Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động công đoàn tại các trường Trung học phổ thông, tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THANH HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN
TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THANH HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN
TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG LỘC THỌ

HÀ NỘI - 2020



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Giáo dục tại
trường Đại học Giáo dục và nghiên cứu, hoàn thiện luận văn: “Quản lý hoạt
động công đoàn tại các trường Trung học phổ thông, tỉnh Quảng Ninh”, tác
giả đã được các thầy cô giáo là giảng viên trường Đại học Giáo dục – Đại học
Quốc gia Hà Nội tận tình truyền đạt kiến thức, kỹ năng; được Tiến sĩ Đặng
Lộc Thọ quan tâm, hướng dẫn hoàn thiện luận văn; sự động viên tạo điều kiện
thuận lợi của Công đoàn Giáo dục Quảng Ninh; sự hợp tác trong cung tấp
thông tin, tài liệu khảo sát của công đoàn các trường THPT tỉnh Quảng Ninh
để tác giả hoàn thành luận văn này.
Với những kết quả đạt được trong thời gian dài nghiên cứu, hoàn thiện
luận văn, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trong Ban
giám hiệu, giảng viên của Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Tiến sĩ Đặng Lộc
Thọ đã giúp đỡ, tận tình chỉ bảo phương pháp để nghiên cứu, khảo sát, tổng
kết, đánh giá, tìm ra biện pháp và hoàn chỉnh luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu, khảo sát và xin ý
kiến chuyên gia để hoàn chỉnh luận văn, song chắc chắn luận văn vẫn còn có
những thiếu sót và những hạn chế. Tác giả rất mong tiếp tục nhận được sự
góp ý, chỉ bảo của quý thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và bạn đọc để
đề tài được hoàn thiện hơn, góp phần nhỏ bé nâng cao chất lượng hoạt động
công đoàn và chất lượng của ngành Giáo dục.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 01 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Thanh Hải

i



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn thạc sĩ Quản lý Giáo dục với đề tài: “Quản
lý hoạt động công đoàn tại các trường Trung học phổ thông tỉnh Quảng
Ninh” là công trình độc lập của riêng tác giả, chưa từng được công bố trong
các công trình nghiên cứu khoa học khác, nghiên cứu được tiến hành khoa
học, sử dụng kết quả được rút ra trong 8 năm làm cán bộ công đoàn chuyên
trách tại Công đoàn Giáo dục Quảng Ninh và trong quá trình học tập.
Tôi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Tác giả

Nguyễn Thanh Hải

ii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BGH

Ban giám hiệu

CB, NG, LĐ

Cán bộ, nhà giáo, lao động


CBCĐ

Cán bộ công đoàn

CBQL

Cán bộ quản lý

CĐCS

Công đoàn cơ sở

CĐGD

Công đoàn Giáo dục

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐVCĐ

Đoàn viên công đoàn

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

HĐCĐ


Hoạt động công đoàn

LĐLĐ

Liên đoàn Lao động

NC

Nữ công

THPT

Trung học phổ thông

TTND

Thanh tra nhân dân

TƯLĐTT

Thỏa ước Lao động tập thể

UBKT

Ủy ban kiểm tra

iii



MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Lời cam đoan ..................................................................................................... ii
Danh mục các từ viết tắt................................................................................... iii
Danh mục các bảng, biểu đồ ............................................................................ iv
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CÔNG ĐOÀN TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .......... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7
1.1.1. Trên thế giới .................................................................................... 7
1.1.2. Ở Việt Nam ...................................................................................... 9
1.2. Các khái niệm cơ bản............................................................................. 13
1 2 1 Quản lý, quản lý giáo d c và quản lý trường học ........................ 13
1 2 2 Công đoàn, hoạt động công đoàn ................................................. 16
1.2.3. Quản lý hoạt động công đoàn ....................................................... 21
1.3. Hoạt động công đoàn tại trƣờng THPT ............................................... 22
1.3.1. M c tiêu hoạt động công đoàn tại trường THPT ......................... 22
1.3.2. Nội dung, chương trình hoạt động công đoàn .............................. 23
1.3.3 Hình thức hoạt động công đoàn tại trường THPT ........................ 24
1 3 4 Cơ sở vật chất và điều kiện thuận lợi để công đoàn trường
THPT hoạt động ...................................................................................... 27
1.4. Quản lý hoạt động công đoàn trƣờng THPT....................................... 28
1.4.1. Quản lý m c tiêu, hoạt động công đoàn ....................................... 29
1.4.2. Quản lý nội dung, chương trình hoạt động công đoàn ................. 29
1.4.3. Quản lý các hình thức hoạt động công đoàn ................................ 31
1.4.4. Quản lý nguồn nhân lực cho hoạt động công đoàn ...................... 33
1.4.5. Kiểm tra đánh giá hoạt động công đoàn ...................................... 35
1.4.6. Quản lý CSVC, điều kiện thuận lợi cho hoạt động công đoàn ..... 35


