Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
ĐỊA LÍ VIỆT NAM
TUẦN 1 – TIẾT 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Nêu được một số đặc điểm về dân tộc
- Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. Dân tộc kinh có số dân đông
nhất. Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá , phong tục tập quán , ngôn ngữ …
-Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau , chung sống đoàn kết ,
cùng xây dựng và bảo vệ tổ quốc
- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta
2. Kỹ năng :
- Rèn kó năng xác đònh trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư
-Thu thập thông tin về dân tộc
3. Thái độ:
Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện :
- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam ,Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang, Bộ
tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam.
2. Phương pháp :Hướng dẫn , quan sát ,nhận xét , liên hệ …
3. Tài liệu tham khảo :sgk, sgv, tài liệu chuẩn , giáo dục môi trường …
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh
3.Bài mới:
Giới thiệu :Việt Nam là một nước phong phú đa dâng về nét văn hoá , là quốc gia ổn đònh
tạo cơ hội cho các nước trên thế giới đầu tư .Vậy tại sao lại có được cơ hội này .Chúng ta
cùng tìm hiểu ở bài đầu tiên của lớp 9
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ 1 : Hướùng dẫn HS quan sát tranh ảnh
Bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân tộc (sắp
xếp theo số dân) ở Việt Nam năm 1999 (đơn vò:
nghìn người)
CH: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu vài nét khái
quát về dân tộc kinh và các dân tộc ít người
CH: Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ?
CH: Quan sát H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc nhận xét?
I. CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC TA
- Nước ta có 54 dân tộc
- Mỗi dân tộc có những nét văn
hoá riêng, thể hiện ở ngôn ngữ,
trang phục, phong tục, tập quán…
1
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
CH: Dân tộc nào có số dân đông nhất? chiếm tỉ lệ
bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm nghề gì?
CH: Các dân tộc ít người phân bố ở đâu? Chiếm tỉ
lệ bao nhiêu %?
CH: Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của dân tộc
ít người mà em biết? (Tày, Thái, Mường, Nùng là
dân tộc có dân số khá đông có truyền thống thâm
canh lúa nước, trông màu cây công nghiệp ,có nghề
thủ công tinh xảo. Người Mông giỏi làm ruộng bậc
thang, trồng lúa ngô, cây thuốc)
Quan sát hình 1.2 em có suy nghó gì về lớp học ở
vùng cao không?
GV cũng cần chú ý phân tích và chứng minh về sự
bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá trình
phát triển đất nước,
- Những Việt kiều đang sống ở nước ngoài.
- Thành phần giữa các dân tộc có sự chênh lệch
HĐ 2: Cho HS làm việc theo nhóm
Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
H1.3 cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở
đâu?
CH: Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay
đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi (chính sách
phân bố lại dân cư và lao động, phát triển kinh tế văn
hoá của Đảng)
CH: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc
ít người phân bố chủ yếu ở miền đòa hình nào?
(thượng nguồn các dòng sông có tiềm năng lớn về tài
nguyên thiên nhiên có vò trí quan trọng về quốc
phòng.)
- Trung du và miền núi phía Bắc : Trên 30 dân tộc ít
người.
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20 dân
tộc ít người: Ê-đê Gia rai, Mnông.
- Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân
tộc Chăm, Khơ me, Hoa,
CH: Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay như
thế nào?( đã có nhiều thay đổi)
*Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc em
- Dân tộc Việt kinh-Là dân tộc có
nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa
nước, có các nghề thủ công đạt
mức tinh xảo .
- Các dân tộc ít người có số dân
và trình độ kinh tế khác nhau, mỗi
dân tộc có kinh nghiệm sản xuất
riêng.
- Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn
kết trong quá trình xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc
II SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC
1. Dân tộc Việt (kinh)
- Phân bố rộng khắp nước song
chủ yếu ở đồng bằng, trung du và
duyên hải.
2. Các dân tộc ít người
- Các dân tộc ít người chiếm
13,8% sống chủ yếu ở miền núi
và trung du,
- Hiện nay sự phân bố các dân tộc
đã có nhiều thay đổi
2
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc
Việt nam? Đòa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em?
CH: Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc
em ?.
4. Củng cố và dặn dò : ( Trắc nghiệm ở bài tập)
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ.
* Dặn dò :Tìm hiểu về số liệu dân số nước ta hiện nay và những bất cập do dân số gây ra?
-Làm bài tập sgk
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
TUẦN 1 – TIẾT 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Sau bài học HS
- Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta , nguyên nhân và hậu quả
+Một số đặc điểm của dân số :Số dân , gia tăng dân số , cơ cấu dân số
+ Nguyên nhân :kinh tế –xã hội
+ Hậu quả :môi trường , kinh tế –xã hội
- Hiểu dân số đông và tăng nhanh đã gây sức ép lớn tới tài nguyên .., Thấy sự cần thiết
phải phát triển dân số có kế hoạch ……..
2. Kỹ năng :
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số , bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam và dân số
môi trường
- Phân tích so sánh tháp dân số nước ta
3. Thái độ:
Ý thức chấp hành các chính sách của nhà nước về dân số môi trường . Không đồng tình
với những hành vi đingược với chính sách của nhà nước về môi trường …
II. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện :
- Biểu đồ dân số Việt Nam
- Tháp dân số Việt Nam năm1989, 1999
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống
. 2. Phương pháp :Hướng dẫn , quan sát ,nhận xét , liên hệ ,thu thập thông tin…
3
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
3. Tài liệu tham khảo :sgk, sgv, tài liệu chuẩn , giáo dục môi trường …
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
a/ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ
b/ Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt phân bố chủ
yếu ở đâu?Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự
thay đổi đó?
Tl:54-khác nhau về phong tục tập quán , ngôn ngữ , trang phục , hoạt động kinh tế ……
-ở Đồng bằng , Trung du , ven biển .Hiện nay các dân tộc sống xen kẽ nhau-> đoàn kết ,
hoà hợp …
3.Bài mới:
*Giới thiệu :Dân số đang là vấn đề được xã hội quan tâm .Việt nam dân số ntn ? nh
hưởng gì đến phát triển kinh tế chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
HĐ 1 : Cá nhân
Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho biết số dân
Việt Nam theo tổng điều tra 01/4/1999 là bao
nhiêu? Em có suy nghó gì về thứ tự diện tích và
dân số của Việt Nam so với thế giới?
- Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu người. Đứng
thứ 3 ở ĐNÁ.
- Diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ 58 trên thế
giới, dân số đứng thứ 14 trên thế giới
HĐ2: Nhóm
*Mục tiêu:HS hiểu được tình hình gia tăng dân số
nước ta .Hậu quả của dân số đông
* Tiến hành:
CH: Quan sát biểu đồ (hình 2.1), nêu nhận xét về
tình hình tăng dân số của nước ta? Vì sao tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng?
nhanh?( mới giảm gần đây)
GV: Gợi ý Quan sát và nêu nhận xét về sự thay
đổi số dân qua chiều cao của các cột để thấy dân
số nước ta tăng nhanh liên tục.
CH: Quan sát lược đồ đường biểu diễn tỉ lệ gia
tăng tự nhiên để thấy sự thay đổi qua từng giai
đoạn và xu hướng thay đổi từ năm1979 đến năm
1999, Giải thích nguyên nhân thay đổi?
năm 1921 có 15,6 triệu người, 1961 tăng gấp đôi
I. SỐ DÂN
-Năm 2003 dân số nước ta là 80,9
triệu người
- Việt Nam là một nước đông dân
đứng thứ 14 trên thế giới .
- Hiện nay :>86 triệu người
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
- Dân số nước ta tăng nhanh liên
4
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
CH: Nhận xét mối quan hệ giữa gia tăng tự nhiên,
gia tăng dân số và giải thích?
* Tích hợp môi trường : Dân số đông và tăng
nhanh đã gây ra những hậu quả gì?(khó khăn
việc làm, chất lượng cuộc sống,ổn đònh xã
hội,môi trường …)
Gv : Cần cho Hs tự lấy dẫn chứng để chứng minh
cho hậu quả đó -. Nguyên nhân?Biện pháp ?
CH: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên ở nước ta.(nâng cao chất lượng
cuộc sống)
CH: Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như thế
nào? Tại sao? (tỉ lệ sinh giảm. Tuổi thọ tăng)
- 1999 tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta là 1,43%
CH: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thò và nông
thôn, miền núi như thế nào? (Tỉ lệ gia tăng tự
nhiên ở thành thò và khu công nghiệp thấp hơn
nhiều so với nông thôn, miền núi)
CH: Dựa vào bảng 2.1, hãy xác đònh các vùng
lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp
nhất, các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số
cao hơn trung bình cả nước.
Giải thích.(cao nhất Tây Nguyên, Tây Bắc vì đây
là vùng núi và cao nguyên)
HĐ3: Cá nhân/cặp
CH: Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ cấu
nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999
đặc biệt là nhóm 0-14 tuổi. Nêu dẫn chứng và
những vấn đề đặt ra về giáo dục, y tế, việc làm
đối với các công dân tương lai?
CH: Nhận xét tỉ lệ nam nữ ở nước ta?
CH: Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét tỉ lệ
hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999
CH: Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các vùng
tục:2003:80,9->2009:>86tr
- Hiện tượng “bùng nổ” dân số
nước ta bắt đầu từ cuối những năm
50 chấm dứt vào trong những năm
cuối thế kỉ XX.
- Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoá
gia đình nên những năm gần đây tỉ
lệ gia tăng dân số tự nhiên đã giảm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn
khác nhau giữa các vùng.
III. CƠ CẤU DÂN SỐ
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. Tỉ lệ
trẻ em có xu hướng giảm, tỉ lệ người
trong độ tuổi lao động và ngoài tuổi
lao động tăng lên
- Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam. có
sự khác nhau giữa các vùng
4. Củng cố và dặn dò :
Củng cố
1/ Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
2/ Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.
3/ HS phải Tính tỉ lệ gia tăng dân số : lấy tỉ suất sinh trừ đi tỉ suất tử (đơn vò tính %) chia10
trên một trục toạ độ đường thể hiện tỉ lệ GTDSTN
5
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
Dặn dò
Học bài chuẩn bò : sưu tầm tranh ảnh về quang cảnh của thành thò và nông thôn
-Tìm hiểu về sự phân bố dân cư của nước ta
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
TUẦN 2 – TIẾT 3
Ngày soạn:
Ngày dạy
Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Sau bài học HS
- Trình bày được đặc điểm mật độ dân số, phân bố dân cư ở nước ta .
- Phân biệt đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, thành thò theo chức năng và
hình thái quần cư
- Nhận biết quá trình đô thò hoá ở nước ta
2. Kỹ năng :
- sử dụng bản đồ phân bố dân cư, đô thòû Việt Nam, một số bảng số liệu về dân cư
- Có kó năng phân tích lược đồ. Bảng số liệu
3. Thái độ:
Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thò trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi
trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư
II. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện :
- Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
- Bảng số liệu
- Tranh ảnh về một số loại hình làng
2. Phương pháp :Hướng dẫn , quan sát ,nhận xét , liên hệ , so sánh
3. Tài liệu tham khảo :sgk, sgv, tài liệu chuẩn , giáo dục môi trường …
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra 15 phút :
a. Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta?
b. Nêu thuận lợi và khó khăn của dân số đối với phát triển kinh tế –xã hội ?
Đáp án :
a. Đông tăng liên tục :2003: 80,9tr->2009 : >86 tr
-Trung bình mỗi năm tăng >1triệu người
6
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
b.Thuận lợi :nguồn lực quan trọng ,dồi dào cho phát triển kinh tế
Khó khăn : Sức ép cho việc làm , kinh tế –xã hội , môi trường ….
3.Bài mới:
Giới thiệu : Sự phân bố dân cư ảnh hưởng rất lốn đến chiến lược phát triển kinh tế của mỗi
quốc gia . Sự phân bố dân cư nước ta ntn chúng ta cùng tìm hiểu .
Hoat động của GV và HS Nội dung chínht
HĐ1:Hoạt động theo bàn
Cho số liệu: Năm 2003 mật độ Lào 24 người/km
2
mật độ
Inđônêxia 115người/km
2
TháiLan 123người/km
2
mật độ
thế giới 47 người/km
2
Qua số liệu em có nhận xét về mật độ dân số nước ta ?
GV cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân số nước
ta giữa các năm 1989,1999,2003 để thấy mật độ dân số
ngày càng tăng ,(bảng 3.2)
(năm 1989 là 195 người/km
2
;năm 1999 mật độ là 231
người/km
2
;2003 là 246 người/km
2
)
CH: Nhắc lại cách tính mật độ dân số
CH: Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam hình
3.1 nhận xét:Phân bố dân cư nước ta (phân bố không
đều,giữa nông thôn, thành thò, đồng bằng …)
CH: Dân cư sống đông đúc ở những vùng nào? , (đồng
bằng ven biển và các đô thò, do thuận lợi về điều kiện
sinh sống)
CH: Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
- Để giúp HS nhận biết dân cư phân bố không đều GV
yêu cầu HS Quan sát lược đồ bản đồ phân bố dân cư
Việt Nam trả lời câu hỏi SGK
CH: Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?
