Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Luận văn thạc sĩ: Phát Triển Nguồn Nhân Lực Các Trường Dạy Nghề Tại Thành Phố Hồ Chí Minh​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.89 KB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN NGỌC DƯ

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÁC
TRƯỜNG DẠY NGHỀ TẠI TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị Kinh doanh
Mã số ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN NGỌC DƯ

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÁC
TRƯỜNG DẠY NGHỀ TẠI TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị Kinh doanh
Mã số ngành: 60340102


TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN NGỌC DƯ

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CÁC TRƯỜNG
DẠY NGHỀ TẠI TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị Kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LƯU THANH TÂM

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 01 năm 2013


CÔNG TRÌNH ðƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. LƯU THANH TÂM
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ ñược bảo vệ tại Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ
TP. HCM ngày 01 tháng 02 năm 2013
Thành phần Hội ñồng ñánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội ñồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
1. PGS. TS. Nguyễn Phú Tụ
2. TS. Mai Thanh Loan
3. TS. ðinh Bá Hùng Anh
4. TS. Nguyễn Văn Tân
5. TS. Lê Văn Tý
Xác nhận của Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá Luận sau khi Luận văn ñã ñược
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá LV

PGS. TS. Nguyễn Phú Tụ


TRƯỜNG ðH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ðTSðH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

TP. HCM, ngày 10 tháng 01 năm 2013

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN NGỌC DƯ

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 08/01/1969

Nơi sinh: Ninh Bình


Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh

MSHV: 1084012012

I- TÊN ðỀ TÀI:

Phát triển nguồn nhân lực các trường dạy nghề tại TP.HCM
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
1. Nhiệm vụ: ðánh giá thực trạng nguồn nhân lực tại các trường dạy nghề trên ñịa bàn
Thành Phố và ñưa ra các giải pháp khắc phục, phát triển.
2. Nội dung: tìm hiểu về lý luận về phát triển nguồn nhân lực , phân tích thực trạng
nguồn nhân lực tại các trường, kết hợp với lý thuyết phát triển nguồn nhân lực và
kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực của các nước phát triển từ ñó ñề xuất một số
giải pháp phát triển nguồn nhân lực thích hợp với ñiều kiện các trường, ñồng thời
ñề xuất có các kiến nghị ñối với nhà nước và Bộ chủ quản các cơ quan hữu quan,
các trường.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:

30/05/2012

IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:

10/ 01 /2013

V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:

TS. LƯU THANH TÂM

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)


TS. LƯU THANH TÂM

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Ngọc Dư


ii

LỜI CẢM ƠN

Trước hết, tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu Trường ðại học Kỹ
t h u ật C ô n g n g h ệ T PH C M( H U T ECH ), các Thầy Cô ñã tham gia
giảng dạy và trang bị kiến thức cho tôi trong toàn khóa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn Tiến s ĩ L ư u T h a n h T â m , người ñã tận

tình hướng dẫn, giúp tôi hoàn thành Luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn Lãnh ñạo Nhà Trường, lãn h ñ ạo c á c
P h òn g , Khoa , Ba n của cá c tr ư ờng C ao ñ ẳn g n g h ề Thà nh Ph ố,
Ca o ñ ẳn g ng hề Kỹ T huậ t C ô n g ng h ệ, T r ung cấp ng h ề T hủ ðứ c
ñã hỗ trợ, tạo ñiều giúp ñỡ, cung cấp tài liệu, số liệu trong suốt thời gian
tôi làm luận văn tốt nghiệp.
Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Quí Thầy, Cô các chuyên gia và
cán bộ nhân viên tại 3 trường dạy nghề tại T PHCM ñã bỏ thời gian ch ia
sẻ, và trả lời bảng câu h ỏi ñó ng góp ý kiến giúp tôi ho àn th ành
luận văn.
Trân trọng.