iv


1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng tới hoạt động quản lý Công đoàn .............. 36
1.5.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................. 36
1.5.2. Yếu tố khách quan ......................................................................... 36
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH QUẢNG NINH ...................39
2.1. Khái quát chung về địa bàn nghiên cứu .............................................. 39
2 1 1 Tình hình GD&ĐT và đội ngũ CB, NG, LĐ địa bàn tỉnh
Quảng Ninh ............................................................................................. 39
2.1.2. Khái quát về công đoàn các trường THPT tỉnh Quảng Ninh ....... 41
2.1.3. Khái quát về CĐGD Quảng Ninh ................................................. 42
2.2. Giới thiệu về khảo sát ............................................................................ 43
2.2.1. M c đích khảo sát ......................................................................... 44
2.2.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 44
2 2 3 Phương pháp khảo sát .................................................................. 45
2 2 4 Phương pháp xử lý số liệu ............................................................ 45
2.3. Thực trạng hoạt động công đoàn tại các trƣờng THPT tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................................... 45
2.3.1. Thực trạng m c tiêu hoạt động công đoàn trường THPT ................. 46
2.3.2. Thực trạng nội dung, chương trình hoạt động công đoàn
trường THPT tỉnh Quảng Ninh ............................................................... 47
2.3.3. Thực trạng hình thức hoạt động công đoàn tại trường THPT ........... 51
2.3.4. Thực trạng về CSVC, điều kiện hoạt động tại công đoàn
trường THPT............................................................................................ 55
2.4. Thực trạng quản lý công đoàn tại các trƣờng THPT tỉnh
Quảng Ninh .................................................................................................... 57
2.4.1. Thực trạng quản lý m c tiêu hoạt động công đoàn tại

trường THPT .......................................................................................... 57
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung, chương trình động công đoàn
tại trường THPT ...................................................................................... 58

v


2.4.3. Thực trạng quản lý hình thức hoạt động công đoàn tại
trường THPT ........................................................................................... 61
2.4.4. Thực trạng quản lý về nguồn nhân lực hoạt động công đoàn ...... 62
2.4.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động công đoàn các
trường THPT ........................................................................................... 63
2.4.5. Thực trạng quản lý CSVC, điều kiện thuận lợi cho hoạt động
công đoàn tại trường THPT .................................................................... 64
2.4.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng ................................................. 65
2.5. Đánh giá chung ....................................................................................... 66
2 5 1 Ưu điểm ......................................................................................... 66
2.5.2. Hạn chế ......................................................................................... 66
2.5.3. Nguyên nhân ................................................................................. 67
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 68
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN TẠI
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH QUẢNG NINH................. 70
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 70
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, phù hợp với thực tiễn
của Ngành ............................................................................................... 70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất thực hiện m c tiêu
GD&ĐT và m c tiêu của tổ chức Công đoàn ......................................... 71
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ............................................... 72
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động công đoàn trƣờng
THPT tỉnh Quảng Ninh ................................................................................ 72

3.2.1. Kế hoạch hoá hoạt động quản lý từ CĐGD của ngành đến công
đoàn các trường THPT ............................................................................... 72
3.2.2. Tổ chức khảo sát, lấy ý kiến và đánh giá về hoạt động công đoàn ..... 74
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, nâng cao chất lượng cho đội
ngũ CBCĐ ở các trường THPT .............................................................. 75
3.2.4. Chỉ đạo các hoạt động điểm, nhân rộng cách làm hiệu quả
trong hoạt động công đoàn ở các trường THPT .................................... 78

vi


3.2.5. Tổ chức phối hợp quản lý hoạt động công đoàn với Chi
(Đảng) bộ tại các trường THPT và Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh ........ 80
3.2.6. Quản lý công tác kiểm tra, giám sát hoạt động công đoàn tại
các trường THPT .................................................................................... 82
3.2.7. Đảm bảo CSVC và các điều kiện cho hoạt động công đoàn
trường THPT ............................................................................................ 85
3.2.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp................................................... 86
3.3. Khảo sát tính khả thi và cấp thiết của biện pháp đề xuất .................. 87
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1:


Tổng hợp số lượng CĐCS và số CB, NG, LĐ thuộc CĐGD
Quảng Ninh ................................................................................. 46

Bảng 2.2:

Kết quả thực hiện mục tiêu hoạt động công đoàn trường
THPT tỉnh Quảng Ninh .............................................................. 46

Bảng 2.3:

Kết quả đại diện bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp,
chính đáng của CB, NG, LĐ ...................................................... 47

Bảng 2.4:

Kết quả tham gia quản lý, tham gia thanh tra, kiểm tra, giám
sát hoạt động trường THPT ........................................................ 49

Bảng 2.5:

Kết quả tuyên truyền, vận động CB, NG, LĐ học tập nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, chấp hành pháp luật, xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa ................. 50

Bảng 2.6:

Kết quả hoạt động của BCH ....................................................... 51

Bảng 2.7:


Kết quả hoạt động của UBKT .................................................... 52

Bảng 2.8:

Kết quả hoạt động của Ban nữ công........................................... 53

Bảng 2.10: Kết quả quản lý mục tiêu hoạt động công đoàn ......................... 57
Bảng 2.11: Kết quả quản lý công đoàn trường THPT thực hiện nội dung
bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của CB,NG,LĐ ... 58
Bảng 2.12: Kết quả quản lý công đoàn thực hiện nội dung tham gia
quản lý, tham gia thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động
trường THPT .............................................................................. 59
Bảng 2.13: Kết quả quản lý công đoàn thực hiện nội dung tuyên truyền,
vận động CB, NG, LĐ học tập nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề nghiệp, chấp hành pháp luật, xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa ................................................ 60
Bảng 2.14: Kết quả quản lý hình thức hoạt động công đoàn ........................ 61
Bảng 2.15: Kết quả quản lý về nguồn nhân lực hoạt động công đoàn ......... 62
Bảng 2.16: Kết quả kiểm tra hoạt động công đoàn ....................................... 63
Bảng 2.17: Thực trạng công tác đánh giá công đoàn .................................... 64

viii


Bảng 2.18: Kết quả quản lý CSVC, điều kiện thuận lợi cho hoạt động
công đoàn tại trường THPT ........................................................ 64
Bảng 2.19: Kết quả các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động công đoàn ....... 65
Bảng 3.1:

Nội dung tập huấn, bồi dưỡng CBCĐ ........................................ 76


Bảng 3.2:

Nội dung kiểm tra của CĐGD Quảng Ninh ............................... 83

Bảng 3.3:

Nội dung giám sát của CĐGD Quảng Ninh ............................... 83

Bảng 3.4:

Đối tượng khảo sát...................................................................... 87

Bảng 3.5:

Kết quả khảo sát mức độ cấp thiết của các biện pháp đề xuất ... 88

Bảng 3.6:

Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 88

Biểu đồ 3.1: Kết quả đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ...... 89

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1986 đã mở ra
một giai đoạn mới trong lịch sử của Đất nước, kể từ đó đến nay Việt Nam đã

tiến hành công cuộc đổi mới và đẩy mạnh hội nhập với quốc tế trên nhiều lĩnh
vực, đặc biệt là lĩnh vực kinh tế. Trong xu thế đó, bên cạnh những thời cơ,
thuận lợi, chúng ta cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, nhất là
mối quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động đang
diễn ra phức tạp với tình trạng đối xử bất công, bóc lột sức lao động tại nhiều
doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư
ở nước ngoài… Chính vì vậy, hơn lúc nào hết tổ chức Công đoàn cần thực
hiện tốt chức năng quan trọng nhất của mình là bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp, chính đáng của đoàn viên, người lao động.
Trải qua 90 năm lịch sử (28/7/1929 – 28/7/2019) tổ chức Công đoàn
luôn thể hiện vai trò của mình trong thời kỳ đất nước có chiến tranh và cả thời
kỳ hòa bình, xây dựng chủ nghĩa xã hội. Công đoàn đã luôn tranh thủ sự lãnh
đạo của Đảng, cùng với Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ chính trị, xây dựng
đất nước, chăm lo đời sống người lao động. Công đoàn là cầu nối giữa Đảng
với giai cấp công nhân và người lao động, tích cực triển khai chủ trương, nghị
quyết của Đảng thành chương trình công tác của mình, đồng thời tổ chức cho
đoàn viên, người lao động tham gia đóng góp ý kiến trong công tác xây dựng
Đảng, lựa chọn, giới thiệu đoàn viên ưu tú cho Đảng xem xét kết nạp. Bên
cạnh sự lãnh đạo của Đảng, Công đoàn còn có mối quan hệ chặt chẽ với Nhà
nước, đây là mối quan hệ bình đẳng, cùng phối hợp vì mục tiêu chung của Đất
nước. Công đoàn đã phát huy vai trò tuyên truyền chính sách, pháp luật của
Nhà nước, động viên đoàn viên, lao động hăng say sản xuất, sáng tạo... góp
phần ổn định các mối quan hệ lao động được hài hòa và hiệu quả.
Trên cơ sở chỉ đạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và được sự
1


giúp đỡ tận tình của Lãnh đạo Bộ Giáo dục, Công đoàn Giáo dục Việt Nam từ
khi thành lập đến nay (được thành lập tháng 9 năm 1950) liên tục phát triển
hệ thống công đoàn trong các trường học nói chung và công đoàn trong các

trường THPT nói riêng cả về quy mô, chất lượng và tương ứng với sự phát
triển của các nhà trường. Khẳng định vai trò của tổ chức công đoàn và các tổ
chức khác trong nhà trường, tại Điều 59, Luật Giáo dục 2019 quy định:
“Đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường có trách nhiệm góp phần thực
hiện m c tiêu giáo d c và hoạt động theo quy định của pháp luật”
Trong quá trình hoạt động, công đoàn trường THPT luôn có nhiều giải
pháp, phối hợp với chuyên môn tuyên truyền, động viên đội ngũ CB, NG, LĐ
(mà phần lớn cũng chính là đoàn viên công đoàn) nâng cao tinh thần trách
nhiệm, tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm
để giáo dục học sinh. Những đóng góp đó của đội ngũ CB, NG, LĐ đã góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội, đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong nền kinh tế thị trường và hội
nhập quốc tế. Vai trò đó đã được thể hiện ở khoản 2, điều 66 Luật Giáo dục
năm 2019 “Nhà giáo có vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng
giáo d c, có vị thế quan trọng trong xã hội, được xã hội tôn vinh”.
Ý thức được vai trò, chức năng nhiệm vụ của tổ chức công đoàn, trong
những năm qua hoạt động công đoàn trường THPT tại Quảng Ninh luôn gặt
hái được những thành công nhất định, là một trong những hệ thống CĐCS
hoạt động hiệu quả nhất so với các ngành nghề khác trong tỉnh. Điều đó được
thể hiện ở việc chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, chia sẻ, động viên CB,
NG, LĐ gặp hoàn cảnh khó khăn; tổ chức tốt các phong trào thi đua yêu nước
và phong trào thi đua, cuộc vận động do ngành GD&ĐT phát động, như:
phong trào thi đua “Dạy tốt, học tốt”, “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và học”,
cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng
tạo”, “hỗ trợ giáo dục miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó

2


khăn”…; phối hợp tổ chức tốt các phong trào VHVN-TDTT và các ngày kỷ

niệm của Đất nước, của ngành GD&ĐT.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tích đạt được, hoạt động công đoàn
trường THPT tại Quảng Ninh vẫn còn những tồn tại, hạn chế: hoạt động tại
một số đơn vị mang tính hình thức; tập trung quá nhiều vào hoạt động bề nổi
để phục vụ tuyên truyền, quảng bá mà chưa chú trọng tới những nhiệm vụ
theo chiều sâu, phục vụ thiết thực nhất cho đội ngũ CB, NG, LĐ trong giai
đoạn trường học có nhiều đổi mới và cũng tiềm ẩn nhiều yếu tố phức tạp
trong quan hệ lao động (đặc biệt tại các trường THPT ngoài công lập). Do đó,
đề tài nghiên cứu “Quản lý hoạt động công đoàn tại các trường Trung học
phổ thông, tỉnh Quảng Ninh” nhằm góp phần không chỉ nâng cao chất lượng
hoạt động tại các công đoàn trường THPT, mà còn tích cực góp phần hoàn
thành các nhiệm vụ chính trị của các nhà trường THPT, đáp ứng được yêu cầu
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về hoạt động công đoàn và quản
lý hoạt động công đoàn tại các trường THPT nhằm đề xuất các biện pháp
quản lý phù hợp, hiệu quả để nâng cao chất lượng quản lý của CĐGD Quảng
Ninh, tiến tới nâng cao chất lượng hoạt động công đoàn trong nhà trường,
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo tại các trường THPT trên
địa bàn Quảng Ninh, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động công đoàn tại trường Trung học phổ thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động công đoàn tại trường THPT, tỉnh Quảng Ninh.

3



4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu lý luận về hoạt động công đoàn và quản lý hoạt động công
đoàn tại các trường Trung học phổ thông.
4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động công đoàn và quản lý hoạt động
công đoàn tại các trường Trung học phổ thông, tỉnh Quảng Ninh.
4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động công
đoàn tại các trường Trung học phổ thông tỉnh Quảng Ninh, góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục tại mỗi nhà trường.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Việc quản lí hoạt động công đoàn trong trường THPT hiện nay còn
những hạn chế, bất cập gì? Nguyên nhân của những hạn chế, bất cập đó? Làm
thế nào quản lý tốt hoạt động công đoàn tại các trường Trung học phổ thông,
để công đoàn phát huy hết chức năng nhiệm vụ, góp phần vào thành tích
chung của các nhà trường?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Công đoàn trong trường THPT đã và đang thể hiện được vai trò cùng
tham gia quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động của nhà trường; hoạt động có
hiệu quả trong việc đảm bảo chế độ chính sách cho CB, NG, LĐ. Tuy nhiên,
việc thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của Ngành còn chưa
thực sự hiệu quả. Nếu thực hiện các biện pháp quản lý phù hợp với yêu cầu
đổi mới và thực tiễn của địa phương thì sẽ ngày càng phát huy được vai trò
của công đoàn trong việc đảm bảo quyền lợi vật chất, tinh thần cho
CB,NG,LĐ; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo tại các trường
THPT, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo trong
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Về nội dung: Hoạt động công đoàn tại trường THPT và quản lý hoạt
động công đoàn tại trường THPT.

4



7.2. Về đối tượng: Hoạt động quản lý của CĐGD Quảng Ninh; Chi (Đảng) bộ
và BCH công đoàn các trường THPT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
7.3. Về thời gian, đối tượng khảo sát:
- Xử lí các số liệu từ năm 2014 đến hết năm 2018 và kết quả khảo sát trong
năm học 2018-2019.
- Đối tượng khảo sát gồm: Ủy viên BCH và UBKT CĐGD tỉnh Quảng Ninh,
CBCĐ chuyên trách tại CĐGD Quảng Ninh; Chủ tịch Công đoàn trường
THPT, đại diện Chi (Đảng) bộ trường, BGH, CBCĐ các trường THPT,
CBNGNLĐ (bao gồm các trường THPT công lập và các trường THPT ngoài
công lập), để nghiên cứu thực trạng hoạt động công đoàn các trường THPT tỉnh
Quảng Ninh, thực trạng quản lý hoạt động công đoàn tại các trường THPT
tỉnh Quảng Ninh và về tính cấp thiết và khả thi của biện pháp.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các đề tài, các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và
Nhà nước về nội dung quản lý hoạt động công đoàn nói chung và hoạt động
công đoàn tại các trường THPT nói riêng.
- Phân tích, tổng hợp những tư liệu, tài liệu lý luận về quản lý, quản lý
nhà trường, quản lý các tổ chức trong nhà trường, quản lý hoạt động công
đoàn. Thông qua những kết quả khảo sát, đánh giá công tác quản lý hoạt động
công đoàn để xây dựng các khái niệm công cụ và khung lý thuyết cho vấn đề
nghiên cứu.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: quan sát phát hiện những vấn đề nảy sinh
trong quản lý hoạt động công đoàn của CĐGD Quảng Ninh và của Chi
(Đảng) bộ các nhà trường; quan sát các hoạt động của công đoàn các trường
THPT, tỉnh Quảng Ninh để thu thập số liệu.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn nhằm tập hợp những thông tin


