Tải bản đầy đủ (.pdf) (185 trang)

Luận án Tiến sĩ khoa học giáo dục: Quản Lý Hoạt Động Trung Tâm Học Tập Cộng Đồng Tỉnh Hải Dương Đáp Ứng Nhu Cầu Nguồn Nhân Lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 185 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

THÂN THỊ CHÂM

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG TỈNH HẢI DƯƠNG
ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9.14.01.14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS. PHẠM TẤT DONG
2. TS. TRẦN ANH TUẤN

THÁI NGUYÊN - 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả
nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ
công trình nào.
Tác giả luận án
Thân Thị Châm


ii



LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Khoa Tâm lý - Giáo dục,
trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên. Trân trọng cảm ơn các thầy
giáo, cô giáo giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tác giả.
Trân trọng cảm ơn các thầy cô trong hội đồng bảo vệ luận án. Đặc biệt
tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới GS.TS Phạm Tất
Dong, TS Trần Anh Tuấn trực tiếp hướng dẫn NCS nghiên cứu khoa học.
Tác giả trân trọng cảm ơn lãnh đạo UBND tỉnh Hải Dương, lãnh đạo
Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương, Trường THPT Phúc Thành đã tạo điều
kiện cho tác giả tham gia học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học sư phạmĐại học Thái Nguyên.
Trân Trọng cảm ơn lãnh đạo Phòng giáo dục, Phòng giáo dục chuyên
nghiệp, phòng thống kê, TTGDTX, lãnh đạo các cơ quan, doanh nghiệp, các
đơn vị trong địa bàn huyện Kinh Môn, Tứ Kỳ, Thành phố Hải Dương đã giúp
đỡ tác giả hoàn thành luận án.
Xin được cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động
viên tác giả trong suốt quá trình công tác, học tập, nghiên cứu khoa học.
Do điều kiện công tác và năng lực bản thân lên luận án không thể tránh
được những thiếu sót. Kính mong sự tham gia góp ý và chỉ bảo.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn.
Hải Dương, tháng 01 năm 2018
Tác giả luận án
Thân Thị Châm


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii

MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ........................................................................... vi
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể nghiên cứu.................................................................................... 3
4. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
8. Những luận điểm cần bảo vệ ......................................................................... 5
9. Những đóng góp của luận án ........................................................................ 6
10. Cấu trúc của luận án .................................................................................... 6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM
HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC .......... 7

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 7
1.1.1. Vấn đề giáo dục người lớn và quá trình phát triển trung tâm học tập
cộng đồng ................................................................................................ 7
1.1.2. Nghiên cứu quá trình phát triển trung tâm học tập cộng đồng trên
thế giới..................................................................................................... 9
1.1.3. Những nghiên cứu về TTHTCĐ ở nước ta ........................................... 14
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 18
1.2.1. Trung tâm học tập cộng đồng ............................................................... 18
1.2.2 . Quản lý, hoạt động, quản lý hoạt động ................................................ 19


iv


1.2.3. Nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực ...................................... 22
1.2.4. Nhu cầu nguồn nhân lực ....................................................................... 26
1.2.5. Quản lý hoạt động của TTHTCĐ ......................................................... 27
1.3. Những vấn đề chung về quản lý trung tâm học tập cộng đồng ............... 27
1.3.1. Vị trí, cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của TTHTCĐ................................. 27
1.3.2. Quản lý trung tâm học tập cộng đồng ................................................... 30
1.3.3. Nguồn lực của trung tâm học tập cộng đồng ........................................ 35
1.4. Một số lý luận về quản lý hoạt động TTHTCĐ nhằm đáp ứng nhu cầu
nguồn nhân lực địa phương .................................................................... 36
1.4.1. Mục tiêu và nội dung phát triển nguồn nhân lực .................................. 36
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân
lực địa phương ...................................................................................... 39
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động của trung tâm học tập
cộng đồng đáp ứng nguồn nhân lực địa phương ................................... 46
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 48
Chương 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG
TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG TỈNH HẢI DƯƠNG ĐÁP ỨNG NHU
CẦU NGUỒN NHÂN LỰC ............................................................................. 50

2.1. Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn quản lý TTHTCĐ ở Việt Nam ............. 50
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 50
2.1.2. Kết quả đạt được ................................................................................... 51
2.1.2. Những hạn chế và khó khăn của trung tâm học tập cộng đồng ............ 57
2.1.3. Một số bài học kinh nghiệm .................................................................. 60
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực tiễn................................................................... 61
2.2.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 61
2.2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 62
2.2.3. Địa bàn nghiên cứu thực tiễn ................................................................ 62
2.2.4. Phương pháp khảo sát thực trạng .......................................................... 62



v

2.2.5. Mẫu khảo sát thực trạng ........................................................................ 63
2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng ở
tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực ................................. 65
2.3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn hoá và giáo
dục của Hải Dương ............................................................................... 65
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trung tâm học tập cộng đồng ở Hải
Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực .............................................. 71
2.4.1. Thực trạng nhận thức các cấp ủy đảng, chính quyền về quản lý hoạt
động TTHTCĐ tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nhân lực .................... 71
2.4.2 Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, báo cáo
viên, cộng tác viên ở TTHTCĐ ............................................................ 72
2.4.3 Thực trạng nội dung và hình thức học tập tại TTHTCĐ đáp ứng nhu
cầu đào tạo nguồn nhân lực địa phương ............................................... 73
2.4.4 Kết quả khảo sát thực trạng tình hình quản lý hoạt động TTHTCĐ
tỉnh Hải Dương theo nhu cầu nhân lực địa phương .............................. 75
2.4.3. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương
đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực .......................................................... 83
Kết luận Chương 2 .......................................................................................... 86
Chương 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM HỌC
TẬP CỘNG ĐỒNG TỈNH HẢI DƯƠNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN
NHÂN LỰC ..................................................................................................... 88