iii

TÓM TẮT
Nguồn nhân lực của Việt Nam ñang trong tình trạng “thừa Thầy, thiếu Thợ”
chính vì vậy mà công tác giáo dục nghề nghiệp ñang là mối quan tâm lớn của ðảng,
Chính phủ và của toàn xã hội. Ngày 29 tháng 05 năm 2012 thủ tướng chính phủ ñã
ký phê duyệt “CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DẠY NGHỀ THỜI KỲ 2011 – 2020”.
Công tác phát triển ñội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý ñào tạo ñã bộc lộ rõ
những hạn chế, ảnh hưởng ñến chất lượng và hiệu quả ñào tạo. cụ thể là:
- Sự phát triển ñội ngũ giáo viên không theo kịp với sự gia tăng quy mô và yêu
cầu ngày càng cao về chất lượng ñào tạo nghề.
- Số lượng các trường dạy nghề mở ra ngày một nhiều dẫn ñến tình trạng ñội
ngũ giáo viên “ vừa thiếu vừa yếu”.
- Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập với nền kinh tế thế giới nhu cầu về
nguồn nhân lực có chất lượng ngày càng cao phục vụ cho phát triển kinh tế góp
phần ổn ñịnh an ninh trật tự xã hội. chính vì thế phát triển nguồn nhân lực phải
ñược xem là yếu tố hang ñầu, là khâu ñột phá của các trường dạy nghề trên ñịa bàn

thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và cả Nước nói chung.
Từ những thực tế trên, việc hoạch ñịnh các giải pháp phát triển nguồn nhân lực của
các trường dạy nghề ñến năm 2020 là cấp thiết.
Nội dung ñề tài là tìm hiểu thực trạng và các nguyên nhân ảnh hưởng ñến nguồn
nhân lực, từ ñó có những giải pháp thiết thực ñể nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực và ứng dụng thực tế cho các trường dạy nghề tại thành phố Hồ Chí Minh. Toàn
bộ nội dung ñề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về phát triển Nguồn nhân lực:
Tìm hiểu lý thuyết về khái niệm nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực.
Các chính sách của ðảng, Chính phủ, các trường dạy nghề về phát triển nguồn nhân
lực.
Chương 2: Thực trạng nguồn nhân lực của các trường dạy nghề tại TP.HCM giai
ñoạn 2009 - 2011
Chương 3: Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực của các trường dạy nghề
tại thành phố Hồ Chí Minh ñến năm 2020.


iv

Trong chương này nêu lên quan ñiểm và mục tiêu phát triển nguồn nhân lực
của các trường, nhu cầu nhân lực của các trường ñến năm 2020 từ ñó ñề xuất các
giải pháp phù hợp phát triển nguồn nhân lực.
Giá trị của ñề tài:
Phản ánh rõ thực trạng nguồn nhân lực các trường Dạy nghề trên ñịa bàn
TP.HCM
ðề xuất các giải pháp phát triển nguồn nhân lực với các trường Dạy nghề và các
cơ quan quản lý
Luận văn sẽ là một tài liệu tham khảo hữu ích cho các ñề tài nghiên cứu về phát
triển nguồn nhân lực sau này.



v

ABSTRACT
Human resources in Viet Nam is in a state of "excess, lack of breathing" so that
the work of professional education is a major concern of the Party, the Government and
the whole society. 05 29 2012 approved by the Prime Minister signed
"DEVELOPMENT STRATEGY TRAINING PERIOD 2011 - 2020"
The development of teachers, training managers clearly show the limitations,
affect the quality and effectiveness of training. namely:
- The development of teachers has not kept pace with the increase in the scale and
the increasing requirements on quality training.
- The number of vocational schools opens up more and lead to teachers
"insufficient and weak."
- In the trend of globalization and integration with the world economy the demand
for quality human resource for increasing economic development contribute to stable
social order and security. thus human resource development must be seen as the
leading factor, is a breakthrough of vocational schools in the area of Ho Chi Minh City
in particular and the country in general.
From the above fact, the formulation of solutions for human resource development
of the vocational schools in 2020 is imperative.
Subject content is to understand the current situation and the causes affecting
human resources, from which there are practical solutions to improve the quality of
human resources and practical applications for vocational schools in Ho Chi Minh City.
The entire contents of the subject consists of three chapters:
Chapter 1: General Theory of Human Resource Development:
Learn the theory of the concept of human resources and human resource
development. The policies of the Party, Government and vocational schools in the
development of human resources.
Chapter 2: Current status of human resources of vocational schools in Ho Chi Minh

City in the period 2009 – 2011
Chapter 3: A number of solutions to human resource development of vocational
schools in Ho Chi Minh City in 2020.


