trường hợp : S , C …
GV đưa ra các chất theo cột bên
? Cho biết các NTHH cấu tạo nên các chất
trên .
HS nêu ra các NTHH tương ứng .
Nhận xét số NTHH cấu tạo nên mỗi chất ?
HS phát biểu ,bổ sung ->
GV yêu cầu hs qua sát H1.12 và H1.13
? Nêu đặc điểm cấu rạo của hợp chất .
hs phát biểu ,bổ sung
phi kim .
2. đặc điểm cấu tạo:
+ Đơn chất KL có NT sắp xếp khít nhau
+Đơn chất PK thường có 2 NT liên kết với
nhau .
II. hợp chất :
1. Hợp chất là gì ?
Chất NTHH cấu tạo nên
Nước H và O
Muối ăn Na và Cl
Mê tan C và H

Đường C , H và O
+ hợp chất là những chất do từ 2 NTHH trở
nên cấu tạo nên .
+Phân loại : - hợp chất vô cơ
- hợp chất hữu cơ.
2. Đặc điểm cấu tạo:
+ Các nguyên tử liên kết với nhau theo 1 tỉ
lệ và thứ tự nhất đònh .
4. Cũng cố – Dặn dò :
+ ? nêu sự khác nhau giữa đơn chất và hợp chất ,cho ví dụ minh họa .
+ gv cho học sinh làm bài tập số 1 và 2 /sgk/25
+ HS đọc kết luận 1 và 2 sgk .
+ GV hướng dẫn hs làm bài tập 3/21/sgk
+ Dựa vào số NTHH cấu tạo nên mỗi chất .
+ Đọc nội dung Em có biết
+ Xem trước phần Phân tử .
================== o0o ==================
Tuần 5 Ngày soạn : 20.9.2009
Tiết 9 Ngày dạy : 21.9.2009
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
13 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
Bài 6 : ĐƠN CHẤT VÀ HP CHẤT PHÂN TỬ (TT)
I. Mục tiêu :
+ HS nêu được đònh nghóa phân tử , biết cách xác đònh phân tở khối .
+ Rèn kó năng quan sát , so sánh
+ Giáo dục lòng say mê khoa học
II. Chuẩn bò :
+ GV : Giáo án
+ HS : tìm hiểu trước nội dung bài học .

III.Tiến trình bài giảng :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Viết các KHHH của các NTHH theo yêu cầu của giáo viên
+ Phân biệt đơn chất và hợp chất , cho ví dụ minh hoạ .
3. Bài mới :
GV giới thiệu vào bài như SGK
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV yêu cầu hs quan sát H1.11 ,
H1.12,H1.13 ,đọc nội 1/sgk
? Nhận xét thành phần của các hạt tạo nên
mỗi chất .
HS : - Khí hiđrô ,o xi có hạt hợp thành đều
gồm 2 NTử cùng loại liên kết với nhau .
- nước gồm 2 Ntử H liên kết
với 1 Ntử O
- Muối …..
? Tính chất hoá học của mỗi loại hạt này .
HS : Giống nhau
? vậy thế nào là phân tử .
HS phát biểu ,bổ sung ->
GV lưu ý hs trường hợp đơn chất kim loại
và 1 số phi kim có nguyên tử chính là phân
tử .
? Thế nào là nguyên tử khối .
III. Phân tử .
1.Đònh nghóa :
+ Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1 số
nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy
đủ tính chất hoá học của chất .

2. Phân tử khối (PTK)
VD :
PTK của o xi = 16.2 =32dvC
PTK của muối ăn = 23 + 35,5 = 58,5 dvC
PTK là khối lượng của 1 phân tử tính
bằng đơn vò các bon .
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
14 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
? Tính PTK của o xi , muối ăn
HS dựa vào bảng 1/42 xác đònh
Từ VD thế nào là PTK ?
HS phát biểu ->
? chất có thể tồn tại ở những trạng thái nào.
Đặc điểm của mỗi trạng thái .
GV gợi ý hs dựa vào H1.14 và kiến thức
vật lý
1 hs đọc nội nung IV sgk/24.
IV. Trạng thái của chất :
Tuỳ điều kiện mà chất có thể tồn tại ở 3
trạng thái : rắn ,lỏng và khí .
4. Cũng cố – Dặn dò :
+ 2-3 hs đọc kết luận sau bài học
+ Phân tử khối là gì ,so sánh PTK của khí o xi và nước .
+ Đọc kết luận sau bài học .
+ HS làm bài tập 5/sgk
+ Gv hướng dẫn hs làm bài tập 6/26/sgk
+ BTVN : 5,6,7,8/26 /sgk
Tuần 5 Ngày soạn : 23.9.2009
Tiết 10 Ngày dạy : 24.9.2009