TP’ HCM năm 1997 có 4,8 triệu người năm 1999 là
5.037.155 người diện tích:2,093,7 km
2
CH: Dân thành thò còn ít chứng tỏ điều gì?( nước ta là
nước nông nghiệp )
*Khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác
nguồn tài nguyên ở mỗi vùng
CH: Em có biết gì về chính sách của Đảng trong sự
phân bố lại dân cư không?
- Giảm tỉ lệ sinh,phân bố lại dân cư ,lao động giữa các
vùng và các ngành kinh tế, cải tạo xây dựng nông thôn
mới…
HĐ2: HS Làm việc theo nhóm
I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ
PHÂN BỐ DÂN CƯ
- Mật độ dân số nước ta thuộc
loại cao trên thế giới. Năm 2003
là 246 người/km
2
- Phân bố dân cư không đều, tập
trung đông ở đồng bằng, ven
biển và các đô thò. Thưa thớt ở
miền núi, cao nguyên.
- Khoảng 74% dân số sống ở
nông thôn 26% ở thành thò
(2003)
II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN
7
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
Mục tiêu:HS hiểu được đặc điểm các loại hình quần cư
ở nước ta
GV yêu cầu HS dựa vào SGK Quan sát lược đồ các
tranh ảnh về quần cư, tìm đặc điểm chung của quần cư
nông thôn, sự khác nhau về quần cư nông thôn ở các
vùng khác nhau và giải thích?
CH: Ở nông thôn dân cư thường làm những công việc
gì? vì sao? (trồng trọt, chăn nuôi)
- Nông thôn dân cư thường sản xuất nông nghiệp , lâm
nghiệp, ngư nghiệp.
- Các làng bản thường phân bố ở những nơi có điều
kiện thuận lợi về nguồn nước .
- Chú ý hoạt động kinh tế để hiểu vì sao các làng bản ở
nông thôn thường cách nhau xa. Mật độ cách bố trí các
không gian nhà cũng có đặc điểm riêng của từng miền.
Đó chính là sự thích nghi của con người với thiên nhiên
và hoạt độâng kinh tế
CH: Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà
em biết?
CH: Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam (hình
3.1), hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thò của
nước ta. Giải thích vì sao?
CH: Ở thành thò dân cư thường làm những công việc gì?
vì sao?
- Ở thành thò dân cư thường tham gia sản xuất công
nghiệp , thương mại, dòch vụ
CH: Sự khác nhau về hoạt động kinh tế cách bố trí nhà
giữa nông thôn và thành thò như thế nào?
CH: Đòa phương em thuộc loại hình nào?
CH: Quan sát hình 3.1 hay nêu nhận xét về sự phân bố
các đô thò của nước ta . Giải thích vì sao?
HĐ3: Qua số liệu ở bảng 3.1:
CH: Nêu nhận xét về số dân thành thò và tỉ lệ dân
thành thò của nước ta.
CH: Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thò đã phản
ánh quá trình đô thò hóa ở nước ta như thế nào?
- Số dân thành thò và tỉ lệ dân thành thò tăng liên tục
giai đoạn 1995-2000 tăng nhanh nhất
- Tỉ lệ dân đô thò nước ta còn thấp . điều đó chứng tỏ
trình độ đô thò hoá thấp, nền kinh tế chủ yếu là nông
CƯ
1. Quần cư nông thôn
- Mật độ dân số thưa hơân
-Chức năng chính : sx nông
nghiệp
2. Quần cư thành thò
- Các đô thò lớn có mật độ dân
số rất cao
-Chức năng chính : Hoạt động
CN,DV , KHKT..
III ĐÔ THỊ HOÁ
8
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
nghiệp
CH: So với thế giới đô thò hoá nước ta như thế nào?
-Tô-ki-ô năm 2000 có 27 triệu người
-Niu I-oóc năm 2000 có 21 triệu người
CH: Việc tập trung quá đông dân vào các thành phố lớn
gây ra hiện tượng gì?
CH: HS Quan sát lược đồ phân bố dân cư để nhận xét
về sự phân bố của các thành phố lớn – Mật độ năm
2003 đồng bằng sông Hồng là1192 ngưòi/km
2
Hà Nội
gần 2830 ngưòi/km
2
, TP’ HCM gần 2664 ngưòi/km
2
,
CH: Hãy lấy dẫn chứng về sự quá tải này.
CH: Kể tên một số TP’ lớn nước ta ? (một số thành phố
lớn Hà Nội, TP’ HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng)
CH: Lấy VD minh hoạ về việc mở rộng quy mô các
TP’?
- Các đô thò nước ta phần lớn
thuộc loại vừa và nhỏ, phân bố
chủ yếu ở vùng đồng bằng và
ven biển. Quá trình đô thò hoá ở
nước ta đang diễn ra với tốc độ
ngày càng cao. Tuy nhiên trình
độ đô thò hoá còn thấp.
4) Củng cố , dặn dò
* Củng cố
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích?
- Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta ?
- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư không đều và sự thay đổi
mật độ dân số ở các vùng của nước ta
* Dặn dò
Học bài , làm bài tập
-Tìm hiểu chất lượng cuộc sống đòa phương emvà vấn đề việc làm
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
TUẦN 2 – TIẾT 4
Ngày soạn:
Ngày dạy :
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Sau bài học HS:
- Trình bày được đặc điểm của nguồn lao độngvà việc sử dụng lao động ở nước ta .
-Biết sức ép của dân số đối với vấn đề việc làm
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta.
9
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
-Hiểu môi trường sống cũng là một tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống , chất lượng
cuộcsống của nước ta chưa cao một phần do môi trường sống còn nhiều hạn chế .Môi
trường sống ở một số nơi đang bò ô nhiễm ảnh hưởng đến sức khoẻ
2. Kỹ năng :
- Biết phân tích biểu đồ , bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thò và nông
thôn , theo đào tạo , cơ cấu sử dụng theo ngành …
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ snh MT nơi đang sống và các nơi công cộng khác ,
tham gia tích cực trong các hoạt động BVMT đòa phương .
II.CHUẨN BỊ
1. Phương tiện :
- Các biểu đồ về cơ cấu lao động
- Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống
2 Phương pháp :Hướng dẫn , quan sát ,nhận xét , liên hệ , nhóm , kết luận …
3. Tài liệu tham khảo :sgk, sgv, tài liệu chuẩn , giáo dục môi trường …
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh, lồng ghép trong quá trình dạy
3.Bài mới:
Giới thiệu : lao động , việc làm đang là vấn đề bức xúc của xã hội đặc biệt là các nước
đông dân có nền kinh tế đang phát triển …
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1:Hoạt động nhóm
N1: Nhận xét về nguồn lao động nước ta ?