vi

In this chapter gave up public opinion and human resource development
objectives of the school, staffing needs of the school until 2020 since then propose
appropriate solutions human resources development.
The value of the project:
Reflect the current status of human resources Vocational schools in HCM City
Proposed the development of human resources solutions to career schools and
authorities
This thesis will be a useful reference for research on human resource
development in the future.


vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN ..............................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................................ii
TÓM TẮT ........................................................................................................................iii
MỤC LỤC .......................................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................xi
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................xii
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ ........................................................................xiii
PHẦN MỞ ðẦU ........................................................................................................ 01
1. ðặt vấn ñề ............................................................................................................ 01

2. Tính cấp thiết của ñề tài ....................................................................................... 01
3. Mục tiêu, nội dung và phương pháp nghiên cứu ............................................... 02
4. Bố cục của ñề tài .................................................................................................. 04
5. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................. 04
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG LĨNH
VỰC ðÀO TẠO ........................................................................................................ 05
1.1. Khái niệm nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực ................................ 05
1.1.1. Nguồn nhân lực ...................................................................................... 05
1.1.2. Phát triển nguồn nhân lực ....................................................................... 05
1.2. Khái niệm nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực ................................ 12
1.2.1. Các trường dạy nghề .............................................................................. 12
1.2.2. Chính sách phát triển nguồn nhân lực của các trường dạy nghề .............. 15
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển nguồn nhân lực trong các trường dạy Nghề
.................................................................................................................................... 16
1.3.1. Các nhân tố môi trường vĩ mô ................................................................ 16
1.3.2. Các nhân tố môi trường vi mô ................................................................ 18
1.3.3. Các nhân tố thuộc môi trường nội bộ ..................................................... 19
1.4. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực của một số quốc gia trên thế giới .... 23
1.4.1. Kinh nghiệm của Mỹ ............................................................................. 23
1.4.2. Kinh nghiệm của Nhật Bản ................................................................... 23
1.4.3. Kinh nghiệm của ðức ........................................................................... 24
1.4.4. Kinh nghiệm của Trung Quốc ............................................................... 26


viii

1.4.5. Kinh nghiệm của Singapo ..................................................................... 26
1.4.4. Kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................... 26
Tóm tắt chương 1 ...................................................................................................... 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG, QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC

CỦA CÁC TRƯỜNG DẠY NGHỀ TẠI TP.HCM ................................................. 29
2.1. Giới thiệu một số trường dạy nghề tại TP.HCM ............................................... 29
2.1.1. Trường cao ñẳng nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM ......................... 29
2.1.1.1. Giới thiệu về trường ................................................................ 29
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu ................................................ 29
2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức ......................................................................... 30
2.1.1.4. Sơ ñồ tổ chức ........................................................................... 30
2.1.1.5. Cơ sở vật chất, Nhân sự, qui mô ñào tạo ................................... 32
2.1.2. Trường trung cấp nghề Thủ ðức ........................................................... 36
2.1.2.1. Giới thiệu về trường ................................................................ 36
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu ................................................ 36
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức ......................................................................... 37
2.1.2.4. Cơ sở vật chất, Nhân sự, qui mô ñào tạo .................................. 39
2.1.3. Trường cao ñẳng nghề Thành Phố Hồ Chí Minh .................................... 42
2.1.3.1. Giới thiệu về trường ................................................................ 42
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu ................................................ 42
2.1.3.3. Cơ cấu tổ chức ......................................................................... 43
2.1.3.4. Cơ sở vật chất, Nhân sự, qui mô ñào tạo .................................. 45
2.2. ðánh giá chung về phát triển nguồn nhân lực tại các trường ......................... 48
2.2.1. Kết quả ñạt ñược và nguyên nhân ........................................................... 47
2.2.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 47
2.3. ðánh giá các tiêu chí của 3 trường thông qua kết quả khảo sát ....................... 49
2.3.1. ðánh giá về việc dạy vượt giờ chuẩn ...................................................... 49
2.3.2. ðánh giá về hoạt ñộng phát triển trình ñộ chuyên môn .......................... 50
2.3.3. ðánh giá về thu nhập tại trường ............................................................. 51
2.3.4. ðánh giá về thăng tiến tại trường ........................................................... 52
2.3.5. ðánh giá về công việc của cán bộ, giáo viên , nhân viên ........................ 52
2.3.6. ðánh giá về ñạo ñức tác phong của giáo viên .......................................... 52



