Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

giao an hoa 8-nam 08-09

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.31 KB, 81 trang )

Bài soạn Hoá 8
Ngày soạn: 17/8/2008
Ngày giảng:18/8/2008
Tiết 1
Mở đầu môn hoá học
I- Mục tiêu :
- HS biết đợc Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất. Sự biến đổi chất và ứng dụng của
chúng. Hoá học là môn học rất quan trọng và bổ ích.
- Bớc đầu học sinh biết hoá học có vai trò quan trọng cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết
phải có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng có mục đích trong cuộc sống.
- Bớc đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hoá học. Trớc hết phải có hứng thú, say
mê học tập, biết quan sát , biết làm thí nghiệm , ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện phơng
pháp t duy, óc suy luận sáng tạo. Bớc đầu tạo hứng thú, nghiên cứu và yêu thích môn học.
*-Chuẩn bị - GV + Dụng cụ : 5 ống nghiệm

, giá đỡ, kẹp gỗ
+ Hoá chất : dd NaOH, dd CuSO
4
, dd HCl, đinh sắt, quỳ tím.
+ Mẫu chất: Thuốc uống, phân bón, đồ dùng học tập( sách vở, bút.)
+ Tranh ảnh về các phơng tiện sinh hoạt và sự ô nhiễm môi trờng.
II /Hoat động dạy học
1- ổn định .
2- Kiểm tra :
3 - Bài mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu Hoá học là gì?
* GV chuẩn bị dụng cụ, hoá chất
-> lắp ghép và giới thiệu các loại dụng cụ
để HS nhận biết
*GV hớng dẫn HS:
+ Chọn đúng hoá chất( quan sát nhãn ghi


ngoài lọ hoá chất)
+ Cách cầm ống nghiệm, kẹp gỗ.
+ Cách dùng pi pét lấy hoá chất.
+ Cách quan sát , nhận xét thí nghiệm( trớc
phản ứng, sau phản ứng)
*Yêu cầu HS đọc kỹ cách tiến hành TN
-> Nêu cách tiến hành TN
* GV thực hiện TN -> HS quan sát
* GV nêu câu hỏi:
? Hãy chobiết nhận xét của em về sự biến
đổi của các chất trong ống nghiệm trớc khi
làm thí nghiệm và sau khi làm TN?
?Trớc phản ứng(trớc khi thực hiện TN):
- Màu sắc, trạng thái của các chất?
- Có mấy chất tham gia phản ứng?.
?Sau phản ứng(sau khi thực hiện xong TN)
I. Hoá học là gì?
1. Thí nghiệm:
HS lắng nghe, quan sát nhận biết:
+ Cách sử dụng các dụng cụ.
+ Đọc thông tin thí nghiệm SGK.
+ Chia nhóm thảo luận:
- Cách tiến hành TN, cách sử dụng các loại
dụng cụ, hoá chất
*HS đọc thông tin SGK, nêu nhận xét:
- Hiện tợng đã quan sát đợc.
- Nhóm khác bổ xung -> Chốt lại:
TN1: +Trớc phản ứng:
- DD trong suốt màu xanh( của CuSO
4

-đồng
II sun phat).
- DD trong suốt không màu(của NaOH-
Natri hyđrôxit ).
+ Sau phản ứng:
- Các chất phản ứng với nhau biến đổi thành 2
chất mới là: Đồng II hyđrô xít (
Cu(OH)
2
màu xanh là chất không tan trong n-
1
- Màu sắc, trạng thái của các chất?
- Có mấy chất tạo thành sau phản ứng?.
->Nêu kết luận
* Yêu cầu HS đọc thông tin TN2 SGK.
quan sát -> Nêu nhận xét.
? ởTN này có sự biến đổi về chất không?
Vì sao em biết?
*Yêu cầu HS nêu kết luận.
?Vậy dấu hiệu nào đểnhận biết có sự tạo
thành chất mới sau phản ứng(biến đổi màu
sắc, trạng thái-có chất kết tủa
\ có chất khí & chất bay hơi)
*GVđặt vấn đề:
Chúng ta đang nghiên cứu về những hiện t-
ợng biến đổi hoá học trong tự nhiên, PTN
và trong cuộc sống
Mảng khoa học này rất rộng lớn có tầm
quan trọng trong cuộc sống con ngời.
Đó là ngành khoa học tự nhiên Hoá học.

? Vậy Hoá học là gì?
-> Yêu cầu HS đọc kết luận SGK.
Hoạt động 2:
*Yêu cầu HS đọc mục 2/ SGK.
* GV nêu câu hỏi thảo luận:
? Hãy kể tên các dụng cụ, sản phẩm hoá
học hàng ngày mà em biết?
->GV nhận xét, bổ xung.
* GV liên hệ môi trờng và ô nhiễm môi tr-
ờng(HS liên hệ thực tế)
? Vậy Hoá học có vai trò quan trọng trong
cuộc sống của chúng ta nh thế nào?
Hoạt động 3 :
* GV yêu cầu HS dùng tờ giấy khổ to kẻ đề
mục, trang trí diềm thật đẹp. Ghi chép
những vấn đề về phơng pháp học tập môn
hoá học và dán vào góc học tập của mình để
ghi nhớ.
* GV gợi mở:
- ? Nêu những phơng pháp học tập khác mà
ớc) và Natri sunphat (Na
2
SO
4(tan)
)
*Kết luận 1:
- Có sự biến đổi về chất.
- Có sự tạo thành chất mới
* HS nghiên cứu thông tin TN2 SGK
-> Nêu nhận xét.

TN2: - Có bọt khí( chất khí) thoát ra. Nghĩa là
đã có chất mới tạo thành(hay có sự biến đổi
về chất).
* Kết luận 2:
- Có sự biến đổi về chất.
- Có sự tạo thành chất mới
*HS nghe và ghi nhận
-> Đọc kết luận chung SGK.
Kết luận chung:
- Hoá học là khoa học, nghiên cứu các chất,
sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.
II, Tìm hiểu vai trò của Hoá học trong
cuộc sống của chúng ta.
*HS đọc thông tin SGK.
*Kể tên các vật dụng, công cụ SX đợc làm từ
chất hoá học mh: sắt, đồng, nhôm,
chất dẻo...
+ Đồ dùng học tập: sách vở, bút.
+ Vật dụng sinh hoạt: giầy dép, quần áo, cuốc
xẻng, thuốc uống
->HS nêu kết luận, ghi vào vở:
* Kết luận:
- Hoá học có vai trò quan trọng trong mọi lĩnh
vực cuộc sống của chúng ta( kinh tế, văn hoá,
nông nghiệp, công nghiệp )
II/ T ìm hiểu ph ơng pháp học tốt môn Hoá
học
1-Các em phải làm gì để học tốt môn Hoá
học.
a- Khi học tập môn hoá học các em cần chú

ý thực hiện các hoạt động sau:
(Yêu cầu HS thực hiện vào giấy).
b- Phơng pháp học tập môn hoá học nh thế
nào là tốt?
2
em cho là có hiệu quả nhất?
-> Nêu kết luận SGK
( HS đọc thông tin SGK, ghi nhớ, phân tích
cách thực hiện)
*Kết luận:
- Khi học tập môn hoá học các em cần chú ý
thực hiện các hoạt động: Tự thu thập thông tin,
tìm kiếm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng
ghi nhớ.
- Học tốt môn hoá học là nắm vững kiến thức
và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
4. Củng cố, luyện tập:
- Sử dụng phần III để kiểm tra đánh giá.
- Nhắc nhở HS hoàn thành bảng ghi chép: phơng pháp học tốt môn hoá.
5. H ớng dẫn về nhà ;
- Tìm kiếm thông tin, tài liệu kiến thức liên quan tới thế giới vật chất xung quanh
chúng ta.
- Đọc trớc bài mới.
- Thu thập mẫu vật: sắt, đồng, nhôm, chất dẻo.
III, Rút kinh nghiệm:



..