5


sâu về một số vấn đề quan trọng của đề tài. Đối tượng phỏng vấn tập trung ở
CB, NG, LĐ tại các trường THPT.
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Phiếu hỏi dùng để điều tra các
đối tượng cần thiết liên quan đến nội dung quản lý HĐCĐ. Đối tượng khảo
sát của phiếu hỏi sẽ là CB, NG, LĐ; CBCĐ tại các trường THPT, CĐGD
Quảng Ninh và BGH các nhà trường THPT.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổ chức, trao đổi với những công
đoàn trường THPT có nhiều giải pháp hiệu quả trong hoạt động để rút ra bài
học, phổ biến trong phạm vi toàn tỉnh Quảng Ninh.
Ngoài ra sử dụng phương pháp thống kê toán học trong đánh giá thực
trạng, đánh giá tính cần thiết, khả thi của các biện pháp đề xuất.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, luận văn gồm 3 chương là:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động công đoàn tại trường THPT
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động công đoàn tại các trường
THPT tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động công đoàn tại các trường
THPT tỉnh Quảng Ninh.

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN
TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Trên thế giới
Với sự ra đời của chế độ tư bản, sự ra đời của giai cấp công nhân, phong
trào công đoàn thoạt đầu phát sinh ở nước Anh, đi theo sự lớn mạnh của chủ
nghĩa tư bản và phong trào công đoàn Anh đã từ nước Anh tỏa đi các nơi trên
thế giới. Ngày nay, rất nhiều quốc gia trên thế giới có tổ chức Công đoàn. Về
quy mô, cách thức tổ chức và hoạt động của công đoàn các nước trên thế giới
có nhiều điểm khác nhau nhưng bản chất của tổ chức công đoàn không có gì
thay đổi so với thời kỳ đầu – Đó là vì quyền lợi của người lao động.
Năm 1977, V.I.Lê-nin, Toàn tập, đã khẳng định vai trò của tổ chức
công đoàn: “Vai trò của Công đoàn là hết sức quan trọng trong toàn bộ quá
trình thực hiện chuyên chính vô sản Nhưng vai trò đó như thế nào? Khi xem
xét vấn đề đó, một trong những vấn đề lý luận cơ bản nhất, tôi đi đến kết luận
rằng vai trò ấy là hết sức đặc biệt. Một mặt, Công đoàn tập hợp, bao gồm
trong hàng ngũ tổ chức của mình toàn thể công nhân công nghiệp, nó là một
tổ chức của giai cấp đang cầm quyền, đang thống trị, đang chấp chính, là tổ
chức của giai cấp đang thực hiện chuyên chính, giai cấp đang thực hành sự
cưỡng bức nhà nước Nhưng công đoàn không phải là tổ chức nhà nước,
không phải là tổ chức cưỡng bức, nó là một tổ chức giáo d c, thu hút, huấn
luyện, nó là một trường học chủ nghĩa cộng sản” [Trích theo 27].
- Năm 1980, G.E. Ca – na – ép và A.S P rô – Tô – Pô – Pốp, sổ tay “Các
công đoàn trên thế giới” đã có nghiên cứu một cách hệ thống và giới thiệu tổng
thể các công đoàn trên thế giới như: các công đoàn Liên Xô, các nước châu Âu,
các nước Châu Á, các nước Châu Phi, các nước Châu Mỹ, các nước Châu Úc,
Châu Đại Dương và các tổ chức công đoàn quốc tế [Trích theo 27].

7


- Năm 1978, Ta-ma-na Chi-mô-si-na (do Nguyễn Văn Tự biên soạn lại)
đã nghiên và đã đưa ra kinh nghiệm của một tổ trưởng công đoàn trong quá