ix

2.3.7. ðánh giá về phúc lợi và trợ cấp của trường ............................................. 52
2.4. ðánh giá chung về nguồn nhân lực các trường dạy nghề tại TP. HCM ........... 53
2.4.1. Kết quả ñạt ñược .................................................................................... 53
2.4.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 54
2.5. Phân tích ñiểm mạnh, yếu của các trường dạy nghề khảo sát ........................... 56
2.5.1. ðiểm mạnh ............................................................................................ 56
2.5.2. ðiểm yếu .............................................................................................. 56
2.5.3. Cơ hội .................................................................................................... 57
2.5.4. Thách thức ............................................................................................. 58
Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................... 61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÁC TRƯỜNG
DẠY NGHỀ TẠI TP.HCM ðẾN NĂM 2020 .......................................................... 62
3.1. Nội dung phát triển nguồn nhân lực trong các trường dạy nghề tại TP.HCM
.................................................................................................................................... 62
3.1.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..................................................... 62
3.1.2. Phát triển trình ñộ lành nghề .................................................................. 62
3.2. Chiến lược phát triển dạy nghề giai ñoạn 2011 – 2020 của Chính phủ ............ 65
3.2.1. Quan ñiểm chung của Chính phủ về phát triển dạy nghề ........................ 65
3.2.2. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực của Tổng cục Dạy nghề ñến năm 2020
......................................................................................................................... 66
3.2.3 ðịnh hướng phát triển nguồn nhân lực các trường dạy nghề ñến năm 2020
......................................................................................................................... 67
3.3. Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực các trường dạy nghề tại TP.HCM
.................................................................................................................................... 69
3.3.1. Các giải pháp hoàn thiện chính sách tuyển dụng ñể PTNNL................... 69
3.3.2. Các giải pháp hoàn thiện chính sách ñánh giá nhân sự và chính sách thăng tiến
ñể phát triển nguồn nhân lực ............................................................................ 73
3.3.3. Các giải pháp hoàn thiện chính sách ñào tạo, tuyển dụng PTNNL .......... 75

3.3.4 Giải pháp hoàn thiện chính sách lương ñể phát triển nguồn nhân lực ....... 78
3.4 Một số kiến nghị .................................................................................................. 80
3.4.1. Các cơ quan nhà nước( Bộ Lð-TB&XH, Bộ GDðT, TCDN) ................ 80
3.4.2. Kiến nghị với Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Sở LðTB - XH


x

......................................................................................................................... 81
3.4.3. Kiến nghị với các trường dạy nghề tại TP.HCM .................................... 82
Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................... 83
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 86
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................ 87
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................ 90
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................ 93


xi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ GD&ðT

: Bộ Giáo dục và ðào tạo

Bộ LðTB-XH

: Bộ Lao ñộng – Thương binh Xã hội

CBNV


:

Cán bộ - nhân viên

CðN

:

Cao ðẳng Nghề

ðH

:

ðại học

FAO

:

Tổ chức nông lương quốc tế( Food and Agriculture

GV

:

Giảng viên/Giáo viên

GVCH


:

Giảng viên cơ hữu

GVTG

:

Giảng viên thỉnh giảng

HS

:

Học sinh

ILO

:

Tổ chức lao ñộng quốc tế(Intrenational Labour Organization)

NNL

:

Nguồn nhân lực

PTNNL


:

Phát triển nguồn nhân lực

SV

:

Sinh viên

TCDN

:

Tổng Cục Dạy nghề.

TCN

:

Trung Cấp nghề,

Th.S

:

Thạc Sĩ

TS


:

Tiến Sĩ

TP.HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh

Organization)