Ngày soạn: 19/8/2008
Ngày giảng: 20/8/2008

Ch ơng I - Chất, nguyên tử, phân tử
Tiết 2 Chất
I- Mục tiêu:
- HS phân biệt đợc vật thể( tự nhiên và nhân tạo) vật liệu và chất. Biết đợc ở đâu có vật thể là
ở đó có chất và ngợc lại các chất cấu tạo nên vật thể.
- Biết đợc các cách: quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
- Biết đợc mỗi chất có tính chất nhất định.
- HS hiểu đợc: chúng ta phải biết đợc tính chất của chất để nhận biết các chất, biết cách sử
dụng và biết ứng dụng các chất vào đời sống và sản xuất của con ngời.
- HS bớc đầu làm quen với 1 số dụng cụ, hoá chất thí nghiệm, làm quen 1 số thao tác thí
nghiệm đơn giản nh: cân, đo, hoà tan chất.
* Chuẩn bị:
- GV + Hoá chất: Sắt& nhôm, nớc cất, muối ăn, cồn.
+ Dụng cụ: cân, cốc thuỷ tinh, kiềng đun, nhiệt kế, đũa thuỷ tinh.
II/Hoạt động của thầy và trò:
3
1- ổn định .
2- Kiểm tra : (Kiểm tra khảo sát đầu năm)
3 - Bài mới :
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ
*GV kiểm tra lý thuyết;
? Em hãy cho biết:
- Hoá học là gì?
- Vai trò của Hoá học trong cuộc sống
chúng ta?
- Phơng pháp để học tốt môn Hoá học?
Hoạt động 2:

* GV nêu câu hỏi:
? Em hãy kể tên 1 số vật thể xung quanh
chúng ta?
* GV thông báo:
- Các vật thể xung quanh ta đợc chia thành
2 loại chính:-- Vật thể tự nhiên.
\ Vật thể nhân tạo
-> Nêu VD cụ thể
*GV yêu cầu HS ghi theo sơ đồ vào vở.
* GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
(Tổ chức hoạt động nhóm)
Bài tập: Em hãy cho biết loại vật thể và
chất cấu tạo nên từng vật thể trong bảng
sau:
*GV yêu cầu HS điền thông tin thích hợp
vào chỗ trống trong bảng.
* Gọi HS nêu kết luận:
Hoạt động 3:
* GV thông báo:
- Mỗi chất có những tính chất nhất định.

- Gồm 2 loại tính chất: T/c vật lý.
T/C hoá học.
*Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
-> Liệt kê:
*HS trả lời:
- Hoá học là khoa học tự nhiên nghiên cứu
về chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của
chúng.
I- Chất có ở đâu?

* HS kể tên-> phân loại
VD:
+ Vật thể tự nhiên: Cây, cỏ, không khí,
sông, suối, con ngời
+ Vật thể nhân tạo: Bàn ghế, sách, vở,nhà
cửa, công trình giao thông.
*HS ghi sơ đồ vào vở
*HS điền bảng:
STT Tên gọi
thông
thờng
VT
TN
VT
NT
Chất cấu tạo
nên
Vật thể
1
2
3
4
5
Không
khí
ấm
nhôm
Hộp bút
.
....

+
+
+
+
+
ô xi,H
2
nitơ,CO
2
...
.

Prôtêin,đờng
lipit,H
2
O.
Xơ, đờng,
Nớc.
* Kết luận:
- Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể
ở đó có chất.
II- Tính chất của chất.
1- Mỗi chất có những tính chất nhất định.
a, Tính chất vật lý gồm:
- Trạng thái, màu sắc, mùi vị.
- Tính tan trong nớc.
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy.
- Tính dẫn điện, nhiệt.
4
? T/C Vật lý gồm những biểu hiện nào?

? T/C Hoá học gồm những tính chất nào?
Vậy: Làm thế nào để biết đợc tính chất của
chất?
*GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo
nhóm để biết tính chất một số chất:
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 miếng sắt, 1 cốc
đựng muối ăn.
- Với các dụng cụ có sẵn -> Hãy thảo luận
và tự tiến hành 1 số thí nghiệm cần thiết để
biết đợc 1số tính chất của nhôm(sắt), muối
ăn?
* GV yêu cầu các nhóm thảo luận, tự tiến
hành TN-> GV tổng kết lại( ghi vào bảng)
? Nêu các cách xác định tính chất của
chất?
* GV thuyết trình;
- Để biết đợc tính chất Vật lý của chất thì
ta có thể quan sát, dùng dụng cụ đo,
hoặc làm thí nghiệm.
- Còn các tính chất Hoá học thì phải làm thí
nghiệm mới biết đợc.
*GV yêu cầu HS tổng kết lại các cách xác
định T/C của chất.
* GV đặt vấn đề:
Vậy tại sao chúng ta phải hiểu biết tính
chất của chất?
*GV hớng dẫn HS phân biệt 2 chất lỏng
(nớc và rợu)
+ Cách ngửi hoá chất: dùng tay quạt nhẹ
trên miệng ống nghiệm về phía mình (mùi

đặc trng của rợu)
+ Lấy ở mỗi lọ 1 ít hoá chất nhỏ vào 2 lỗ
nhỏ của đế sứ-> dùng diêm đốt cháy( chất
nào cháy là rợu ( hay cồn))
* Nêu vấn đề:
? Tại sao chúng ta phải biết tính chất của
chất?
* GV kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của
việc sử dụng chất không đúng do không
hiểu biết tính chất của chất.
- Khối lợng riêng....
b, Tính chất hoá học là:
- Khả năng biến đổi chất này thành chất
khác.
VD: Khả năng chất bị phân huỷ, tính cháy
đợc.
* HS thảo luận, tiến hành TN:
(Ghi nhận xét và bảng)
Chất Cách thức
tiến hành
T/C của chất
Sắt
(Nhôm)
-
Quansát( Màu
sắc, trạng
thái)
-Chovào nớc
- Cân, đo thể
tích(

bằng cách
cho vào
cốc nớc có
vạch)
-Chất rắn, màu
trắng bạc, có
ánh kim.
- Không tan
trong nớc
- K.lợngriêng
V
m
D
=
m: K. lợng(g)
V:T.tích(lit,ml)
* HS tổng kết:
- Có 3 cách xác định tính chất của chất:
+ Quan sát.
+ Dùng dụng cụ đo.
+ Làm thí nghiệm.
2, Việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi gì?
*Có 2 cách phân biệt:
- Dùng T/C vật lý( mùi đặc trng của rợu)
- Làm thí nghiệm( đôt cháy cồn)
* HS ghi nhớ
* HS trả lời:
a- Giúp chúng ta phân biệt đợc chất này với
chất khác( nhận biết đợc chất)

b- Biết cách sử dụng chất.
c- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống và sản xuất.
VD: Không dùng bếp than để sởi trong
phòng kín vì than cháy không hoàn toàn
5
sinh ra khí CO độc.
4. Luyện tập, củng cố .
- Gọi HS nhắc lại nội dung trọng tâm của bài.
- Bài tập về nhà: 1-> 6(SGK- T11)
5. H ớng dẫn về nhà :
- Hoàn thành bài tập.
- Đọc trớc bài mới.
- S u tầm thêm tài liệu bổ sung cho bài học.
III. Rút kinh nghiệm:





Ngày soạn: 24/8/2008
Ngày giảng:25/8/2008
Tiết3: Chất (tiếp)
I / Mục tiêu:
-HS hiểu đợc khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp, thông qua các thí nghiệm tự làm.
HS biết đợc: chất tinh khiết có những tính chất nhất định còn hỗn hợp thì không có
tính chất nhất định.
- Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất trong hỗn hợp để
- tách riêng mỗi chất
ra khỏi hỗn hợp.

*Chuẩn bị: GV + Hoá chất: muối ăn, nớc cất, nớc tinh khiết(ao,hồ.......)
+ Dụng cụ: bộ dụng cụ chng cất nớc tự nhiên, đèn cồn, kiềng sắt, cốc thủy
tinh,nhiệt kế, kẹp gỗ, ống hút.
II/ Hoạt động dạy học:
1. ổ n định .
2.Kiểm tra.
3. Bài mới .
Hoạt động 1:
*GV kiểm tra lý thuyết:
? Làm thế nào biết đợc tính chất của
chất? (Tính chất lý học, hoá học)
? Việc hiểu biết tính chất của chất có
lợigì?
GV cho HS khác nhận xét->cho điểm.

Hoạt động 2:
*GVnêu mục tiêu của tiết học
-> Yêu cầu HS đọc thông tin SGKvà quan
Kiểm tra bài cũ
HS trả lời:
- Dựa vào dấu hiệu hiện tợng của phản ứng(bay
hơi, khí, chất kết tủa,thay đổi màu sắc ..)
- dùng cácphơng pháp quan sát, dùng
dụng cụ đo, hoặc làm thí nghiệm.
III/ Chất tinh khiết:
1. Chất tinh khiết và hỗn hợp:
*HS: Đọc thông tin SGK, tranh vẽ, quan sát thí
nghiệm, nêu nhận xét.
6
sát mẫu hoá chất-> so sánh

- Dùng 2 ống nghiệm:
+ống1: cho 1-2 giọt nớc cất
+ống2: cho 1-2 giọt nớc tự nhiên
-> đun nóng->nhận xét
*GV thông báo:
- Nớc cất: nớc tinh khiết
- Nớc tự nhiên: Hỗn hợp
Vậy thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp?
*GV dùng bộ TN hoặc hình vẽ giới thiệu
về cách trng cất nớc tự nhiên thành nớc
cất.
*GV giải thích cách đo nhiệt độ nóng
chảy, nhiệt độ sôi, khối lợng giêng của n-
ớc cất, dung dịch rợu ( Có độ rợu khác
nhau).
-> Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét:
- Sự khác nhau về tính chất tinh khiết và
hỗn hợp.
- Lấy ví dụ trong thực tế.

