Tải bản đầy đủ (.doc) (293 trang)

Giao an ngư văn 8 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 293 trang )

Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái
Tiết 1+ 2 : Tôi đi học
( Thanh Tịnh )
Giảng : 8a :12/8/2010
8b : 13/8/2010
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : - Nắm đợc cốt truyện,nhân vật, sự kiện trong doạn trích.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trờng trong một văn
bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng : - Đọc hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc
sống của bản thân.
3. Thái độ : Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giảng.
Học sinh: SGK, vở ghi, trả lời các câu hỏi.
C. Các bớc lên lớp:
1. Ôn định tổ chức(3)
2. Kiểm tra đầu giờ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
hđ1: Khởi động Giới thiệu(2) :
GV: Khái quát nội dung chơng trình lớp
8, gợi lại những kỉ niệm của hs vào
ngày tựu trờng hàng năm
hđ2: Đọc - Hiểu văn bản( 33)
HS: Đọc chú thích sao
H: Nêu những nét tiêu biểu về tác giả,
tác phẩm?
H: Quê hơng xứ Huế có ảnh hởng gì
đến sáng tác của tác giả?


HS: Huế: đẹp
Thơ mộng
Những điệu hò xao xuyến
Con ngời nhẹ nhàng.
GV: Giới thiệu một số tác giả cùng thời
gv: Lu ý cách đọc: Đọc giọng chậm,
hơi buồn.
gv: Đọc mẫu, hs đọc
gv nhận xét chữa lỗi
vb này thuộc thể loai gì?
h: Văn bản này đợc chia làm mấy
phần?
Mỗi phần từ đâu đến đâu? đặt tiêu đề
cho mỗi phần?
I. Những vấn đề chung về văn bản:
1, Tác giả (1911- 1988)
- quê ở Huế, là nhà văn viết thiên về
truyện ngắn
2,Tác phẩm
- Rút từ tập " Quê mẹ" (1941)
- Tìm hiểu bố cục:
Hoàng Tiến Thịnh Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
1
Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái
- Từ đầu -> trên ngọn núi
- Tiếp -> cả ngày nữa
- Còn lại.
H: Nhân vật nào trong truyện là nhân
vật chính? Nhân vật đó có vai trò gì?
HS: Tôi: Là ngời kể truyện

Là ngời bộc lộ cảm xúc
H: Truyện đợc kể ở ngôi thứ mấy? Tác
dụng của ngôi kể này?
HS: Ngôi 1, tác dụng diễn tả thái độ
chủ quan, dễ bộc lộ.
hS: Theo dõi phần đầu văn bản.
H: Điều gì khiến nhân vật tôi nhớ lại
gày đầu tiên đi học của mình?
H: Đầu văn bản : cách đặt câu, thanh
điệu có gì độc đáo? có tác dụng gì?
H: Kỉ niệm ngày tiên đến trờng của nhà
văn tôi gắn với không gian thời gian cụ
thể nào?
H: Cuối thu có ý nghĩa gì?
h: Vì sao không gian và thời gian ấy
trở thành kỉ niệm trong tâm trí tác giả?
h: Tâm trạng của nhân vật tôi thay đổi
ntn trong buổi tựu trờng đầu tiên?
h: Những thay đổi đó có ý nghĩa gì ?
h: Việc học gắn liền với sách vở, bút
thớc bên mình học trò. Những việc này
đã đợc tởng nhớ lại bằng đoạn văn nào?
H: Có thể hiểu gì về nhân vật tôi qua
chi tiết ghì thật chặt 2 quyển vở mới
trên tay và muốn thử sức mình tự cầm
bút thớc?
h: Trong những cảm nhận mới mẻ
trên con đờng làng đến trờng nhân vật
tôi đã bộc lộ đức tính gì ?
GV bình

* Quan sát phần văn bản tiếp theo, cho
biết:
h: Cảnh trớc sân trờng Mỹ Lí lu lại
trong tâm trí tác giả có gì nổi bật?
H: Cảnh tợng đợc tác giả nhớ lại gợi
cho em suy nghĩ gì?
H: Nêu tác dụng của việc so sánh ngôi
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Cảm nhận của tôi trên đờng tới
trờng:
- Thời gian : Buổi sáng cuối thu.
- Không gian : Trên con đờng làng dài
và hẹp -> là thời điểm và nơi chốn quen
thuộc gần gũi gắn liền với tuổi thơ của
tác giả ở quê hơng.
- Tình huống nhẹ nhàng gợi tâm trạng.
- Cảm nhận về con đờng : Quen mà lạ,
cảnh vật đều thay đổi.
- Thay đổi về hành vi: Không lội qua
sông, không nô đùa...
-> Cậu bé đã lớn lên, có ý thức nghiêm
túc trong học hành.
- Có chí học ngay từ đầu, tự mình phấn
đấu, muốn bằng bạn bè.
* Yêu học, yêu bạn bè vầ mái trờng quê
hơng.
2. Tâm trạng của nhân vật tôi trên
sân trờng:
- Rất đông ngời
Hoàng Tiến Thịnh Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011

2
Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái
trờng?
H: Hãy tìm những chi tiết miêu tả
những học trò nhỏ tuổi lần đầu tiên đến
trờng học?
h: Hình ảnh ông Đốc đợc nhớ lại ntn?
H: Từ đó cho thấy tác giả nhớ đến ông
Đốc bằng tình cảm nào?
h: Em nghĩ gì về tiếng khóc của các
cậu học trò bé nhỏ khi sắp hàng để vào
lớp?
h: Em hãy nhớ và kể lại bằng cảm xúc
của mình trong ngày đầu tiên đi học nh
các bạn nhỏ kia?
H: Đến đây em hiểu thêm gì về nhân
vật tôi?
hs: Theo dõi phần cuối văn bản
h: Vì sao khi sắp hàng đợi vào lớp nhân
vật tôi lại cảm thấy trong thời thơ ấu tôi
cha lần nào thấy xa mẹ tôi nh lần này ?
h: Những cảm giác mà nhân vật tôi
nhận đợc khi bớc vào lớp học là gì?
h: Tại sao lại có những cảm giác đó ?
h: Tình cảm của nhân vật tôi với lớp
học ?
h: Đoạn văn cuối cho em hiểu gì về
nhân vật tôi?
h: Trong sự đan xen các phơng thức
biểu cảm, tự sự, miêu tả. Theo em ph-