Bài 7 . Thực hành : SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT
I. Mục tiêu :
+ HS hiểu phân tử là hạt hợp thành của hợp chất .
+ Rèn kó năng thao tác và sử dụng 1 số dụng cụ hoá chất đon giản
+ Giáo dục tính cản thận trong công việc ,lòng say mê môn học .
II. Chuẩn bò :
+ GV : - Dụng cụ : Cốc ,ống nghiệm , đũa thuỷ tinh ,bông
- hoá chất : Thuốc tím (KMnO4 ), Amoniac (NH3 )
+ HS : tìm hiểu trước bài thực hành ,chuẩn bò mẫu tường trình .
III .Tiến trình bài giảng :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Đònh nghóa phân tử cho VD minh hoạ .
+ Thế nào là PTK ,tính PTK của thuốc tím biết : 1 phân tử thuốc tím có 1 nguyên tử K ,1
ntử Mn ,4 ntử O .
3. Bài mới :
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
15 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV cung cấp amoniac làm quỳ tím ẩm
chuyển thành mầu xanh .
HS đọc và nêu cách tiến hành thí nghiệm .
Hs các nhóm tiến hành thí nghiệm .
? Nêu hiện tượng quan sát được .
HS các nhóm phát biểu bổ sung
Thảo luận theo nhóm giải thích hiện tượng
1-2 HS đọc cách tiến hành thí nghiệm SGK .
GV chốt lại các bước tiến hành
HS các nhóm tiến hành

? Nêu hiện tượng quan sát được
HS các nhóm giải thích hiện tượng
HS các nhóm hoàn thiện bản tường trình
thực hành .
? từ 2 thí nghiệm rút ra kết luận gì về thành
phần của chất .
HS : Phân tử là hạt hợp thành của chất .
I. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Sự lan toả của amoniac
+ Tiến hành : SGK
+ hiện tượng : Quỳ tím đổi từ từ sang mầu
xanh .
+ Giải thích : Các phân tử Amoniac tách khỏi
nhau lan toả ra khắp ống nghiệm tiếp xúc với
quỳ tím làm cho quỳ tím đổi màu .
2. Thí nghiệm 2.
Sự lan toả của klipemanganat .
+ Tiến hành : Như hình vẽ/sgk
+ Hiện tượng : Kalipemanganat lan toả trong
nước ,làm cho dung dòch ở 2 cốc đều chuyển
thành mầu tím . (Cốc 1 nhanh ,cốc 2 từ từ )
+ Giải thích : ở cả 2 cốc đều xảy ra sự lan toả
của Kalipemanganat .
II. Tường trình
- Theo mẫu
4. Cũng cố – Dặn dò :
+ 1hs nêu lại kết luận
+ GV lưu ý trường hợp đơn chất kim loại và 1 số phi kim có nguyên tử chính là hạt hợp
thành của chất .
+ GV nhận sét buổi thực hành