xii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Thống kê nhân sự trường cao ñẳng nghề kỹ thuật công nghệ (2009-2011)......... 32
Bảng 2.2: Qui mô ñào tạo trường cao ñẳng nghề kỹ thuật công nghệ (2009-2011) .......... 34
Bảng 2.3 Thống kê nhân sự trường trung cấp nghề Thủ ðức (2009-2011)........................ 40
Bảng 2.4: Qui mô ñào tạo trường trung cấp nghề Thủ ðức (2009-2011) .......................... 45
Bảng 2.5 Thống kê nhân sự trường cao ñẳng nghề Thành Phố (2009-2011) ................... 47
Bảng 2.6: Qui mô ñào tạo trường cao ñẳng nghề Thành Phố (2009-2011) ........................ 47
Bảng 2.7: ðánh giá về việc dạy vượt giờ chuẩn.....................................................phụ lục 3
Bảng 2.8 : Số lượng cơ cấu lao ñộng có ñảm bảo ñáp ứng nhu cầu ñào tạo? ...........phụ lục 3
Bảng 2.9: ðánh giá về hoạt ñộng phát triển chuyên môn ........................................phụ lục 3
Bảng 2.10: Thống kê thu nhập bình quân trong các năm ................................................. 52
Bảng 2.11: ðánh giá về cơ hội thăng tiến tại trường ...............................................phụ lục 3
Bảng 2.12: ðánh giá về công việc CB-GV-NV ......................................................phụ lục 3
Bảng 2.13: ðánh giá về ý thức người lao ñộng .......................................................phụ lục 3

Bảng 2.14: ðánh giá về thông tin giao tiếp trong nhà trường ..................................phụ lục 3
Bảng 2.15: ðánh giá về thực hiện chế ñộ, chính sách của các trường .....................phụ lục 3
Bảng 3.1 : Tổng họp Qui mô ñào tạo của 3 trường giai ñoạn 2009 - 2011 ....................... 64
Bảng 3.2 : Tổng họp Qui mô ñào tạo dự kiến của 3 trường giai ñoạn 2009 - 2011 .......... 64
Bảng 3.3: dự kiến phát triển giáo viên của 3 trường từ 2012 – 2020 ................................. 65


xiii

DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ

Sơ ñồ 1-1 Mô hình phát triển nguồn nhân lực ........................................................... 12
Sơ ðồ 2-1: Sơ ñồ tổ chức Trường Cao ðẳng nghề kỹ thuật TP.HCM ......................... 35
Sơ ðồ 2-2: Sơ ñồ tổ chức Trường TCN Thủ ðức........................................................ 38
Sơ ðồ 2-3: Sơ ñồ tổ chức Trường Cao ðẳng nghề TP.HCM ..................................... 40
Biểu ñồ 2-1: Biểu ñồ thống kê nhân sự năm(2009-2011) của trường CðN KTCN ...... 34
Biểu ñồ 2-2: Biểu ñồ thống kê SV, HS(2009-2011) của trường CðN KTCN .............. 38
Biểu ñồ 2-3: Biểu ñồ thống kê nhân sự năm(2009-2011) Trường TCN Thủ ðức ........ 40
Biểu ñồ 2-4: Biểu ñồ thống kê SV, HS(2009-2011) Trường TCN Thủ ðức ................ 41
Biểu ñồ 2-5: Biểu ñồ thống kê nhân sự năm(2009-2011) Trường CðN TP ................. 46
Biểu ñồ 2-6: Biểu ñồ thống kê SV, HS(2009-2011) Trường CðN TP ......................... 47


1

MỞ ðẦU
1. ðặt vấn ñề
Từ xa xưa ông cha ta ñã có câu “ Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh” nói lên tầm
quan trọng của nghề nghiệp ñối với mỗi con người. Ngày nay công nghiệp hoá, hiện
ñại hoá là con ñường tất yếu của mọi quốc gia nhằm phát triển kinh tế - xã hội. ðể

