Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

văn 9 chuẩn kiến thức tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.07 KB, 24 trang )

Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 Trêng THCS TrÇn Quý C¸p
Tuần : 6
Tiết : 26
TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU Ngày soạn: 20/9/10
Ngày giảng:27/9/10
I-Mục tiêu cần đạt:
1)Kiến thức:
• Bước đầu làm quen với t/l truyện thơ Nôm trong vhhđ
• Nắm được những nét chính về cuộc đời,con người và sự nghiệp văn chương của Nguyễn
Du.
• Thể thơ lục bát truyền thống d/t trong một t/p vhtrung đại
• Nắm cốt truyện, giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
2)Kĩ năng:
Đọc hiểu một t/p truyện thơ Nôm trong vh trung đại
Nhận ra những đ điểm nổi bật về cuộc đời và s/t của một t/g vhtđ
3)Thái độ.
Bồi dưỡng học sinh lòng tự hào về những thành tự của văn hoá dân tộc, danh nhân văn hoá
II-Chuẩn bị :
1. GV: Tác phẩm Truyện Kiều, tranh chân dung nhà văn Nguyễn Du. Một số lời bình về
tác phẩm.
2. HS: Đọc văn bản, tóm tắt. Soạn bài.
III-Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài:
• Phương pháp:Đàm thoại
• Thời gian 1 phút
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức
Dẫn vào bài: Thế kỉ 18-
đầu19, xã hội phong kiến Việt


Nam nhiều biến động. Nguyễn
Du sống vào thời kì này nên đã
từng trải và có nhiều cảm thông
trước nổi khổ của nhân dân.
Bằng sáng tạo của mình dựa
trên cốt truyện Kim Vân Kiều
Truyện , Nguyễn Du đã cho ra
đời tác phẩm tiêu biểu của
Truyện Nôm: Truyện Kiều.
- Nghe giới thiệu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác giả.
Mục tiêu:nắm tiểu sử,cuộc đời ,sự nghiệp của Nguyễn Du
Phương pháp:thảo luận nhóm
Thời gian:15 phút
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức
- Yêu cầu hs đọc chú thích SGK. HS đọc chú thích SGK. I.Tìm hiểu chung:
G/V Phan Thi Minh NguyÖt 1
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 Trêng THCS TrÇn Quý C¸p
Hỏi: Cho biết những nét chính
về tác giả về cuộc đời và sự
nghiệp văn học?

- Giới thiệu chân dung nhà văn
(tranh) và tượng đài Nguyễn Du
ở Hà Tĩnh.
- Nhắc lại bối cảnh xã hội phong
kiến Việt Nam đương thời và
thời đại nguyễn Du sống.
- Chốt những nét chính về thời
đại, cuộc đời, gia đình liên quan

đến tác giả.
-Giới thiệu các tập thơ lớn bằng
chữ Hán và các tác phẩm chữ
Nôm.
- Nguyễn Du sống trong một
thời đại lịch sử nhiều biến động.
- Ông xuất thân trong một gia
đình nhiều đời làm quan và có
truyền thống văn học.
- Ông đã từng sống lưu lạc nhiều
nơi, tiếp xúc nhiều cảnh đời.
+ 243 bài thơ chữ Hán(3 tập)
+ Chữ Nôm: Truyện Kiều và
Văn chiêu hồn.
I. Tác giả. Nguyễn Du :
(1765-1820)
- Nguyễn Du sống trong một
thời đại lịch sử nhiều biến
động.
- Ông xuất thân trong một gia
đình nhiều đời làm quan và
có truyền thống văn học.
- Ông đã từng sống lưu lạc
nhiều nơi, tiếp xúc nhiều cảnh
đời.
- Về sự ngiệp văn học:
+ 243 bài thơ chữ Hán(3 tập)
+ Chữ Nôm: Truyện Kiều và
Văn chiêu hồn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác phẩm.

