bé gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6 n¨m häc 2010-2011
®©y lµ gi¸o ¸n mÉu
ng÷ v¨n 6 trän bé theo ph©n phèi ch¬ng tr×nh míi 2010-2011 liªn hƯ ®t
01693172328 hc 0943926597
chó ý: bµi nµy cã mét sè tiÕt cßn l¹i lµ ph¶i cã
mËt khÈu míi më ®ỵc
Tuần 1
Bài 1, tiết 1
Văn bản
CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
I. Mục tiêu cần đạt:
1 kiÕn thøc
- Giúp hs hiểu thế nào là truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghóa và những chi tiết tưởng
tượng kì ảo của truyện.
2 kÜ n¨ng - Rèn kỉ năng đọc và kể chuyện.
3 th¸i ®é : Hs cần thấy đây là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc dân
tộc Việt Nam, ca ngợi tổ tiên, dân tộc; Qua đó, biểu hiện ý nguyện đòan kết,
thống nhất của dân tộc Việt nam ta.
II. Tiến trình họat động dạy và học
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy và học bài mới
a/ Giới thiệu bài: Mở đầu chương trình văn học lớp 6, chúng ta sẽ tìm hiểu về cội nguồn
của dân tộc Việt Nam qua câu chuyện “CON RỒNG CHÁU TIÊN”. Câu chuyện này
thuộc thể loại truyền thuyết và chúng ta cũng tìm hiểu xem thể loại truyền thuyết là thể
loại như thế nào?
b/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Bài ghi
GV mời hs đọc chú thích
sgk phần (*) tr 7
I Đọc- hiểu chú thích
Để khắc sâu truyền
thuyết là gì ?
GV đọc truyện 1 phần ->
hs đọc tiếp.
Lưu ý những từ khó
? Hình ảnh Lạc Long Quân
và u Cơ được giới thiệu
như thế nào?
? Hãy tìm những chi tiết
trong truyện thể hiện tính
chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của hình tượng Lạc Long
Quân và u Cơ?
? Việc kết duyên của LLQ
và ÂC cùng việc ÂC sinh
nở có gì lạ?
? LLQ và ÂC chia con như
thế nào và để làm gì? Theo
truyện này thì ngøi Việt
Nam ta là con cháu của ai?
Em có suy nghỉ gì về điều
này?
? Theo em, cơ sở lòch sử
của truyện con Rồng cháu
Tiên là gì?
? em hiểu thế nào là chi
tiết tưởng tượng kì ảo?
Hãy nói rõ vai trò của các
chi tiết này trong truyện?
Gv hướng dẫn hs
thảo luận để rút ra ý
nghóa truyện
HS đọc truyện.
Chia bố cục :gồm có ba
phần.
- Lạc Long Quân: nòi
Rồng, sống dưới nước,khỏe
vô đòch, nhiều phép lạ,
thường giúp dân diệt yêu
quái, dạy dân trồng trọt,
chăn nuôi.
- u Cơ: giống tiên, xinh
đẹp.
- HS tìm và gạch sgk
- ÂC sinh ra bọc trứng->
nở ra 100 con trai khôi ngô,
khỏe mạnh như thần
- 50 con theo cha xuống
biển, 50 con theo mẹ lên
núi -> khi cần giúp đỡ lẫn
nhau, không quên lời hẹn.
Dựng nước Văn Lang, Con
trưởng lấy hiệu Hùng
Vương, đóng đô ở Phong
Châu
- Người việt Nam là con
cháu vua Hùng
- Gắn với các triều đại vua
Hùng dựng nước.
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo
là chi tiết không có that, do
nhân dân ta sáng tạo ra
nhằm giải thích một số
những hiện tượng tự nhiên
chưa giải thích được và
đồng thời đểlàm cho tác
phẩm phong phú hơn hấp
dẫn hơn.
1. Truyền thuyết là gì?
Sách giáo khoa trg 7
2. Thể loại: Truyền thuyết
3. Phương thức biểu đạt chính:
Tự sự
4. Bố cục: chia làm 3 phần.
5. Từ khó: sgk
II. Đọc-tìm hiểu văn bản
1. Nhân vật:
- Lạc Long Quân: nòi Rồng,
sống dưới nước,khỏe vô
đòch, nhiều phép lạ, thường
giúp dân diệt yêu quái, dạy
dân trồng trọt, chăn nuôi.