Nguồn lao động bao gồm những người trong độ
tuổi lao động ở nước ta (nam từ 16-60 nữ 16-
55)
N2: Dựa vào biểu đồ hình 4.1:
- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa
thành thò và nông thôn. Giải thích nguyên
nhân?
N3: Nhận xét về chất lượng của nguồn lao
động ở nước ta. (thấp) Để nâng cao chất lượng
nguồn lao động, cần có những giải pháp gì?
- Năm 2003 nước ta có 41,3 triệu người lao
động trong khu vực thành thò chiếm 24,2%
nông thôn 75,8%
N4: Nguồn lao động nước ta có những mặt
mạnh và những hạn chế nào?
- Nguồn lao động nước ta năng động, có nhiều
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG
1. Nguồn lao động
- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào và
có tốc độ tăng nhanh. Trung bình mỗi
năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao động
- Năm 2003 nông thôn 75,8%, thành thò
24,2%
- Người lao động Việt Nam có nhiều
kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp, thủ công nghiệp , có khả
năng tiếp thu khoa học kó thuật.
- Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên
môn
2. Sử dụng lao động
- Số lao động có việc làm ngày càng
tăng
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta
10
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
kinh nghiệm sản xuất, cần cù, khéo tay
N5 Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận xét về
cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động
theo ngành ở nước ta.
HĐ 2:Cá nhân
?Em có nhận xét gì về mqh giữa lao động và
việc làm
CH: Tại sao nói Việc làm là vấn đề kinh tế xã
hội gay gắt ở nước ta
-Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở
nước ta đặc biệt là ở
CH: Để giải quyết việc làm theo em cần phải
có những biện pháp gì?
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa
các vùng, vùng Tây Nguyên…
HĐ3 : Cá nhân
GV cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng nói lên
chất lượng cuộc sống của nhân dân đang được
cải thiện.
- Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% năm1999.
Mức thu nhập bình quân đầu người tăng ,người
dân được hưởng các dòch vụ xã hội ngày càng
tốt hơn…
CH: Chất lượng cuộc sống của dân cư như thế
nào giữa các vùng nông thôn và thành thò, giữa
các tầng lớp dân cư trong xã hội ? (chênh lệch)
CH: Hình 4.3 nói lên điều gì
* Tích hợp môi trường:So sánh chất lượng
cuộc sống của nước ta với một vài nước trên
thế giới để từ đó HS thấy rõ được chất lượng
cuộc sống của VN mặc dù đang được cải thiện
nhưng chưa cao một phần là do môi trường
còn nhiều hạn chế :vd:nhà cửa chật chội , ô
nhiễm môi trường ….
Lấy ví dụ về ô nhiễm môi trường ở đòa phương
để chứng minh:nhà máy Thuận dung
có sự thay đổi theo hướng tích cực
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
- Lực lượng lao động dồi dào trong điều
kiện kinh tế chưa phát triển đã tạo nên
sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết
việc làm.
- Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thò
cả nước khá cao khoảng 6%
III. CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG
-Còn thấp chênh lễch gi7ũa các vùng ,
giữa thành thò và nông thôn .
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân
ngày càng được cải thiện
4) Củng cố , dặn dò
* Củng cố
1/ Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta
2/ Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
11
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
3/ Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân?
4/ Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta và
ý nghóa của sự thay đổi đó
- Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế nhiều thành phần đang có sự chuyển dòch lao
đông từ khu vực nhà nước sang khu vực kinh tế ngoài quốc doanh sự chuyển dòch như vậy
phù hợp với quá trình nước ta chuyển sang kinh tế thò trường
* Dặn dò : Học bài , làm bài tập ,ôn lại cách so sánh tháp dân số ở lớp 7 chuẩn bò cho bài
thực hành tiết sau
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
TUẦN 3 TIẾT 5
Ngày soạn:
Ngày dạy
BÀI 5:THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ
NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau bài học HS
- Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số
- Tìm được sự thay đổi và xu thế thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giưa dân số
và phát triển kinh tế xã hội của đất nước
II. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện :
- Tháp tuổi hình 5.1
2. Phương pháp :Hướng dẫn , quan sát ,nhận xét , liên hệ, so sánh ..
3. Tài liệu tham khảo :sgk, sgv, tài liệu chuẩn , giáo dục môi trường , bài tập
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. n đònh :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút
1/ Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta
2/ Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
3/ Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân
Đáp án :1,Dồi dào , tăng nhanh , năngđộng sáng tạo tiếp thu nhanh với nền kinh tế thò
trường nhưng hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn
12
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
2,nền kinh tế chưa phát triển trong khi nguồn lao động dồi dào ko đáp ứng đủ việc làm cho
nguồn lao động …
3,Chất lượng cải thiện , giảm chênh lệch giữa các vùng ,tuổi thọ tăng , bình quân đầu
người , tỉ lệ biết chữ ….
3.Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm Quan sát
tháp dân số năm 1989 và năm 1999, so
sánh hai tháp dân số về các mặt
- Hình dạng của tháp
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc
- GV y/c HS phân tích từng tháp sau đó
tìm sự khác biệt về các mặt của từng tháp
GV nói về tỉ số phụ thuộc
Tỉ số phụ thuộc = Tổng số người dưới tuổi
lao động cộng Tổng số người trên tuổi lao
động chia cho số người trong độ tuổi lao
động
HĐ2: Từ những phân tích và so sánh trên
nêu nhận xét về sự thay đổi và xu hướng
thay đổi của cơ cấu dân số nước ta . Giải
thích nguyên nhân.
HĐ3: Cơ cấu dân dân số trên có thuận lợi
khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã
hội ? Chúng ta cần phải có những biện
pháp gì để từng bước khắc phục những
khó khăn này?
I / SO SÁNH 2 THÁP TUỔI
- Hình dạng: đều có đáy rộng, đỉnh nhọn nhưng
chân của đáy ở nhóm 0-4 tuổi ở năm 1999 đã
thu hẹp hơn năm 1989
- Cơ cấu dân số :
+ Theo độ tuổi: Tuổi dưới và trong tuổi lao
động đều cao nhưng độ tuổi dưới lao động năm
1999 nhỏ hơn năm 1989. Độ tuổi lao động và
ngoài lao động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989.
+ Giới tính: cũng thay đổi
- Tỉ lệ dân phụ thuộc còn cao và cũng có thay
đổi giữa 2 tháp dân số
II. NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, song dân số
đang có xu hướng “già đi”.
- Nguyên nhân: Do thực hiện tốt kế hoạch hoá
dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Thuận lợi:Lực lượng lao động và dự trữ lao
động dồi dào.
- Khó khăn:
+ Nhóm 0-14 tuổi đông đặt ra nhiều vấn đề cấp
bách về văn hoá, giáo dục, y tế.