3.1. Những định hướng phát triển nguồn nhân lực và nguyên tắc đề xuất
giải pháp ................................................................................................ 88
3.1.1. Nhu cầu tổng quát nguồn nhân lực ....................................................... 88
3.1.2. Một số nguyên tắc đề xuất giải pháp..................................................... 89

3.2. Các giải pháp quản lý hoạt động trung tâm học tập cộng đồng tỉnh
Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực ....................................... 92


vi

3.2.1. Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức các cấp ủy đảng, chính quyền về quản
lý hoạt động TTHTCĐ tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nhân lực ............ 92
3.2.2. Giải pháp 2: Hoàn thiện và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý, giảng viên, báo cáo viên, cộng tác viên ở TTHTCĐ. ........... 100
3.2.3. Giải pháp 3: Phối hợp các TTHTCĐ trong tỉnh và các cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp khảo sát nhu cầu của doanh nghiệp để đào tạo, đáp
ứng nguồn nhân lực ở địa phương ...................................................... 106
3.2.4. Giải pháp 4: Đổi mới nội dung và hình thức học tập tại TTHTCĐ
đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực địa phương ........................ 113
3.2.5. Giải pháp 5: Tăng cường huy động các nguồn lực đầu tư kinh phí,
cơ sở vật chất nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho các
TTHTCĐ. ............................................................................................ 118
3.2.6. Giải pháp 6: Tăng cường quản lý đào tạo từ xa tại các TTHTCĐ
nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực và nhu cầu học tập của người dân
Hải Dương ........................................................................................... 124
3.3. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lý hoạt
động trung tâm học tập cộng đồng đáp ứng nhu cầu nhân lực ........... 127
3.3.1. Mục đích khảo sát ............................................................................... 127
3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ..................................................... 127
3.3.3. Đối tượng khảo sát .............................................................................. 128
3.3.4. Kết quả khảo sát ................................................................................. 128
3.4. Thử nghiệm ............................................................................................ 135
3.4.1. Mục đích thử nghiệm. ........................................................................ 135
3.4.2. Đối tượng thử nghiệm, thời gian thử nghiệm .................................... 135

3.4.3. Nội dung thử nghiệm .......................................................................... 135
3.4.4. Phương pháp thử nghiệm .................................................................... 135
3.4.5. Quy trình thử nghiệm .......................................................................... 135
3.4.6. Phân tích kết quả thử nghiệm .............................................................. 136


vii

Kết luận chương 3 ......................................................................................... 142
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 143

1. Kết luận ..................................................................................................... 143
2. Kiến nghị ................................................................................................... 144
CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ .. 146
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 147
PHỤ LỤC ............................................................................................................


iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BGĐ

Ban Giám đốc

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo


GĐ, PGĐ

Giám đốc, Phó Giám đốc

GDCQ

Giáo dục chính quy

GDTX, TTGDTX Giáo dục thường xuyên, Trung tâm giáo dục thường xuyên
HĐH, CNH

Hiện đại hóa, Công nghiệp hóa

HTSĐ

Học tập suốt đời

KH-KT

Khoa học kỹ thuật

NNL

Nguồn nhân lực

QLGD

Quản lý giáo dục

QUY CHẾ 09


Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập
cộng đồng (ban hành theo Quyết định 09/2008/QĐBGD&ĐT ngày 24/3/2008)

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TTHTCĐ

Trung tâm học tập cộng đồng

UBND

Ủy ban nhân dân

XHH

Xã hội hóa

XHHT

Xã hội học tập


v


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1.

Số lượng TTHTCĐ ở nước ta hiện nay ...................................... 52

Bảng 2.2.

Tổng hợp số phiếu khảo sát thu được ......................................... 64

Bảng 2.3.

Tổng hợp số phiếu khảo sát thu được ......................................... 65

Bảng 2.4.

Quy mô dân số và lực lượng lao động trên địa bàn tỉnh (giai
đoạn 2000-2010) ......................................................................... 69

Bảng 2.5.

Lao động phân theo nhóm tuổi ................................................... 70

Bảng 2.6:

Hiện trạng lao động theo trình độ đào tạo của Hải Dương ......... 70

Bảng 2.7.


Tình hình hoạt động của các TTHTCĐ ở huyện Kim Môn (2015).... 74

Bảng 2.8:

Kết quả khảo sát về hoạt động TTHTCĐ ................................... 75

Bảng 2.9:

Về mục tiêu quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu
NNL địa phương ......................................................................... 76

Bảng 2.10: Kết quả quản lý hoạt động TTHTCĐ ......................................... 77
Bảng 2.11: Thực trạng thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng tại
TTHTCĐ tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực ..... 78
Bảng 2.12: Thực trạng phương thức đào tạo đáp ứng nhu cầu NNL ở
tỉnh Hải Dương ........................................................................... 79
Bảng 2.13: Thực trạng đội ngũ quản lý, giáo viên của TTHTCĐ ................ 80
Bảng 2.14: Thực trạng Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động tại
TTHTCĐ ..................................................................................... 81
Bảng 2.15: Đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt
động TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương ............................................... 82
Bảng 3.1:

Đánh giá sự cấp thiết của các giải pháp đề xuất (n= 123) ........ 128

Bảng 3.1a: Đánh giá sự cấp thiết của các biện pháp thực hiện giải pháp 1 ... 129
Bảng 3.1b: Đánh giá sự cấp thiết của các biện pháp của giải pháp 2 ......... 129
Bảng 3.1c: Đánh giá sự cấp thiết của các biện pháp của giải pháp 3 ......... 129
Bảng 3.1d: Đánh giá sự cấp thiết của các biện pháp của giải pháp 4 ......... 130
Bảng 3.1e: Đánh giá sự cấp thiết của các biện pháp của giải pháp 5 ......... 130



vi

Bảng 3.1f: Đánh giá sự cấp thiết của các biện pháp của giải pháp 6 ......... 130
Bảng 3.2:

Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất (n= 123) ........ 131

Bảng 3.2a: Đánh giá tính khả thi của nhóm biện pháp thực hiện giải pháp 1.. 132
Bảng 3.2b: Đánh giá tính khả thi của nhóm biện pháp thực hiện giải pháp 2 .. 132
Bảng 3.2c: Đánh giá tính khả thi của nhóm biện pháp thực hiện giải pháp 3 .. 133
Bảng 3.2d: Đánh giá tính khả thi của nhóm biện pháp thực hiện giải pháp 4 ... 133
Bảng 3.2e: Đánh giá tính khả thi của nhóm biện pháp thực hiện giải pháp 5 .. 133
Bảng 3.2f: Đánh giá tính khả thi của nhóm biện pháp thực hiện giải
pháp 6 ........................................................................................ 134
Bảng 3.3:

Tổng hợp nhu cầu học tập tại TTHTCĐ huyện Kinh Môn ...... 137

Bảng 3.4:

Khảo sát nhu cầu nhân lực của doanh nghiệp ở huyện Kinh Môn ... 138

Bảng 3.5:

Kết quả tốt nghiệp của học viên tại các TTHTCĐ ................... 138

Bảng 3.6:


Đánh giá về sự nhất trí và mức độ hài lòng trong việc
phối hợp đào tạo nghề giữa TTHTCĐ và Doanh nghiệp .... 139

Bảng 3.7: Đánh giá về lợi ích của sự phối hợp đào tạo nghề đối
với Doanh nghiệp .................................................................... 139
Bảng 3.8:

Đánh giá về lợi ích của sự phối hợp đào tạo nghề đối với
TTHTCĐ ................................................................................... 140

Bảng 3.9:

Đánh giá về lợi ích của sự phối hợp đào tạo nghề đối với
học viên ..................................................................................... 141


vi

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1:

Phát triển nguồn nhân lực ....................................................... 26

Hình 1.2.

Trung tâm học tập cộng đồng trong hệ thống GDTX ........... 28

Hình 1.3:


Phát triển nguồn nhân lực ....................................................... 38

Hình 2.1:

Mô hình phân công nhiệm vụ của TTHTCĐ .......................... 72

Biểu đồ 2.1:

Kết quả đánh giá về các thành tố của mô hình hoạt động
trung tâm học tập cộng đồng ở tỉnh Hải Dương đáp ứng
yêu cầu nhân lực ...................................................................... 75

Biểu đồ 2.2:

Kết quả đánh giá về mục tiêu hoạt động trung tâm học tập
cộng đồng ở tỉnh Hải Dương đáp ứng yêu cầu nhân lực ........... 76

Biểu đồ 2.3:

Kết quả quản lý hoạt động TTHTCĐ ..................................... 77

Biểu đồ 2.4:

Thực trạng thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng tại
TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực ........................... 78

Biểu đồ 2.5:

Thực trạng phương thức đào tạo đáp ứng nhu cầu NNL
địa phương .............................................................................. 79


Biểu đồ 2.6:

Thực trạng đội ngũ quản lý, giáo viên của TTHTCĐ ............ 80

Biểu đồ 2.7:

Thực trạng Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động tại
TTHTCĐ ................................................................................. 81


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Từ cuối thế kỉ 20, nhân loại bước vào một nền văn minh mới - nền văn
minh tri thức, gắn với "Xã hội học tập". Quá trình hội nhập và sự đổi mới phát
triển giáo dục đang diễn ra ở quy mô toàn cầu tạo cơ hội cho giáo dục Việt
Nam nhanh chóng tiếp cận với các xu thế của giáo dục thế giới.
Trong nền văn minh tri thức, khoa học và công nghệ phát triển một cách
mạnh mẽ, với những đòi hỏi mới có tính toàn diện đối với chất lượng nguồn
nhân lực của mỗi quốc gia. Vốn kiến thức, kĩ năng mà các nhà trường chính qui
trang bị dù nhiều và cập nhật đến đâu cho người học thì cũng nhanh chóng bị
lạc hậu. Vì vậy bên cạnh việc trang bị cho người lao động khả năng tự học, tự
đào tạo, mỗi quốc gia phải xây dựng cho mình những loại hình giáo dục - đào
tạo có khả năng trợ giúp họ thực hiện việc tự đổi mới học vấn và tay nghề.
Một xã hội học tập (XHHT) là một đặc thù của xã hội hiện đại, gắn với
những điều kiện của nền văn minh tri thức, trong đó người lao động có khả
năng và cơ hội để học tập suốt đời. Khái niệm xã hội học tập cũng đồng nghĩa
với nền giáo dục cho mọi người (education for all) ở đó chủ yếu là giáo dục

cho người lớn. Trong xã hội học tập, vai trò của hệ thống giáo dục thường
xuyên là đặc biệt quan trọng. Giáo dục thường xuyên đã trở thành công cụ để
tạo cơ hội học tập cho mọi người và xây dựng xã hội học tập.
Quá trình hội nhập và và sự đổi mới phát triển giáo dục đang diễn ra ở
quy mô toàn cầu tạo cơ hội tốt cho giáo dục Việt Nam nhanh chóng tiếp cận
với các xu thế mới của giáo dục thế giới. Để xây dựng và phát triển đất nước
theo con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá, Việt Nam phải xây dựng và
phát triển giáo dục thường xuyên, xây dựng cả nước thành một xã hội học tập.
Trung tâm học tập công đồng (TTHTCĐ) là mô hình giáo dục mới, một
thiết chế giáo dục không chính quy được xây dựng trên các địa bàn xã, phường,
thị trấn, thỏa mãn nhu cầu học tập suốt đời của người dân trong cộng đồng.