ơng thức nào nổi trội trong văn bản?
(Thảo luận nhóm)
hđ3: Hớng dẫn tổng kết (5)
HĐ4 : Củng cố dặn dò(2)
- Nhân vật tôi đã để lại trong em ấn t-
- Ngời nào cũng đẹp
-> Phản ánh không khí của ngày khai tr-
ờng thờng gặp ở nớc ta, thể hiện tinh
thần hiếu học của nhân dân ta. Bộc lộ
tình cảm sâu nặng của tác giả với mái
trờng tuổi thơ.
* Với nghệ thuật So sánh diễn tả cảm
xúc trang nghiêm của tác giả về mái tr-
ờng, đề cao tri thức của con ngời trong
trờng học.
->Với hình ảnh miêu tả, so sánh sinh
động thấy đợc tâm trạng của các em
nhỏ lần đầu tiên đến trợng, đề cao sức
hấp dẫn của nhà trờng với tác giả.
-> Quý trọng, tin tởng, biết ơn.
- Khóc vì lo sợ vì sung sớng. Đó là
những giọt nớc mắt báo hiệu sự trởng
thành.
* Giàu cảm xúc với trờng lớp, với ngời
thân, có đấu hiệu trởng thành trong
nhận thức và tình cảm ngay từ ngày đầu
tiên đi học.
3. Tâm trạng của nhân vât tôi trong
lớp học:
- Cảm nhận đợc sự độc lập của mình

khi đi học.
- Cảm giác lạ vì lần đầu tiên đợc vào lớp
Một môi trờng sạch sẽ, ngay ngắn.
- Không cảm thấy sự xa lạ với bạn bè
với bàn ghế vì bắt đầu ý thức đợc những
thứ
đó sẽ gắn bó với mình mãi mãi.
-> Tình cảm trong sáng tha thiết.
*Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ, yêu cả
sự học hành để trởng thành.
Hoàng Tiến Thịnh Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
3
Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái
ợng gì sâu sắc?
- Nắm đợc nội dung ý nghĩa của
truyện
Cấp độ khái quát của từ ngữ.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ: SGK
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................

Tiết 3 Cấp độ khái quát của từ ngữ
Giảng : 8a : 17/8/2010
8b : 18/8/2010
A. Mục tiêu cần đạt:

1 Kiến thức : - Hiểu rõ cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ .
2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về
nghĩa của từ ngữ.
3. Thái độ : Yêu thích môn học
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giảng.
Học sinh: SGK, vở ghi, trả lời các câu hỏi
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
hĐ1: Khởi động giới thiệu (3)
hđ2:Phân tích mẫu hình thành kiến
thức mới (17)
gv sử dụng bảng phụ có ghi bài tập,
HS quan sát và trả lời câu hỏi.
H: Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của từ thú - chim- cá?
HS: Rộng hơn
H: Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của các từ voi- hơu?
HS: Rộng hơn
H: Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng
hơn nghĩa của từ nào, đồng thời hẹp hơn
nghĩa của từ nào?
HS: Rộng hơn: voi, hơu, tu hú, cá rô, cá
I. Từ nghĩa rộng - từ ngữ nghĩa hẹp:
1. Ví dụ:
Sgk - T.10

2. Nhận xét:
-> Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn
Hoàng Tiến Thịnh Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
4
Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái
thu.
Hẹp hơn: động vật
gv: yêu cầu hs lấy ví dụ:
Cho các từ : cỏ , cây , hoa
H:Tìm các từ có phạm vi rộng và hẹp
hơn 3 từ đó?
Thực vật > cỏ, cây, hoa > cỏ gấu, cỏ gà
H: Nh vậy các em hiểu thế nào là cấp
độ khái quát của nghĩa từ ngữ?
hs đọc phần ghi nhớ.
gv khái quát lại kiến thức cả bài.
hđ3: Luyện tập (23)
Bài 1: lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm
từ ngữ sau đây?
gv hớng dẫn hs làm nhanh
hs lập sơ đồ
gv yêu cầu hs tìm những từ có nghĩa
rộng hơn.
Tìm các từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm
trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ?
hs tìm những từ không thuộc nhóm và
giải thích.
hoặc hẹp hơn nghĩa của từ khác.
3. Ghi nhớ:

SGK - T.10
II. Luyện tập:
Bài 1:
a, y phục
quần áo
quần đùi quần dài áo dài sơ mi
b, vũ khí
súng bom
súng trờng đại bác bom 3 càng bom
bi
Bài 2:
a, Chất đốt
b, Nghệ thuật
c, Thức ăn
d, Nhìn
e, Đánh
Bài 3:
Xe cộ: Xe đạp, xe máy, xích lô
Mang: Vác, khuân, gánh.
Bài 4:
a, Thuốc lào
b, Thủ quỹ
c, Bút điện
d, Hoa tai
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò (2)
Hoàng Tiến Thịnh Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
5
Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái
- Khái quát lại kiến thức của bài.
- Học thuộc bài, làm BT 5 SGK - T11.