Hoạt động 3:
*GV: ĐVĐ
- Trong thành phần nớc biển có chứa từ 3
- 5% muối ăn. Muốn tách riêng đợc muối
ăn ra khỏi nớc biển ta làm thế nào? Dựa
vào tính chất hoá học, lý học nào của
chất.
*GV: Cho học sinh làm thí nghiệm:
- Hoà muối vào nớc -> Lọc -> Lấy phần
trong đem đun: Nớc bay hơi.


Muối kết tinh trở lại.
*GV: ĐVĐ
Làm thế nào tách đợc đờng kính ra khỏi
hỗn hợp ( Đờng, cát).
*GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm,
trả lời câu hỏi.
? Đờng kính và cát có tính chất vật lý nào
khác nhau? Nêu cách tách từng chất?
? Qua hai thí nghiệm trên nguyên tắc để
tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào
tính chất nào?
- ống 1: Không có vết cặn.
- ống 2: Có vết cặn.
*HS: Chứng tỏ.
- Nớc cất không lẫn chất khác.
- Nớc khoáng và nớc tự nhiên có lẫn
một số chất tan.
- Học sinh kẻ bảng:
Chất tinh khiết hỗn hợp
- Chỉ 1 gồm chất nớc
( không lẫn 1 chất
nào khác).
- Có tính chất vật lý
hoá học nhất định
không đổi)
Ví dụ: Nớc cất:
+ Nhiệt độ nóng chảy
0
0

C, nhiệt độ sôi
100
0
c D = 1g/cm
3
-Gồm nhiều chất chộn
lẫn vào nhau.
-Có tính chất thay đổi
(phụ thuộc vào thành
phần của hỗn hợp).
Ví dụ: +Hỗn hợp nhiều
vôi thì dùng trát tờng.
+Hỗn hợp nhiều xi
măng, cát sỏi dùng
làm bê tông.
2. Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
*HS: Nghe và ghi nhớ.
HS: Hai cách
+ Cho nớc bay hơi ( Nhiệt độ mặt trời).
+ Chng cất ( Nhiệt độ cao).
*HS: Đun nóng hỗn hợp nớc muối.
+ Nớc sôi bay hơi.
+ Muối ăn kết tinh trở lại -> Dựa vào tính
chất vật lý của chất.
*HS: Suy nghĩ.
- Đờng kính tan trong nớc còn cát thì không.
- Cách làm:
- Cho hỗn hợp vào nớc, khuấy đều, dùng giấy
lọc:
+ Cát ở trên .

+ Hỗn hợp( nớc, đờng) đun nóng nớc bay hơi, đ-
ờng kết tinh.
*HSnêu kết luận:
-Để tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp ta dựa
vào sự khác nhau về tính chất vật lý của các chất
4/ Luyện tập, củng cố:
7
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung trọng tâm của bài.
+ Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau nh thế nào?
+ Nguyên tắc tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp.
5. H ớng dẫn về nhà:
- Hoàn thành bài tập 7, 8 /SGK.
- Học trớc bài mới, chuẩn bị dụng cụ thực hành.
III/ Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Ngày soạn: 26/8/22008
Ngày giảng27/8/2008
Tiết 4: Bài thực hành số 1
Tính chất nóng chảy của chất
Tách chất từ hỗn hợp
I/ Mục tiêu:
- Học sinh làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
+ Biết đợc một số thao tác thí nghiệm đơn giản(Lấy hoá chất vào ống nghiệm,đun hoá
chất, cách cầm kẹp..).
+ Nắm đợc quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Thực hành: đo nhiệt độ nóng chảy khác nhau của các chất.

- Biết cách tách riêng các chất từ hỗn hợp (Dựa vào tính chất vật lý)
* Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị để học sinh làm quen với một số đồ dùng thí nghiệm.
+ Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thủy tinh, phễu, đũa thủy tinh, đèn cồn, kẹp gỗ.
+ Chuẩn bị hai tờ tranh.
- Một số thao tác đơn giản.
- Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
+ Chuẩn bị dụng cụ hóa chất cho thí nghiệm.
- Đo nhiệt độ nóng chảy của Paraphin và lu huỳnh.
- Tách riêng muối ăn ra khỏi hỗn hợp ( Muối ăn, cát).
+ Hoá chất: Bột lu huỳnh, Paraphin.
+ Dụng cụ: Hai nhiệt kế, 2cốc thủy tinh chịu nhiệt, 3ống nghiệm, 2kẹp gỗ, 1 đũa thủy tinh và
đèn cồn, giấy lọc, phễu thủy tinh.
HS: Chuẩn bị 2 chậu nớc sạch và hỗn hợp (muối ăn, cát).
II/ Hoạt động dạy - học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới :
8
Hoạt động 1:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh và các dụng cụ hóa chất phục vụ
cho buổi thực hành.
Hoạt động 2:
*GV: Nêu mục tiêu của bài.
Nêu các hoạt động của một bài thực
hành để học sinh hình dung ra những
việc sẽ phải làm.
*GV hớng dẫn cách tiến hành thí
nghiệm ( Các bớc thực hiện).

*GV: Treo tranh và giới thiệu một số
dụng cụ đơn giản, nêu cách sử dụng
một số loại dụng cụ đó.
1. ống nghiệm: 2. Kẹp gỗ.
3. Đèn cồn. 4. Cốc thủy tinh
5. Phễu. 6. Đũa thủy tinh.
7. ống hút...
*GV: Giới thiệu " Một số quy tắc an
toàn trong phòng thí nghiệm" trang
154 - SGK.
*GV: Treo tranh ( Cách sử dụng hóa
chất) và đặt câu hỏi:
? Em hãy rút ra những điểm cần lu ý
khi sử dụng hóa chất?


Hoạt động 3:
*GV: Hớng dẫn học sinh.
- Đặt 2 ống nghiệm có chứa bột lu
huỳnh và Paraphin vào cốc nớc.
- Đun nóng cốc nớc bằng đèn cồn (
Đặt đứng nhiệt kế vào cốc nớc)-
>Quan sát, nhận xét sự thay đổi t
o
của
nhiệt kế.
*GV: Qua các thí nghiệm trên em hãy
rút ra những nhận xét chung về nhiệt
độ nóng chảy của chất.
*GV: Hớng dẫn học sinh tiến hành thí

Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
+ Hóa chất:
+ Dụng cụ:
GVh ớng dẫn một số quy tắc an toàn và
cách sử dụng hóa chất, dụng cụ thí nghiệm.
HS: Nghe và ghi vào vở.
HS: Nghe các bớc thực hiện thí nghiệm.
-> Tiến hành:
+ Nhận xét giải thích và ghi và báo cáo, tờng
trình.
+ Vệ sinh phòng học, rửa dụng cụ sắp xếp gọn
gàng.
HS: Nghe và ghi nhận.
*HS: Ghi vào vở.
Một số quy tắc an toàn trong phòng thí
nghiệm:
+ Cách sử dụng hóa chất.
- Không đợc dùng tay trực tiếp cầm hóa chất.
- Không đổ hóa chất này vào hóa chất khác (
Ngoài sự chỉ dẫn) .
- Không đổ hóa chất dùng thừa trở lại lọ, bình
chứa ban đầu.
- Không dùng hóa chất khi không biết rõ hóa
chất gì.
- Không đợc nếm hoặc ngửi trực tiếp hóa chất.
I/ Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1:
HS: Làm theo hớng dẫn của giáo viên -> Theo
dõi thí nghiệm và rút ra nhận xét.
+ Paraphin nóng chảy ở 42

0
c.
+ Khi nớc sôi 100
0
c lu huỳnh cha nóng chảy
-> lu huỳnh có nhiệt độ trên 142
0
c.
Nhận xét:
- Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy
khác nhau.
2. Thí nghiệm 2:
HS: Làm theo sự hớng dẫn của giáo viên.
HS: Nhận xét.
- Chất lỏng chảy xuống ống nghiệm là dung
dịch trong suốt ( Hỗn hợp ( nớc, muối)).
- Cát giữ lại trên mặt giấy lọc.
9
nghiệm 2.
- Cho vào cốc thủy tinh 3 gam hỗn hợp
( Muối ăn và cát).
-> Rót vào cốc khoảng 5ml nớc sạch,
khuấy đều để muối tan hết.
-> Gấp giấy lọc đặt vào phễu trên
miệng ống nghiệm ->rót từ từ nớc muối
vào phễu theo đũa thủy tinh.
-> Quan sát nhận xét.
*GV: Hớng dẫn học sinh đun nóng
phần nớc lọc trên ngọn lửa bình th-
ờng.