thực hiện công nghiệp hoá, hiện ñại hoá cần phải huy ñộng mọi nguồn lực cần thiết
(trong nước và từ nước ngoài), bao gồm: nguồn nhân lực, nguồn lực tài chính,
nguồn lực công nghệ, nguồn lực tài nguyên, các ưu thế và lợi thế (về ñiều kiện ñịa
lý, thể chế chính trị,…). Trong các nguồn này thì nguồn nhân lực là quan trọng,
quyết ñịnh các nguồn lực khác.
ðào tạo nói chung và lĩnh vực dạy nghề nói riêng ñã ñược toàn xã hội, và cả
một hệ thống chính trị quan tâm. Ngày 29 tháng 11 năm 2006 Quốc hội Việt Nam
ñã ban hành “ Luật Dạy Nghề”, trên cơ sở ñó ngày 29 tháng 10 năm 2010 Bộ Lao
ðộng Thương Binh Xã Hội ñã ban hành thông tư số: 30/2010/TT- BLðTBXH quy
ñịnh về chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề. Qua ñó cho chúng ta thấy sự quan
tâm của toàn hệ thống chính trị ñến lĩnh vực dạy nghề của quốc gia.
2. Tính cấp thiết của ñề tài
Việt Nam ñược thế giới ñánh giá là có lợi thế về dân số ñông, ñang trong
thời kỳ “dân số vàng” nên lực lượng trong ñộ tuổi lao ñộng khá dồi dào. ðây là
nguồn lực vô cùng quan trọng ñể ñất nước ta thực hiện thành công Chiến lược phát
triển kinh tế xã hội giai ñoạn 2011-2020 ñã ñược ðại hội ðảng XI thông qua ngày
16/2/2011. Tuy nhiên, chất lượng nguồn nhân lực của Việt Nam vẫn còn thấp và
cần phải ñược cải thiện càng sớm càng tốt. Một trong những vấn ñề then chốt và
cấp thiết ở ñây là việc phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực dạy nghề
Trên thực tế, trong những năm qua và hiện nay mặc dù nguồn nhân lực dạy
nghề ñã tăng cả về số lượng, chất lượng và sự thay ñổi về cơ cấu v.v…Tuy nhiên
với yêu cầu cao của phát triển kinh tế và quá trình hội nhập ñang ñặt ra thì nguồn
nhân lực trong dạy nghề còn nhiều bất cập: chất lượng nguồn nhân lực dạy nghề
còn chưa cao so với ñòi hỏi của phát triển kinh tế – xã hội, cơ cấu nguồn nhân lực


2

dạy nghề còn thiếu cân ñối giữa các bậc học giữa các vùng/miền; cơ chế, chính sách
sử dụng, ñã ngộ, sắp xếp, bố trí nguồn nhân lực(nhất là sử dụng nhân tài trong lĩnh

vực này) còn chưa phù hợp, chưa thoả ñáng, việc ñầu tư cho nguồn nhân lực trong
lĩnh vực dạy nghề còn thấp, chưa xứng ñáng với vai trò và vị thế của ñội ngũ. Chính
vì vậy việc phát triển nguồn nhân lực trong dạy nghề ñang ñặt ra là hết sức quan
trọng, và cần thiết.
Nghị quyết ñại hội ðảng lần thứ IX ñã ñịnh hướng cho phát triển nguồn nhân
lực Việt Nam “Người lao ñộng có trí tuệ cao, có tay nghề thành thạo, có phẩm chất
tốt, ñược ñào tạo bồi dưỡng và phát triển bởi một nền giáo dục tiên tiến gắn với một
nền khoa học- công nghệ và hiện ñại’’. Như vậy, việc phát triển nguồn nhân lực
trong lĩnh vực dạy nghề phải ñặt trong chiến lược phát triển, kinh tế - xã hội, phải
ñặt ở vị trí trung tâm, chiến lược của mọi chiến lược phát triển kinh tế – xã hội.
Chiến lược phát triển nguồn nhân lực của nước ta phải ñặt trên cơ sở phân
tích thế mạnh và những yếu ñiểm của nó, ñể từ ñó có chính sách khuyến khích, phát
huy thế mạnh ấy, ñồng thời cần có những giải pháp tích cực, hạn chế những mặt yếu
kém trong việc phát triển nguồn nhân lực trong dạy nghề. Có như vậy chúng ta mới
có ñược nguồn nhân lực có chất lượng ñáp ứng yêu cầu ñòi hỏi ngày càng cao của
sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá. Trên cơ sở ñó, việc nghiên cứu ñề tài: “
Phát triển nguồn nhân lực của các trường dạy nghề tại TP.HCM’’ với mong muốn
làm rõ những vấn ñề lý luận và thực tiễn về nguồn nhân lực trong lĩnh vực dạy nghề
ñang ñặt ra từ nay ñến năm 2020.
3. Mục tiêu, nội dung và phương pháp nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu:
- Tìm hiểu thực trạng về nguồn nhân lực trong các trường dạy nghề tại
TP.HCM
- ðề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển nguồn nhân lực
trong các trường dạy nghề tại TP.HCM.
3.2. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- ðối tượng nghiên cứu: làm rõ những khái niệm, vấn ñề lý luận về nguồn
nhân lực, vai trò của ñội ngũ quản lý, ñào tạo. Thực trạng chất lượng nguồn nhân