D. Rút kinh nghiệm giờ dạy
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
................................................................................................
Tiết 4: Tính thống nhất về chủ đề
trong văn bản
Ngày giảng : 8a :17/8/2010
8b :18/8/2010
A Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: - Chủ đề của văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản ( nói, viết ) thống nhất về chủ đề.
3.Thái độ : Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giảng.
Học sinh: SGK, vở ghi, trả lời các câu hỏi.
C. Các bớc lên lớp:
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ:
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
hđ1: Khởi động giới thiệu(2)
hđ2: Phân tích mẫu hình thành khái
niệm (18)
gv yêu cầu hs đọc lại văn bản "Tôi đi
học"(Thanh Tịnh)
h: Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu

sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
Sự hồi tởng ấy gợi lên những ấn tợng
gì trong lòng tác giả?
HS: Những hồi tởng của tác giả về
ngày đầu tiên đi học.
- Bộc lộ cảm xúc của mình về 1 kỉ
niệm sâu sắc từ thuở thiếu thời.
-> chủ đề
h: Vậy chủ đề văn bản này là gì?
- Những ý kiến, những cảm xúc của
I. Chủ đề của văn bản:
1. Ví dụ:
Sgk-T .12
2.Nhận xét:
Chủ đề của văn bản: Tôi đi học: Đó là
Hoàng Tiến Thịnh Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
6
Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái
tác giả đợc thể hiện nhất quán trong
văn bản.
hs theo dõi các câu hỏi trong Sgk và
trả lời
h: Căn cứ vào đâu em biết VB Tôi đi
học nói lên những kỉ niệm của tác giả
về buổi tựu trờng đầu tiên?
h: Sự thay đổi trong tâm trạng nhân
vật tôi ?
-Trên đờng đi học
- Trên sân trờng
- Trong lớp học

GV yêu cầu hs tìm những từ ngữ, chi
tiết diễn tả điều đó?
h: Thế nào là tính thống nhất về chủ
đề văn bản?
h: Làm thế nào để đảm bảo tính thống
nhất đó?
HS đọc to, rõ ràng phần ghi nhớ, gv
chốt lại kiến thức của bài.
hđ3: Hớng dẫn luyện tập(22)
Bài 1: Văn bản : Rừng cọ quê tôi
Phân tích tính thống nhất của chủ đề
văn bản?
GV hớng dẫn hs tìm
tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ về buổi đầu
tiên đi học.
Ghi nhớ 1:
- Chủ đề của văn bản là đối tợng và
vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
II. Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản
1. Ví dụ:
Sgk- T .12
2. Nhận xét:
* Nhan đề: Nói chuyện đi học
*Từ ngữ: những kỉ niệm mơn man của
buổi.......lần đầu tiên đến trờng, đi
học....
Câu: Hôm nay tôi đi học. Hàng năm cứ
vào cuối thu.
*Tâm trạng:

+ Con đờng: quen -> nay thấy lạ, cảnh
vật thay đổi.
+ Sân trờng: Cảm nhận trờng cao,
rộng. Bỡ ngỡ khi xếp hàng -> Xa mẹ
+ Trong lớp: thân quen
- Tính thống nhất về chủ đề trong văn
bản là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến,
cảm xúc của tác giả thể hiện trong văn
bản.
- Xác định rõ chủ đề thể hiện :
+ hình thức

+nội dung
+đối tợng

Ghi nhớ 2:
Sgk- T. 12
III. Luyện tập:
Bài 1:
a, Căn cứ vào
- Nhan đề văn bản: Rừng cọ quê tôi
- Các đoạn giới thiệu rừng cọ, tả cây
cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
b, Các mục lớn của thân bài không nên
thay đổi.
c, Dù ai đi ngợc về xuôi.
Cơm nắm lá cọ là ngời sông Thao.
Bài 2:
Hoàng Tiến Thịnh Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
7

Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái
GV yêu cầu hs tìm và chữa
- Bỏ 2 câu b,d
BT 3:
- Bỏ câu c, h
- Viết lại câu b
"Con đờng quen thuộc mỗi ngày bỗng
trở nên mới lạ"
hđ4: Củng cố, dặn dò : (3)
- Chủ đề văn bản
- Tính thống nhất về chủ đề trong văn bản
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
................................................................................................
Tiết 5+ 6
Văn bản Trong lòng mẹ
(Trích " Những ngày thơ ấu"- Nguyên Hồng)
Giảng: 8a :19/8/2010
8b : 20/8/2010
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :- Hiểu thế nào là hồi kí.
- Nắm đợc côt truyện, nhân vật, sự kiện của đoạn trích.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy
bỏng của nhân vật.
- ý nghĩa giáo dục : những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác
không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt thiêng liêng sâu nặng.
2 Kĩ năng : - Bớc đầu biết đọc hiểu một văn bản hồi kí.

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong
vănbản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ: - GD tình cảm yêu thơng cha mẹ.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giảng.
Học sinh: SGK, vở ghi, trả lời các câu hỏi
C. Các bớc lên lớp:
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ(7)
Em hãy phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật tôi trong buổi đầu tiên tới trờng?
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
hđ1: Khởi động giới thiệu (3)
Trong suốt cuộc đời viết văn của
Hoàng Tiến Thịnh Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
8
Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái
mình, nhà văn Nguyên Hồng đã gặt
hái đợc rất nhiều thành công. Tác
phẩm "Những ngày thơ ấu viết khi tròn
18 tuổi đã đa ông bớc vào làng văn 1
cách chững chạc và quả quyết. Tác
phẩm chính là 1 tập hồi kí về cuộc đời
đầy đau khổ sóng gió của nhà văn. Bài
học hôm nay chúng ta tìm hiểu về 1
đoạn trích của tác phẩm'"Những ngày
thơ ấu
hđ2: Đọc - Hiểu văn bản (70)
HS: Đọc chú thích sao
H: Nêu những nét chính về cuộc đời