L u ý : Trớc khi đun ống nghiệm phải
hơ nóng ống nghiệm dọc theo thành
ống sau đó đặt đứng và đun ở đáy ống
nghiệm. Vừa đun vừa lắc nhẹ ( Hớng
miệng ống nghiệm về phía không có
ngời).
*GV: Em hãy so sánh chất rắn thu đợc
ở đáy ống nghiệm với hỗn hợp ban đầu
HS: Tiếp tục làm thí nghiệm.
- Đun nóng hỗn hợp (nớc, muối) .
Nớc bay hơi.
Muối kết tinh trở lại.
HS nhận xét:
- Chất rắn thu đợc là muối ăn sạch (tinh khiết)
không lẫn cát.
Hoạt động 4:
GV h ớng dẫn học sinh làm t ờng trình theo mẫu :
ST
T
Tên thí nghiệm
Cách tiến hành
thí nghiệm
Hiện tợng
quan sát đợc
Giải thích, kết quả
thí nghiệm
4. Củng cố luyện tập.
- Hớng dẫn học sinh thu dọn vệ sinh phòng học.
- Hoàn thành bản tờng trình.
5. H ớng dẫn về nhà :

- Đọc trớc bài mới ( Nguyên tử)
- Nghiên cứu tài liệu liên quan.
III/ Rút kinh nghiệm:







Ngày soạn: 31/8/2008
Ngày giảng: 01/9/2008
Tiết 5: Nguyên tử
10
I/ m ục tiêu :
- HS biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất.
- Biết đợc sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
- Biết đợc đặc điểm cấu tạo của hạt elec tron
- HS biết đợc hạt nhân tạo bởi proton và nơtron và đặc điểm của 2 loại hạt trên.
- Biết đợc những nguyên tử cùng loại thì có cùng số proton.
- Biết đợc trong nguyên tử số elec tron bằng số proton. Electron luôn chuyển động
và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ elec tron mà các nguyên tử có khả năng liên kết đợc
với nhau.
* Chuẩn bị: GV: +Vẽ sẵn sơ đồ nguyên tử của: Hiđrô, O xi, Mg
+ Bảng phụ, phiếu học tập.
II/ Hoạt động dạy học:
1. ổ n định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới :
Hoạt động 1: I/ Nguyên tử là gì ?

*GV chia nhóm để HS thảo luận.
- Nghiên cứu thông tin SGK-> Trả lời câu
hỏi;
? Nguyên tử là gì? nhỏ đến mức nào?
? Có bao nhiêu loại nguyên tử?
? Câu tạo nguyên tử gồm những phần nào?
*GV giới thiệu: Hình dung nguyên tử nh 1
quả cầu cực nhỏ(bằng mắt thờng k
o
thể nhìn
thấy đợc mà phải dùng kính hiển vi điện tử)
- Đ/K cỡ 10
-18
cm(rất nhỏ bé)
*GV: để hiểu thêm các em có thể đọc thêm
phần đọc thêm SGK/T 16
? Qua thông tin này em cho biết:
- 1độ dài 1mm có thể xắp xếp bao nhiêu
nguyên tử Fe?
*GV thông báo đặc điểm của hạt elec tron.
->Yêu cầu HS quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên
tử T14.
?Vậy đâu là phần vỏ, phần hạt nhân?
-> Cấu tạo của chúng nh thế nào?
Hoạt động2:
*GV giới thíệu: Hạt nhân nguyên tử đợc tạo
bởi 2 loại hạt nhỏ hơn( hạt dới nguyên tử) là
hạt protonvà hạt nơtron .
-> Nêu đặc điểm cấu tạo từng loại hạt?
*GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK-> Trả lời

-> Nêu kí hiệu, điện tích, khối lợng hạt.
*GV giải thích khái niệm: Nguyên tử cùng
loại.
*HS đọc thông tin SGk-> trả lời câu hỏi:
+ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về
điện, từ đó tạo ra mọi chất.
+ Có hàng chục triệu chất khác nhau nhng chỉ


100 loại nguyên tử
- Cấu tạo nguyên tử gồm 2 phần:
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron(mang điện
tích âm)
+1 hạt nhân mang điện tích dơng.
* HS đọc thêm phần đọc thêm.
*HS - 1mm sắp xếp hàng triệu, chục triệu
nguyên tử.
-1mm xếp 4 triệu nguyên tử Fe
*HS : Hạt electron
+ Kí hiệu: e
+ Điện tích: -1
+ Khối kợng vô cùng nhỏ(9,1095.10
-28
g)
(

0,0005 đvC)
*HS So sánh và xác định phần vỏ, phần hạt
nhân(Sử dụng sơ đồ trang 14)
II/Hạt nhân nguyên tử.

*HS nghe và ghi vào vở
*Cấu tạo hạt nhân gồm 2 phần:
Hạt proton(p)
Hạt nơtron (n)
11
VD: Nguyên tử Na này với nguyên tử Na
khác là nguyên tử cùng loại có cùng:
+ Số p trong hạt nhân, cùng khối lợng, kích
thớc, tính chất, ĐK, hình dạng..
Hoặc nguyên tử H có nguyên tử cùng loại là
đơte ri có hạt nhân tạo bởi 1p+1n-> gọi là
đồng vị của nhau.
*GV em có nhận xét gì về sốproton và số
elec tron trong nguyên tử ?
* GV giải thích thêm Sự trung hoà về điện
* Hãy so sánh khối lợng của mp và mn
Vì m nguyên tử = m e + m p + m n
Nhỏ bé m hạt nhân

m nguyên tử

m hạt nhân.

Hoạt động 3:
*GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
-> Trả lời:
? Trong nguyên tử electron(e) chuyển động
nh thế nào? sắp xếp thành từng lớp ra sao?
*GV yêu cầu HS đếm số e trên sơ đồ.
Vận dụng: Nguyên tử o xi có 8p(8 điện

tích hạt nhân) thì số p, số e, số lớp e, số e lớp
mgoài cùng?
-> yêu cầu HS điền vào bảng những thông
tin thích hợp (dùng bảng T42/SGK)
*GV giải thích sự sắp xếp số e ở mỗi lớp và
sự liên kết giữa các nguyên tử tạo thành các
chất khác nhau -> chính nhờ electron(do sự
nhờng nhận electron)
? Vì sao nguyên tử liên kết đợc với nhau?
*HS nêu đặc điểm từng loại hạt:
Đặc điểm
các loại
hạt
Hạt proton Hạt nơtron
Kí hiệu
Điện tích
Khối lợng
(vô cùng
nhỏ)
P
1+
1,6726.10
-24
g
(

1đvC)
n
không mang
điện

1,6748.10
24
g
(

1đvC)
*HS: vì nguyên tử trung hoà về điện nên
Số p = Số e
*HS so sánh:
mp = me = 1đvc = m hạt nhân.
*HS: m
e
rất nhỏ(

0,0005 lần k.lợng p)
-> m nguyên tử

m hạt nhân(mp +mn)
III/ Lớp electron.
*HS đọc thông tin SGK-> trả lời:
- Electron(e) chuyển động rất nhanh quanh hạt
nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có 1 số
e nhất định.
Lớp 1: 2e lớp 2; 8e
Lớp 3: 8e lớp 4: 18e
L u ý : Đếm từ hạt nhân -> lớp ngoài
*HS làm bài tập vào vở:
Nguyên
tử
Số p

trong
hạt
nhân
Số e
trong
nguyên
tử
Số
lớp e
Số e
lớp
ngoài
cùng
Hyđ ro
O xi
Nhôm

.
.
1
8
13
.
19
..
1

..
6
..

4
1





1





*HS nghe và ghi vào vở:
-Nguyên tử có khả năng liên kết đợc với nhau
chính nhờ electron.
4. Luyện tập, củng cố .
- Gọi HS nhắc lại nội dung trọng tâm của bài.
+ Nguyên tử là gì?
+ Câu tạo nguyên tử gồm những phần nào?
+ Hạt nhân nguyên tử đợc cấu tạo nh thế nào?
12
+ Vì sao nguyên tử liên kết đợc với nhau?
5. H ớng dẫn về nhà :
- Hoàn thành bài tập 4.2/SBT/T5 và 1-4/SGK/ T15.
- Đọc trớc bài mới.
- S u tầm thêm tài liệu bổ sung cho bài học.
III. Rút kinh nghiệm:..