+ Tỉ lệ và dự trữ lao động cao gây khó khăn
cho việc giải quyết việc làm
+ Tỉ lệ người cao tuổi cũng là vấn đề quan tâm
chăm sóc sức khoẻ.
- Biện pháp khắc phục:
* Cần có chính sách dân số hợp lí.
* Tạo việc làm
*Cần có chính sách trong việc chăm sóc sức
khoẻ người già
4) Củng cố , dặn dò
13
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
* Củng cố
? Tháp dân số cho chúng ta biết điều gì?
? Khi nào ds của một nước được coi là già?
* Dặn dò: Tìm hiểu sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế VN ? Tìm hiểu đòa phương
5. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
TUẦN 3– TIẾT 6
Ngày soạn :
Ngày dạy:
ĐỊA LÍ KINH TẾ
BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức: Sau bài học HS cần :
- Bietá sơ lược về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây.
-Biết việc khai thác tài nguyên quá mức , môi trường bò ô nhiễm là một khó khăn trong
quá trình phát triển kinh tế đất nước
- Thấy được chuyển dòch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới
-Hiểu được để phát triển bền vững thì phát triển kinh tế phải đi đôi vơí bảo vệ môi
trường
2. Về kó năng:
- Kó năng phân tích biểu đồ ,số liệu thống kê về sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế ở nước ta
- Kó năng đọc bản đồ, lược đồ vùng kinh tế trọng điểm để nhận biết của các vùng kinh
tế và vùng kinh tế trọng điểm
3. Thái độ: Tích cực học tập xây dựng tổû quốc ,tích cực tham gia vào việc bảo vệ môi
trường đang sống …….
Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác động xấu đến môi trường .
II. CHUẨN BỊ
1.Phương tiện
- Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam
- Biểu đồ về sự chuyển dòch cơ cấu GDP từ 1991 đến năm 2002
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá trình đổi
mới
2.Phương pháp :
-thuyết trình ,thảo luận ,đặt vấn đề ,gợi mở ,so sánh,…
3.Tài liệu tham khảo:SGK ,SGV ,thiết kế bài giảng , giáo dục môi trường …
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở bài tập của HS
14
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới:
Nền kinh tế nước ta đã trải qua qứa trình phát triển lâu dài và nhiều khó khăn .từ năm 1986
nước ta bắt đầu công cuộc đổi mới .Cơ cấu kinh tế đang chuyển dòch ngày càng rõ nét theo
hướng CNH,HĐH .Nền kinh tế đạt được nhiều thành tựu nhưng cũng đứng trước những
thách thức to lớn.chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này qua bài học hôm nay :
Hoạt động của GV-HS Nội dung
GV Có thể dùng kiến thức lòch sử (SGK)
HĐ1: hoạt động cá nhân : HS dựa vào SGK, trình
bày tóm tắt quá trình phát triển của đất nước trước
thời kì đổi mới qua các giai đoạn
CH: Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta
như thế nào?
- Nền kinh tế nước ta đã trải qua nhiều giai đoạn
phát triển gắn liền với quá trình dựng nước và giữ
nước
-1945:Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
-1945-1954 Kháng chiến chống Pháp
- 1954-1975 Kháng chiến chống Mó
- Trong chiến tranh nền kinh tế chỉ phát triển ở một
số thành phố lớn
- Đất nước thống nhất, cả nước đi lên XHCN từ năm
1976-1986 nền kinh tế rơi vào khủng khoảng, sản
xuất đình trệ lạc hậu.
HĐ2: thảo luận nhóm :HS nghiên cứu SGK lưu ý 3
khía cạnh của Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế.(Nét
đặc trưng của đổi mới nền kinh tế là. Sự chuyển
dòch cơ cấu kinh tế)
GV y/c HS đọc thuật ngữ chuyển dòch cơ cấu kinh tế
CH: Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện
ở những mặt nào?
- Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986 đã
đưa nền kinh tế nước ta ra khỏi tình trạng khủng
khoảng, từng bước ổn đònh và phát triển .
HS Làm việc theo nhóm (biểu đồ hình 6.1 là trọng
tâm kiến thức mục II)
Dựa vào biểu đồ hình 6.1, hãy phân tích xu hướng
chuyển dòch cơ cấu kinh tế. Xu hướng này thể hiện
rõ nhất ở khu vực nào?(công nghiệp –xây dựng)
Chia lớp làm 3 nhóm ,mỗi nhóm nghiên cứu một
I/ NỀN KINH TẾ NƯỚC TA
TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI
- Nền kinh tế nước ta đã trải qua
quá trình phát triển lâu dài.
- Sau thống nhất đất nước kinh tế
gặp nhiều khó khăn, khủng khoảng
kéo dài sản xuất đình trệ lạc hậu.
II. NỀN KINH TẾ NƯỚC TA
TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI
1. Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế
- Chuyển dòch cơ cấu ngành: Giảm
tỉ trọng của khu vực nông , lâm,
ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu
vực công nghiệp–xây dựng. Khu
vực dòch vụ chiếm tỉ trọng cao
nhưng còn biến động.
- Chuyển dòch cơ cấu lãnh thổ:
15
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
khu vực đại diện trình bày ,nhóm khác nhận xét ,bổ
sung .
GV dẫn dắt HS nhận xét xu hướng thay đổi của từng
đường biểu diễn quan hệ giữa các đường. Đặt câu
hỏi gợi ý để HS nhận biết nguyên nhân của sự
chuyển dòch.
- Tỉ trọng của nông-lâm-ngư nghiệp trong cơ cấu
DGP không ngừng giảm năm 2002 còn hơn 24%
chứng tỏ nước ta đang từng bước chuyển từ nông
nghiệp sang công nghiệp
- Tỉ trọng của công nghiệp – xây dựng đã tăng lên
nhanh nhất chứng tỏ quá trình công nghiệp hoá và
hiện đại hoá đang tiến triển
-Khu vực dòch vụ có trọng tăng khá nhanh sau đó có
giảm do ảnh hưởng khủng khoảng tài chính của khu
vực
?Dựa vào lược đồ hình 6.2, Xác đònh các vùng kinh
tế nước ta. Phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế
trọng điểm.? Kể tên các vùng kinh tế nào giáp biển,
vùng kinh tế nào không giáp biển?ý nghóa?
- Kinh tế trọng điểm: Là vùng tập trung lớn về công
nghiệp và thương mại, dòch vụ nhằm thu hút nhiều
nguồn đầu tư trong và ngoài nước kinh tế phát triển
với tốc độ nhanh.