2

Phát triển mô hình TTHTCĐ là một xu thế tất yếu nhằm thực hiện các chương
trình xóa mù chữ, giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ và đào tạo đáp ứng nguồn
nhân lực cho địa phương, mục tiêu tiến tới xây dựng xã hội học tập.
Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng đã chỉ rõ:
‘‘Chuyển dần mô hình giáo dục hiện nay sang mô hình mở - mô hình xã hội
học tập, với hệ thống học tập suốt đời, đào tạo liên tục, liên thông giữa các
bậc học, ngành học; xây dựng và phát triển hệ thống học tập cho mọi người
và những hình thức học tập, thực hành linh hoạt, đáp ứng nhu cầu học tập
thường xuyên; tạo nhiều khả năng, cơ hội khác nhau cho người học, bảo đảm
công bằng xã hội trong giáo dục” [39].
Theo tinh thần đó, những năm gần đây các trung tâm giáo dục cộng
đồng đã được mở ra hầu khắp các địa bàn cả thành phố và nông thôn.
Hải Dương là một tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng châu thổ Sông
Hồng, là một trong những cái nôi của nền văn hóa lâu đời của dân tộc Việt
Nam. Để xây dựng và phát triển nền kinh tế theo hướng công nghiệp hoá,

hiện đại hoá, Tỉnh uỷ, UBND Tỉnh đã xây dựng chương trình hành động, với
các giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế xã hội, cải cách hành chính, đào
tạo bồi dưỡng cán bộ, xây dựng Đảng, giữ vững an ninh quốc phòng....
Riêng trong lĩnh vực giáo dục, đi đôi với việc nâng cao chất lượng
toàn diện, đẩy mạnh đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp giáo dục
phổ thông, thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về xây dựng
XHHT, trong đó xây dựng và phát triển các TTHTCĐ có ý nghĩa lớn, đặc
biệt là đối với giáo dục người lớn. Từ 10 năm trước Hải Dương đã bắt tay
xây dựng các TTHTCĐ, đến nay hầu hết các xã, phường, thị trấn của tỉnh
Hải Dương đã có các TTHTCĐ. Sự ra đời và phát triển nhanh về mặt số
lượng các TTHTCĐ đã góp phần nâng cao dân trí chất lượng lao động của
tỉnh nhà. Điều đó cho thấy sự cần thiết của mô hình giáo dục mới này.


3

Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, trong quá trình xây
dựng và phát triển TTHTCĐ ở Hải Dương cũng còn có nhiều khó khăn, yếu
kém và bất cập. Trong đó, nổi bật nhất vẫn là chất lượng và hiệu quả hoạt
động của các cơ sở giáo dục này chưa cao chưa tương ứng với yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của Tỉnh. Thực trạng này có nhiều nguyên nhân mà quan
trọng là, những yếu kém và bất cập về mặt tổ chức, quản lý TTHTCĐ. Việc
xây dựng và phát triển TTHTCĐ chưa chú ý xây dựng những cơ chế quản lý
chất lượng, phát triển nguồn nhân lực đối với các trung tâm học tập cộng đồng
này. Đến nay chưa có nhiều công trình nghiên cứu lý luận về vấn đề phát triển
TTHTCĐ, đặc biệt chưa có nghiên cứu chuyên sâu nào về nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của các TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực nói
chung, trong tỉnh Hải Dương nói riêng.
Vì vậy, đòi hỏi phải có những nghiên cứu về cơ sở lý luận về vấn đề và
việc vận dụng chúng vào việc chỉ đạo, quản lý các TTHTCĐ hoàn chỉnh cấu

trúc và cơ chế vận hành của thiết chế này ở tỉnh Hải Dương để phát triển và
đáp ứng nguồn nhân lực của tỉnh. Đó là lý do để chúng tôi chọn đề tài ‘‘Quản lý
hoạt động trung tâm học tập cộng đồng tỉnh Hải Dương đáp ứng nhu cầu
nguồn nhân lực”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về TTHTCĐ và thực trạng quản lý các
hoạt động của TTHTCĐ tỉnh Hải Dương, đề xuất giải pháp quản lý hoạt động
TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực (NNL) của địa phương, góp phần
phát triển XHHT ở nước ta.
3. Khách thể nghiên cứu
Quá trình quản lý hoạt động TTHTCĐ góp phần nâng cao chất lượng NNL.
4. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu NNL ở tỉnh
Hải Dương.


4

5. Giả thuyết khoa học
TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương hiện nay tuy phát triển nhanh và đạt được
những kết quả nhất định, nhưng công tác quản lý hoạt động của TTHTCĐ vẫn
còn nhiều bất cập, hoạt động chưa hiệu quả, chưa đáp ứng được yêu cầu NNL
tại chỗ. Nếu xác định đúng mục tiêu đào tạo, chủ động đổi mới chương trình,
nội dung bồi dưỡng, học tập tại TTHTCĐ, tăng cường quản lý hoạt động đào
tạo từ xa, đồng thời tăng cường đầu tư kinh phí cho hoạt động của các
TTHTCĐ thì công tác quản lý hoạt động TTHTCĐ ở Hải Dương sẽ góp phần
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực địa phương trong giai đoạn hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TTHTCĐ.
6.2. Đánh giá thực trạng hoạt động của TTHTCĐ ở Hải Dương, phát hiện