3

lực trong các trường dạy nghề tại TP.HCM, các yếu tố ảnh hưởng ñến nguồn nhân
lực dạy nghề tại TP.HCM.
- ðối tượng khảo sát: ñội ngũ giáo viên của các trường dạy nghề, các nhà
quản lý, cán bộ, nhân viên ñào tạo và phục vụ ñào tạo, từ ñó phân tích ñặc ñiểm vai
trò của nguồn nhân lực nói chung và vai trò của ñội ngũ quản lý ñào tạo và ñội ngũ
giáo viên, giảng viên tham gia dạy nghề tại các trường trung cấp nghề, Cao ñẳng
nghề ở TP.HCM.
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu ñiển hình 3 trường dạy nghề tại TP.HCM(
Trường cao ñẳng nghề TP.HCM, Trường cao ñẳng nghề kỹ thuật công nghệ,
Trường trung cấp nghề Thủ ðức).
3.3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Phương pháp luận:
- Lý thuyết về nguồn nhân lực
- Kinh nghiệm của các nước về phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực ñào
tạo
- Mô hình phát triển nguồn nhân lực trong các trường.
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu:
- Trên cơ sở lý thuyết về quản trị kinh doanh, sử dụng phương pháp
tổng hợp, thống kê và phân tích.
- Thông tin thứ cấp: ðọc tài liệu, ñọc báo, tìm thông tin trên các trang web…
- Phỏng vấn các nhà quản lý các trường, các chuyên gia trong lĩnh vực dạy
nghề.
- Thu thập số liệu thứ cấp tại các 3 trường dạy nghề trên ñịa bàn thành phố
Hồ Chí Minh trong 3 năm gần ñây( từ năm 2009 ñến năm 2011). Sau ñó dùng các
phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích, thống kê ñể diễn giải.
Nghiên cứu chính thức ñược thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu ñịnh
lượng thông qua kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng bảng câu hỏi khảo sát các
giảng viên, giáo viên, nhân viên ñang giảng dạy công tác tại 3 trường dạy nghề(

Trường cao ñẳng nghề TP.HCM, Trường cao ñẳng nghề Kỹ thuật công nghề


4

TP.HCM, Trường trung cấp nghề Thủ ðức), bảng câu hỏi và mục hỏi ñược trình
bày tại phụ lục 1, thời ñiểm khảo sát là năm 2012.
Tổng số phiểu phát ra là 200 phiếu. Số phiếu thu về là 200 phiếu sau trong
ñó có 174 phiếu hợp lệ. Số biến mã hóa là 34 như vậy theo lý thuyết của Hair ta có
Tổng mẫu = 34*5:, kết qủa thu ñược thỏa mãn yêu cầu sau ñó(sử dụng phần
mềm thống kê SPSS 16.0) thống kê, phân tích, kết quả ñưa ra những kết luận cụ thể
cho từng nội dung ñánh gía. Nghiên cứu này nhằm so sánh, kiểm chứng với thực
trạng Nguồn nhân lực tại các trường và mô hình lý thuyết về phát triển nguồn nhân
lực.
4. Bố cục của ñề tài:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực ñào tạo
Chương 2: ðánh giá thực trạng, quá trình phát triển nguồn nhân lực của 3 trường
dạy nghề tại thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 3: Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực của các trường dạy nghề
tại TP.HCM ñến năm 2020.
5. Kết quả nghiên cứu:
- Nêu ra ñược thực trạng về phát triển nguồn nhân lực của 3 trường dạy nghề
tại TP.HCM. Qua ñó ñề xuất các giải pháp chiến lược nhằm phát triển và nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực của các trường. việc áp dụng những giải pháp này sẽ
ñem lại cho các trường những lợi ích sau ñây:
* Phát triển ñược chất lượng nguồn nhân lực hiện tại tạo tiền ñề cho việc
chuẩn bị nguồn nhân lực cao phù hợp với yêu cầu của xã hội
* ðịnh hướng phát triển nguồn nhân lực trong tương lai nhằm cạnh tranh có
hiệu quả trong lĩnh vực ñào tạo nghề.
- Nghiên cứu cũng giúp cho các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực phát triển

nguồn nhân lực trong các lĩnh vực ñào tạo và các lĩnh vực khác sử dụng hoặc tham
khảo về cơ sở lý luận, và các tiêu trí sử dụng nguồn nhân lực trong các doanh
nghiệp.