trình công tác từ nỗi băn khoăn buổi đầu khi vào nghề, được bầu làm tổ
trưởng Công đoàn của Chi – mô – si – na tại nhà máy chế tạo xe hơi Sta – lin,
Mát – scơ – va, Liên xô. Tại đây, trong quá trình hoạt động đã đưa ra nhiều
kinh nghiệm trong động viên, vận động người lao động hoàn thành những
nhiệm vụ, góp phần đưa đơn vị phát triển mạnh mẽ [23].
Trong giai đoạn hiện nay, các tổ chức công đoàn quốc tế như Tổng
Công đoàn quốc tế (ITUC), Liên hiệp Công đoàn thế giới (WFTU) và các
công đoàn ngành toàn cầu (GUFs) đang có xu hướng tập hợp lực lượng để
đấu tranh về các vấn đề mang tính toàn cầu: bảo vệ việc làm; bảo vệ quyền và
phúc lợi xã hội trước những tác động tiêu cực của tư nhân hóa, đặc biệt là tư
nhân hóa khu vực dịch vụ công; bảo vệ quyền và điều kiện làm việc của
người lao động trong chuỗi cung ứng toàn cầu với trọng tâm là liên kết mạng
lưới công đoàn trong chuỗi cung ứng của các công ty đa quốc gia; bảo vệ lao
động di cư, lao động khu vực phi chính thức...
Trong các ngày từ 5-8/10 tại thành phố Durban, CH Nam Phi, Đại hội
Công đoàn thế giới lần thứ 17 đã diễn ra. Đại hội đã thông qua Nghị quyết và
Chương trình hành động nhiệm kỳ 2016-2020: tiếp tục duy trì và phát huy
tính chiến đấu, giữ vững bản sắc là công đoàn mang tính giai cấp, đẩy mạnh
việc nâng cao nhận thức và giác ngộ của giai cấp công nhân trên thế giới,
phản đối chiến tranh và can thiệp quân sự. Trong nhiệm kỳ sẽ tập trung vào
các nhiệm vụ chính: phát triển tổ chức cả về số lượng (mục tiêu 100 triệu
đoàn viên vào năm 2020) và chất lượng (đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ);
đấu tranh bảo vệ và nâng cao quyền, lợi ích của đoàn viên và công nhân lao
động (thông qua thương lượng tập thể ở cả cấp quốc gia và cơ sở, nâng cao
các tiêu chuẩn về an sinh xã hội) kết hợp với đấu tranh về lý luận và hệ tư
tưởng, hướng tới xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội; cải thiện năng lực
quản lý tổ chức và chú ý bồi dưỡng, tạo cơ hội cho cán bộ công đoàn trẻ...
8



Như vậy, có thể thấy hoạt động công đoàn trên thế giới từ khi xuất hiện
cho đến nay vẫn luôn hoạt động hiệu quả, góp phần làm cân bằng trong mối
quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động. Để bảo vệ quyền lợi
cho đội ngũ nhà giáo, trên thế giới hiện nay có tổ chức Quốc tế giáo dục, viết
tắt El (Education International) là Liên đoàn toàn cầu của các giáo viên, đại
diện cho hơn 30 triệu cán bộ giáo dục từ mầm non đến đại học. Tuy nhiên,
quan hệ gần gũi nhất trong việc trao đổi đến hoạt động công đoàn trong giáo
dục, chúng ta thường tham gia Hội đồng giáo giới ASEAN+1 thông qua hoạt
động của CĐGD Việt Nam.
1.1.2. Ở Việt Nam
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng về “đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã khẳng định vai trò của tổ chức đoàn thể
nói chung và tổ chức công đoàn trong nhà trường: “Coi trọng công tác phát
triển đảng, công tác chính trị, tư tưởng trong các trường học, trước hết là
trong đội ngũ giáo viên Bảo đảm các trường học có chi bộ; các trường đại
học có đảng bộ. Cấp ủy trong các cơ sở giáo d c - đào tạo phải thực sự đi
đầu đổi mới, gương mẫu thực hiện và chịu trách nhiệm trước Đảng, trước
nhân dân về việc tổ chức thực hiện thắng lợi các m c tiêu, nhiệm v giáo d c,
đào tạo Lãnh đạo nhà trường phát huy dân chủ, dựa vào đội ngũ giáo viên,
viên chức và học sinh, phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể và nhân dân
địa phương để xây dựng nhà trường” [1].
Năm 2016, tác giả Quý Long và Kim Thư trong tài liệu “Hướng dẫn
mới về công tác tổ chức Đảng, Công đoàn, Lao động, Đoàn Thanh niên, Ph
nữ và hoạt động của Hội chữ thập đỏ trong trường học” đã dành phần II của
tài liệu để trình bày những quy định mới nhất về tổ chức và hoạt động trong
trường học. Phần II gồm 3 mục: Mục A – Những vấn đề cơ bản trong công