những bất cập trong quản lý hoạt động TTHTCĐ nhằm đáp ứng nhu cầu NNL
của địa phương.
6.3. Đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động của TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương
đáp ứng nhu cầu NNL và kiểm chứng tính cấp thiết, tính khả thi của các giải
pháp đề xuất trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
7 . Phương pháp tiếp cận và các phương pháp nghiên cứu
7.1 . Phương pháp tiếp cận
a) Tiếp cận xu hướng phát triển GD&ĐT trong điều kiện toàn cầu
hóa và kinh tế tri thức với những yêu cầu NNL theo phương thức giáo dục
thường xuyên, đào tạo liên tục, học tập suốt đời.
b) Tiếp cận hoạt động trong quản lý các TTHTCĐ trong xây dựng
khung lý thuyết, nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý hoạt động
các TTHTCĐ
c) Tiếp cận phát triển nguồn nhân lực trong xây dựng khung lý thuyết,
nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý hoạt động các TTHTCĐ.
7.2 . Phương pháp nghiên cứu
7.2.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận
+ Hồi cứu tài liệu, văn bản, số liệu thống kê, các công trình nghiên cứu
liên quan đến vấn đề phát triển TTHTCĐ, quản lý TTHTCĐ, về lý luận phát
triển nguồn nhân lực.


5

+ Phân tích, tổng hợp các tư liệu, tài liệu có liên quan đến hoạt động
của TTHTCĐ và quản lý hoạt động TTHTCĐ theo tiếp cận hoạt động và tiếp
cận phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu địa phương.
+ Khái quát hoá thông tin và các cơ sở lý thuyết để xây dựng tổng quan
và cơ sở lý thuyết về vấn đề quản lý hoạt động TTHTCĐ vận dụng Lý luận
phát triển và đưa ra nhận định độc lập.

7.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Khảo sát thực trạng bằng phiếu hỏi
+ Phỏng vấn trực tiếp (hỗ trợ phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi).
+ Tổng kết kinh nghiệm thực tế từ cơ sở về thực tiễn quản lý hoạt động
TTHTCĐ, phát hiện vấn đề, kinh nghiệm tổ chức hoạt động và các giải pháp.
Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn chủ yếu nhằm phát hiện vấn đề
và đánh giá được thực trạng hoạt động TTHTCĐ ở Hải Dương, xác định cơ
sở thực tiễn cho đề xuất giải pháp.
+ Phương pháp chuyên gia:
Xin ý kiến góp ý của các nhà khoa học giáo dục, các tác giả có công
trình nghiên cứu về TTHTCĐ, đồng thời xin ý kiến kết quả thử nghiệm về
tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất.
+ Phương pháp thực nghiệm sư phạm:
Thử nghiệm kiểm chứng ít nhất một trong các giải pháp quản lý hoạt
động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu NNL trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
+ Các phương pháp hỗ trợ:
Sử dụng thống kê toán học: Xử lý định lượng các dữ liệu thu.
Sử dụng các dạng biểu đồ, sơ đồ hỗ trợ trình bày kết quả nghiên cứu và
phân tích số liệu.
8. Những luận điểm cần bảo vệ
8.1. Quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu NNL cần vận dụng Lý
luận phát triển NNL để xác định các giải pháp quản lý hoạt động của các
TTHTCĐ hiện nay.


6

8.2. Quản lý các TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương hiện nay là mới chú trọng quản lý
về mặt hành chính và nhân sự, mà chưa thực sự tập trung cho việc quản lý các
hoạt động của Trung tâm, từ đó dẫn đến hoạt động của TTHTCĐ chưa hiệu quả.

8.3. Các giải pháp quản lý hoạt động TTHTCĐ của tỉnh Hải Dương theo tiếp
cận phát triển NNL, một mặt, phải đảm bảo mục tiêu phát triển, đúng chức
năng của TTHTCĐ đã được quy định và theo đúng các nguyên tắc của khoa
học quản lý giáo dục; Mặt khác, cần phải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã
hội, thực tiễn giáo dục địa phương;
9. Những đóng góp của luận án
9.1. Về mặt lý luận
- Làm rõ được quá trình nghiên cứu phát triển TTHTCĐ như một thiết
chế giáo dục cộng đồng, đáp ứng nhu cầu học tập của người dân trong cộng
đồng và đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực địa phương.
- Đã làm rõ cơ sở lý luận và góp phần phát triển lý luận quản lý hoạt
động TTHTCĐ theo tiếp cận hoạt động và tiếp cận phát triển NNL.
9.2. Về mặt thực tiễn
- Đánh giá được thực trạng quản lý hoạt động TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương
trên nhiều phương diện, giúp xác định cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động các TTHTCĐ đáp ứng nhu cầu NNL ở Hải Dương.
- Đề xuất được 6 giải pháp quản lý hoạt động TTHTCĐ ở tỉnh Hải
Dương đáp ứng nhu cầu NNL địa phương theo tiếp cận phát triển NNL.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục và Danh mục tài liệu tham khảo,
luận án gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TTHTCĐ đáp ứng nhu
cầu nguồn nhân lực.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động của TTHTCĐ ở tỉnh Hải
Dương đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực.
Chương 3: Giải pháp quản lý hoạt động TTHTCĐ ở tỉnh Hải Dương
đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực.


