Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 Trêng THCS TrÇn Quý C¸p
Tuần : 9
Tiết : 41 LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN
Ngày soạn:15/10/10
Ngày giảng:18/10/10
I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :
:
Qua phân tích cái thiện cái ác nhận biết thái độ tình cảm, lòng tin của tác giả gửi gắm nơi
những người lao động.
Qua đoạn trích hiểu được nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngôn ngữ của tác giả.
:
Đọc – hiểu một đoạn trích truyện thơ trong vh trung đại
Nắm được sự việc trong đoạn trích
Phân tích để hiểu được sự đối lập thiện và ác và niềm tin của t/g vào những điều tốt đẹp
trong cuộc đời .
Tha
́
i đô
̣
:
- Bồi dưỡng hs cái thiện, nhân nghĩa, căm ghét cái xấu cái ác.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ
Tài liệu thâm khảo “ NĐC - tấm gương yêu nước và lđ nghệ thuật”
III.Tiến trình dạy học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
Trìnhbày vài nét về cuộc đời,sự nghiệp văn chương của NĐC ,tóm tắc ngắn gọn “Lục
Vân Tiên”
Nêu và phân tích vẻ đẹp của Lục Vân Tiên. Nhận xét cách x/dựng n/v trong đoạn trích?
3.Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Mục tiêu:tạo tâm thế
Phương pháp:thuyết giảng
Thời gian:1 phút
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
Mục tiêu:Hiểu vị trí đoạn trích, kết cấu đối lập của các nhân vật nhằm t/hiện niềm tin của t/g vào
những điều tốt đẹp tronmg cuộc đời
Phương pháp:Đàm thoại, t/ trình
Thời gian: 10 phút.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
- Yêu cầu hs tóm tắt tác phẩm
từ đầu đến đoạn trích.
- Giới thiệu vị trí đoạn trích
thuộc phần 2 của truyện: Trịnh
hâm lợi dụng cơ hội để hảm
hại Vân Tiên.
- HD đọc: Giọng bùi ngùi xót
xa, chú ý lời lẽ của nhân vật
Ngư ông và Vân Tiên.
- Đọc đoạn trích.
- Nhận xét HS đọc.
- Yêu cầu hs đọc chú thích
SGK.
- Giải thích một số từ ngữ:
- Kể tóm tắt.
- Nghe hướng dẫn đọc.
- Đọc lại đoạn trích.
- Đọc chú thích.
I. Tìm hiểu chung :
1- Vị trí đoạn trích:
Đoạn trích thuộc phần 2 của
truyên, kể về việc Trịnh Hâm
hãm hại Vân Tiên.
2-Bố cục:
3-Nhân vật và kết cấu trong
đoạn trích:
-Trịnh Hâm và ông Ngư
-Kết cấu đối lập giữa thiện và
ác
G/V Phan Thi Minh NguyÖt
1
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 Trêng THCS TrÇn Quý C¸p
phui pha, hẩm hút, kinh luân....
- Đoạn trích có thể chia làm
mấy phần? Nội dung từng
phần?
- Nhận xét, chốt bố cục.
Nêu kết cấu của đoạn trích?
Kết cấu đó có ý nghĩa gì?
- Tìm hiểu phần giải thích từ.
- Nêu bố cục.
2 phần:
- 8 câu đầu: hành động và tội
ác Trịnh Hâm.
- Còn lại: Ngư ông cứu giúp
Vân Tiên và cuộc sống của
Ngư ông.
Hoạt động 3: Đọc, tìm hiểu văn bản.
Mục tiêu:
-Học sinh nêu được nhân vật T/Hâm đại diện cho ác , hoàn toàn đ/lập với những việc làm n/nghĩa
của ông ngư qua đó t/g đã t/hiện q/niệm về người nhân nghĩa và g/gắm ước mơ nơi họ
-Thấy được n/t k/họa n/vật, sắp xếp t/tiết và sử dụng n/ngữ của t/giả
Phương pháp:thuyết giảng, đàm thoại, thảo luận nhóm
Thời gian: 25 phút
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
1. Nhân vật Trịnh Hâm.
- Yêu cầu hs đọc 10 câu đầu
đoạn trích.