Ngày soạn: 2/9/2008
Ngày giảng: 3/9/2008
Tiết 6: Nguyên tố hoá học
I/ Mục tiêu:
- HS biết đợc nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại.Có cùng số
proton trong hạt nhân
- Biết đợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi KHHH còn chỉ 1 nguyên tử của .
nguyên tố
- Biết cách ghi và nhớ KHHH của 1 số nguyên tố thờng gặp
- HS biết đợc tỷ lệ về thành phần khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất.
- Biết đến1 số nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất nh si lic, o xi.
- HS đợc rèn luyện cách viết KHHH của các nguyên tố hoá học
* Chuẩn bị:
GV: +Vẽ sẵn sơ đồ nguyên tử của: Hiđro, O xi, Mg
+ Bảng phụ, phiếu học tập.
II/ Hoạt động dạy học:
4. ổn định:
5. Kiểm tra:
6. Bài mới :
Hoạt động 1:
*GVkiểm tra lý thuyết:
? Nguyên tử là gì?
? Câu tạo nguyên tử gồm những phần
nào?
á p dụng : Cho sơ đồ nguyên tử magiê:
1.Hãy cho biết số p, số e, số e lớp ngoài
cùng
2.Vì sao nói khối lợng hạt nhân đợc coi
là khối lợng nguyên tử?

3. Vì sao các nguyên tử có thể liên kết đ-
ợc với nhau?
*GV gọi HS chữa bài tập 5/SGK/T
-> Hớng dẫn HS cách thực hiện
Ghi nhớ:
Kiểm tra bài cũ
*HS: Trả lời lý thuyết
*HS: quan sát sơ đồ và xác định
+ Nguyên tử Magiê có:
- 12P, 12e, 3 lớp e, 2e ngoài cùng
*HS: Vì me rất nhỏ không đáng kể
- >mnguyên tử mhạt nhân (mp + mn)
*HS: Vì số e lớp ngoài cùng có thể nhờng hoặc
nhận e để đạt đến mức tối đa -> nguyên tử có
khả năng liên kết với nhau
-> tạo thành nhiều chất khác nhau.
13
- Số p = số e
- Số lớp: Lớp 1: 2e
Lớp 2: 8e
Lớp 3: 8e
Lớp 4: 18e
*HS có thể dùng bảng T42 để ghi nhớ
sốp
Hoạt động 2:
*GV đặt vấn đề: Khi nói đến tập hợp
nguyên tử vô cùng lớn ngời ta nói:
nguyên tô hoá học thay cho cụm từ
Loại nguyên tử này, loại nguyên tử
khác

? Vậy nguyên tố hoá học là gì?
*GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK-> nêu khái niệm.
*GV thông báo:
- Các nguyên tử

cùng nguyên tố hoá
học đều có T/C hoá học nh nhau.
*GV yêu cầu HS làm bài tập 1:
+ Hãy điền số thích hợp vào ô trống và
cho biết cặp nguyên tử nào

cùng
nguyên tố hoá học.
*GV Hớng dẫn HS cách thực hiện
*GVđặt vấn đề: mỗi nguyên tố đợc biểu
diễn bằng 1KHHH. Vậy cách biểu biễn
nh thế nào?
*GV HS có thể dùng bảng T42 để làm
bài tập.
GV: Yêu cầu học sinh viết KHHH của
một số nguyên tố:
Canxi: Ca Nhôm: Al
Si lic: Si Photpho: p
*GV giải thích: Mỗi ký hiệu của nguyên
tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó
-> nêu VD.
*GV: Thông báo:
KHHH đợc quy định thống nhất trên toàn
thế giới .

Hoạt động 3:
*GV:
HS: Chữa bài tập 5 SGK
Ngtử Số p Số e Sơ lớp
e
Số e lớp
ngoài cùng
Heli 2 2 1 2
Cacbon 6 6 2 4
Nhôm 13 13 3 3
Canxi 20 20 4 2
II/ Nguyên tố hoá học là gì?
1/ Định nghĩa:
* HS: Đọc định nghĩa SGK - ghi vào vở
+ NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại
có cùng số Proton trong hạt nhân
+ số p là số đặc trng của 1 nguyên tố hoá học
*HS làm bài tập vào vở.
Ng.tử Số p Số e Số n Tổng
số hạt
1 19
19
20
58
2
20
20
20
60
3

19.
19
21
59
4 17
17
18
52
5
17
17 20 54
*HS: - Cặp nguyên tử 1 và 3 thuộc cùng 1
nguyên tố hoá học (Kali)
2/ Ký hiệu hoá học:
- Mỗi nguyên tố đợc biểu diễn bằng 1 hoặc 2
chữ cái.
+ Chữ cái đầu viết ở dạng in hoa
+ Chữ thứ hai viết ở dạng in thờng (nếu có) ->
gọi là ký hiệu hoá học.
*HS: ghi vào vở:
+ Mỗi KHHH của 1 nguyên tố còn chỉ 1 nguyên
tử của nguyên tố đó.
VD: H: chỉ 1 nguyên tử Hyđrô
2H: chỉ 2 nguyên tử Hyđrô
5Mg: chỉ 5 nguyên tử Magiê
II/ Có bao nhiêu nguyên tố hoá học?
HS: Đọc thông tin SGK, trả lời:
14
? Đến nay khoa học đã biết có bao nhiêu
nguyên tố hoá học?

*GV: Yêu cầu HS đọc thông tin -> sự
phân bố các nguyên tố có trong tự nhiên
nh thế nào?
? Nguyên tố nào chiếm tỷ lệ ít?
? Những nguyên tố nào là thíết yếu trong
cơ thể sống
- Có khoảng trên 110 nguyên tố hoá học. Trong
đó: 92 nguyên tố có trong tự nhiên còn lại là
nguyên tố nhân tạo.
* Sự phân bố:
- Không đồng đều:
+ Oxi chiếm 49,4% là nguyên tố phổ biến nhất.
+ 9 nguyên tố đã chiếm 98,6% (Oxi, Silic,
Nhôm)
HS: 4 nguyên tố thíết yếu trong cơ thể sinh vật:
C, H, O, N thì C, N là 2 nguyên tố khá
ít trong vỏ trái đất (C : 0,08%. N: 0,03%)
4/ Củng cố, luyện tập
- Yêu cầu HS làm bài tập:
+ BT: Hãy cho biết trong các câu sau: câu nào đúng, câu nào sai.
a, Tất cả những nguyên tử có số Nơtron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
b, Tất cả những nguyên tử có số Proton bằng nhau thuộc cùng 1 nguyên tố hoá học
(là những nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hoá học).
c, Trong hạt nhân nguyên tử: số Proton luôn bằng số Nơtron.
d, Trong1 nguyên tử: Số Proton luôn bằng số Electron. Vì vậy nguyên tử trung hoà
về điện.
5/ H ớng dẫn về nhà:
- Hoàn thành BT trên lớp và BT1 - 3 SGK. 5.1 - 5.4 SBT.
- Đọc trớc phần NTK và đọc thêm bài Đọc thêm SGK.
III/ Rút kinh nghiệm:

........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................




Ngày soạn: 5/9/2008
Ngày giảng: 6/9/2008
Tiết 7 Nguyên tố hoá học
15
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu đợc: Nguyên tử khối là khối lợng của nguyên tử tính bằng đơn vị các bon.
- Biết đợc: Mỗi đơn vị Các bon bằng 1/12 khối lợng của nguyên tử C
- Biết mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt. Khi biết nguyên tử khối sẽ xác định đợc đó là
nguyên tố nào.
- Biết sử dụng bảng 1 /T42/SGK để:
+ Tim KHHH và NTK khi biết tên nguyên tố
+ Biết NTK hoặc biết số Proton thì xác định đợc tên và ký hiệu của nguyên tố.
- HS rèn luyện về kỹ năng viết KHHH đồng thời rèn luyện khả năng làm bài tập xác định
nguyên tố.
* Chuẩn bị: GV: - Bảng T42/SGK.
- Phiếu học tập
II/ Hoạt động dạy học:
1.ổ n định :
2.Kiểm tra:
3.Bài mới :
Hoạt động 1:

GV: Kiểm tra lý thuyết
- Định nghĩa NTHH
- Viết KHHH của các nguyên tố Nhôm,
Canxi, Kẽm, Magiê, Bạc, Sắt, Lu huỳnh,
Phốt pho, Clo, Đồng.
*GV: Gọi HS chữa bài tập 3 /SGKT/20
*GV: Gọi HS khác bổ xung, nhận xét cho
điểm
Hoạt động 2:
*GV thuyết trình:
Nguyên tử có khối lợng vô cùng bé nếu tình
bằng g thì quá nhỏ không tiện sử dụng. Vì
vậy ngời ta quy ớc lấy
12
1
khối lợng của
nguyên tử C làm đơn vị khối lợng nguyên tử,
gọi là đơn vị Cacbon,
(viết tắt là đvC).
Vậy đvC =
gg
24
23
1066,1
12
10996,1