Mục tiêu:Nắm được cốt truyện và g/t nội dung cũng n/thuật t/phẩm
Phương pháp:Đàm thoại và t/giảng
Thời gian:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức
HĐ3. Tìm hiểu tác phẩm.
- Yêu cầu hs tìm hiểu SGK.
1. Cho biết nguồn gốc của tác
phẩm?
- Giải thích thể loại truyện Nôm.
- Chỉ ra những nét sáng tạo của
Nguyễn Du trong cách xây dựng
nhân vật...
2. Tóm tắt.
- Giới thiệu 3 phần.
- Yêu cầu hs tóm tắt từng phần.
- Nhận xét,bổ sung, thêm vào
những câu thơ trong truyện Kiều
để hấp dẫn, dễ nhớ.
3. Giá trị.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sơ bộ giá
trị Truyện Kiều
GV có thể đan xen những câu
thơ Kiều phù hợp với nội dung
cốt truyện .
- Ghi đề bài
- Đọc chú thích SGK.
- Trả lời những nét chính về
hoàn cảnh ra đời tác phẩm.
- So sánh với Kim Vân Kiều
truyện.

- Tóm tắt từng phần.
- Tập tóm tắt
- Quan sát tranh, các bản dịch để
hiểu giá trị tác phẩm.
II/ Truyện Kiều (Đoạn
trường tân thanh)
1. Xuất xứ
- Truyện Kiều có dựa vào cốt
truyện từ cuốn Kim Vân Kiều
truyện của Thanh Tâm Tài
Nhân (Trung Quốc ) nhưng
phần sáng tạo của Nguyễn
Du rất lớn.
- Tác phẩm gồm 3254 câu lục
bát, là một kiệt tác vĩ đại
trong nền văn học nước nhà.
2. Tóm tắt nội dung : Tác
phẩm gồm có ba phần:
• Gặp gỡ và đính ước
• Gia biến và lưu lạc
• Đoàn tụ

3. Giá trị Truyện Kiều :
a- Giá trị nội dung :
G/V Phan Thi Minh NguyÖt 2
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 Trêng THCS TrÇn Quý C¸p
- Dựa vào cốt truyện, theo em
truyện Kiều có giá trị về những
mặt nào ?
- Dựa vào phần tóm tắt tác

phẩm em hình dung về xã hội
được phản ánh trong truyện
Kiều là xã hội như thế nào ?
- Những nhân vật như Mã Giám
Sinh , Hồ Tôn Hiến , Bạc Bà ,
Bạc Hạnh , Sở Khanh , là những
kẻ như thế nào ?

- Cảm nhận của em về thân
phận của Thuý Kiều cũng như
người phục nữ trong xã hội cũ?
- Nguyễn Du rất cảm thương
với cuộc đời người phụ nữ em
hãy chứng minh ?
- GV dùng những câu thơ biểu
cảm trực tiếp .
- Việc khắc hoạ hình tượng
những nhân vật Mã Giám Sinh,
Hồ Tôn Hiến trong cách miêu ta,
nhà thơ biểu hiện thái độ như thế
nào ?
- Nguyễn Du xây dựng tác
phẩm bẵng những nét nghệ thuật
nào mà em biết ?
Đặc trưng thể loại truyện thơ .
- Nội dung và nghệ thuật.
- Thảo luận trình bày.
- Phản ánh xã hội đương thời với
bộ mặt tàn bạo của các tầng lớp
thống trị như: Mã Giám Sinh,

Bạc Ha , Bạc Hạnh -> bọn buôn
thịt bán người như: Hồ Tôn Hiến
, Hoạn Thư -> Quan lại tàn ác bỉ
ổi …
- Tàn ác, bỉ ổi .
- Bi đát, bất hạnh.
Thể hiện niềm cảm thương
sâu sắc trước nỗi khổ con người.
Lên án tố cáo các thế lực tàn
bạo.
- Ngôn ngữ : tinh tế, chính xác,
biểu cảm . Ngôn ngữ kể chuyện
đa dạng : trực tiếp , gián tiếp,
nửa trực tiếp .
- Nghệ thuật miêu tả phong
phú .- Cốt truyện nhiều tình tiết
phức tạp nhưng dễ hiểu .
- Minh hoạ cách sử dụng ngôn
ngữ trong tả cảnh như thế nào, tả
cảnh ngụ tình trong những đoạn
trích .
Đặc trưng thể loại truyện thơ .
+ Giá trị hiện thực : phơi bày
bộ mặt tàn bạo của xã hội và
số phận bi thảm của người
lương thiện.
+ Giá trị nhân đạo : Đề cao
quyền sống của con người, tố
cáo xã hội bạo tàn, cảm
thương trước số phận đau khổ

của con người.
 Truyện thể hiện “một bản
án, một tiếng kêu thương,
một ước mơ và một cái nhìn
bế tắc” (Hoài Thanh).