- Giới thiệu sự việc Vân Tiên
gặp nạn trước đó.
Phân tích hành động của
Trịnh Hâm? (Chú ý hành
động, hoàn cảnh, diễn biến câu
chuyện)
- Nêu các sự việc: Đêm khuya
vắng lặng, Trịnh Hâm đẩy Vân
Tiên xuống sông rồi giả vờ kêu
la.
Nhận xét của em về Trịnh
Hâm qua từng sự việc, hành
động?
- Giải thích, phân tích hành
động độc ác, âm mưu xảo
quyệt của nhân vật.
Em có nhận xét gì về nghệ
thuật miêu tả nhân vật của tác
giả trong phần trích trên?
- Nhận xét, giải thích, tích hợp
với miêu tả trong văn tự sự
Qua diễn biến sự việc và
hành động trên của nhân vật,
em thấy Trịnh Hâm là con
- Đọc phần trích.
- Nghe giới thiệu sự việc.
- Trả lời dựa vào gợi ý.
- Hoàn cảnh diễn ra sự việc:
đẩy bạn xuống sông giữa đêm
khuya, sông nước mênh
mông.
Đây là hành động có âm mưu
toan tính trước
- Trả lời, ghi nhớ nội dung.
- Cách sắp xếp tình tiết hợp lí,
diễn biến hành động nhanh
gọn.
Thảo luận
Miêu tả nhân vật thông qua
hành động
II. Tìm hiểu văn bản.
1.Nhân vật Trịnh Hâm.
- Hành động: hãm hại bạn
trong lúc bạn gặp hoạn nạn.
Đó là hành động độc ác, bất
nhân, bất nghĩa.
- Hoàn cảnh diễn ra sự việc:
đẩy bạn xuống sông giữa đêm
khuya, sông nước mênh
mông. Đây là hành động có âm
mưu toan tính trước.
- Sau khi hãm hại bạn giả tiếng
kêu la, lấy lời thương xót.
Hành động xảo quyệt nhằm
che giấu tội ác.
- Cách sắp xếp tình tiết hợp lí,
diễn biến hành động nhanh
gọn.
* Trịnh hâm đại diện cho
những kẻ đố kị, nhỏ nhen, độc
G/V Phan Thi Minh NguyÖt
2
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 Trêng THCS TrÇn Quý C¸p
người như thế nào? Tác giả
xây dựng nhân vật này nhằm
mục đích gì?
- Bình giảng: Lòng ganh ghét
đố kị của Trịnh Hâm đã biến
hắn thành một kẻ độc ác, nhẫn
tâm ngay cả lúc Vân Tiên gặp
lúc hoạn nạn. Đó là bản chất
của kẻ bất nhân bội nghĩa mà
tác giả muốn được trừng trị
thích đáng.
- Liên hệ giáo dục học sinh.
2.. Hình ảnh Ngư ông.
- Giới thiệu công việc, cuộc
sống Ngư ông.
- Đọc đoạn: 2 và 3.
Em có nhận xét gì về hình
ảnh thơ và cách miêu tả nhân
vật? (So sánh với nhân vật
Trịnh Hâm)
- Nhận xét, khái quát nghệ
thuật trong phần này.
Đối lập với Trịnh Hâm,
hình ảnh Ngư ông được biểu
hiện như thế nào?
- Phân tích hình ảnh đối lập,
chứng minh sự đối lập giữa cái
thiện cái ác. (Dẫn chứng trong
tác phẩm)
Qua đó em thấy Ngư ông là
người như thế nào? Tình cảm
của tác giả đối với nhân dân
lao động như thế nào?
- Nhận xét, chốt nội dung.
Bình giảng: Nguyễn Đình
Chiểu từng trải cuộc đời nên
ông hiểu rõ cái xấu cái ác
thường ẩn nấp sau những lớp
vỏ của những người có địa vị
cao sang (...). Nhưng cái tốt
đẹp vẫn còn tồn tại nơi những
con người lao động bình
thường nghèo khổ (...). (Dẫn
lời Xuân Diệu).
- Trả lời, rút ra ý tiểu kết.
- Nghe giảng, liên hệ rút ra bài
học.
Nghe giới thiệu
- Phân tích hành đông, cử chỉ,
lời nói Ngư ông.