ì
ì

Lu ý: Nếu viết C =12 thì phải hiểu NTK của
C = 12đvC
*GV: Các giá trị khối lợng này cho biết sự
nặng nhẹ giữa các nguyên tử -> vậy trong
các nguyên tử bảng T142 SGK nguyên tử
Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập về nhà
HS: Nêu định nghĩa, viết KHHH
Nhôm: Al
Canxi: Ca
Kẽm: Zn
Đồng: Cu
Magiê: Mg
Bạc: Ag
Sắt: Fe
Lu huỳnh: S
Photpho: P
Clo: Cl
HS: Chữa bài tập:
a/ Cách viết:
2C:
5O:
3Ca:
chỉ 2 nguyên tử Cacbon
chỉ 5 nguyên tử 0xi
chỉ 3 nguyên tử Canxi
II/ Nguyên tử khối
*HS: Nghe và ghi vào vở:
- Quy ớc:
12
1

khối lợng của 1 nguyên tử C = 1đvC.
Vậy khối l ợng của 1 nguyên tử C = 12 đvC
NTK C = 12 đvC
Hay C = 12
0 = 16
S = 3
*HS: ghi nhận:
*HS: - Nguyên tử Hyđrô nhẹ nhất
- Nguyên tử C nặng gấp 12 lần nguyên tử
Hyđrô
Vì: C = 12 => nguyên tử C nặng hơn
H = 1 nguyên H số lần là:
16
nào nhẹ nhất?
?Nguyên tử C, O nặng gấp bao nhiêu lần
nguyên tử H?
GV: thuyết trình khối lợng tính bằng đvC
chỉ là khối lợng tơng đối giữa các nguyên tử
nên ngời ta gọi khối lợng này là nguyên tử
khối?
? Vậy nguyên tử khối là gì?
*GV: Hớng dẫn hs tra bảng T42 SGK
Đểbiết nguyên tử khối của các nguyên tố
*GV: Mỗi nguyên tố đều có một NTK riêng
vì vậy dựa vào NTK của 1 nguyên tố cha
biết ta xác định đợc đó là nguyên tử của
nguyên tố nào.
*GV: yêu cầu hs làm BT1
- Nguyên tử của nguyên tố R có khối lợng
nặng gấp 14 lần nguyên tử H. Em hãy tra

bảng T42 cho biết:
a/ R là nguyên tố nào?
b/ Số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng.
c/ Hãy vẽ sơ đồ nguyên tử nguyên tố đó.
BT2:
- Nguyên tử nguyên tố X có 16p trong hạt
nhân. Em hãy tra bảng T42 và trả lời:
a/ tên và ký hiệu hoá học của nguyên tố X
b/ Số e trong nguyên tử.
c/ Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần
nguyên tử H, O

==
1
12
H
C
12 (lần)
- Nguyên tử oxi nặng hơn nguyên tử H số lần
là:
1
160
=
=
H
}
=>
16
1
160

==
H
(lần)
*HS nêu định nghĩa:
+ NTK là khối lợng của nguyên tử tính bằng
đvC
*HS:nghiên cứu bảng 1/T42/ SGK
->Học thuộc.
*HS: Làm bài tập vào vở.
- NTK của R là: R = 14 x1 = 14 đvC
-> là nguyên tố Nitơ (N)
Số p = 7
Sốe = 7e
Số lớp e = 2
Số e lớp ngoài cùng: 5e
c/ Vẽ sơ đồ nguyên tử

)
)
2e 5e
HS: làm bài tập vào vở
- Nguyên tố X: có số p = 16 => số e = 16e là
nguyên tố lu huỳnh (S) ->NTK = 32 đvC.
+ Vì S = 32

nguyên tử S nặng hơn
0 =1 số nguyên tử H số lần là:
32
1
32

==
H
S
(lần)
+ Vì S = 32 => nguyên tử S nặng nguyên tử 0
0 = 16 số lần là:
==
26
12
0
S
2 (lần)
4/ Củng cố, luyện tập
- Yêu cầu hs đọc thêm phần đọc thêm
- Làm BT1 ->5/SGK
5/ H ớng dẫn về nhà :
- hoàn thành BT 7, 8/SGK
- Đọc trớc bài mới
.III/ Rút kinh nghiệm:

.
Ngày soạn: 7/9/2008
Ngày giảng: 8/9/2008
Tiết 8: Đơn chất và hợp chất - phân tử
I/ Mục tiêu:
+ Hiểu đợc khái niệm đơn chất - hợp chất
- phân biệt đợc kim loại, phi kim.
17
7+
- Biết đợc: Trong 1 mẫu chất (cả đơn chất, hợp chất) nguyên tử không tách rời mà đều có

liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau.
+ Rèn luyện khả năng phân biệt đợc các loại chất
+ HS đợc rèn luyện về cách viết ký hiệu của các nguyên tố hoá học.
*Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ: hình 1 - 10; 1. 11; 1 - 12; 1-13
- HS: Ôn lại các khái niệm về chất hoá học - nguyên tử, nguyên tố hoá học.
II/ Hoạt động dạy và học:
1. ổ n định
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1:
*GV: Đặt câu hỏi kiểm tra
? Định nghĩa nguyên tử khối?
áp dụng:
- Tra bảng cho biết ký hiệu hoá học và tên gọi
của nguyên tố R. biết nguyên tử R nặng gấp 4
lần so với nguyên tử Nitơ
*GV: Gọi hs chữa BT 5,7 SGK
*GV: Yêu cầu hs ghi nhớ
+ NTK của các nguyên tố Mg, C, S
-> so sánh khối lợng
*GV: ?NTK của Mg là? của Al là?
-> hãy so sánh.
Hoạt động 2:
*GV: Yêu cầu hs nghiên cứu luôn 2 phần để
tiện so sánh
* GV: Treo tranh
1.10 Mô hình tợng trng mẫu kim loại Đồng:
1.11 Mô hình tợng trng mẫu khí H
2,,

0
2
*GV: giới thiệu đó là mô hình tợng trng của 1
số đơn chất.
Đồng thời giáo viên treo tranh.
1.12 Mô hình tợng tng 1mẫu nớc (T.lỏng).
1.13 Mô hình tợng trng 1 mẫu muối ăn
*Gvgiới thiệu: Đó là mô hình tợng tng 1 số
hợp chất.
*GV: yêu cầu hs quan sát -> trả lời câu hỏi
? Các đơn chất và hợp chất có đặc điểm gì
khác nhau về thành phần?
->Vậy đơn chất là gì? hợp chất là gì?
Kiểm tra bài cũ:
*HS: Trả lời lý thuyết
*HS: áp dụng
Biết NTK: N = 14
=> NTK của R = 14 x 4 = 56 đvC
Vậy nguyên tố R là sắt (ký hiệu: Fe).
*HS: Chữa bài tập 5/ SGK/T20
a/ Nguyên tử Magiê nặng hơn nguyên tử C số
lần
Mg = 24


2
12
24
==
C

Mg
(lần)
C = 12
b/ Nguyên tử Magiê nhẹ hơn nguyên tử C số
lần là:
75,0
32
24
==
S
Mg
(lần)
I/ Đơn chất và hợp chất
1. Đơn chất, hợp chất
a. Định nghĩa
+ phân loại
b. Đặc điểm cấu tạo
*HS: Quan sát tranh vẽ -> nêu nhận xét.
*HS:
- 1 mẫu đơn chất chỉ gồm 1 loại nguyên tử
(NTHH)
- 1 mẫu hợp chất gồm 2 loại nguyên tử trở lên
(2NTHH trở lên).
*HS:
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một
18
*GV: Giới thiệu phần phân loại:
Đơn chất gồm Đơn chất kim loại
Đơn chất phi kim.
*GV: Sử dụng bảng 1 SGK T42->Ghi nhớ