b- Giá trị nghệ thuật :
+ Về phương diện sử dụng
ngôn ngữ : đạt tới đỉnh cao
của việc biểu đạt, biểu cảm
và thẩm mỹ
+Về phương diện thể loại :
có nhiều sáng tạo trong nghệ
thuật kể, dẫn chuyện; miêu tả
thiên nhiên, con người; khắc
họa hình tượng, tâm lý nhân
vật …
HĐ 4. Luyện tập.
• Goi hs đọc ghi nhớ
• Yêu cầu hs kể tóm tắt tác phẩm theo 3 phần . Vì sao nói Nguyễn Du có công lớn sáng tạo
Truyện Kiều
G/V Phan Thi Minh NguyÖt 3
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 Trêng THCS TrÇn Quý C¸p
Hoạt động 5: Dặn dò-Hướng dẫn tự học ở nhà
• Soạn bài Chị em Thuý Kiều.
Tuần : 6
Tiết : 27
Văn bản: CHỊ EM THUÝ KIỀU
(Trích Truyện Kiều-Nguyễn Du)
Ngày soạn: 23/9/10

Ngày giảng:27/9/10
I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :
1)Kiến thức:
• Thấy được tài năng tấm lòng của thi hào Nguyễn Du qua một đoạn trích trong TK
• Nắm được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du bằng bút pháp cổ điển. Thấy được
cảm hứng nhân đạo trong đoạn trích: sự trân trọng và ca ngợi vẻ đẹp của con người.
2)Kĩ năng:
• Đọc hiểu một v/b truyện thơ trong VNTĐ
• Theo dõi d/b sự việc trong t/ truyện
• Ý thức liên hệ với v/b liên quan để hiểu về n/vật
• Phân tích được một số c/t n/t t/b cho b/phát n/t cổ điển của ND
3)Thái độ:
• Bồi dưỡng hs biết trân trọng, đề cao vẻ đẹp con người.
II-Chuẩn bị :
1. GV: Tranh hai chị em Thuý Kiều. Một số lời bình về đoạn trích.
G/V Phan Thi Minh NguyÖt 4
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 Trêng THCS TrÇn Quý C¸p
2. HS: Soạn bài. Giải thích các từ Hán việt, điển tích.
III-Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
• Trình bày hiểu biết của em về tác phẩm Nguyễn Du,về sự nghiệp sáng tác của ông ?
• Tóm tắt tác phẩm truyện Kiều và những giá trị nghệ thuật của tác phẩm
3. Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài:
• Phương pháp:Đàm thoại
• Thời gian 1 phút
- Giới thiệu tranh 2 chị em Thuý Kiều.
Tác giả rất thành công khi miêu tả nhân vật trong tác phẩm. Đặc biệt qua bức tranh và đoạn trích
Chị em Thuý Kiều giúp ta hình dung vẻ đẹp tuyệt đỉnh của hai chị em Kiều.

HĐ2 : Tìm hiểu chung.
Mục tiêu:nắm được v/trí đoạn trích
Phương pháp:Đàm thoại
Thời gian:3 phút
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức kĩ năng
- Yêu cầu hs đọc chú thích SGK.
Hỏi: Cho biết đoạn trích thuộc
phần nào trong tác phẩm?
- Giới thiệu gia cảnh của Kiều,
những người trong gia đình Kiều,
* GV đọc mẫu một lần toàn bài,
hướng dẫn cách đọc, yêu cầu 2-3
HS luyện đọc, cho các HS khác
nhận xét.
* Lưu ý HS chú ý kỹ các chú thích
* GV yêu cầu HS phân đoạn, tìm ý
mỗi đoạn.
- Em hãy nêu nội dung chính của
đoạn trích ?
* GV nêu vấn đề :
- Trình tự miêu tả chị em Kiều có
gì đáng chú ý ? Số lượng câu thơ
dành cho mỗi người ra sao ?
Chúng ta sẽ làm rõ điều đó trong
phần phân tích
HS Đọc
Đoạn trích thuộc phần đầu
tác phẩm.
- Nghe giới thiệu
HS nghe