- Ghi nhớ kiến thức.
- Trả lời, rút ra ý tiểu kết.
- Nghe giảng.
- Khái quát nghệ thuật, nội
dung.
HS thảo luận nhóm ghi bảng
phụ
- Đọc ghi nhớ SGK.
Học sinh nghe
ác, bội nghĩa, bất nhân , gian
ngoan , xảo quyệt . Cần phải
trừng trị thích đáng.
2. Hình ảnh Ngư ông.
- Hình ảnh thơ mộc mạc, miêu
tả đối lập với nhân vật Trịnh
Hâm.
- Cả gia đình Ngư ông tự
nguyện cứu giúp Vân Tiên.
- Sẵn lòng cưu mang, không hề
toan tính.
- Cuộc sống nghèo khó nhưng
tự do, trong sạch, không màng
danh lợi, sống p/khoáng giữa
t/nhiên.
* Ngư ông là nhân vật tiêu
biểu cho cái thiện, lòng bao
dung, nhân ái, nghĩa hiệp. Thể
hiện niềm tin tác giả về cái
thiện, những người lao động.
Hoạt động 4: Tổng kết
G/V Phan Thi Minh NguyÖt
3
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 Trêng THCS TrÇn Quý C¸p
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
Nêu những nét đặc sắc về nghệ
thuật của đoạn trích? Thông
qua nghệ thuật ấy nhằm làm
nổi bật nội dung gì?
- Thảo luận nhóm để trình bày
giá trị nội dung và nghệ thuật
và ý nghĩa văn bản
IV. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
-Khắc họa n/v đối lập thông
qua lời nói cử chỉ, hành động
-Sắp xếp t/t hợp lí
-Sử dụng nn mộc mạc g/dị
giàu chất Nam bộ
2. Nội dung:
-Ông ngư đại diện cho cái
thiện
-Trịnh Hâm đại diện cho cái
ác
3-Ý nghĩa:
Đoạn trích làm nổi bật sự đ/l
giữa thiện và ác, quá đó thể
hiện niềm tin vào những điều
b/dị và tốt đẹp trong đời sống
b/thường
Hoạt động 5: Luyện tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
Chọn câu thơ em cho là hay
nhất và trình bày cảm nhận của
em về những câu thơ ấy.
V. Luyện tập.
Chọn câu thơ em cho là hay
nhất và trình bày cảm nhận của
em về những câu thơ ấy.
Hoạt động 6: HDHS tự học
Đọc lại ghi nhớ và đoạn cuối
Hoàn thành bài tập
Soạn bài chương trình địa phương
Tuần : 9
Tiết : 42
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN)
TRONG RỪNG LOÒNG BOON
Thu Bồn
Ngày soạn:15/10/10
Ngàygiảng:18/10/10
I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh :
: Cảm nhận vẻ đẹp của th/nhiên , s/vật và con người đất Quảng: những cánh rừng
l/boon trĩu quả và người c/s dũng cảm nhân hậu
: Nhận ra chất QN trong trang viết đậm chất t/tình
:
Bồi đắp tình yêu QH , núi rừng xứ Quảng, lòng t/hào về sv và con người xứ Quảng
Bồi dưỡng lòng yêu mến đối với văn học của địa phương.
II-Chuẩn bị :
GV và HS soạn bài theo tài liệu Văn học địa phương QN
III-Tiến trình dạy học:
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS
G/V Phan Thi Minh NguyÖt
4
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 Trêng THCS TrÇn Quý C¸p
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Mục tiêu:tạo tâm thế
Phương pháp:đàm thoại: đi từ bài ca dao đất QN…
Thời gian:2 phút
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung văn bản
Mục tiêu:
Tìm hiểu tác giả,t/phẩm,t/tắt t/p, t/tắt đoạn trích
Phương pháp: vấn đáp
Thời gian: 8 phút
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
Em hãy t/bày vài nét về t/giả
Trình bày những đóng góp của
nhà văn cho vh nước nhà?
Ngoài t/p trên em hãy kể thêm
vài tp nữa của t/g mà em biết?
Tóm tắt nội dung tp trong
rừng loong boon?
Nêu vị trí của đoạn trtichs?
Tóm tắt ngắn gọn đoạn trích?