tác giả?
h: Nêu vị trí của đoạn trích?
GV: Giới thiệu thêm
Gv: hớng dẫn hs cách đọc: đọc chậm
tình cảm, chú ý các từ ngữ, hình ảnh
thể hiện cảm xúc thay đổi của nhân
vật- Nhất là đoạn cuối cuộc trò chuyện
với bà cô, đoạn tả chú bé Hồng nằm
trong lòng mẹ. Các từ ngữ hình ảnh,
lời nói ngọt ngào, giả dối rất kịch của
bà cô cần đọc với giọng đay đả, kéo
dài, lộ rõ sắc thái châm biếm cay
nghiệt.
HS đọc- gv nhận xét
Yêu cầu hs kể lại truyện
gv yêu cầu hs giải thích từ khó:
1,6,8,12,,13,14,16,17,18
h: Theo em văn bản chia làm mấy
phần? ND của từng phần?
Đoạn 1: Từ đầu -> ta hỏi đến chứ
Đoạn 2: Còn lại
Trớc khi tìm hiểu mục 1 gv giúp hs
hiểu sơ bộ về tình cảnh đáng thơng của
bé Hồng.
H: Trong truyện bà cô nói với Hồng
I. Những vấn đề chung về văn bản:
1, Tác giả:
- (1918- 1982)
- Quê ở Nam Định, nhng chủ yếu sống
ở Hải Phòng.

- Các tác phẩm chủ yếu viết về những
ngời nghèo khổ với niềm thơng yêu
sâu sắc mãnh liệt.
2, Tác phẩm:
_ Gồm 9 chơng viết về tuổi thơ cay
đắng của tác giả.
- Đoạn trích là chơng 4 của tác phẩm.
- Bố cục:
2 phần:
- Cuộc trò chuyện của bà cô với
bé Hồng.
- Cuộc gặp gỡ của bé Hồng với mẹ.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Tâm trạng của bé Hồng khi trò
chuyện với bà cô:
Hoàng Tiến Thịnh Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
9
Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái
mấy lần?
h: Lợc kể những việc làm và lời nói
của bà cô với bé Hồng qua cuộc trò
chuyện của 2 ngời?
h: Qua đó cho thấy bề ngoài của bà
cô là ngời ntn?
GV: Phân tích từng lời nói của bà cô
và tâm địa của bà.
h: Nội dung những lời bà cô trò
chuyện với bé Hồng em thấy thế nào?
h: Bé Hồng có nhận ra đợc dụng ý
của bà cô trong câu chuyện hay

không?
Tiết 2
h: Em hãy nêu tâm trạng của bé Hồng
khi nghe cô nói về hoàn cảnh của mẹ?
h: Nhận xet về nghệ thuật miêu tả
đoạn văn của tác giả?
- Nghệ thuật tơng phản: 2 tính cách:
+Bà cô
+Bé Hồng
hs: Đọc đầu đoạn 2-> ngã gục giữa sa
mạc.
h: Nếu ngời ngồi trên xe không phải
mẹ bé Hồng thì điều gì sẽ xảy ra?
HS: Sẽ là trò cời vỡ bụng cho lũ bạn,
và Hồng sẽ xấu hổ, tủi cực " khác gì
ảo
ảnh..."
h: Em hãy phân tích cái hay của hình
ảnh so sánh ngời mẹ với " ảo ảnh của 1
dòng nớc trong suốt
HS: So sánh rất đắt, nói lên bản chất
khát khao tình mẹ của bé Hồng.
h: Khi gọi "Mợ ơi" bé Hồng có biết
a, Nhân vật bà cô:
- Luôn luôn cời ( cời hỏi, cời mà rất
kịch)
- Giọng nói ngọt ngào, thân mật( giọng
vẫn ngọt, thật ngọt)
+ Xng hô: mày, tao 1 cách gần gũi.
-> Bề ngoài tỏ ra dịu dàng thân mật

+ Luôn tìm cách khoét sâu vào nỗi đau
của Hồng để Hồng dần dần xa mẹ,
căm tức mẹ.
-> Là ngời ti tiện nhỏ nhen và thâm
độc.
b, Tâm trạng của bé Hồng:
- Nhận ra những lời lẽ, ý nghĩ cay độc
của bà cô.
- Thái độ khi nói chuyện : Kìm nén
tình cảm.
+ Hồng từng" rớt nớc mắt", "lòng thắt
lại", " Khoé mắt cay cay", "nớc mắt rớt
xuống, cời dài trong tiếng khóc"->
khóc không ra tiếng.
=>Tình cảm tha thiết với mẹ. Sự đau
đớn
tủi nhục và cả nỗi căm giận buộc phải
nén lại nhờng chỗ cho sự yêu thơng và
kính mến mẹ.
* Đặt 2 tình cảm trái ngợc nhau làm
nổi bật tính cách tàn nhẫn của bà cô và
khẳng định tình mẫu tử trong sáng cao
cả của bé Hồng.
2. Tâm trạng của bé Hồng khi gặp
mẹ và trong lòng mẹ:
- Thoáng thấy, liền đuổi theo gọi bối
rối
-> Không biết chắc là mẹ, không kịp
nghĩ đến khả năng bị nhầm, sự phản
ứng tức

thì tự nhiên -.> khát khao gặp mẹ.
Hoàng Tiến Thịnh Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
10
Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái
chắc là mẹ mình không? Có nghĩ đến
khả năng bị nhầm không?
h: Tiếng gọi ấy cho biết điều gì trong
tình cảm của bé Hồng?
h: Tìm những chi tiết tác giả miêu tả
bé Hồng khi gặp mẹ.
h: Hãy phân tích những cảm giác của
chú bé Hồng khi đợc ở trong lòng mẹ?
H: Theo em những cảm giác đó diễn
tả điều gì?
h: Em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả những cảm xúc của bé Hồng ở
đoạn văn này?
- So sánh cụ thể:
+Trực tiếp miêu tả.
+ Gián tiếp, miêu tả tâm lí.
h: Qua đoạn văn, em thấy chú bé
Hồng là ngời ntn?
hđ3: Tổng kết (7)
hs đọc ghi nhớ
gv nhấn mạnh những nội dung chính
HĐ4 : Củng cố dặn dò(3)
- GV khái quat nội dung bài học
- Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
*Khi gặp mẹ
- Thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi...ríu