- u Cơ: giống tiên, xinh đẹp.
Hình ảnh lớn lao, phi
thường, đẹp đẽ.
2. Diễn biến :
- LLQ và ÂC kết duyên vợ
chồng.
- ÂC sinh ra bọc trứng-> nở
ra 100 con trai khôi ngô,
khỏe mạnh: 50 con theo cha
xuống biển, 50 con theo mẹ
lên núi -> khi cần giúp đỡ lẫn
nhau, không quên lời hẹn.
- Dựng nước Văn Lang, Con
trưởng lấy hiệu Hùng Vương,
đóng đô ở Phong Châu.
III. Ý nghóa truyện
Ghi nhớ sách giáo khoa trg 8
c/ Sơ kết bài: GV tổng kết, đánh giá, khắc sâu lại những yêu cầu chung của bài
III. Luyện tập:
- Kể diễn cảm truyện
- Trả lời câu hỏi 1,2 trg 8 phần luyện tập
- Đọc thêm sgk trg 8,9
IV. Dặn dò:
- Học ghi nhớ sgk trg 8
- Sọan “Bánh chưng, bánh giầy”
Tuần 1
Tiết 2
VĂN BẢN
BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
I. Mục tiêu cần đạt:
1 kiÕn thøc
-
- Nắm được nội dung và ý nghóa truyện.
- 2 kÜ n¨ng
- Rèn kỉ năng đọc và kể chuyện.
3 th¸i ®é Hs cần thấy được là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc loại
bánh cổ truyền của dân tộc. Từ đó đề cao nhà nông, đề cao sự tờ kính trời đất và tổ tiên
của dân tộc Việt Nam ta.
II. Tiến trình thực hiện dạy và học
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Truyền thuyết là gì?
- Hãy kể một cách diễn cảm truyện “CON RỒNG CHÁU TIÊN”. Nêu ý nghóa truyện?
3. Bài mới:
a/. Giới thiệu bài: Hàng năm, cứ tết đến thì gia đình chúng ta lại chuẩn bò làm những món ăn
ngon để cúng tổ tiên. Các em thử kể xem đó là những món nào. Trong các món ăn ngày tết không
thể thiếu bánh chưng, bánh giầy. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu nguồn gốc của chiếc bánh giầy,
bánh chưng này.
b/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
GV đọc một phần -> HS
đọc tiếp.
Cho hs tóm tắt truyện
Giải thích từ khó.
? Vua Hùng chọn người nối
ngôi trong hòan cảnh nào?
Với ý đònh ra sao? Bằng
hình thức nào? Em có suy
nghó gì về ý đònh đó?
? Hãy đọc đọan văn “Các
Lang ai …về lễ tiên vương”.
Theo em, đọan văn này chi
tiết nào em thường gặp trong
các chuyện cổ dân gian?
Hãy gọi tên chi tiết ấy và
nói ý nghóa của nó?
? Vì sao trong các con vua,
chỉ có Lang Liêu được thần
giúp đở? Lang Liêu đã thực
hiện lời dạïy của thần ra sao?
? Hãy nói ý nghóa của hai
loại bánh mà Lang Liêu làm
để dâng lễ?
? Theo em, vì sao hai thứ
bánh Lang Liêu làm được
vua Hùng chọn để tế trời
đất, tiên vương và Lang
Liêu được nối ngôi?
GV gợi ý cho hs thảo luận
để rút ra ý nghóa truyện.
Hs đọc văn bản.
Tập tóm tắt văn bản
- Giặc ngoài đã dẹp yean, vua
đã già.
- Tìm người tài giỏi hiểu được ý
vua cha, nối được chí vua.
Chọn bằng cách các lang thi
tàidâng lễ tiên vương, ai làm
vừa ý vua sẽ được nối ngôi
- Lang Liêu sớm gần gũi với
nghề nông, gần gũi với người
nông dân -> Được thần báo
mộng. Lang Liêu thật sự sáng
tạo.
- Bánh hình tròn- tượng trưng
cho trời -> bánh giầy.
- Bánh hình vuông- tượng trưng
cho đất -> bánh chưng.