Cho hs t/bày các chú thích?
HS dựa vào t/liệu trả lời
-Ông đã đạt nhiều gt về vh,
-Ông t/công ở nhiều lv sáng
tác:thơ ,trường ca, truyện,
t/thuyết
-Trường ca chim chơ-ro, bài
thơ gởi lòng con đến cùng
Cha
HS t/tắt
-Vị trí nằm ở phần mở đầu của
tr/ ngắn
-HS trình bày các chú thích
I.Tìm hiểu chung văn bản
1. Tác giả:(1935- 1935)
-Quê Điện Bàn
-Ông trưởng thành trong t/k
chống Mỹ
-Ông đạt nhiều t/tb về VH
nghệ thuật
-Sáng tác của ông đa dạng
2.Tác phẩm :truyện ngắn
trong rừng Loong Boon viết
năm 1973
3.Văn bản: Nằm ở phần đầu
của truyện
Hoạt động 3:Đọc và Tìm hiểu văn bản
Mục tiêu:
-Cảm nhận vẻ đẹp của th/nhiên , s/vật và con người đất Quảng: những cánh rừng l/boon trĩu quả
và người c/s dũng cảm nhân hậu
-Nhận ra chất QN trong trang viết đậm chất t/tình
Phương pháp:Vấn đáp , t/giảng, nêu v.đề, t/luận nhóm
Thời gian: 30 phút
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
Gọi hs đọc văn bản
Câu chuyện được kể theo ngôi
thứ mấy?
Người kể kể về những đối
tượng nào?
Gọi hs đọc đoạn văn tả cảnh
rừng L/Boon
Tìm những chi tiết m/tả cảnh
rừng?
Hs đọc văn bản
Kể theo ngôi thứ 1
“ nhân vật: Tôi”
Kể về vẻ đẹp của rừng LB và
nv Thận
HS đọc
HS thảo luận nhóm để tìm:
+Từng giọt mưa thon thon…
+Những chùm LB sây cả…
+Sau màn mưa láy pháy , một
II.Đọc và hiểu văn bản:
1-Vẻ đẹp của rừng Loong
Boon và tình cảm thái độ của
tác giả:
a-Vẻ đẹp của rừng LB:
-Thời điểm mùa LB chín của
Tôi
-Rừng LB đầy mầu sắc , giàu
h/a , ríu rit âm thanh , tràn đầy
sự sống
G/V Phan Thi Minh NguyÖt
5
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 Trêng THCS TrÇn Quý C¸p
Rừng được m/tả vào thời điểm
nào? Qua cái nhìn của ai?
Qua những chi tiết đó em hãy
nhận xét về rừng LB?
Nhận xét cách dùng từ của tác
giả?
Chất QN được t/hiện như thế
nào?
Đoạn văn t/g dùng PT BĐ
nào?
Phát hiện và ghi lại được vẻ
đẹp của rừng LB thì người viết
phải có t/cảm, cảm xúc gì
?
* GV bình giảng thêm?
GV bình giảng về n/vật thận
trong truyện
Em hãy tìm đọc những đoạn
văn kể về anh Thận
Những chi tiết nào kể về
h/cảnh sống của anh
Qua những chi tiết ta hiểu
cuộc sống của anh ntn?
Anh đang làm n/vụ gì?
Trong cuộc sống và c/đấu anh
đã ngời lên vẻ đẹp nào?
Hình ảnh con Nhồng biết nói
đã giúp ta hiểu thêm gì về anh?
Qua n/v Thận t/g muốn ca ngợi
về ai và về điều gì?