cả chân, oà khóc, rồi cứ thế nức nở->
Biểu hiện sự xúc động mạnh mẽ trong
lòng chú bé.
- Khi ở trong lòng mẹ:
+ Cảm giác ấm áp, mơn man khắp da
thịt
+ Cảm thấy hơi của quần áo, hơi thở
của mẹ thơm tho lạ thờng.
+Êm dịu vô cùng
+ Tai ù ù, không mảy may nghĩ ngợi gì
-> Diễn tả niềm sung sớng hạnh phúc
tột đỉnh của đứa con xa mẹ, khát khao
tình mẹ nay đợc thoả nguyện .
=> Chú bé Hồng là ngời đa cảm, giàu
tình thơng mẹ. Biết vợt lên tủi cực đau
khổ để giữ đợc tình cảm trong sáng đối
với mẹ.
III. Tổng kêt:
Ghi nhớ SGK
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...............................................................................................................

Tiết 7 trờng từ vựng
Giảng : 8a :24/8/2010
8b : 25/8/2010
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: - Nắm đợc khái niêm trờng từ vựng
2. Kĩ năng : - Rèn luỵện kĩ năng tập hợp các từ có chung net nghĩa vào cùng một

trờng từ vựng .
-Vận dụng kiến thức về trờng từ vựng để đọc hiểu và tạo lập văn
bản.
3. Thái độ: yêu thích môn học.
Hoàng Tiến Thịnh Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
11
Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giảng, bảng phụ.
- Học sinh: Đọc và soạn bài.
C .Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ: (5)
Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng ? Cho VD?
3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
hđ1: Khởi động giới thiệu.(2)
hđ2: Phân tích mẫu hình thành khái
niệm (19)
gv treo bảng phụ có ghi BT lên bảng,
yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
H: Hãy tìm những từ in đậm trong
đoạn trích?
h: Các từ in đậm trong đoạn trích có
nét chung nào về nghĩa?
gv kết luận: Những từ có đặc điểm
chung về nghĩa gọi là trờng từ vựng
h: Em hiểu thế nào là trờng từ vựng?
hs đọc ghi nhớ trong sgk.
gv chốt

hs lấy VD
gv đa BT
Cho nhóm từ : cao, thấp, lùn, lòng
khòng, lêu nghêu, gầy, béo, xác ve...
h: Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả
thì miêu tả gì?
-> ngời: trờng từ vựng của nhóm
từ chỉ hình dáng con ngời.
gv đa VD lên bảng phụ
HS quan sát rút ra lu ý a
-Yêu cầu hs tìm VD tơng tự
VD: Trờng từ vựng nhỏ về ngời
+ Bộ phận của ngời: Đầu, cổ, chân,
tay...
+ Tuổi tác của ngời: Già, trẻ, trung
niên, thanh niên...
+ Hoạt động của ngời: Đi, đứng, chạy,
nhảy...
I. Thế nào là tr ờng từ vựng:
1. Ví dụ:
Sgk- T.21
* Nhận xét:

Mặt, mắt, gò máCó nét chung về
nghĩa: Chỉ bộ phận của cơ thể con ng-
ời.
2. Ghi nhớ
Sgk- T.21
3. Lu ý:
a, Một trờng từ vựng có thể bao gồm

nhiều trờng từ vựng nhỏ hơn.
Hoàng Tiến Thịnh Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
12
Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái
gv đa VD
Trờng "mắt"
- Con ngơi, lông mày (DT)
- Nhìn, trông (ĐT)
- Lờ đờ, toét (TT)
hs lấy VD tơng tự
- GV sử dụng VD trong Sgk để phân
tích.
- Từ trờng con ngời -> trờng ĐV
+ Suy nghĩ của con ngời : Tởng, ngỡ,
nghĩ.
+ Hoạt động của con ngời: Mừng, vui
+ Cách xng hô của con ngời: Cậu, tớ
H: Cách chuyển nh vậy có tác dụng
gì?
GV lu ý HS cần phân biệt trờng từ
vựng với cấp độ khái quát của từ.
gv chốt bài
hđ3: Hớng dẫn luyện tập( (16)
GV hớng dẫn, hs tự làm
-Hoạt động cá nhân

gv hớng dẫn hs sắp xếp.
b, Một trờng từ vựng có thể bao gồm
những từ khác biệt nhau về từ loại.
c, Một từ có thể thuộc nhiều trờng

khác nhau.
d, Làm tăng thêm sức gợi cảm.
II. Luyện tập:
Bài 1:
- Thầy, mợ, cậu, cô, em.
Bài 2:
a, Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
b, Dụng cụ để đựng
c, Hoạt động của chân
d, Trạng thái tâm lí
e, Tính cách
g, Dụng cụ để viết
Bài 4:
- Khứu giác: mũi, thơm, điếc, thính.
- Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính.
[[[
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò (3) :
- Khái quát lại kiến thức của bài.
- Học thuộc bài, làm BT tiếp theo.
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
................................................................................................
Hoàng Tiến Thịnh Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
13
Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái

Tiết 8 : bố cục của văn bản

Giảng : 8a: 24/8/2010
8b: 25/8/2010
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: - Nắm đợc bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng văn bản.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sắp xếp các đoạn văn trong bài văn theo bố cục
nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc hiểu văn bản.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nghiên cứu bài, soạn giảng.
Học sinh: Đọc và soạn bài
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ: (5)
h: Một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề cần có những điều kiện nào?
3 .Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoàng Tiến Thịnh Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
14
Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái
hđ1: Khởi động, giới thiệu (2)
Một văn bản đảm bảo tính thống nhất
về chủ đề song cũng cha đủ mà cần có
bố cục rõ ràng, mạch lạc.Cách sắp xếp
giữa các phần theo trình tự lô gic.
hơp lí.
hđ2: Phân tích mẫu hình thành khái
niệm (22)
gv yêu cầu hs đọc đoạn văn trong sgk
và trả lời câu hỏi.