7


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM
HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Vấn đề giáo dục người lớn và quá trình phát triển trung tâm học tập
cộng đồng
Ở thế kỷ XXI, một trong những nhân tố quyết định, thúc đẩy quá trình
hội nhập quốc tế của mỗi quốc gia là chất lượng nguồn nhân lực. Vì vậy, sự
thách thức đối với mỗi nước là phải trở thành một xã hội học tập và phải bảo
đảm cho công dân của mình được trang bị kiến thức, kĩ năng và trình độ tay
nghề cao. Giáo dục thường xuyên đã trở thành công cụ để mở rộng, tạo cơ hội
học tập cho mọi người và xây dựng xã hội học tập. Thực tế cho thấy, học tập
thường xuyên đã trở thành nhu cầu thiết yếu đối với nhiều người. Các loại hình
giáo dục - đào tạo và hình thức học, vừa làm vừa học được đa dạng hoá nhằm
đáp ứng nhu cầu học ngày càng tăng của xã hội.
Xây dựng xã hội học tập để tiến tới nền kinh tế tri thức đã và đang là
một chủ đề được UNESCO và các tổ chức giáo dục giáo dục quốc tế hết sức
quan tâm. Xã hội học tập là một xã hội mà mọi người được khuyến khích và
hỗ trợ để học tập, mọi người vừa làm, vừa học, học thường xuyên, học liên
tục để không ngừng cập nhật tri thức nâng cao trình độ học vấn và tay nghề.
Những người lớn tuổi theo học hệ tập trung thường đã trải qua giai
đoạn làm việc tập trung trước khi trở lại học tập. Phần đông người học lớn
tuổi theo học các hệ tại chức theo chế độ vừa học, vừa làm. Phải giáo dục
người lớn tinh thần về yêu nghề, đạo lý nghề nghiệp, đạo lý làm người. Mỗi
ngành, mỗi cơ sở phải có chiến lược giáo dục, biến quá trình giáo dục thành
tự giáo dục.
Từ lâu, các nước trên thế giới và các tổ chức Quốc tế đã quan tâm đến
vấn đề giáo dục cho người lớn [99].



8

Năm 1949, tại Elsinor (Đan Mạch), tại Hội nghị thế giới về giáo dục
người lớn được triệu tập, người ta bàn đến xu thế giáo dục người lớn và đặt ra
những vấn đề cần phải được quan tâm. Hội nghị nêu lên khẩu hiệu “Vì sự
công bằng xã hội” về giáo dục với người lớn và cơ hội giáo dục lần thứ hai
cho những người thất học do chiến tranh.
Năm 1960, Hội nghị thế giới về giáo dục người lớn lần thứ hai tại
Montreal (Canada) đã nêu khẩu hiệu “Giáo dục người lớn trong thế giới đang
đổi thay”, nhấn mạnh vai trò của giáo dục người lớn trong điều kiện cách mạng
khoa học và công nghệ phát triển mạnh mẽ. Hội nghị khẳng định giáo dục
người lớn là một bộ phận trong hệ thống giáo dục của các quốc gia.
Năm 1972, Hội nghị thế giới về giáo dục người lớn lần thứ ba được tổ
chức tại Tokyo (Nhật Bản) đã đánh dấu một cột mốc phát triển mới của giáo
dục người lớn: Vấn đề học tập suốt đời là bối cảnh của giáo dục con người
trước những tiến bộ vũ bão của khoa học và công nghệ hiện đại và nền kinh tế
tri thức.
Năm 1985, Hội nghị thế giới về giáo dục người lớn lần thứ tư được tổ
chức ở Paris (Pháp) khẳng định giáo dục người lớn phải tham gia giải quyết
hàng loạt vấn đề như dân số, môi trường, huấn luyện nghề, xoá mù chữ chức
năng ở các nước phát triển, phân hoá giàu - nghèo, bảo vệ di sản văn hoá
v.v… Giáo dục người lớn phải đặc biệt chú ý đến những đối tượng thiệt thòi,
yếu thế nhất trong xã hội, hoặc “bị bỏ quên” như phụ nữ nghèo khổ, trẻ em
gái, thanh niên thất nghiệp, người nghèo ở nông thôn, người già cả.
Hội nghị thế giới về giáo dục người lớn lần thứ năm được tiến hành ở
Hamburg (Đức) đã nêu khẩu hiệu lớn: “Giáo dục người lớn - chìa khoá bước
vào thế kỷ XXI”. Giáo dục người lớn được coi như một giải pháp đào tạo nguồn
nhân lực cho phát triển kinh tế và xã hội trước những xu thế mới: “Giáo dục
người lớn và giáo dục trẻ em tuy mức độ phát triển khác nhau tuỳ theo mỗi

nước, song đều là những bộ phận cần thiết của một quan niệm mới về giáo dục,


9

về học tập suốt đời - Giáo dục người lớn là bộ phận không thể thiếu được của
bất kỳ hệ thống giáo dục nào” [dẫn theo 13]
Năm 2000, Diễn đàn giáo dục thế giới được tổ chức tại Dakar
(Senegal) đã thông qua “Khuôn khổ hành động Dakar”, chính phủ các nước
cam kết bảo đảm duy trì các mục đích về giáo dục cho mọi người, trong đó
người lớn cũng phải được đáp ứng những nhu cầu học tập cơ bản của mình.
Năm 2003, Tại Bangkok (Thái Lan), Hội nghị quốc tế bàn về giáo dục đã
nhấn mạnh vai trò của giáo dục người lớn đối với việc thực hiện dân chủ ở mỗi
quốc gia cũng như đối với việc xây dựng một nền văn hoá hoà bình thế giới.
Trong vòng 20 năm trở lại đây còn có những hội nghị cấp cao toàn thế
giới bàn về giáo dục như Hội nghị cấp cao ở Jomtion (Thái Lan - 1990) và Hội
nghị cấp cao ở New Delhi (Ấn Độ-2003). Những Hội nghị này đều nói đến
quyền học tập của con người, nhấn mạnh việc học tập sẽ mang đến cho người
học những lợi ích và cơ hội phát triển tiềm năng, làm cho con người được sống
với những phẩm giá của mình.
Ở Việt Nam, vấn đề giáo dục cho người lớn đã được các cấp ủy đảng,
chính quyền quan tâm, nhưng nhận thức trong xã hội còn nhiều bất cập. Cả xã
hội, tất cả mọi người đều chăm chăm với sự nghiệp giáo dục cho trẻ em, quên
mình cho trẻ em, vì trẻ em mà quên mất một điều hết sức hệ trọng và cũng
cực kỳ cần thiết là giáo dục cho người lớn.
1.1.2. Nghiên cứu quá trình phát triển trung tâm học tập cộng đồng trên
thế giới
Thực tế cho thấy, một trong những phương thức tổ chức xã hội học tập
là xây dựng các Trung tâm học tập cộng đồng. TTHTCĐ là nền tảng để xây
dựng xã hội học tập từ cơ sở; là một trong những loại hình của giáo dục