+ GV hướng dẫn HS thu dọn và vệ sinh dụng cụ .
+ Hoàn thiện và nộp tường trình .
+ Xem trước bài học số 8
================== o0o ==================
Tuần 6 Ngày soạn : 27.9.2009
Tiết 11 Ngày dạy : 28.9.2009
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
16 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
Bài: BÀI LUYỆN TẬP 1
I. Mục tiêu :
+ HS Nêu được mối quan hệ giữa các khái niệm đã học : đơn chất ,hợp chất ,nguyên tử
,phân tử ,chất .
+ Rèn kó năng so sánh ,giải bài tập .
+ Giáo dục tính tích cực trong học tập .
II. Chuẩn bò :
+ GV : Giáo án
+ HS : tìm hiểu trước nội dung bài học .
III. Tiến trình bài giảng :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15 phút
Đề bài :
Câu 1 : thế nào là đơn chất ,hợp chất ? Lấy mỗi loại 3 ví dụ minh hoạ ?
Câu 2 : Hoàn thiện các câu sau đây bằng các từ hay cụm từ thích hợp ?
a. …(1)…….là những chất có ……..(2)……gồm những nguyên tử khác loại …(3)….
b. Hầu hết các …….(4) có phân tử là hạt hợp thành ,còn …..(5)…..
Là hạt hợp thành của ……(6)…kim loại .
3. Bài mới :
GV giới thiệu vào bài như SGK

Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
17 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau :
? Thành phần cấu tạo nên vật thể
? Cái gì cấu tạo nên chất .
? Phân loại chất
? Cho ví dụ mỗi loại
HS phát biểu,bổ sung hoàn thiện sơ đồ bên .
GV phát vấn các câu hỏi :
? Khái niệm nguyên tử ,phân tử
? Thế nào là NTK ,PTK
HS phất biểu ,nhân xét bổ sung ,ghi nhớ .
HS quan sát hình vẽ sgk
? Xác đònh số p ,e …
GV hướng dẫn hs lập bảng như bên
Nêu nhận xét : chỉ ra Điểm giống và khác
nhau .
1HS đọc đề bài
Gv phân tích , ? Dựa vào đâu ta tính được
PTK của hợp chất .
HS : Sư nặng nhẹ hơn phân tử hiđrô
PTK của hợp chất được tính thê nào ?
HS : 2X + O =
1 hs lên bảng trình bày các em khác làm
nháp
GV yêu cầu HS thảo luận nhanh theo nhóm
bào tập số 4/sgk .
? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả .

I. Kiến thức cần nhớ:
1. sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm
Vật thể
Chất
đơn chất hợp chất
KL PK vô cơ Hữu cơ
2. Tổng kết về chất ,phân tử ,nguyên tử.
+ Chất :
+ Nguyên tử : (NTK)
+ Phân tử : (PTK )
II. Bài tập:
Bài 2/sgk :
a. p = 12 ; e = 12 ,số lớp = 3 ,số e LN = 2
b.
Nguyên tử magiê
Nguyên tử Canxi
Số p
Số e
Số lớp e
Số e lớp ngoài
Bài 3/31/sgk
PTK = 2.31 = 62 dvC .
2.NTK (X) + NTK (O) = 62
NTK (X) = (62 – 16) : 2 = 23
X là nguyên tố Natri ,KHHH :
Bài 4/31/SGk
a. NTHH ,hợp chất
b. Phân tử ,liên kết với nhau , đơn chất .
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
18 -

Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
c. đơn chất , NTHH
d. hợp chất ,phân tử ,liên kết với nhau.
e. chất , nguyên tử , đơn chất .
4. Cũng cố – Dặn dò :
+ 1-2 hs nêu lại MLH giữa các khái niệm trong bài .
+ Chú ý các nội dung :
- Bảng 1/42
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
19 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
- Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử , phân tử .
- Xác đònh NTHH NTK .
BTVN : Trình bày lại các bài tập sgk , Hs khá ,giỏi làm các bài tập trong bài 8 /sbt .
+ xem lại bài 5 : đơn chất và hợp chất phân tử .
================== o0o ==================
Tuần 6 . Ngày soạn : 30.9.2009
Tiết 12 . Ngày dạy : 01.10.2009
Bài 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I.Mục tiêu:
- Hiểu được hoá trò của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử là con số biểu thò khả năng
liên kết của nguyên tử( hoặc nhóm nguyên tử) được xác đònh theo hoá trò của hđro chọn và đơn
vò hoá trò hoá trò của oxi là 2 đơn vò.
- Hiểu và vận dụng được qui tắc về hoá trò trong hợp chất 2 nguyên tố. Biết qui tắc này đúng
cả khi trong hợp chất có nhóm nguyên tử.
- Biết cách tính hoá trò và lập CTHH.
II. Chuẩn bò:
Bảng ghi hoá trò của 1 số nguyên tố và một số nhóm nguyên tử
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:

* Viết CTHH của các hợp chất:
+ amoniăc (1N, 3 H )
+ Nước: ( 2 H, 1 O )
+ a xit sunfuric ( 2 H, 1 S, 4 O )
* Nêu ý nghóa của các CTHH vừa vi
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Hoạt động 1:
- GV treo tranh mô hình tượng trưng 1
mẫu đồng và khí oxi.
? Cho biết số ngtử có trong 1 ptử ở mỗi
chất đơn chất trên
- HS qsát tranh và trả lời.
- HS nhắc lại đ/n về đơn chất ?
=> Vậy trong CT của đơn chất có mấy
I. Công thức hoá học của đơn chất:
* CT chung của đơn chất là: A
X

Trong đó: A là KHHH của nguyên tố.
x là chỉ số ngtử của ngtố A
VD: Cu, Fe, H
2
, O
2
....
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
20 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
loại KHHH?

* Hoạt động 2:
- GV gọi 1HS nhắc lại đ/n về hợp chất?
- Vậy trong CTHH của hợp chất có bao
nhiêu KHHH?
=>HS thảo luận và trả lời câu hỏi trên.
- GV treo mô hình tượng trưng mẫu nước,
muối ăn. HS q.sát và trả lời câu hỏi.
- Cho biết số ngtử của mỗi ngtố trong 1
ptử của 2 chất trên?
-GV hướng dẫn HS nhìn vào tranh vẽ đễ
ghi lại CTHH của muối ăn và nước.
* Hoạt động 3:
- GV đặt vấn đề: Các CTHH trên cho
chúng ta biết những điều gì?
- HS thảo luận nhóm nêu được các ý
nghóa của CTHH.
- GV chốt lại và cho HS ghi vỡ.
-GV yêu cầu HS nêu ý ngiã cụ thể
CTHH của axit sunphuric ( H
2
SO
4
)
-HS thả luận và nêu ý nghóa.
- GV cho HS tham khảo 2 ví dụ ở SKG.
- GV lưu ý: đễ HS viết đúng CTHH cần:
- Viết đúng kí hiệu.
- Cách viết chỉ số.
II. Công thức hoá học của hợp chất:
Công thức chung : A

X
B
Y

Trong đó: A,B là KHHH của nguyên tố
x,y là chỉ số ng.tử của ng.tố A và B
* Lưu ý: x,y phải là các số nguyên.
VD: - CTHH của nước là: H
2
O.
- CTHH của muối ăn là: NaCl
- CTHH của axit sunphuric là: H
2
SO
4
.
III. Ý nghóa của công thức hoá học:
* CTHH của 1 chất cho ta biết:
- Nguyên tố nào tạo ra chất.
- Số ng.tử của mỗi ng.tố có trong 1 p.tử của
chất.
- PTK của chất.
* Ví dụ: CTHH của H
2
SO
4
cho ta biết.
- Axit sunphuric do 3 ng.tố tạo nên là H, S, O
- Số ng.tử của mỗi ng.tố trong 1 p.tử chất là: 2H,
1S, 4O.

- PTK H
2
SO
4
= 2.1 + 1.32 + 4.16 = 98 đ.v.C
* Lưu ý : SGK

3.Cũng cố :
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập: CTHH của Cacbonđioxit (CO
2
) , Nước (H
2
O), khí Hiđro ( H
2
). CT trên cho ta
biết những gì? Chất nào là đơn chất , chất nào là hợp chất?
- Gọi HS lên bảng làm. GV sửa và cho điểm.
4. Dặn dò :
- Về nhà học bài và làm BT 1 đến 4 SGK trang 33,34
- Đọc bài đọc thêm và chuẩn bò bài sau.
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
21 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
Tuần 7 . Ngày soạn : 04.10.2009
Tiết 13 . Ngày dạy : 05.10.2009
Bài 10 : HOÁ TRỊ