h: Văn bản chia làm mấy phần? chỉ ra
các phần đó
3 phần:
-Ông Chu Văn An -> danh lợi
-Tiếp -> Cho vào thăm
-Tiếp -> hết
h: Nêu nhiệm vụ của từng phần trong
văn
bản trên?
h: Phân tích mối quan hệ giữa các
phần trong văn bản?
gv kết luận: Bố cục của văn bản gồm
3 phần: MB, TB, KB. Các phần này
luôn có quan hệ chặt chẽ với nhau để
tập trung làm rõ chủ đề của văn bản.
h: Phần thân bài của văn bản"Tôi đi
học" của Thanh Tịnh kể về sự kiện
nào? Các sự kiện ấy sắp xếp theo thứ
tự nào?
HS: Hồi tởng những kỉ niệm trớc khi
đi học.
- Những cảm xúc trớc, trong khi
đến trờng, bớc vào lớp.
h: Chỉ ra những diễn biến, tâm trạng
của bé Hồng?
HS: Tình cảm và thái độ.
+ Thơng mẹ sâu sắc.
+ Căm ghét những kẻ nói xấu mẹ.
- Niềm vui hồn nhiên khi đợc ở trong
lòng mẹ.

I. Bố cục của văn bản:
1. Ví dụ:
Văn bản: Ngời thầy đạo cao đức trọng
2. Nhận xét:
- Văn bản chia làm 3 phần
- Nhiệm vụ:
+ Phần 1: Giới thiệu Chu Văn An.
+ Phần 2: Công lao, uy tín và tính cách
của ông Chu Văn An.
+ Phần 3: Tình cảm của mọi ngời đối
với Chu Văn An.
- Mối quan hệ giữa các phần trong văn
bản.
+ Các phần gắn bó chặt chẽ.
+ Các phần tập trung làm rõ chủ đề.
II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung
phần thân bài của văn bản:
1. Văn bản: Tôi đi học Thanh Tịnh
Sắp xếp theo trình tự thời gian.
2. Văn bản: Trong lòng mẹ:
Sắp xếp theo sự phát triển của sự vật.
Sắp xếp theo thời gian.
3. văn miêu tả:
- Con ngời: Ngoại hình nội tâm và
Hoàng Tiến Thịnh Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
15
Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái
H: Tác giả sắp xếp diễn biến tâm trạng
theo trình tự nào?
H: Khi tả ngời, vật, đồ vật, phong cảnh

em thờng miêu tả theo trình tự nào?
Hãy kể một số trình tự?
HS thảo luận nhóm ( 4 nhóm )
HS báo cáo kết quả
GV nhận xét
H: Tài đức của Chu Văn An đợc thể
hiện qua những chi tiết nào? Tình cảm
của học trò với ông?
H: Vậy theo em phần thân bài của văn
bản đợc sắp xét theo trình tự nào?
h: Từ sự phân tích trên cho biết trình
tự miêu tả của văn bản ntn?
gv kết luận
HĐ3 Hớng dẫn luỵên tập (14)
hs đọc phần ghi nhớ- gv khái quát lại
nội dung bài học
BT 2,3 hs tự làm
hđ4: Củng cố dặn dò(2)
- GV khái quát nội dung bài học.
- Học bài, làm bài tập 2,3 ( Sgk-27 )
- Chuẩn bị bài : Tức nớc vỡ bờ.
ngợc lại.
- Con vật: Chỉnh thể bộ phận và
ngợc lại.
- đồ vật: Chỉnh thể bộ phận và ng-
ợc lại.
- Phong cảnh: Xa gần; trên dới.
4.Văn bản: Ngời thầy đạo cao đức
trọng.
Đoạn II: Tài: học trò đông, dạy thái tử.

Đức: can ngăn, từ quan.
Đoạn III: Học trò yêu quý, kính trọng
Sắp xếp theo sự suy luận của ngời viết
3. Ghi nhớ:
Sgk- T. 25
III. Luyện tập:
Bài 1:
Phân tích cách trình bày ý trong các
đoạn trích:
a, Theo không gian
- Giới thiệu đàn chim từ xa đến gần
- Miêu tả đàn chim bằng những quan
sát mắt thấy, tai nghe.
- Xen với miêu tả bằng cảm xúc và
những liên tởng so sánh.
b, Theo không gian hẹp: Miêu tả trực
tiếp Ba Vì.
- Theo không gian rộng: Miêu tả Ba vì
trong mối quan hệ hài hoà với các sự
vật xung quanh nó.
c, Bàn về mối quan hệ giữa sự thật lịch
sử và truyền thuyết.

D. Rút kinh nghiệm giờ dạy
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Hoàng Tiến Thịnh Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
16
Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái
....................................................................................................................................

....................................................................................................................................
................................................................................................
Tiết 9 Văn bản : Tức nớc vỡ bờ
( Trích : Tắt đèn - Ngô Tất Tố )
Giảng : 8a : 26/8/2010
8b; 27/8/2010
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức : - HS nắm đợc cốt truyện nhân vật sự kiện trong đoạn trích.
- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm.
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể
chuyện và xây dựng nhân vật.
2. Kĩ năng :- Tóm tăt truyện
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong văn
bản tự sự để phan tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hớng hiện thực.
3. Thái độ : GD tình mẫu tử thiêng liêng.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giảng.
Học sinh: Đọc và soạn bài.
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ( 5)
Tình cảm của chú bé Hồng với mẹ trong đoạn trích Trong lòng mẹ
3 .Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
hđ1: Khởi động- giới thiệu (2)
GV giới thiệu khái quát tác phẩm->
dẫn dắt vào đọan trích
hđ2: Đọc - Hiểu văn bản (27 )
HS đọc chú thích *
h: Em hãy nêu 1 vài nét về tác giả?