- Lang Liêu biết quý trong
nghề nông, biết vận dụng
những gì mình sẳn có không sa
hoa phung phí
I ĐỌC- TÌM HIỂU CHÚ
THÍCH
1. Thể loại : Truyền thuyết
2. Phương thức biểu đạt : Tự
sự.
3. Bố cục: 3 phần.
4. Từ khó: Sgk
II. ĐỌC- TÌM HIỂU VĂN
BẢN
1. Nhân vật
- Vua Hùng Vương: Có 20
người con.
Lang Liêu: Con thứ 18, mồ
côi mẹ, gắn bó với cuocä sống
đồng áng.
2.Diễn biến
- Vua Hùng muốn chọn vò
Lang tài giỏi nối ngôi.
- Điều kiện: Sẽ tryền ngôi
cho con nào làm vừa ý.
- Lang Liêu thi tài:
+ Được thần báo mộng giúp
đỡ.
+ Làm hai loại bánh:
• Bánh hình tròn- tượng
trưng cho trời -> bánh
giầy.
• Bánh hình vuông-
tượng trưng cho đất ->
bánh chưng.
3. Kết quả: Lang Liêu được
nối ngôi.
III Ý NGHĨA TRUYỆN:
Ghi nhớ sách giáo khoa trang
12
III. Luyện tập:
- Câu 1,2 sgk trang 12 phần luyện tập
- Đọc thêm: Nàng Út làm bánh ót.
IV. Dặn dò:
- Học phần ghi nhớ sgk trang 12.
- Sọan và chuẩn bò bài tập 1-7/15,16.
Tuần 1
Tiết 3
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I.Mục tiêu cần đạt:
1 kiÕn thøc
- Học sinh nắm được khái niệm về từ, từ đơn, từ phức.
2 kÜ n¨ng - Nắm được đặc điểm cấu tạo từ trong tiếng việt.
3 th¸i ®é : Học sinh nhận biết và xác đònh được số lượng từ trong câu.
Hiểu được nghóa của các loại từ phức.
II. Tiến trình day và học
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy và học bài mới
a/. Giới thiệu bài mới: Để nói hoặc viết một câu nào đó chúng ta phải dùng ngôn từ. Hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiêu về từ, cấu tạo của từ trong tiếng Việt.
b/. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
Hs đọc phần nhiệm vụ của hs
- Thần/ dạy/ dân/ cách/
trồng trọt/ chăn nuôi/ và/
1. Từ là gì?
Vd sgk -> 9 từ,12 tiếng
cách/ ăn ở.
? Vd trên có mấy tiếng? Mấy
từ?
? Tiếng là gì? Từ là gì?
Hs tìm từ đơn, từ phức?
Nêu đặc điểm cấu tạo của các
từ :
Làm thế nào để phân biệt từ
ghép và từ láy?
GV đưa ra một số vd khác để
hs phântích
- Ai nấy/ hồng hào/, đẹp đẽ.
- Người/ con trưởng/ được/
tôn/ lên/ làm/ vua.
Thông qua việc hướng dẫn hs
tìm hiểu các vd. Hs tự thảo luận
rút ra kết luận về từ và cấu tạo
của từ.-> ghi nhớ.
- có 12 tiếng, 9 từ
- tiếng là đơn vò cấu tạo nên từ.
- Từ là đơn vò ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để đặt câu.
+ Từ đơn: Thần, dạy, dân, cách,
và.
+ Từ phức: Trồng trọt, chăn
nuôi, ăn ở.
Thần, dạy, dân… -> 1
tiếng => Từ đơn
Trồng trọt, chăn nuôi,
ăn ở…-> 2 tiếng trở lên
=> từ phức.
- Từ ghép là từ phức có quan
hệ với nhau về mặt nghóa:
Chăn nuôi, ăn ở -> từ ghép.
- Từ láy là từ phức có quan hệ
láy âm : Trồng trọt -> từ láy
2. Từ đơn và từ phức:
+ Từ đơn: Thần, dạy,dân, cách
….
+ Từ phức: Trồng trọt, chăn
nuôi, ăn ở.
- Từ ghép: Chăn nuôi, ăn
ở.