I. Mục tiêu :
- HS hiểu được hoá trò củ ng.tố (hoặc nhóm ng.tử) là con số biểu thò khả năng liên kết

của ng.tử (hoặc nhóm ng.tử)được xác đònh theo hoá trò của H được chọn làm đơn vò và hoá trò
của O bằng 2 đơn vò.
- HS hiểu và vận dụng được qui tắc về hoá trò trong hợp chất 2 ng.tố.
- Biết cách tính hoá trò của 1 ng.tố trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất và hoá trò
của ng.tố kia (hoặc nhóm ng.tử).
- Biết cách lập CTHH và xác đònh được 1 CTHH đúng hay sai khi biết hoá trò của 2
ng.tố.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ : Ghi CTHH của hợp chất và các giá trò x.a ; y.b.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết CT dạng chung của đơn chất,hợp chất
- Nêu ý nghóa của CTHH. Lấy ví dụ
- Gọi HS làm BT1 SGK trang 33
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Hoạt động 1 :
- GV thuyết trình: Người ta qui ước gán cho
H hoá trò I. Dựa vào sự liên kết của ng.tử
với H ta có thể xđ được ng.tố đó có hoá trò
bấy nhiêu.
- VD: HCl, NH
3
, CH
4
. Hãy xđ hoá trò của Cl,
N, C trong các hợp chất trên.
- HS trả lời :
+ HCl: Cl có hoá trò I vì có 1Cl liên kết 1H
I. Hoá trò của 1 nguyên tố được xác đònh

bằng cách nào?
1. Cách xác đònh :
Người ta gán cho H hoá trò I, O có hoá trò II.
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
22 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
+ NH
3
: N có hoá trò III vì có 1N ……………. 3H
+ CH
4
: C có hoá trò IV vì có 1C ………………4H
-GV giới thiệu: Người ta còn dựa vào khả
năng l.kết của ng.tố khác với oxi( hoá trò II)
- VD: Em hãy xđ hoá trò của K, Zn, S trong
các CT sau: K
2
O, ZnO, SO
2
. HS thảo luận
nhóm.
- GV tiếp tục giới thiệu cách xác đònh hoá
trò của 1 nhóm ng.tử
- VD: CT H
2
SO
4
, NaOH. Xác đònh hoá trò
của SO
4

và OH.
=> Hoá trò là gì? HS trả lời, gv bổ sung.
* Hoạt động 2:
- GV viết lại CT chung của hợp chất 2 ng.tố
là A
x
B
y
. Gỉa sử hoá trò của A là a, B là b.
- Cho các nhóm thảo luận đễ tìm ra các giá
trò a.x, b.y, mối liên hệ giữa 2 giá trò đó đối
với các hợp chất sau: Al
2
O
3
, H
2
S, CO
2
.
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền vào
bảng
CTHH của hợp
chất
x.a y.b
Al
2
O
3
H

2
S
CO
2
- GV cho HS so sánh tích x.a và y.b. Trong
các trường hợp trên.
- HS rút ra được : x.a = y.b
- GV giới thiệu : đó là biểu thức của qui tắc
hoá trò. => HS nêu qui tắc hoá trò?
2. Kết luận :
Hoá trò là con số biểu thò khả năng liên kết
của nguyên tử này với nguyên tử của nguyên
tố khác.
II. Qui tắc về hoá trò:
1. Qui tắc :
Trong CTHH tích của chỉ số và hoá trò
của nguyên tố này bàng tích của chỉ số và
hoá trò của nguyên tố kia.
x.a = y.b
2. Vận dụng :
a. Tính hoá trò của một nguyên tố:
* Ví dụ 1: Tính hoá trò của Fe trong hợp chất
FeCl
2
biết Cl có hoá trò I.
Giải: Theo qui tắc hoá trò
x.a = y.b =>1.2 = 2.I => a = II.
Vậy Fe có hoá trò II