- GV yêu cầu HS xác đònh các vùng kinh tế
Quan sát lược đồ hình 6.2 nhìn sự giao thoa giữa sơ
đồ các vùng kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm
có thể thấy rằng kinh tế trọng điểm tác động mạnh
đến sự phát triển kinh tế của vùng . Kể tên các
vùng kinh tế trọng điểm ?
HS làm việc theo nhóm GV cho HS hiểu rằng trong
quá trình phát triển các thành tựu càng to lớn thách
thức cũng càng lớn
GV yêu cầu HS dựa vào SGK vốn hiểu biết thảo
luận theo gợi ý
CH: Kể tên một số ngành nổi bật? đòa phương
em có ngành kinh tế nào nổi bật?
CH: Trong quá trình phát triển kinh tế nước ta có
gặp những khó khăn gì?
*gv: giáo dục HS vấn đề bảo vệ môi trường ở đòa
Hình thành các vùng chuyên canh
trong nông nghiệp các lãnh thổ tập
trung công nghiệp ,dòch vụ tạo nên
các vùng kinh tế phát triển năng
động.
- Chuyển dòch cơ cấu thành phần
kinh tế : từ nền kinh tế chủ yếu là
khu vực nhà nước và tập thể sang
nền kinh tế nhiều thành phần.
- Hình thành các vùng kinh tế trọng
điểm.Có 3 vùng kinh tế trọng điểm
và 7 vùng kinh tế
2 Những thành tựu và thách thức
* Thành tựu:
- Nền kinh tế tăng trưởng tương đối
vững chắc các ngành đều phát triển
.
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dòch
theo hướng công nghiệp hoá.
- Sự hội nhập vào nền kinh tế khu
vực và toàn cầu.
* Khó khăn, thách thức:
Một số vùng còn nghèo, cạn kiệt
tài nguyên, ô nhiễm môi trường ,
việc làm, biến động thò trường thế
giới, các thách thức trong ngoại
giao.
16
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
phương ,trường học ,lớp học nhăm cải thiện khó
khăn trên con đường xây dựng đát nước.
4. Củng cố
CH: Trước giai đoạn đổi mới nền kinh tế nước ta như thế nào?
CH: Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
CH: xác đònh trên bản đồ các vùng kinh tế trọng điểm ?vai trò?
CH: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
.Dặn dò :Học bài ,làm bài tập ,chuẩn bò bài mới :tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự
phát triển và phân bố nông nghiệp
5.Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TUẦN 4 – TIẾT 7
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức: Hs cần:
- Biết được các nhân tố các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đã ảnh hưởng đến
sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là đất , nước ,khí hậu , sinh vật ,dân cư
nguồn lao động ,cơ sở vật chất kó thuật ,chính sách phát triển kinh tế và thò trường
2. Về kó năng:
-Phân tích bản đồ , lược đồ nông nghiệp hoặc atlat…
3. Thái độ: Bảo vệ nền nông nghiệp
II. CHUẨN BỊ
1.Phương tiện:
- Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam
-Bản đồ khí hậu Việt Nam.
2.Phương pháp: quan sát ,thảo luận , đặt vấn đề ,gợi mở ,hướng dẫn…..
3.Tài liệu tham khảo:sgk, sgv thiết kế bài giảng giáo dục môi trường …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn đònh :ktss
2. Kiểm tra bài cũ:
CH: Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào?
CH: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ?
17
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
Tl: -thể hiện ở sự chuyển dòch cơ cấu ngành ,cơ cấu lãnh thổ và thành phần kinh
tế…..
-tt:tốc độ tăng trưởng…,cơ cấu kinh tế …,hội nhập…
Kk:phân hoá giàu nghèo …m6i trường ,việc làm ,…..
3. Bài mới :
*Giới thiệu: Nông nghiệp có những đặc điểm đặc thù khác so với các ngành kinh
tế khác là phụ thuộc nhiều vào đktn .
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
18
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
CH: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát
triển nông nghiệp nước ta ?
Đâùt ,khí hậu , nước ,sinh vật
Vai trò với ngành nn?
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm :3 nhóm
Tìm hiểu về tài nguyên đất . phân bố ở đâu và
thích hợp với loại cây trồng nào? (Gv nên
hướng dẫn HS tham khảo lược đồ 28.1; 31.1;
35.1 để hiểu thêm về sự phân bố đất badan,
phù sa cổ (đất xám, đất phenø, mặn)
Gv mở rộng vấn đề sử dụng đất
Tìm hiểu về tài nguyên khí hậu
CH: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy
trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta. ( Nhiệt
đới gió mùa ẩm)
- Phân hoá rõ rệt theo chiều B-N, theo độ cao
và theo mùa
- Tai biến về thiên nhiên)
CH: Những đặc điểm đó có thuận lợi và khó
khăn như thế nào đến sản xuất nông nghiệp ?
CH: Hãy tìm hiểu về các cây trồng chính và cơ
cấu mùa vụ ở đòa phương em.
Tìm hiểu về tài nguyên nước
CH: Nêu những thuận lợi và khó khăn của tài
nguyên nước đối với nông nghiệp ?
CH: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu
trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
(chống úng lụt trong mùa mưa bão. Đảm bảo
nước tưới cho mùa khô. Cải tạo đất mở rộng
I. CÁC NHÂN TỐ TỰ NHIÊN
1. Tài nguyên đất
- Làtư liệu sản xuất không thể
thay thế được của ngành nông
nghiệp
- Tài nguyên đất ở nước ta khá đa
dạng 2 nhóm chiếm diện tích lớn
nhất là: Đất phù sa, đất feralit.
+ Đất phù sa thích hợp với trồng
lúa và nhiều cây ngắn ngày khác.
+ Các loại đất feralit thích hợp với
trồng cây công nghiệp lâu năm,
cây ăn quả và một số cây ngắn
ngày
- Hiện nay diện tích đất nông
nghiệp là hơn 9 triệu ha
2. Tài nguyên khí hậu
- Khí hậu của nước ta.Nhiệt đới
gió mùa ẩm
cây cối xanh quanh năm, trồng
2-3 vụ một năm.
- Khí hậu nước ta phân hoá rõ rệt
theo chiều B-N, theo độ cao và
theo mùa
trồng cây nhiệt đới, cận nhiệt
dới, ôn đới
- Khó khăn: Gió Lào, sâu bệnh,
bão…
3. Tài nguyên nước
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc,
nguồn nước dồi dào.
- Lũ lụt, hạn hán
-thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu
trong thâm canh nông nghiệp ở
nước ta tạo ra năng suất và nâng
cao sản lượng cây trồng
19
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
diện tích canh tác. Tăng vụ thay đổi cơ cấu mùa
vụ và cơ cấu cây trồng)
Tìm hiểu về tài nguyên sinh vật nước ta
GV các nhân tố tự nhiên tạo cơ sở nền tảng cho
sự phân bố nông nghiệp?