HS đọc và nhận xét
- Ca ngợi vẻ đẹp của hai
chị em Thúy Kiều.
I-Tìm hiểu chung:
1)Vị trí đoạn trích.
2). Bố cục:
- 4 câu đầu : Tả chung hai chị
em.
- 4 câu tiếp : Tả Thúy Vân.
- 12 câu tiềp : Tả Thúy Kiều.
- 4 câu cuối : Nếp sống của hai
chị em.
3). Đại ý:
- Ca ngợi vẻ đẹp của hai chị
em Thúy Kiều.
HĐ3 : Đọc hiểu văn bản.
Mục tiêu:tìm hiểu vẻ đẹp của Kiều và Vân và b/pháp tả người của ND trong đoạn trích
Phương pháp:Đ/t, t/giảng, động não
Thời gian:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
G/V Phan Thi Minh NguyÖt 5
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 Trêng THCS TrÇn Quý C¸p
Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản
Phân tích
* GV cho HS đọc 4 câu thơ đầu trong
SGK.
* GV giới thiệu bút pháp ước lệ, một
bút pháp quen thuộc của văn học trung
đại : lấy vẻ đẹp của thiên nhiên làm
chuẩn mực để miêu tả vẻ đẹp con

người.
- Hai “ả tố nga” là gì ?
- Tác giả đã miêu tả hai chị em qua
những hình ảnh ước lệ nào ?
- Những hình ảnh ấy gợi lên vẻ đẹp
của hai chị em ra sao?
- Vẻ đẹp của hai chị em có gì giống và
khác nhau ?
* GV cho HS đọc 4 câu thơ tiếp trong
SGK.
- Câu thơ mở đầu giới thiệu điều gì
nơi Thúy Vân ?
- Ba câu thơ sau, tác giả đã dùng biện
pháp ước lệ để tả Vân như thế nào ?
- Những từ “ thua, nhường” gợi cho
em suy nghĩ gì về hậu vận nàng Vân ?
* GV cho HS đọc 12 câu thơ tiếp trong
SGK.
- Những dòng thơ đầu, tác giả đã dùng
biện pháp ước lệ để tả nhan sắc Kiều
như thế nào ?
. Vì sao tác giả đặc tả vào mắt của
Thúy Kiều?
- Kiều được miêu tả có những tài
năng gì ?
- Những từ “ghen hờn” gợi cho em
suy nghĩ gì về số phận nàng Kiều sau
này ?
VD: “ Một cung gió thảm mưa sầu
Bốn dây nhỏ máu năm đầu ngón

-Đoạn trích giới thiệu vẻ
đẹp của 2 chị em Thúy
Kiều.
HS nghe
\
Hai người con gái đẹp

Mai, tuyết : vẻ đẹp của 2
chị em
Duyên dáng , thanh tao,
trong trắng
Đều đẹp “vẹn mười”,
nhưng “mỗi người một
vẻ”
HS đọc
Thảo luận nhóm và trả
lời
- Gợn sóng như nước
mùa thu, ý nói Thúy
buồn, Kiều khóc nhiều
trong cuộc đời (15 năm).
Cặp mắt long lanh như
làn nước mùa thu, cặp
lông mày tươi xanh như
dáng núi mùa xuân, tươi
thắm hơn hoa, thướt tha
hơn liễu.
- Tài về:
+ làm thơ.
+ hội họa

+ ca hát
+ đánh đàn
+ soạn nhac
- Thúy Kiều là người đa
tài thật là hiếm có.
- Kiều là con người bạc
mệnh vì:
+ Hoa ghen,
liễu hờn
+ Chữ tài – chữ
tai một vần
+ Chữ tài, chữ
II/ Đọc-hiểu văn bản
III/ Phân tích
1. Miêu tả chung hai chị em
- Thủ pháp tượng trưng, ước
lệ : cốt cách như mai, tinh
thần như tuyết.
-> Cả hai đều duyên dáng,
thanh tao, trong trắng nhưng
mỗi người một vẻ.

2. Chân dung Thúy Vân
- Mang vẻ đẹp cao sang, quý
phái.
- Thủ pháp ước lệ : Khuôn
mặt tươi sáng như ánh trăng,
lông mày sắc nét, nụ cười
như hoa, lời nói như ngọc,
mái tóc óng mượt hơn mây,

da trắng hơn tuyết.
 Một vẻ đẹp thánh thiện.
Các từ “thua, nhường” dự
báo một tương lai êm ả cho
Vân.
3. Chân dung Thúy Kiều
- Nghệ thuật đòn bẩy: tả Vân
trước, Kiều sau.
- Thủ pháp ước lệ : Cặp mắt
long lanh như làn nước mùa
thu, cặp lông mày tươi xanh
như dáng núi mùa xuân, tươi
thắm hơn hoa, thướt tha hơn
liễu.
- Tài : Thông minh, đủ tài
thơ, họa, nhạc
 Một tài sắc vẹn toàn. Các
từ “ghen, hờn” dự báo một
tương lai éo le, đau khổ, là
con người truân chuyên, bạc
mệnh.
G/V Phan Thi Minh NguyÖt 6
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 Trêng THCS TrÇn Quý C¸p
tay”
Hoặc:
“ Bốn dây như khóc như than
Khiến người trên tiệc cũng tan nát
lòng”
* GV cho HS đọc 12 câu thơ tiếp
trongSGK.