thường xuyên được hình thành nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người
trong cộng được học tập, được trang bị kiến thức nhiều mặt góp phần tăng
năng suất lao động, giải quyết việc làm, làm lành mạnh các quan hệ xã hội


10

trong cộng đồng, trao đổi công việc, kinh nghiệm nghề nghiệp có tính giáo
dục diễn ra tại cộng đồng.
Tổ chức Giáo dục - khoa học và Văn hoá của Liên Hiệp Quốc
(UNESCO) coi việc xây dựng và phát triển trung tâm học tập cộng đồng là
một giải pháp quan trọng để phát triển cộng đồng ở mỗi quốc gia nhằm góp
phần làm giảm sự cách biệt về trình độ dân trí giữa thành thị và nông thôn.
Xây dựng xã hội học tập là một chủ đề được UNESCO và các tổ chức
giáo dục giáo dục quốc tế luôn luôn hết sức quan tâm. Một trong những
phương thức tổ chức xã hội học tập là xây dựng các TTHTCĐ. TTHTCĐ là
nền tảng để xây dựng xã hội học tập từ cơ sở. Hội đồng Quốc tế về Giáo dục
cho thế kỉ XXI (thuộc UNESCO) đã nêu rõ: “Ba đối tác đóng vai trò quan
trọng cho sự thành công của cải cách giáo dục là: Trước hết là cộng đồng địa
phương, nhất là các bậc cha mẹ, người đứng đầu các tổ chức xã hội và các nhà
giáo; thứ hai là chính quyền địa phương, thứ ba là cộng đồng quốc tế. Đã có
nhiều thất bại trong quá khứ, do sự cam kết không đầy đủ của một trong những
đối tác đó. Những ý đồ cải cách giáo dục áp đặt từ cấp cao nhất, hoặc từ bên
ngoài đều không mang lại kết quả tốt đẹp. Rõ ràng cộng đồng địa phương bao
giờ cũng giữ vai trò quan trọng hàng đầu với bất kỳ chiến lược cải cách giáo
dục nào. Vì vậy một trong những giải pháp quan trọng để phát triển cộng đồng
và để cộng đồng tham gia vào quá trinh cải cách giáo dục cần dục cần thiết
phải xây dựng và phát triển các cơ sở giáo dục cộng đồng” [100].
TTHTCĐ được xem là một công cụ, một cơ chế có hiệu quả nhất trong
việc thực hiện “Giáo dục cho mọi người” và “Mọi người cho giáo dục”. Ông

Victor Ordonez, Tổng Giám đốc UNESCO khu vực đã khẳng định rằng:
“TTHTCĐ có thể coi là phát minh quan trọng nhất mà bấy lâu nay thế giới
đang tìm kiếm” [42].
Trong tiến trình phát triển của giáo dục, vị trí và vai trò của TTHTCĐ
có những thay đổi rõ nét. Trước những năm 1960, ở các nước trên thế giới


11

chủ yếu phát triển giáo dục trong nhà trường chính quy tập trung. Giáo dục
nhà trường được coi là nền giáo dục độc tôn trong giai đoạn này.
Bước vào thập niên 60, khi khoa học và công nghệ phát triển nhanh, hệ
thống giáo dục chính quy chủ yếu tập trung cho một bộ phân công dân đã tỏ
ra không đáp ứng được nhu cầu học tập của toàn xã hội. Xu hướng tập trung
hóa, đô thị hóa giáo dục làm mất cân đối nghiêm trọng về trình độ dân trí và
nguồn nhân lực giữa các vùng miền cơ cấu ngành nghề, cấp độ đào tạo, giáo
dục ít có cơ hội đến những vùng khó khăn, vùng người nghèo đã ngày càng
bộc lộ rõ.
Cuốn sách “Học để tồn tại” - Edgan Faure, 1972- đề xuất giáo dục người
lớn và đặt trong khuôn khổ "giáo dục suốt đời". Tư tưởng này làm thay đổi
nhận thức của nhiều nhà nghiên cứu và quản lý giáo dục, làm xuất hiện sự quan
tâm đặc biệt về giáo dục suốt đời, học tập suốt đời, xã hội học tập. Nhiều nhà
giáo dục lớn trên thế giới đã thấy giáo dục, giáo dục người lớn, GDTX, giáo
dục không chính quy phải được coi là một bộ phận chủ yếu, quan trọng cùng
với nhà trường chính quy cung cấp cơ hội học tập suốt đời cho nhân dân.
Giáo dục không chỉ là giai đoạn tức thời, mà là một quá trình diễn ra
liên tục suốt cả cuộc đời. Học tập suốt đời là một quá trình học tập có mục
đích, có định hướng, không phải học tùy hứng, ngẫu nhiên. Tùy theo nhu cầu
của mỗi người mà có mục đích học tập riêng của mình, học để biết, học để
làm việc, học để cùng chung sống, để hòa nhập, học để tồn tại và học để

khẳng định mình.
Để duy trì và phát triển việc học tập suốt đời của mình mọi thành viên
trong cộng đồng, cần phải tạo ra một xã hội học tập. Trách nhiệm chăm lo
phát triển sự nghiệp giáo dục không chỉ có Nhà nước mà huy động toàn xã hội
tham gia, coi việc học tập suốt đời là quyền lợi và trách nhiệm của mỗi công
dân. Trên thế giới, với những nước có nền kinh tế, khoa học kỹ thuật phát
triển như Australia có đầy đủ hệ thống trang thiết bị hiện đại, mức sống và