9



tác tổ chức hoạt động công đoàn; Mục B – Tìm hiểu vai trò của tổ chức công
đoàn cơ sở đối với quan hệ lao động; Mục C – Cơ sở pháp lý trong hoạt động
công đoàn [10].
Năm 2005, Diệp Thành Nguyên trong nghiên cứu “Vai trò của công
đoàn trong bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động” đã trình
bày đầy đủ về khái niệm, tính chất, chức năng của công đoàn; nguyên tắc tổ
chức và hệ thống tổ chức của Công đoàn Việt Nam; vai trò của công đoàn
trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động; những kiến
nghị nhằm phát huy vai trò của công đoàn trong bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của người lao động. Ở phần kiến nghị, tác giả đã đưa ra kiến nghị đầu
tiên có liên quan tới công tác quản lý hoạt động công đoàn “Công đoàn cấp
trên, công đoàn cơ sở cần phải xác định nhiệm v của cấp mình; công đoàn
cấp trên phải biết rõ số lượng doanh nghiệp mới thành lập để chỉ định Ban
Chấp hành lâm thời kịp lúc; xây dựng kế hoạch tuyên truyền vận động người
lao động vào tổ chức công đoàn; xây dựng tốt mối quan hệ với cơ quan chức
năng để phối hợp thực hiện” [12, tr. 208].
Năm 2010, tác giả Trần Mộng Hoài nghiên cứu “Biện pháp phối hợp
quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên THPT của Ban Chấp
hành Công đoàn Giáo dục Quảng Ninh” đã đưa ra 7 biện pháp: Nâng cao nhận
thức về tầm quan trọng của việc phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong
quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên; Đề xuất cơ chế phối hợp với Sở quản lý
hoạt động bồi dưỡng giáo viên; Tham gia xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên; Tham gia tổ chức triển khai kế hoạch bồi dưỡng giáo viên;
Tham gia xây dựng tiêu chí đánh giá giáo viên và đánh giá quản lý hoạt động
bồi dưỡng giáo viên; Bồi dưỡng cán bộ đông đoàn các trường THPT nâng cao
năng lực tham gia cùng với hiệu trưởng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn; Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng giáo viên và kết quả phối hợp quản
lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên [6]. Từ những lý luận trên cho thấy, hoạt


10


động công đoàn trong ngành giáo dục và đào tạo mang yếu tố ngành nghề rõ
nét, công đoàn không chỉ tuyên truyền, vận động CB, NG, LĐ học tập nâng cao
trình độ chuyên môn mà còn tham gia phối hợp với chuyên môn đồng cấp
trong những hoạt động cụ thể để bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên.
Nguyễn Thị Tuyến (Chủ nhiệm) và các cộng sự (2019) trong đề tài
khoa học cấp thành phố - TP. Hà Nội “Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng
cao chất lượng hoạt động Công đoàn Thủ đô trong đại diện bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp, chính đáng cho người lao động” được thực hiện với mục tiêu
tổng quát đặt ra: “trên cơ sở đánh giá đúng thực trạng chất lượng hoạt động
công đoàn thời gian qua; đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động
của Công đoàn Thủ đô trong đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp,
chính đáng cho người lao động trong giai đoạn hiện nay”, đã đề ra 6 mục tiêu
cụ thể là: (1) Làm rõ những vấn đề lý luận liên quan đến vai trò, chức năng
đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng cho người lao động của
tổ chức công đoàn Việt Nam; (2) Đánh giá thức trạng hoạt động và chất lượng
hoạt động của các cấp công đoàn Thủ đô trong việc đại diện, bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp, chính đáng cho người lao động; (3) Xây dựng bộ tiêu chí
đánh giá chất lượng hoạt động của các cấp công đoàn Thủ đô trong việc đại
diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng cho người lao động; (4)
Xây dựng bộ tài liệu bồi dưỡng cho cán bộ làm công tác công đoàn trong
việc đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng cho người lao
động; (5) Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động công đoàn Thủ
đô trong việc đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng cho
người lao động trong giai đoạn hiện nay; (6) Đề xuất kiến nghị với các cơ
quan có liên quan trong việc nâng cao chất lượng hoạt động đại diện, bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng cho người lao động của các cấp

Công đoàn Thủ đô. [22]
Ngoài ra còn có nhiều nghiên cứu về các vấn đề liên quan như: Đề tài

11


"Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả vận động đoàn viên Công đoàn
Trường THPT Hậu Lộc I trong giai đoạn hiện nay" của tác giả Nguyễn Thị
Hải Yến (2013) với mục tiêu tìm ra những giải pháp hiệu quả để phát huy hơn
nữa vai trò, vị trí của Công đoàn trong hệ thống chính trị của nhà trường, nâng
cao chất lượng hoạt động của Công đoàn Trường THPT Hậu Lộc I đã nghiên
cứu lý luận về công tác công đoàn, liên hệ thực tế, từ đó đề ra một số giải
pháp nâng cao chất lượng hoạt động công đoàn cơ sở, nhằm nâng cao nhận
thức lý luận chính trị của Cán bộ công đoàn, phục vụ thiết thực trong công tác
Công đoàn tại cơ sở. [30]; Nguyễn Chơn Trung (2011) với đề tài “Vai trò của
công tác tuyển d ng nhân lực trong tổ chức” [26]; luận văn thạc sĩ của
Nguyễn Hạnh Hường (2015) với đề tài “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
công đoàn khối các cơ quan hành chính sự nghiệp tại Quảng Ninh” [9]; Trần
Hữu Hảo (2016) với luận văn thạc sĩ “Tuyển d ng nhân lực tại công ty cổ
phần in Hồng Hà” [5]; luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Hồng Thắm (2018)
với đề tài “Vai trò của công đoàn trong giải quyết tranh chấp lao động theo
pháp luật Việt Nam, qua thực tiễn tại Tỉnh Quảng Bình” [24]...
Qua nội dung và kết quả nghiên cứu của các tác giả, có thể thấy rằng
vấn đề công đoàn được nghiên cứu tương đối đầy đủ tại Việt Nam. Tuy nhiên,
vấn đề về quản lý toàn diện hoạt động công đoàn tại các trường học nói chung
và trường THPT nói riêng còn ít tác giả nghiên cứu; đối với quản lý hoạt động
công đoàn tại các trường học, do CBCĐ hầu hết là kiêm nghiệm nên không có
nhiều thời gian và điều kiện để nghiên cứu về quản lý hoạt động công đoàn
trường học, do đó, đa phần mới dừng lại ở tham luận theo từng chuyên đề
hoặc sáng kiến kinh nghiệm. Vì vậy, đề tài nghiên cứu của tác giả nhằm góp