một số kim loại và phi kim thờng gặp.
*GV: Giải thích phần phân loại hợp chất
+ Hợp chất vô cơ: Có chứa các nguyên tố kim
loại hoặc phi kim.
+ Hợp chất hữu cơ: chủ yếu là các nguyên tố
C. H. 0. N. P.
*GV: Yêu cầu hs làm BT3/ SGK/T25-26
*GV: Hớng dẫn:
- Xác định đơn chất hay hợp chất phải dựa vào
định nghĩa:
+ Đơn chất gồm 1 nguyên tố hoá học cấu tạo
nên
+ Hợp chất gồm 2 hay nhiều NTHH trở lên
cấu tạo nên.=> so sánh.
+ phốt pho đỏ tạo nên từ 1 nguyên tử P còn
Axit tạo nên từ 2 nguyên tử ng.tố H và Cl.
nguyên tố hoá học.
- Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên
tố hoá học trở lên.
* Đơn chất gồm: Đơn chất kim loại
Đơn chất phi kim.
*HS Nghe và ghi nhớ bảng 1 T42 SGK
* Hợp chất gồm: Hợp chất vô cơ
Hợp chất hữu cơ.
*HS: Nghiên cứu thêm thông tin SGK để hiểu
thêm kiến thức hoá vô cơ, hoá hữu cơ.
*HS: thực hiện BT
- Các đơn chất: b. Photpho (P)
f. Kim loại Mggiê (Mg)
+Vì mỗi chất trên đợc cấu tạo bởi 1 loại

nguyên tử (do 1 nguyên tố hoá hoạ tạo nên)
- Các hợp chất: a. Khí Amôniắc: (NH
3
)
b.AxitClohyđric (HCl)
c. Canxicacbonat: (CaC0
3
)
d. Glucozơ (C
6
H
12
0
6
)
+Vì mỗi chất trên đều do 2 hay nhiều
nguyên tố hoá học tạo nên
4/ Củng cố, luyên tập:
- Yêu cầu hs làm bài tập sau:
BT: điền những cụm từ, từ thích hợp vào ô trống.
Khí hyđrô, khí 0xi và khí Clo đều tạo nên từ 1 loại nguyên tố hoá học là những đơn chất.
- Nớc, muối ắn (NatriClorua), AxitClohyđric là những hợp chất đều tạo nên từ hai
nguyên tố hoá học. Trong thành phần hoá học của nớc và axit đều có chung nguyên tố hyđrô,
còn của muối ăn và Axít lại có chung nguyên tố Clo.
5/ H ớng dẫn về nhà :
- hoàn thành BT luyện tập tại lớp và làm BT 1 -2 SGK T25
- Đọc trớc phần bài mới phân tử.
III/ Rút kinh nghiệm:





Ngày soạn:14/8/2008
Ngày giảng:15/8/2008
Tiết 9: Đơn chất, hợp chất , phân tử (tiếp)
I/ Mục tiêu:
- HS biết đợc phân tử là gì?
- So sánh đợc 2 khái niệm phân tử và nguyên tử
19
- Biết đợc trạng thái của chất
- Biết tính thành thạo phân tử khối của 1 chất
- Biết dựa vào PTK để so sánh xem phân tử chất này nặng hay nhẹ hơn phân tử của chất kia
bao nhiêu lần.
- Tiếp tục đợc củng cố để hiểu kỹ hơn về các khái niệm đã học.
* Chuẩn bị:
- GV Tranh vẽ 1-10,11,12,13,14 SGK. Bảng phụ ghi sẵn đề BT luyện tập
II/ Hoạt động dạy và học:
1. ổ n định
2. Kiểm tra
3.Bài mới
Hoạt động 1
*GV: Kiểm tra
? Định nghĩa: Đơn chất và hợp chất cho VD
minh hoạ.
*GV: Gọi HS chữa BT 2 /SGK/ T25.
*GV: Lu ý:
- Đơn chất kim loại nào thì tạo nên từ
nguyên tố kim loại đó.
VD: Đơn chất Sắt tạo nên từ nguyên tố Sắt
(Fe) trong phân tử 1 nguyên tử.

- Đơn chất phi kim thờng tạo nên từ 1
nguyên tố hoá học trong phân tử có 2
nguyên tử liên kết với nhau (cùng loại)
VD: Khí Nitơ (N
2
) khí Clo (Cl
2
)
Khí 0xi (0
2
) khí hyđrô (H
2
)
Hoạt động 2:
*GV: Yêu cầu hs quan sát các tranh vẽ
1.11-1.12,1.13
-> giải thích:
+ Các phân tử Hyđrô (trong 1 mẫu khí
Hyđrô)
+ Các phân tử 0xi (trong 1 mẫu khí 0
2
)
+ Các phân tử nớc (trong 1 mẫu H
2
0)
*GV: ? Em hãy nhận xét về
+ thành phần
+Hình dạng
+ kích thớc các hạt phân tử hợp thành các
mẫu chất trên/

Vậy: phân tử là gì? -> gọi hs trả lời?
*GV: Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ 1 mẫu
kim loại đồng và rút ra nhận xét (đối với đơn
chất kim loại nói chung) -> lấy VD minh
họa.
Kiểm tra bài cũ, chữa bài tập về nhà
*HS: Trả lời
*HS: Chữa BT
BT2:
a) Kim loại đồng (Cu), Sắt (Fe) đợc tạo nên từ
nguyên tố đồng, sắt.
- Trong đơn chất kim loại các nguyên tử đợc
sắp xếp khít nhau và theo 1 trật tự xác định.
b) Khí Nitơ, khí Clo đợc tạo nên từ nguyên tố
Nitơ và nguyên tố Clo.
III/ Phân tử
1/ Định nghĩa:
HS: Quan sát hình vẽ -> nhận xét.
+ Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất trên đều giải
thíchống nhau về số nguyên tử, hình dạng, kích
thớc, tính chất hoá học.
(nguyên tử cùng loại).
*HS: Nêu định nghĩa
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm 1 số
nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ
tính chất hoá học của chất.
*HS: Đối với đơn chất kim loại và 1 số phi kim
nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò nh phân
tử.
VD:

- Kim loại Nhôm: Al (phân tử gồm 1 nguyên
tử).
- Khí 0xi : 0
2
(phân tử gồm 2 nguyên tử)
20
*GV yêu cầu hs nhắc lại khái niệm
? Nguyên tử khối là gì? phân tử khối là gì?
*GV: Hớng dẫn hs tính PTK của 1 chất
VD: Tính PTK của 0xi, Nớc, H
2
SO
4
,
NaOH
*GV hớng dẫn:
- Muốn tính PTK của H
2
SO
4
phải biết:
+ Có bao nhiêu nguyên tố
+ Số lợng nguyên tử nguyên tố
+ NTK của các nguyên tố:
-> PTK =

NTK các nguyên tử các
nguyên tố trong phân tử chất đó
Hoạt động 3:
*GV: Yêu cầu hs làm bài tập vào vở

Tính PTK của:
a/ Khí Amôniăc biết phân tử gồm 1N và 3H.
b/ Canxi Cacbonat biết phân tử gồm 1Ca,
1C, 30.
*GV: Yêu cầu hs quan sát hình vẽ 1.14 sơ
đồ 3 trạng thái của chất: rắn, lỏng, khí.
*GV: thuyết trình:
- Một mẫu chất là 1 tập hợp vô cùng lớn
những nguyên tử (nh đơn chất kin loại) hay
phân tử.
- Tuỳ điều kiện nhiệt độ, áp suất, 1 chất có
thể tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí.
? Em có nhận xét gì về khoảng các giữa các
phân tử trong 1 mẫu chất ở 3 trên?
*GV: bổ sung:
- Các hạt chuyển động trợt lên nhau
2/ Phân tử khối:
*HS: Nguyên tử khối là khối lợng của 1 nguyên
tử tính bằng đvC -> phân tử khối là khối lợng
của 1 phân tử tính bằng đvC.
HS: Tính PTK của
a) 0xi: O
2
= 16 x 2 = 32 đvC.
b) Nớc: H
2
O = (1 x2 ) + 16 = 18 đvC
c) Axitsunfuric:
H
2

SO
4
=(1 x 2) + 32 + (16 x 4) = 98 đvC.
*HS: Làm bài tập
a) PTK của Amôniăc:
NH
3
= (14 x 1) + (1 x 3) = 17 .
b) PTK của CaxiCacbonat:
CaCO
3
= 40 + 12 + (16 x3) = 100.
IV/ Trạng thái của chất
*HS: Quan sát hình vẽ -> ghi bài.
+ Một mẫu chất là tập hợp vô cùng lớn những
nguyên tử (nh đơn chất kim loại) hay phân tử.
+ Tuỳ điều kiện nhiệt độ, áp suất 1 chất có thể
tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí.
*HS:
a/ ở tinh thể rắn: Các nguyên tử (phân tử) xếp
khít nhau và dao động tại chỗ.
b/ Trạng thái lỏng; Các hạt ở gần nhauvà
chuyển động trợt lên nhau.
c/ Tinh thể khí (hay hơi) các hạt rất xa nhau và
chuyển động hỗn độn về nhiều phía.
4/ Củng cố, luyện tập:
- yêu cầu hs nhắc lại nội dung chính của tiết học.
+ Phân tử là gì?
+ Phân tử khối, cách tính PTK của chất nh thế nào?
+ Khoảng cách giữa các nguyên tử (phân tử ở tinh thể khí, lỏng, rắn.