GV:Trong môi trường nhiệt đới ẩm tài nguyên
sinh vật nước ta có đặc điểm gì?tạo cơ sở gì cho
sự phát triển và phân bố nông nghiệp?
Chuyển ý: ngoài yếu tố tự nhiên nn còn ảnh
hưởng bởi yếu tố nào
HĐ2: HS làm việc theo nhóm /cặp
CH: Nhận xét về dân cư và lao động ở nước ta ?
Có ảnh hưởng gì đến việc phát triển và phân bố
nông nghiệp?
CH: Kể tên các loại cơ sở vật chất kó thuật
trong nông nghiệp để minh họa rõ hơn sơ đồ
trên (sơ đồ hình 7.2)
- Hệ thống thuỷ lợi
- Hệ thống dòch vụ, trồng trọt, chăn nuôi. Các
cơ sở vật chất kó thuật khác
- Nông nghiệp có hơn 20 000 công trình thuỷ lợi
phục vụ cho nông nghiệp
CH: Nhà nước đã có những chính sách gì để
phát triển nông nghiệp ?
Gv nhấn mạnh đến vai trò trung tâm của các
chính sách kinh tế xã hội tác động đến sự phát
triển và phân bố nông nghiệp vai trò ngày càng
tăng của công nghiệp đối với nông nghiệp và
tác động yếu tố thò trường
*Gv cần lồng ghép vấn đề bảo vệ các tài
nguyên thiên nhiên đặc biệt là bảo vệ môi
trường
4. Tài nguyên sinh vật
Nước ta có tài nguyên thực động
vật phong phú
Tạo nên các cây trồng vật nuôi
II CÁC NHÂN TỐ KINH TẾ- XÃ
HỘI
1. Dân cư và lao động nông thôn
- Đông
-Nông dân Việt Nam giàu kinh
nghiệm sản xuất, cần cù sáng tạo.
2. Cơ sở vật chất kó thuật.
- Cơ sở vật chất kó thuật phục vụ
cho trồng trọt và chăn nuôi ngày
càng hoàn thiện
- Công nghiệp chế biến nông sản
được phát triển và phân bố rộng
khắp.
3. Chính sách phát triển nông
nghiệp
- Phát triển kinh tế hộ gia đình,
kinh tế trang trại, nông nghiệp
hướng xuất khẩu.
4. Thò trường trong và ngoài nước
- Mở rộng thò trường và ổn đònh
đầu ra cho xuất khẩu
4. Củng cố
20
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
a/ Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta.
b/ Hãy tìm hiểu về các cây trồng chính và cơ cấu mùa vụ ở đòa phương em.
c/ Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?.
Dặn dò:
Học bài ,làm bài tập ,chuẩn bò bài :sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
Sưu tầm tài liệu tranh ảnh về thành tựu trong sx lương thực
5.Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TUẦN 4 – TIẾT 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức: HS cần :
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành sản xuất nông nghiệp
+Đặc điểm chung
+Sự phân bố của trồng trọt và chăn nuôi
-Biết ảnh hưỡng của việc phát triển nông nghiệp tới MT, cây CN phá thế độc
canh là một biện pháp bảo vệ môi trường
2. Về kó năng: rèn luyện
- Phân tích bản đồ , lược đồ , atlat và bảng phân bố cây trồng vật nuôi để thấy rõ
sự phân bố của chúng .
-Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi ,cơ cấu ngành ,
tình hình tăng trưởng của gia súc , gia cầm
3.Về thái độ :biết bảo vệ tài nguyên đất ,cải tạo đất ,chống bạc màu đất ,…..
II.CHUẨN BỊ
1. Phương tiện:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Bảng 8.1,8.2 phóng to
- Một số tranh ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp
2. Phương pháp:nhận xét ,phân tích ,thảo luận ,quan sát ,xác đònh trên bản đồ …
3.Tài liệu tham khảo : sgk, sgv, thiết kế bài giảng ,giáo dục môi trường ….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn đònh :ktss
2. Kiểm tra bài cũ:
21
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
a.Trình bày những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp
nước ta ?
(-tài nguyên đất…,tài nguyên nước …,tài nguyên khí hậu …, tài nguyên sinh vật ,,,)
b.phân tích vai trò của nhân tố chính sách phát triển nông nghiệp trong sự phát triển
phân bố nông nghiệp ?(-tác động đến dân cư và lao động nông thôn ..
-hoàn thiện cơ sở vật chất kó thuật trong nông nghiệp
-tạo mô hình phát triển trong nông nghiệp thích hợp khai thác mọi tiềm năng sẵn có
-mở rộng thò trường tiêu thụ thúc đẩy sx đa dạng..)
3. Bài mới :
*Giới thiệu: GV y/c HS nhắùc lại các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố nông nghiệp của nước ta. Nhân tố tự nhiên (đòa hình, khí hậu,nước..) Nhân
tố xã hội …
* Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm
Gv: treo bảng 8.1. Cơ cấu giá trò sản xuất
ngành trồng trọt (đơn vò tính: %)
CH: Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét về sự thay
đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công
nghiệp trong cơ cấu giá trò sản xuất ngành
trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì?
- Cây lương thực có xu hướng giảm
- Cây công nghiệp có xu hướng tăng lên.
Cho thấy:Nước ta đang phát huy thế mạnh nền
nông nghiệp nhiệt đới chuyển sang trồng các
cây hàng hoá để làm nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến và xuất khẩu
Gv chốt:
GV:Cây lương thực bao gồm những loại cây
nào?trong đó cây nào là cây lương thực chính ?
HS thảo luận nhóm ,mỗi nhóm phân tích một
chỉ tiêu về sx lúa
?Dựa vào bảng 8.2trình bày các thành tựu
trong sx lúa thời kì 1980 -2002
N1:diện tích
N2:Năng suất lúa
N3:sl lúa cả năm
I.NGÀNH TRỒNG TRỌT
-Ngành trồng trọt đang phát triển
đa dạng cây trồng .
-Chuyển mạnh sang trồng cây
công nghiệp làm nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến để xuất
khẩu .
1.Cây lương thực
- Bao gồm cây lúa và các cây hoa
màu như ngô, khoai, sắn
- Lúa là cây lương thực chính được
22
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
N4: sản lượng lúa bình quân đầu người
Gợi ý Nhờ những điều kiện tự nhiên và kinh tế
xã hội nào? (đồng bằng phù sa màu mỡ, nước
dồi dào, khí hậu nóng ẩm)
HS Làm việc theo nhóm. 4 nhóm tính từng chỉ
tiêu
GV Hướng dẫn HS đọc lược đồ H 8.2 tìm các
vùng trồng lúa (chủ yếu đồng bằng ngoài ra
còn các cánh đồng thuộc trung du và miền núi
Bắc Bộ, Tây Nguyên)
HS :quan sát hình 8.1 để thất được máy móc
được đưa vào sx làm tăng sản lượng …
CH: Việc trồng cây công nghiệp có tầm quan
trọng như thế nào?