- Bốn câu thơ cuối giới thiệu nếp
sống của chị em Kiều thế nào ?
Câu hỏi thảo luận :
- Vì sao Thúy Vân là em lại được tả
trước và số lượng câu thơ dành cho hai
chị em khác nhau đã nói lên được điều
gì ?
- Qua cách miêu tả trên nếu yêu cầu vẽ
thì em thấy vẽ thì em thấy vẽ nhân vật
nào khó hơn? Vì sao?
- Những từ “ghen hờn” gợi cho em
suy nghĩ gì về số phận nàng Kiều sau
này ?
VD: “ Một cung gió thảm mưa sầu
Bốn dây nhỏ máu năm đầu ngón
tay”
Hoặc:
“ Bốn dây như khóc như than
Khiến người trên tiệc cũng tan nát
lòng”
mệnh ↔ ghét nhau
Thảo luận:
- Tả Thúy Vân để làm
nền miêu tả Thúy Kiều.
- Thúy Kiều là nhân vật
chính.
- Vẽ Thúy Kiều khó hơn
vì Thúy Kiều tuyệt sắc.
- Kiều là con người bạc
mệnh vì:

+ Hoa ghen,
liễu hờn
+ Chữ tài – chữ
tai một vần
+ Chữ tài, chữ
mệnh ↔ ghét nhau
4. Nếp sống của hai chị em

Dù đã đến tuổi trưởng
thành nhưng hai chị em vẫn
sống trong nền nếp, gia
phong.
Hoạt động 3:Tổng kết:
Thời gian:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức
Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật
của đoạn trích? Thông qua nghệ thuật
ấy nhằm làm nổi bật nội dung gì?
- Khái quát nghệ thuật, nội
dung.
- Đọc ghi nhớ SGK.
IV/ Tổng kết
1. Nghệ thuật
-Sử dụng những hình ảnh
tượng trưng, ước lệ .
-Sử dụng nghệ thuật đòn
bẩy.
-Lựa chọn và sử dụng
ngôn ngữ miêu tả tài tình.
2. Nội dung

-Thái độ trân trọng ngợi
ca vẻ đẹp, tài năng của
Thúy Vân, Thúy Kiều.
-Dự cảm về cuộc đời của
chị em Kiều.
3. Ý nghĩa
-“Chị em Thúy Kiều” thể
hiện tài năng nghệ thuật
và cảm hứng nhân văn,
G/V Phan Thi Minh NguyÖt 7
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 Trêng THCS TrÇn Quý C¸p
ngợi ca vẻ đẹp và tài năng
con người của tác giả.
Hoạt động 4:Luyện tập
Nêu đại ý bài thơ
Hoạt động 5: Dặn dò-Hướng dẫn tự học ở nhà
• Đọc bài đọc thêm SGK. Trao đổi và trả lời câu hỏi.
• Đọc diễn cảm học thuộc lòng đoạn trích
• Hiểu đúng được một số từ hán Việt trong v/b
• Soạn bài Cảnh ngày xuân..
Tuần : 6
Tiết : 28
Văn bản CẢNH NGÀY XUÂN
( Trích Truyện Kiều)
Ngày soạn: 25/9/10
Ngày giảng:29/9/10
I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :
1)Kiến thức:
- Nắm được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du bằng sự kết hợp gợi và tả, sửdụng từ
ngữ giàu chất tạo hình. Hiểu được tâm trạng con người thông qua cảnh vật.