12

dân trí cao nhưng họ rất chú trọng đến hình thức HTCĐ. Các TTHTCĐ là nơi
thu hút, hội tụ mọi người có nhu cầu học tập. Họ đến đây để học tập, để làm
việc, để giao lưu, trao đổi, học hỏi lẫn nhau nâng cao chất lượng cuộc sống.
Nhận thức được tầm quan trọng và vai trò của TTHTCĐ đối với việc
cung cấp cơ hội học tập suốt đời cho mọi người và phát triển cộng đồng, văn
phòng UNESCO khu vực Châu á - Thái Bình Dương đã tổ chức nhiều cuộc
Hội thảo bàn về TTHTCĐ cấp làng/xã nhằm thể chế hoá, cũng như tìm các
giải pháp, điều kiện duy trì và phát triển mô hình này trong tương lai.
UNESCO cũng đang tập trung nỗ lực vào việc biên soạn các tài liệu tập huấn
và tổ chức tập huấn để nâng cao nhận thức cho các nhà lãnh đạo địa phương,
năng lực quản lý, điều hành cho cộng đồng. Trung tâm học tập cộng đồng
mang hình thức học tập tự nguyện của người dân tại các xã, phường.
Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương, đến năm 2006 đã có 41 nước xây
dựng và phát triển các trung tâm học tập cộng đồng; trong đó, đáng chú ý nhất
là sự phát triển TTHTCĐ ở Nhật Bản, Thái lan, Ấn Độ và một số quốc gia
khác [101].
Mô hình TTHTCĐ xuất phát từ các “terakoya” của Nhật Bản (có
nghĩa là “Trường Đạo”), xuất hiện khá phổ biến vào thế kỷ 19 với khoảng
15.000 trung tâm, là những cơ sở giáo dục tư nhân dạy viết và đọc cho con

em dân thường Nhật trong thời Edo (1601-1867). Trường Terakoya trọng
tâm vào việc dạy đọc, viết và những kỹ năng trong cuộc sống hằng ngày; giáo
dục nâng cao, hướng tới việc đáp ứng nhu cầu của con người trong cuộc sống
hằng ngày [75].
Thái Lan cũng là nơi mà sự phát triển các trung tâm học tập cộng đồng
đã góp phần rất lớn vào sự phát triển của đất nước. Ở Thái Lan từ năm 1998,
đã bắt đầu triển khai mạnh việc thành lập các TTHTCĐ nhằm thực hiện giáo
dục cơ bản (xóa mù chữ, sau xóa mù chữ), huấn luyện kỹ năng nghề nghiệp
ngắn ngày và thông tin, tư vấn cho mọi người dân ở các làng, xã. Thái Lan


13

hiện nay không có các Sở giáo dục và đào tạo mà quản lý giáo dục theo 5 cơ
sở hành chính gồm có trung tâm nguồn, ở cấp huyện có trung tâm GDTX và ở
cấp xã có TTHTCĐ [76].
Tại Ấn Độ, từ năm 1988, chính phủ đã quyết định thành lập hàng loạt
các trung tâm học tập trong cả nước nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng cho sau xoá
mù chữ (XMC) và giáo dục thường xuyên (GDTX). Các trung tâm này được
coi là nơi triển khai chính thức các chương trình sau XMC và GDTX. Nội
dung của các hoạt động của các trung tâm này là: Tổ chức các lớp học buổi
tối để củng cố kỹ năng biết chữ và tính toán; Tổ chức các buổi thảo luận
nhóm; Tiến hành các chương trình huấn luyện đơn giản, ngắn ngày; Phổ biến
thông tin; Tổ chức tuyên truyền qua đài, tivi và Tổ chức các hoạt động giải trí,
văn hoá, thể thao.
Ngoài ra, ở các nước như Myanmar, Lào, Trung Quốc, Mông Cổ,
Pakistan, Uzbekitan…cũng đang quan tâm xây dựng TTHTCĐ. UNESCO
đang khuyến khích, thuyết phục các chính phủ phát triển, nhân rộng mô hình
TTHTCĐ nhằm tạo cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người, nhằm tiến tới
xây dựng xã hội học tập trong thế kỷ XXI, khi công cuộc xóa mù chữ và phổ

cập giáo dục tiểu học cơ bản hoàn thành.
Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của mọi người dân, nhiều nước
trên thế giới đã coi giáo dục người lớn, giáo dục không chính quy, GDTX như
là một bộ phận quan trọng, cùng với nhà trường chính quy cung cấp cơ hội
học tập suốt đời cho mọi người. Tuy nhiên, vấn đề quản lý TTHTCĐ trên thế
giới, hầu như chưa có tài liệu, công trình nghiên cứu nào đề cập tới một cách
đầy đủ và có hệ thống. Trong khu vực Châu á - Thái Bình Dương, Nhật Bản
và Thái Lan là hai nước có sự phát triển mạnh mẽ nhất về TTHTCĐ, nhưng
ngay ở những nước này người ta cũng chưa nghiên cứu sâu về vấn đề quản lý
TTHTCĐ.


×