CH: Dựa vào bảng 8.3 :Kể tên các cây công
nghiệp hằng năm? Phân bố (chủ yếu đồng
bằng )
CH: Cây công nghiệp lâu năm? Phân bố
(trung du và mièn núi)
CH: Kể tên những sản phẩm nông nghiệp
được xuất khẩu?
CH: Nước ta có điều kiện gì dể phát triển cây
công nghiệp nhất là các cây công nghiệp lâu
năm?
GV cho HS thấy rằng nếu đọc theo hàng ngang
ta sẽ nắm được các vùng phân bố chính của
một cây công nghiệp nào đó. Còn nếu đọc theo
cột dọc, thì sẽ biết ở một vùng có các cây công
nghiệp chính nào được trồng.
GV cho HS lên xác đònh trên bản đồ các cây
CN chủ yếu đc trồng ở tây nguyên và đông
nam bộ .liên hệ BP
*Tích hợp môi trường:GV hướng dẫn HS để
thấy rằng trồng cây CN cũng là góp phần bảo
vệ môi trường….
CH: Nước ta có điều kiện gì để phát triển cây
ăn quả?
trồng khắp nước ta .
- Nước ta có hai vùng trọng điểm
lúa lớn nhất là đồng bằng sông
Cửu Long và đồng bằng sông
Hồng
2. Cây công nghiệp
- Cây công nghiệp phân bố ở hầu
hết 7 vùng sinh thái nông nghiệp
cả nước
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận
lợi dể phát triển cây công nghiệp
nhất là các cây công nghiệp lâu
năm
-Tập trung nhiều ở TN và ĐNB
3. Cây ăn quả
- Nước ta có nhiều tiêm năng về tự
23
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
CH: Những cây ăn quả nào là đặc trưng của
miền Nam? Tại sao miền Nam trồng được
nhiều loại cây ăn quả? Kể vùng trồng cây ăn
quả lớn nhất nước ta ? Miền Bắc có những loại
cây nào?
HĐ2: HS Làm việc cá nhân
CH: ngành chăn nuôi nước ta chiếm tỉ trọng ntn
trong NN?thực tế đó nói lên điều gì ?
? ngành chăn nuôi bao gồm những ngành nào ?
?Dựa vào bản đồ NN xác đònh vùng chăn nuôi
trâu bò chính ?thực tế hiện nay chăn nuôi chủ
yếu để làm gì?
Tại sao bò sữa đang được phát triển ở ven các
thành phố lớn ?
CH: Xác đònh trên lược đồ 8.2 các vùng chính
chăn nuôi lợn. Vì sao lợn được nuôi nhiều nhất
ở đồng bằng sông Hồng?( do việc nhiều thức
ăn, thò trường đông dân, nhu cầu việc làm lớn ở
vùng này)
CH: Chăn nuôi gia cầm ở nước ta như thế nào?
Nuôi nhiều nhất ở đâu?
Liên hệ đòa phương em :
GV mở rộâng kiến thức
nhiên để phát triển các loại cây ăn
quả .
- Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất
nước ta là ở đồng bằng sông Cửu
Long và Đông Nam Bộ.
II. NGÀNH CHĂN NUÔI
- Chăn nuôi chiếm tỉ trọng chưa
cao trong nông nghiệp
1. Chăn nuôi trâu, bò
- Trâu bò được chăn nuôi chủ yếu
ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và
Bắc Trung Bộ.
2. Chăn nuôi lợn
- Nuôi nhiều ở đồng bằng sông
Hồng, đồng bằng sông Cửu Long
3. Chăn nuôi gia cầm
- Cung cấp,thòt,trứng
- Phát triển nhanh ở đồng bằng
4. Củng cố
1. Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?
2. Hướng dẫn HS làm bài tập sgk
. Dặn dò : học bài , làm bài tập , chuẩn bò bài sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
,tìm hiểu vấn đề bảo vệ rừng ở đòa phương em.
5.Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 5 – Tiết 9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP , THUỶ SẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
24
Trường THCS Lộc An Giáo án đòa 9
1.Kiến thức : HS cần :
- Trình bày được thực trạng và phân bố của ngành lân nghiệp , thuỷ sản nước ta .
-Rừng ở nước ta có nhiều loại , có nhiều tác dụng nhưng đang bò cạn kiệt ,tỉ lệ che
phủ thấp .gần đây diện tích rừng đã tăng nhờ vào việc đầu tư trồng và bảo vệ rừng .
- Nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và
nước mặn. Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản.Môi
ytường ở nhiều vùng ven biển bò suy thoái , nguồn lợi thuỷ sản giảm nhanh .
- Sự cần thiết phải vừa khai thác vừa bảo vệ MT
2. Kỹ năng:
-- Phân tích bản đồ ,biểu đồ lâm nghiệp , thuỷ sản hoặc atlat việt namthấy rõ sự
phân bố của các loại rừng bãi tôm bãi cá , vò trí của các ngư trường trọng điểm
-Phân tích biểu đồ , bảng số liệu để thấy sự phát triển của ngành lâm nghiệp trhuỷ
sản VN
3. Thái độ :
- Lòng yêu quê hương, ý thức bảo vệ môi trường , bảo vệ tài nguyên trên cạn và
dưới nước .
II. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện : - Bản đồ kinh tế Việt Nam
- Lược đồ lâm nghiệp-thuỷ sản
2.Phương pháp :thuyết trình ,đặt vấn đề ,so sánh ,phân tích ,liên hệ thực tế ….
3. Tài liệu tham khảo :sgk ,sgv ,thiết kế bài giảng ,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn đònh :ktss
2. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta ?(sử dụng bản đồ
nông nghiệp VN )
(được trồng trên khắp đất nước , nhưng tập trung chủ yếu ở 2 đồng bằng :ĐBSH
,ĐBSCL
-phù sa màu mỡ khí hậu thuận lợi ,nước dồi dào …) HS xác đònh trên bản đồ
3. Bài mới :
* Giới thiệu : Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi và đường bờ biển dài tới 3260 km,
đó là điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản .Lâm nghiệp và thuỷ
sản có đóng góp to lớn cho nền kinh tế nước ta .Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm
nay để thấy rõ điều đó .
* Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: HS Làm việc theo nhóm I. LÂM NGHIỆP
25