2)Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm hiểu nghệ thuật miêu tả cảnh vật, miêu tả nội tâm trong văn tự sự.
3)Thái độ:
- Bồi dưỡng hs lòng yêu thiên nhiên, yêu con người
II-Chuẩn bị :
Tranh hai chị em Thuý Kiều đi chơi xuân. Một số lời bình về đoạn trích.
Soạn bài. Giải thích các từ Hán việt, điển tích.
III-Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS kiểm tra 15 phút.
Đề bài
a – Ghi lại 4 câu miêu tả vẻ đẹp T Vân? ( 3 đ. )
b - Nhận xét về nghệ thuật tả người của tác giả trong đoạn trích ? ( 7đ )
. Chân dung Thúy Vân ( 2 đ )
- Mang vẻ đẹp cao sang, quý phái.
- Thủ pháp ước lệ : Khuôn mặt tươi sáng như ánh trăng, lông mày sắc nét,
nụ cười như hoa, lời nói như ngọc, mái tóc óng mượt hơn mây, da trắng hơn tuyết.
 Một vẻ đẹp thánh thiện. Các từ “thua, nhường” dự báo một tương lai êm ả cho
Vân.
. Chân dung Thúy Kiều ( 5 đ )
- Thủ pháp ước lệ : Cặp mắt long lanh như làn nước mùa thu, cặp lông mày
tươi xanh như dáng núi mùa xuân, tươi thắm hơn hoa, thướt tha hơn liễu.
- Tài : Thông minh, đủ tài thơ, họa, nhạc
 Một tài sắc vẹn toàn. Các từ “ghen, hờn” dự báo một tương lai éo le, đau khổ
cho Kiều.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
G/V Phan Thi Minh NguyÖt 8
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 Trêng THCS TrÇn Quý C¸p
Giới thiệu bài : ND không chỉ là một bậc thầy trong nghệ thuật tả chân dung mà còn trong tả cảnh

thiên nhiên. Sau bức tranh chân dung hai nàng tốï nga diễm lệ là bức tranh tả cảnh ngày xuân
tháng ba tuyêt vời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
Mục tiêu:Vị trí đoạn trích,đại ý,bố cục đoạn trích
Phương pháp:Đàm thoại
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức kĩ năng
- gv hướng dẫn hs đoc : đọc với
giọng chậm rãi, khoan thai, tình
cảm.
- gv đọc mẫu - 1 hs đọc lại
- cho hs đọc rõ vị trí đoạn trích
trong sgk.
- đọc kĩ các chú thích
2,4,5,6,7,8,9.
Đoạn trích có kết cấu như thế
nào ? Kết cấu đó được thể hiện
theo trật tự nào ?
HS đọc
- kết cấu theo trật tự thời gian
của cuộc du xuân. Chia làm 3
đoạn:
+ bốn câu đầu : khung cảnh
ngày xuân.
+ tám câu tiếp : khung cảnh lễ
hội trong tiết thanh minh (3-
3âm lich)
+ sáu câu cuối : cảnh chị em
kiều du xuân trở về.
I.Tìm hiểu chung :
1-Vị trí đoạn trích:

2- Đọc và tìm hiểu bố cục:
Hoạt động 3: hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung văn bản.
Mục tiêu:Vẻ đẹp t/n của mùa xuân, Cảnh hội ngày xuân. t/trạng của chị em Kiều
Phương pháp:T/g , Đ/thoại,T/luận nhóm
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn kiến thức
Đọc lại 4 câu thơ đầu và cho biết :
4 câu thơ đó cho ta biết về vấn đề
gì ?
Hai câu đầu gợi tả điều gì ?
Hình ảnh con én đưa thoi gợi cho
em liên tưởng gì về thời gian và
cảm xúc ?
- gợi tả khung cảnh ngày xuân
theo cách riêng. Một bức
tranh tuyệt đẹp về mùa xuân
- hình ảnh “con én đưa thoi”
- dùng hình ảnh chim én bay đi
bay lại trong bầu trời xanh, rất
nhanh như chiếc thoi chạy đi
chạy lại trên khung dệt vải
không chỉ giúp người đọc hình
dung cảnh mùa xuân rất đặc
trưng ; còn gợi ra sự nuối tiếc.
- thảm cỏ non trải rộng tới chân
trời là gam màu nền cho bức
tranh xuân.trên cái nền xanh non
II. Phân tích :
1- Khung cảnh ngày xuân.
-Vẻ đẹp t/n được khắc họa
qua cái nhìn của n/vật:Cảnh

đẹp tinh khôi , mới mẽ đầy
sức sống
trong sáng, yên ả, thanh
bình.
-Ngôn ngữ m/tả giàu hình
G/V Phan Thi Minh NguyÖt 9

×