chiếc cầu vồng…Tiếng con
chim ca hót như xỉa tiền …
-Thời điểm mùa LB chín của
Tôi
-Rừng LB đầy mầu sắc , giàu
h/a , ríu rit âm thanh , tràn đầy
sự sống
Cách dùng từ: rất mới , rất lạ,
cách so sánh độc đáo
Chất Qn: t/hiện qua cách dùng
từ, cách nói , cách nghĩ qua
giọng điệu trữ tình
Tự sự k/ miêu tả
Phải là người yêu mến , tự hào
, yêu đời yêu cuộc sống, say
mê gắn bó với rừng
HS nghe
HS đọc
Thảo luận nhóm để tìm:
+Quảng đường bắc 14 lúc bấy
giờ
+Tôi đã ăn hết 2 núi củ mài rồi
đấy
+ Thỉnh thoảng mới đi lên con
đường 14 để tìm ít gạo và bắp
=> hoàn cảnh sống trong rừng
vắng vẻ , nhiều kk thiếu thốn
-Anh làm nv trông coi kho
hàng cho CM
-Vẻ đẹp một người lính có tt
trách nhiệm, ý thức TN , siêng
năng cần cù, yêu thương loài
vật
* Nghệ thuật:
Cách dùng từ: rất mới , rất lạ,
cách so sánh độc đáo
Tự sự kết hợp miêu tả bằng nét
bút trữ tình TT giàu chất QN
b-Tình cảm và thái độ của tác
giả:
Yêu mến , tự hào về quê
hương , yêu đời yêu cuộc sống,
say mê gắn bó với rừng
2-Vẻ đẹp của nhân vật Thận:
-Hoàn cảnh sống trong rừng
vắng vẻ , nhiều kk thiếu thốn
-Anh làm nv trông coi kho
hàng cho CM
-Vẻ đẹp một người lính có tt
trách nhiệm, ý thức TN , siêng
năng cần cù, yêu thương loài
vật
=> anh là một người lính đất
Quảng yêu qh đất nước, yêu
tn , yêu loài vật, thầm lặng hy
sinh cho đất nước , cho sn
đánh giặc cứu nước
Hoạt động : tổng kết
Mục tiêu:
Nội dung và nghệ thuật, ý nghĩa đoạn trích
G/V Phan Thi Minh NguyÖt
6
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 Trêng THCS TrÇn Quý C¸p
Phương pháp:hỏi đáp, nêu vấn đề..
Thời gian 3 phút
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
Em hãy cho biết nội dung
của văn bản
Tác giả đã t/công trong
những n/thuật nào?
Từ đó em hiểu gì về đất
Quảng và con người xứ Quảng
HS thảo luận nhóm
HS trình bày cảm nhận của
mình – các bạn trong lớp góp ý
III-Tổng kết:
Ghi nhớ (tài liệu chương trình
địa phương
Hoạt động 4: Luyện tập
Tìm và đọc vài đoạn thơ , ca dao , truyện viết về con người và mãnh đất QN
Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về quê hương và con người xứ Quảng
- Hs tự viết đoạn văn, trình bày.
- GV nhận xét, khuyến khích.
Hoạt động 4: HDHS tự học
Hệ thống hóa lại kiến thức
Học & tập sáng tác thơ văn về QN
Chuẩn bị bài “Tổng kết từ vựng”
Tuần : 9
Tiết : 43
TỔNG KẾT TỪ VỰNG Ngày soạn:15/10/09
Ngàygiảng:20/10/09
G/V Phan Thi Minh NguyÖt
7
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 Trêng THCS TrÇn Quý C¸p
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
1)Kiến thức:
-Một số khái niệm liên quan đến từ vựng:
-Ôn tập, hệ thống kiến thức, nắm vững và vận dung tốt những kiến thức về từ vựng đã học trong
chương trình từ lớp 6 đến lớp 9 gồm Từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa,
hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
2)Kĩ năng:
- cách s/dụng từ hiệu quả trong nói ,viết ,đọc – hiểu vb và tạo lập vb
3)Thái độ:
- Bồi dưỡng HS có được vốn từ vựng phong phú và cách sử dụng chúng.
II. Chuẩn bị.
Bảng phụ
Ôn kiến thức ngữ pháp đã học ở các lớp 6, 7, 8.
Soạn bài theo nội dung SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút:
Câu 1: Những câu tục ngữ ca dao nhắc nhở chúng ta cần đ bảo các phương châm hội thoại
nào trong quá trình giao tiếp?(3đ)
a)Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
b)Biết thì mới thưa mới thốt
Không biết thì dựa cột mà nghe
c)Ăn nên đọi nói nên lời
Câu 2: vì sao từ vựng tiếng Việt luôn có sự phát triển. Nêu các phương thức phát triển
nghĩa trong từ vựng tiếng Việt (4đ)
Trong truyện Kiều của Nguyễn Du có nhiều lần đùng từ ‘mặt”:
a-Sương in mặt tuyết pha thân
Sen vàng lãng đảng như gần như xa
b-Buồn trông nội cỏ rầu rầu
-Chân mây mặt đất một mầu xanh xanh
c-Làm cho rõ mặt phi thường
-Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia
Trường hợp nào từ mặt trong các câu trên được dùng với nghĩa gốc , trường hợp nào được dùng
với nghĩa chuyển và chuyển theo pt nào?