- Từ láy: Trồng trọt
3. Ghi nhớ:
SGK trang 13,14
4. luyện tập:
Bài tập 1,2 GV hướng dẫn hs
làm ở lớp
Bài tập 3,4,5 hs sinh về nhà
làm theo hướng dẫncủa gv
III Củng cố:
Khái niệm từ, từ đơn, từ phức. Cấu tạo của từ phức.
IV Dặn dò:
Học Bài, làm bài tập.
Chuẩn bò: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT.
Tuần 1
Tiết 4
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I.Mục tiêu cần đạt:
1 kiÕn thøc
- Huy động kiến thức của học sinh về lọai văn bản mà hs đã biết.
- 2 kÜ n¨ng Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
3 th¸i ®é Hs cần nắm được hai khái nòêm trong phần ghi nhớ: văn bản và phương thức
biểu đạt.
II.Tiến trình dạy và học
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy và học bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
GV cho hs đọc và trả lời
các câu hỏi ở sgk
Đònh hướng
.
1c.Đọc câu ca dao
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hứơng đổi nền
mạêc ai.
?Câu ca dao này được viết ra
nhằm mục đích gì?
? Nó muốn nói lên vấn đề gì?
? Câu ca dao trên được liên
kết với nhau như thế nào?
? Câu ca dao trên đã đủ tính
chất của một văn bản chưa?
Hs đọc và trả lời các câu hỏi
1a. Khi cần biểu đạt tư tưởng,
tình cảm ta cần phải nói hoặc
viết.
1b.để biểu đạt đầy đủ tư
tưởng, tình cảm, ngên vọng
một cách đầy đủ, trọn vẹn
cho người khác hiểu ta cần
phải nói có đầu có đuôi nghóa
là phải có nội dung, phải
hòan thành một văn bản
- Khuyên răn
- Phải giữ vững lập trường
- Nd: các ý liền mạch, cùng
nói về một vấn đề chung;
- Vần: hiệp vần nền và bền
- đủ tính chất là một văn bản
I.Tìm hiểu chung về văn
bản và phương thức biểu
đạt:
1.Văn bản và mục đích giao
tiếp:
Vd: Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền
mặc ai.
- Chủ đề: Tính kiên
đònh.
- Mục đích giao tiếp:
Khuyên bảo.
- Liên kết: Trình tự hợp
lí, có vần điệu ( hiệp
vần bền ở câu 6 và vần
nền ở câu 8)
? Theo em thế nào là một văn
bản?
Hs nhìn vào các bức tranh
sgk trả lời:
? Các bức tranh trên dùng để
minh họa cho kiểu văn bản
nào?
Hs lựa chọn kiểu văn bản
và phương thức biểu đạt cho
các tình huống bt sgk trang
17.(Theo thứ tự: Hành chính
công vụ, tự sự, miêu tả,
thuyết minh, biểu cảm, nghò
luận)
GV hướng dẫn hs lựa chọn
kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt cho từng đọan văn
trong sgk.
- Văn bản: Có chủ đề, có
liên kết mạch lạc, có mục
đích giao tiếp.
- Tự sự.
Theo thứ tự: Hành chính công
vụ, tự sự, miêu tả, thuyết
minh, biểu cảm, nghò luận)
Văn bản: Có chủ đề, có
liên kết mạch lạc, có mục
đích giao tiếp.
2. Kiểu văn bản và phương
thức biểu đạt của văn bản:
Có 6 kiểu văn bản.
- Tự sự.
- Miêu tả.
- Biểu cảm.
- Nghò luận.
- Thuyết minh.
- Hành chính - công vụ.
II. Ghi nhớ: sgk trang 17.
III. Luyện tập:
1. Kiểu văn bản của các
đọan văn sau:
a. Tự sự.
b. Miêu tả.
c. Nghò luận.
d. Biểu cảm.
e. Thuyết minh.
2. Truyền thuyết “ Con
Rồng, cháu Tiên” Thuộc kiểu
văn bản tự sự, vì chuyện nói
đến nguồn gốc của dân tộc
Việt Nam.
III. Củng cố: HS nhắc lại khái niệm văn bản và các dạng văn bản.
Kể ra một số dạng văn bản cụ thể mà em biết.
IV. Dặn dò:
- HS học ghi nhớ sgk