phần giải quyết những vấn đề cần thiết và cấp bách trong quản lí hoạt động
công đoàn giáo dục tại các trường THPT đáp ứng yêu cầu đổi mới trong giai
đoạn hiện nay.

12


1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo d c và quản lý trường học
1 2 1 1 Quản lý
Quản lý có vai trò đặc biệt quan trọng, thậm chí là vai trò quyết định
đến sự thành công. Chính vì vậy, quản lý được nghiên cứu rất sớm, xuất phát
từ nhu cầu của mọi tổ chức, quốc gia và của mọi thời đại lịch sử. Có nhiều
cách hiểu khác nhau nên cũng có nhiều định nghĩa về quản lý, nguyên nhân là
do cách tiếp cận (cách tiếp cận theo lý thuyết hệ thống; cách tiếp cận theo thực
tiễn; cách tiếp cận theo thuyết hành vi).
F.W.Taylo (1856-1915), người đề xuất thuyết “Quản lý khoa học” cho
rằng: Quản lý là biết được điều bạn muốn người khác làm, và sau đó thấy
được họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất. Hoạt động
quản lý ở bất kỳ tổ chức nào cũng đều có các hoạt động cơ bản liên quan đến
các chức năng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra trên cơ sở thu thập và xử
lý thông tin.
Tại Việt Nam, có nhiều tác giả nghiên cứu sâu về quản lý như Đặng
Quốc Bảo, Trần Hồng Quân, Nguyễn Thị Mỹ Lộc; Nguyễn Quốc Chí... Năm
2014, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc trong giáo trình “Đại cương
khoa học quản lý” đã định nghĩa quản lý một cách kinh điển nhất là: tác động
có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể
quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và
đạt được m c đích của tổ chức.
Như vậy, Quản lý là tác động của chủ thể quản lý có định hướng có

chủ định đến khách thể quản lý nhằm làm cho nó vận hành tiến lên một trạng
thái mới về chất và đưa hệ thống đạt đến m c tiêu đã định. [11, tr. 9]
Quản lý có 4 chức năng cơ bản:
- Chức năng kế hoạch hóa: Soạn thảo thông qua những quy định về chủ
chương quản lý quan trọng trên cơ sở những yêu cầu cơ bản kết hợp với thực
tiễn đề ra phương hướng, kế hoạch cho phù hợp và có tính khả thi cao.
13


- Chức năng tổ chức thực hiện: Thực hiện bằng cách xây dựng cấu trúc
tổ chức, tuyển chọn, sắp xếp, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ làm mục tiêu trở lên
có ý nghĩa tang tính hiệu quả về mặt tổ chức.
- Chức năng chỉ đạo: Chỉ đạo, điều chỉnh, vận động, và phối hợp với
các lực lượng theo sự phân công như kế hoạch đã định.
- Chức năng kiểm tra, đánh giá: Chức năng này có tác dụng thực hiện
việc xem xét tình hình thực hiện công việc đối chiếu với yêu cầu để có đánh
giá đúng đắn.
1.2.1.2. Quản lý giáo d c
Quản lý giáo dục là hoạt động có ý thức của con người nhằm theo đuổi
những mục đích của mình. Giống như khái niệm “quản lý” đã trình bày ở
trên, khái niệm về quản lý giáo dục cũng có nhiều quan điểm khác nhau:
Năm 2014, Phạm Minh Hạc khi “Luận bàn về giáo dục – Quản lý giáo
dục – Khoa học giáo dục” nhấn mạnh “Quản lý giáo d c là hệ thống tác động
có m c đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý (hệ giáo d c)
nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo d c của Đảng,
thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà
tiêu điểm hội t là quá trình dạy học- giáo d c thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo
d c tới m c tiêu dự kiến lên trạng thái mới về chất” [Trích theo 20, tr. 61]
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Quản lý giáo d c là quá trình
tác động có kế hoạch và có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới các

thành tố của quá trình dạy học và giáo d c nhằm làm cho hệ giáo d c vận
hành, có hiệu quả và đạt tới m c tiêu giáo d c nhà nước đề ra ” [11, tr. 9]
Dựa trên cơ sở quản lý nhà trường, QLGD là một phương hướng cải tiến
theo nguyên tắc tăng cường phân cấp quản lý nhà trường nhằm phát huy tối đa
trách nhiềm và quyền hạn, năng lực của các chủ thể quản lý trực tiếp. Như vậy,
quản lý giáo dục chính là quá trình tác động của nhà quản lý giáo dục có định
hướng trong việc vận hành nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra. Đó là

14


×