3. Cũng cố :

- Gọi HS nhắc lại: + Hoá trò là gì? Nêu qui tắc hoá trò.
- Cho HS làm BT1. Biết hoá trò của H là I, O là II. Hãy xác đònh hoá trò của các nguyên tố,
nhóm ng.tử trong các CT sau : H
2
SO
4
, MnO
2
.
Giải:
- H
2
SO
4
=> 2.1 = b.1 => b = II. Vậy nhóm SO
4
có hoá trò II.
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
23 -
I b
a II
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
- MnO
2
=> a.1 = II.2 => a =
1
4
= IV. Vậy Mn có hoá trò IV.
4. Dặn dò:
Về nhà học bài và làm BT 1 đến 4 SGK trang 37,38

================== o0o ==================
Tuần 7 . Ngày soạn : 07.10.2009
Tiết 14 . Ngày dạy : 08.9.2009

HOÁ TRỊ (TT)
I. Mục tiêu :
- HS biết lập CTHH của hợp chất ( dựa vào hoá trò của các ng.tố hoặc nhóm ng.tử )
- Rèn luyện kó năng lập CTHH của chất và kó năng tính hoá trò của ng.tố hoặc nhóm
ng.tử.
- Tiếp tục cũng cố về ý nghóa của CTHH.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi nội dung : Các bước lập CTHH củ hợp chất và cánh lập nhanh CTHH.
- Phiếu học tập, bút dạ.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Hoá trò là gì? Nêu qui tắc hoá trò. Viết biểu thức.
- Gọi 2 HS làm BT4 a,b SGK/38
GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Hoạt động 1 :
- GV đưa ra 1 vd và hướng dẫn HS cách
giải theo các bước
II. Qui tắc về hoá trò :
2. Vận dụng:
b. Lập CTHH của hợp chất theo hoá trò :
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
24 -
Giáo án hoá học 8 – Năm học : 2010 – 2011
HS theo dõi và ghi vào vỡ.

- GV thông báo : tỉ lệ x:y là những số
nguyên đơn giản nhất đối với hợp chất
vô cơ.
- GV yêu cầu HS vận dụng các bước ở
VD1 đễ làm VD2.
- GV hướng dẫn HS coi cả nhóm CO
3
như
1 ng.tố đễ xác đònh x,y.
- Trong 2 ví dụ trên em hãy nêu các bước
chung đễ lập CTHH khi biết hoá trò của
nó.
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện lên
trình bày, nhóm khác nhận xét. GV kết
luận và treo bảng phụ.
- Goih HS đọc lại các bước lập CTHH.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm ,
HS thảo luận nhóm và điền phiếu.
* Phiếu học tập: Lập CTHH của hợp chất
gồm Nhôm hoá trò III và oxi
- GV thu phiếu và nhận xét.
* VD1: Lập CTHH của h/chất tạo bởi N
hoá trò IV và oxi.
- Viết CT dạng chung: N
X
O
Y
- Viết biểu thức qui tắc hoá trò
x.a = y.b => x.IV = y. II
- Chuyễn thành tỉ lệ:

y
x
=
IV
II
=
2
1
=>x
=1, y=2
- Viết CTHH đúng của hợp chất : NO
2
* VD2: Lập CTHH của h/chất tạo bởi K
hoá trò I và nhóm CO
3
hoá trò II.
- Viết CT dạng chung: K
X
(CO
3
)
Y
- Ta có: x.I = y.II
- Rút tỉ lệ:
y
x
=
I
II
=

1
2
=>x=2, y=1
- CTHH của h/chất là: K
2
CO
3
* VD3: Lập CTHH của hợp chất gồm
Nhôm hoá trò III và oxi.
- CT chung: Al
X
O
Y
- Ta có : x.III= y.II
- Tỉ lệ :
y
x
=
III
II
=
3
2
=>x=2, y=3
- CTHH là : Al
2
O
3

3. Củng cố – dặn dò:

- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ.
- Về nhà học bài và làm BT 5 đến 8 SGK/38
-Đọc bài đọc thêm và ôn tập các kiến thức bài 9,10 đễ tiết sau luyện tập

================== o0o ==================
Giáo viên : Dương Tiến Trung – Trường THCS Hùng Vương – Eaknốp – Eakar – ĐăkLăk -
25 -
IV II
III II

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×