h: Nêu xuất xứ của đoạn trích
GV: Tái hiện đôi nét về hoàn cảnh lịch
sử.
gv hớng dẫn hs đọc
- Yêu cầu đọc làm rõ không khí truyện
hồi hộp, khẩn trơng, căng thẳng ở đoạn
đầu, bi hài, sảng khoái ở đoạn cuối,
chú ý thể hiện sự tơng phản, đối lập
giữa các nhân vật: Chị Dậu, anh Dậu,
bà lão hàng xóm, 2 tên cai lệ và ngời

I. Những vấn đề chung về văn bản:
1. Giới thiệu tác giả: (1893- 1954)
- Quê Lộc Hà- Từ Sơn- Bắc Ninh
- Là nhà báo, nhà văn hiện thực xuất
sắc trớc cách mạng.
- Là Đảng viên ĐCS, phục vụ cách
mạng đến hơi thở cuối cùng.
2, Tác phẩm:
- Thể loại tiểu thuyết
- Trích chơng 18 của tác phẩm tắt đèn.
Hoàng Tiến Thịnh Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
17
Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái
nhà lí trởng...qua ngôn ngữ đối thoại
của từng ngời.
gv hớng dẫn đọc- đọc mẫu
hs đọc - GV nhận xét
hs Tóm tắt- GV nhận xét
gv cho hs tìm hiểu 1 số từ khó:

1,2,3,4,5,6,9,11
h: Theo em văn bản chia làm mấy
phần? ND của từng phần?
- Từ đầu-> ngon miệng hay không
- Tiếp -> hết.
+ Chị Dậu ân cần chăm sóc ngời
chồng ốm yếu.
+ Chị Dậu đơng đầu với bọn tay sai.
H: Em hãy kể tên các nhân vật trong
truỵên?
h: Chị Dậu chăm sóc anh Dậu trong
hoàn cảnh nào?
h: Tìm những lời nói, cử chỉ của chị
Dậu khi chăm sóc chồng?
h: Hình dung của em về con ngời chị
Dậu qua các chi tiết đó?
h: Gia đình chị Dậu buộc phải đóng
suất thuế su cho ngời em chồng đã mất
từ năm ngoái, điều đó cho thấy thực
trạng xã hội thời đó ntn?
HS: Tàn nhẫn, bất công, không có luật
lệ.
h: Ngòi bút hiện thực của Ngô Tất Tố
đã khắc hoạ hình ảnh cai lệ bằng
những chi tiết điển hình nào?
-" Gõ đầu roi xuống đất... mau"
-" Trợn ngợc... xin khất "
- "Vẫn giọng hầm...đình kia"
-"Đùng đùng... trói anh Dậu"
h: Qua đó, hãy nhận xét nghệ thuật

khắc hoạ nhân vật của tác giả?
h: Từ đó cho thấy tên cai lệ có tính
cách ntn?
H: Nhân vật chị Dậu đợc khắc hoạ
bằng những chi tiết nổi bật nào?
h: Hành động của chị chứng minh
- Tìm hiểu bố cục văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Chị Dậu chăm sóc chồng:
- Giữa vụ su thuế căng thẳng.
- Gia đình khó khăn đến bần cùng.
- Chồng ốm yếu.
-> Là ngời đảm đang hết lòng yêu th-
ơng chồng con, sức chịu đựng dẻo dai,
không gục ngã trớc hoàn cảnh khốn
khó.
2. Chị Dậu đ ơng đầu với bọn cai lệ
và ng ời nhà lí tr ởng:
a.Nhân vật Cai Lệ:
- Kết hợp các chi tiết điển hình về bộ
dạng, lời nói, hành động để khắc hoạ
nhân vật.
+ Bọn sai nha+Lí trởng: sầm sập kéo
vào, tay cầm roi song, tay thớc, dây
thừng.
+ Quát: Thằng kia, mày nói cho cha
mày nghe đấy à?
+ Hắn hăm doạ: Không có tiền nộp su,
ông sẽ dỡ cả nhà mày, chứ chửi mắng
thôi à?

- Hống hách, thô bạo, không còn nhân
tính.
b. Sự chống trả của chị Dậu:
- Chị Dậu là ngời hiền hậu, biết nhẫn
nhục chịu đựng, lúc đầu chị tha thiết
van xin.
Hoàng Tiến Thịnh Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
18
Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái
điều gì?

h: Do đâu mà chị Dậu có đợc sức
mạnh đó?
hđ3: Hớng dẫn tổng kết (3)
hs đọc ghi nhớ
HĐ4 : Củng cố dặn dò(2)
- GV khái quat nội dung bài học
- Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Khi tên cai lệ đánh chị và trói anh
Dậu chị liều mạng cự lại.
- Quyết ra tay," đấu lực với bọn
chúng","túm ngay cổ","ấn dúi ra cửa"-
> hắn ngã chỏng quèo.
"giằng co, đu đẩy", "túm tóc lẳng
cho..."
->Sức mạnh bất ngờ, kì lạ, sức mạnh
của sự căm hờn và uất hận bị dồn nén
đến mức đờng cùng và tình thơng
chồng con..
III. Tổng kết:

Ghi nhớ:
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
................................................................................................
Tiết10 Xây dựng đoạn văn trong văn bản
Giảng : 8a :
8b :
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến Thức : - Khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các
câu trong 1 đoạn văn.
2. Kĩ năng : - Nhận biết từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong 1
đoạn văn đã cho.
- Hình thành chủ đề,viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền
mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định.
- Trình bày một đoạn văn theo kiểu qui nạp, diễn dịch, song hành, tổng
hợp.
3. Thái độ : Có thái độ đúng khi viết đoạn văn
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giảng.
Học sinh: Đọc và soạn bài
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ(6)
Nêu cách sắp xếp bố cục phần thân bài trong văn bản?
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoàng Tiến Thịnh Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
19

Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
hđ1: Khởi động giới thiệu (2)
hđ2: Phân tích mẫu hình thành kiến
thức mới (17)
gv yêu cầu hs đọc văn bản và trả lời
câu hỏi ở cuối văn bản.
h: Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý đ-
ợc viết thành mấy đoạn văn?
- 2 ý, mỗi ý viết thành 1 đoạn văn
h: Em dựa vào dấu hiệu hình thức nào
để nhận biết đoạn văn?
H: Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản
của đoạn văn và cho biết thế nào là
đoạn văn.?
Gv: Chốt: Đoạn văn là đơn vị trên câu
có vai trò quan trọng trong việc tạo lập
văn bản
hs: Đọc đoạn một của văn bản
h: Tìm từ ngữ chủ đề của đoạn văn?
h: Tìm câu then chốt của đoạn hai?
h: Thế nào là từ ngữ chủ đề, câu chủ
đề, vai trò của chúng trong văn bản?
h: Tại sao em biết đó là câu chủ đề?
gv: chốt: Từ ngữ chủ đề là các từ ngữ
làm đề muc hoặc đợc lặp lại nhiều lần
nhằm duy trì đối tợng nói đến trong
đoạn văn.
- Câu chủ đề là câu có vai trò định h-
ớng về nội dung cho cả đoạn văn. Vậy

khi văn bản có nhiều đoạn văn thì nên
nhặt câu chủ đề sẽ có văn bản tơng tự
khá hoàn chỉnh.
h: ở 2 đoạn văn trên đoạn nào có câu
chủ đề, đoạn nào không?
- Đoạn 1: không, đoạn 2: có
h: Cho biết cách trình bày của mỗi
đoạn văn?
- Đoạn 1: Các ý trình bày theo các câu
bình đẳng với nhau.
- Đoạn 2: ý 1: ý chính nằm trong câu
chủ đề đầu đoạn văn.
- Đoạn 3: ý chính nằm trong câu chủ
I. Thế nào là đoạn văn?
1. Ví Dụ:
Ngô Tất Tố và tác phẩm tắt đèn.
2. Nhận xét:
Văn bản gồm hai ý
+ Giới thiệu về Ngô Tất Tố.
+ Giới thiệu về tác phẩm Tắt đèn.
- Hình thức: Dấu hiệu ngữ pháp
+ Viết hoa lùi đầu dòng.
+ Chấm xuống dòng.
- Đoạn văn là đơn vị tạo văn bản nhận
biết bằng cách viết hoa lùi đầu dòng và
dấu chấm xuống dòng.
- Biểu đạt 1 ý tơng đối hoàn chỉnh
II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn:
1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của
đoạn văn:

- Từ ngữ chủ đề: Ngô Tất Tố, ông, nhà
văn.
- Câu then chốt của đoạn 2: "Tắt đèn"

tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất
Tố.
-> Mang nội dung khái quát.
2. Cách trình bày nội dung văn bản:
Nội dung đoạn văn trình bày bằng
nhiều cách
+ Đoạn 1: không có câu chủ đề, quan
hệ ý nghĩa giữa các câu độc lập, theo
trình tự song hành.
+ Đoạn 2: Câu chủ đề là câu 1, đi từ
khái quát đến cụ thể.
Hoàng Tiến Thịnh Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
20
Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái
đề
cuối đoạn văn, các câu phía trớc cụ hể
hoá cho ý chính.
gv kết luận
HS đọc ghi nhớ
hđ3: Hớng dẫn luyện tập: (18)
GV: yêu cầu hs làm BT, sau đó lên
bảng chữa.
Viết đoạn văn theo cách diễn dịch; sau
đó biến đổi thành đoạn văn theo cách
quy nạp.
HS: Viết, đọc

GV: Nhận xét
HĐ4 : Củng cố dặn dò(2)
- Từ ngữ chủ đề.
- Câu chủ đề.
- Cách trình bày nội dung trong đoạn
văn.
-Học bài và làm BT 4 T.37
- Ôn bài, giờ sau viết tập làm văn 2
tiết
+ Đoạn 3: Câu chủ đề nằm ở cuối
đoạn. Đi từ cụ thể đến khái quát.
3. Ghi nhớ:
Sgk- T.36
III. Luyện tập:
Bài 1:
Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý đợc diễn dịch
bằng 1 đoạn văn.
Bài 2:
a, Đoạn diễn dịch
b, Đọạn song hành
c, Đoạn song hành
Bài 3:
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
................................................................................................
Tiết 11+12
Viết bài tập làm văn số 1

Giảng : 8a :31/8/2010
8b : 01/9/2010
A . Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức : - Ôn lại kiểu bài tự sự đã học ở lớp 6, có kết hợp với kiểu bài biểu
cảm đã học ở lớp 7.
2. Kĩ năng : - Luỵên tập viết bài văn và đoạn văn.
3. Thái độ : - Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị:
Hoàng Tiến Thịnh Ngữ Văn 8 Năm học 2010 - 2011
21
Trờng TH & THCS Khao Mang - Mù Cang Chải Yên Bái
1. Giaó viên : Đề bài đáp án biểu điểm.
2 . Học sinh : Ôn bài.
I. Đề bài:
Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học.
II. Đáp án và thang điểm:
Đáp án:
1, Xác định ngôi kể : Thứ nhất, thứ 3.
2, Xác định trình tự kể:
- Theo thời gian, không gian.
- Theo diễn biến của sự việc.
- Theo diễn biến của tâm trạng.
3, Xác định cấu trúc văn bản (3 phần), dự định phân đoạn và cách trình bày các
đoạn văn.
4, Lập đề cơng.
- Mở bài: Giới thiệu khái quát về buổi đầu tiên đi học.
- Thân bài: Tâm trạng của mình trong ngày đầu tiên đi học.
+ Lớp học
-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×