Câu 3: Viết đoạn văn ngắn về đề tài an toàn giao thông trong đó có sử dụng ít nhất 2 thuật
ngữ thuộc về lãnh vực này ? (3đ)
Đáp án:
a)pchâm lịch sự
Câu 1: b)p/châm về chất (3đ)
c)p/châm cách thức
Câu 2(3đ)
Ý 1: Nêu lí do: vì xã hội luôn phát triển không ngừng 0,5 đ
Ý 2: có 2 pt chuyển nghĩa hoán dụ và ẩn dụ 0,5đ
Ý 3: Xác định nghĩa và pt chuyển nghĩa :
a-nghĩa gốc 1đ
b-nghĩa chuyển theo pt ẩn dụ 1đ
c-nghĩa chuyển theo pt hoán dụ 1đ
Câu 3(3đ) viết được đoạn văn trôi chảy,xúc tích 2đ
G/V Phan Thi Minh NguyÖt
8
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 9 Trêng THCS TrÇn Quý C¸p
Đúng 2 thuật ngữ 2đ
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Mục tiêu:Tạo tâm thế vào bài
Phương pháp:Thuyệt trình
Thời gian: 1 phút
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức đã học
Mục tiêu:
Hệ thống kiến thức, nắm vững và vận dung tốt những kiến thức về từ vựng đã học: từ đơn , từ
phức , thành ngữ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa Phương pháp:vấn đáp , thảo luận
nhóm
Thời gian:40 phút
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
I. Về từ đơn và từ phức.
-Yêu cầu hs nhắc lại các khái niệm
đã học.
- Yêu cầu hs thảo luận làm các bài
tập.
1.Phân loại từ ghép và từ láy (kết
quả ở bảng phụ).
2. Phân loại từ láy giảm nghĩa và
tăng nghĩa.
- Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung 2
bài tập.
II. Thành ngữ.
-Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm
thành ngữ đã học.
- Yêu cầu hs thảo luận làm các bài
tập.
1.Phân biệt Tục ngữ và thành ngữ,
giải thích.(kết quả ở bảng phụ).
- Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung
bài tập.
hệ thống kiến thức, nắm
vững và vận dung tốt
những kiến thức về từ
vựng đã học
- Nhắc lại các khái niệm
về từ loại.
(Từ đơn là từ chỉ có một
tiếng. VD: nhà, xe
Từ phức là từ gồm hai
hoặc nhiều tiếng. Có hai
loại là từ ghép và từ láy)
- Thảo luận, ghi bảng phụ
trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Trao đổi, trả lời.
-Hoàn chỉnh nội dung bài
tập
- Nêu khái niệm tục ngữ,
thành ngữ.
- Trao đổi, trả lời.
I. Từ đơn và từ phức.
1. Khái niệm:
2. Bài tập.
1. Phân biệt từ ghép và từ láy .
- Từ ghép: nghặt nghèo,giam giữ,
bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây,
đă đón...
- Từ láy: nho nhỏ, lạnh lùng, gật
gù, xa xôi, lấp lánh.
2. Từ láy giảm nghĩa và từ láy
tăng nghĩa.
- Giảm nghĩa: trăng trắng, đèm
đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm
xốp.
- Tăng nghĩa: sạch sành sanh, sát
sàn sạt, nhấp nhô.
II. Thành ngữ.
1. Khái niệm:
2. Bài tập.
1.Phân biệt tục ngữ và thành
ngữ, giải thích.
- Tục ngữ: gần mực...thì sáng,
chỉ hoàn cảnh, môi trường xã hội
có ảnh quan trọng đến tính cách,
đạo đức con người. Chó treo mèo
G/V Phan Thi Minh NguyÖt
9