5/ H ớng dẫn về nhà:
- Hoàn thành BT 4 - 8 SGKT26
- Đọc trớc bài mới.
- Đọc thêm bài Em có biết
III/ Rút kinh nghiệm.


21



Ngày soạn:16/9/2008
Ngày giảng:17/9/2008
Tiết 10: Bài thực hành 2
Sự lan toả của chất
I/ Mục tiêu:
- Biết đợc một số loại phân tử có thể khuyếch toán (lan toả trong chất khí, trong nớc.
- Làm quen bớc đầu với việc nhận biết 1 chất ( = quỳ tím).
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng một số dụng cụ hoá chất trong phòng thí nghiệm.
* Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị để hs làm thực hành theo 4 nhóm
+ Dụng cụ: giá ống, ống nghiệm (có nút) 2 chiếc, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh,
đèn cồn, diêm.
+ Hoá chất: D
2
NH
3
(đặc), thuốc tím (KMn0
4
), quỳ tím, iốt, giấy tẩm tinh bột.

- HS: 1 chậu nớc, một ít bông.
II/ Hoạt động dạy và học:
1. ổ n định
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1:
*GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs và dụng
hoá chất cho buổi thực hành.
*GV yêu cầu hs đọc SGK để hiểu nội dung
các thí nghiệm phải tiến hành.
Hoạt động 2:
*GV hớng dẫn hs làm thí nghiệm theo các
bớc sau:
- Nhỏ 1 giọt dung dịch Amôniăc vào mẩu
giấy quỳ tím -> nhận biết sự chuyển màu
của giấy quỳ.
- Đặt mẩu giấy quỳ tẩm nớc vào đáy ống
nghiệm, có 1 miếng bông tẩm dung dịch
NH
4
0H đặt ở miệng ống nghiệm -> đậy nút
-> quan sát mẩu giấy quỳ.
- > rút ra kết luận và giải thích.
*GV: hớng dẫn thực hiện TN2
+ lấy 2 cốc nớc:
- cốc 1 cho KMn0
4
vào khuyấy đều cho
tan hết.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và phòng

thực hành.
* HS đọc SGK để nghiên cứu các bớc tiến
hành
I/ Tiến hành thí nghiệm
1/ Thí nghiệm 1:
Sự lan toả của Amônoắc.
*HS: Các nhóm làm theo hớng dẫn của
giáo viên.
*HS: nhận xét
- Khí Amôniac (NH
3
) đã khuyếch tán từ
miếng bông dần dần đến đáy ống nghiệm
làm thay đổi mẩu giấy quỳ.
2/ Thí nghiệm 2:
Sự lan toả của Kalypemanganat (KMn0
4
)
HS: Thực hiện
-Cốc 1: màu tím lan toả nhanh chóng.
22
- cốc 2 bỏ từ từ từng hạt KMn0
4
để yên ->
quan sát sự thay đổi. Cốc 2: màu tím lan toả chậm từ đáy cốc
chuyển dần lên.
4/ Củng cố, luyện tập
- Hớng dẫn hs làm bản tờng trình
- Yêu cầu hs thu dọn, thu hồi hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm
5/ H ớng dẫn về nhà

- Hoàn thành bản tờng trình.
- Đọc trớc và làm bải tập bài mới (Bài luyện tập 1)
- Ôn tập kiến thức cũ.
III/ Rút kinh nghiệm:





Ngày soạn: /9/2008
Ngày giảng: /9/2008
Tiết 11: bài luyện tập 1
I/ Mục tiêu
- HS ôn lại một số khái niệm cơ bản của hoá học.
- Hiểu thêm nguyên tử là gì. Nguyên tử đợc cấu tạo bởi những loại hạt nào và đặc điểm của
những loại hạt đó.
- Bớc đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố hoá học dựa vào ngtử
khối.
- Củng cố cách tách chất ra khỏi hỗn hợp.
* Chuẩn bị của GV và HS
- Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm.
II/ Hoạt động dạy và học
1. ổ n định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
Hoạt động 1: I. k iến thức cần nhớ
*GV: Đa sơ đồ câm lên bảng.
*GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận để điền
vào ô trống các khái niệm thích hợp.
1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các KN.

Vật thể tự nhiên và nhân tạo


Chất (tạo nên từ nguyên tố hoá học)
(Tạo nên từ 1 ngtố) (Tạo nên từ 2 ngtố)
23
(Hạt hợp thành là (Hạt hợp thành là
các ngtử, phân tử) các phân tử)
Hoạt động 2: 2. Tổng kết về chất, phtử, ngtử
*GVÔn tập các khái niệm cơ bản bằng hệ
thống câu hỏi:
? Mỗi chất có tính chất gì?.
? Các chất đều đợc tạo nên từ đâu?.
? Nguyên tử là gì?. Nguyên tử đựơc cấu tạo
bởi hạt nào?.
? Nguyên tố hoá học là gì.? phân tử là gì?.
*HS: Trả lời
- Tính chất vật lí và t/c hoá học nhất định.
- Đều đợc tạo nên từ nguyên tử.
- Đ/N
H oạt động 3 : II. luyện tập
*GV:Gọi HS chữa bài tập 1b (SGK/
T/30)
*GV: Gọi HS chữa bài tập 3 (SGK
T/31)
Bài tập 1: Phân tử một hợp chất gồm một
ng.tử ng.tố X liên kết với 4 ng.tử H và
nặng bằng ng.tử O.
a, Tính ng.tử khối X, cho biết tên, kí hiệu
b, Tính % về khối lợng ngtố X trong h/c

Bài tập 2: Cho sơ đồ ngtử của ngtố sau.
a, b,
,
c, d,

*HS: Chuẩn bị 2 bài tập trên vào vở
2 HS lên bảng trìmh bày.
Bài 1b:
+ Dùng nam châm hút Fe
+ Hỗn hợp còn lại cho vào H
2
O, gỗ nổi
lên tách đợc gỗ còn lại là nhôm.
Bài 3 :
a, phân tử khối của H
2
là: 1x2 = 2đvc
->PTK của hơp chất A là: 2x31 = 62đvc
b, Khối lợng của 2nguyên tử nguyêntố X
là: 62 - 16 = 46
->NTK của X là:
23
2
46
=
đvc
-> X là nguyên tố Natri, kí hiệu là Na
HS: Suy nghĩ và làm bài tập vào vở
a, KL của ngtử O là 16 đvc
KL của 4 H là:1 x 4 = 4 đvc

Ngtử khối của X là 16 - 4 = 12 đvc
-> X là các bon kí hiệu là C
e,
24
3+
7+
11+ 8+
19+
Ngày soạn : 23/9/2008
Ngày giảng: 24/9/2008
Tra bảng 1 (SGK/ T42) hoàn thành bảng HS: Điền vào bảng
TT Tên ngtố KHHH NTK Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài cùng
1
Li ti Li 7
3
3 2 1
2
O xi O 16
8
8 2 6
3
Nat ri Na 23
11
11 3 1
4
Ni tơ N 14
7
7 2 5
5
Ka li K 39

19
19 4 1
*GV Em có nhận xét gì về số e lớp ngoài
cùng
* Hớng dẫn HS làm bài tập5/SGK/ T31
? nớc cất là nớc tinh khiết hay hỗn hợp
? Nớc cất có to sôi là?
-> nêu đáp án
*HS:
+số elớp ngoài cùng:1,2,3 là kim loại-> tơng
ứng hoá trị I,II,III
+ số elớp ngoài cùng: 4,5,6 là phi kim -> t-
ơng ứng hoá trị IV,V,VI
4/ Củng cố, luyện tập
- Nhắc nhở, động viên các em hoà thành bài tập,kiểm tra nề nếp ghi bài của 1 số em
- Yêu cầu hs đọc thêm phần đọc thêm
- Làm BT1 ->5/SGK
5/ H ớng dẫn về nhà :
- hoàn thành BT 2,4,5/SGK/T31
- Ôn tập KN: Đơn chất, hợp chất, phân tử
- Đọc trớc bài mới
.III/ Rút kinh nghiệm:





.

Tiết 12: CÔNG THứC HOá HọC

I/ Mục tiêu
- HS biết đợc công thức hoá học dùng để biểu diễn chất, gồm 1 kí hiệu hoá học (đơn chất),
hay 2, 3, kí hiệu hoá học (hợp chất), với mỗi chỉ số ghi ở chân công thức.
- Biết cách ghi công thức hoá học khi biết kí hiệu hoá học.
- Biết ý nghĩa của công thức hoá học và áp dụng để làm bài tập.
- Củng cố kỹ năng viết kí hiệu ngtố và tính phân tử khối của chất.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×