5

Chương 1: LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRONG
LĨNH VỰC ðÀO TẠO
1.1.

Khái niệm nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực:

1.2.1.

Nguồn nhân lực:

Khái niệm “nguồn nhân lực” hiện nay có nhiều ñịnh nghĩa khác nhau về
nguồn nhân lực, cho ñến nay khái niệm về vấn ñề này vẫn chưa thống nhất, sau ñây
xin ñưa ra một số khái niềm như sau: Nguồn nhân lực là trình ñộ lành nghề, là kiến
thức và năng lực của toàn bộ cuộc sống con người hiện có thực tế, hoặc tiềm năng
ñể phát triển kinh tế - xã hội trong một cộng ñồng”. Quan niệm này cho rằng, khái
niệm nguồn nhân lực bao gồm các nội dung cơ bản sau:
Về mặt lượng, nguồn nhân lực bao gồm những người ñang làm việc và
những người trong ñộ tuổi lao ñộng có khả năng lao ñộng.
Về mặt chất, nguồn nhân lực là nguồn lực con người thể hiện ở trình ñộ lành
nghề, kiến thức, năng lực của con người.
Nguồn nhân lực không chỉ bao gồm nguồn lực hiện tại mà còn bao hàm cả
nguồn lực tiềm năng của con người có khả năng khai thác trong tương lai.
Hoặc “nguồn nhân lực ñược hiểu là số dân và chất lượng con người, bao gồm

cả thể chất và ñạo ñức của người lao ñộng. Nó là tổng thể nguồn nhân lực hiện có
thực tế và tiềm năng ñược chuẩn bị sẵn sàng ñể tham gia phát triển kinh tế - xã hội
của một quốc gia hay ñịa phương nào ñó”. Cụ thể hóa như sau:
Về mặt chất, nguồn nhân lực bao gồm: Thể lực, trí lực và tâm lực;
Về mặt lượng, nguồn nhân lực là tổng thể nguồn nhân lực hiện có và tiềm
năng của một quốc gia hay ñịa phương.
Ngân hàng thế giới (WB) ñịnh nghĩa: “Nguồn nhân lực là toàn bộ vốn con
người bao gồm thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp…của mỗi cá nhân”. Như vậy ở
ñây nguồn lực con người ñược coi như một nguồn vốn bên cạnh các loại vốn vật
chất khác: Vốn tiền tệ, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên.
Theo tổ chức lao ñộng Quốc tế (ILO) thì: ”nguồn nhân lực của một quốc gia
là toàn bộ dân cư có thể phát triển bình thường”.


6

Theo nghĩa rộng, nguồn nhân lực là khả năng lao ñộng của xã hội, là nguồn
lực cho sự phát triển kinh tế xã hội, nguồn cung cấp sức lao ñộng cho sản xuất xã
hội, cung cấp nguồn lực con người cho sự phát triển, do ñó, nguồn nhân lực bao
gồm toàn bộ dân cư có thể phát triển bình thường.
Theo nghĩa hẹp, nguồn nhân lực là khả năng lao ñộng của xã hội, là nguồn
lực cho sự phát triển kinh tế xã hội, bao gồm các nhóm dân cư trong ñộ tuổi lao
ñộng, có khả năng tham gia vào lao ñộng, sản xuất xã hội. Tức là toàn bộ các cá
nhân cụ thể tham gia vào quá trình lao ñộng, là tổng thể các yếu tố về thể lực, trí
lực của họ ñược huy ñộng vào quá trình lao ñộng.
Từ quan niệm trên, tiếp cận dưới góc ñộ của kinh tế chính trị có thể hiểu:
“nguồn nhân lực là tổng hòa thể lực và trí lực tồn tại trong toàn bộ lực lượng lao
ñộng xã hội của một quốc gia, trong ñó kết tinh truyền thống kinh nghiệm lao ñộng
sáng tạo của một dân tộc trong lịch sử ñược vận dụng ñể sản xuất ra của cải vật chất
và tinh thần phục vụ cho nhu cầu hiện tại và tương lai cho ñất nước”.

Theo Giáo sư – Viện sĩ Phạm Minh Hạc cùng các nhà khoa học tham gia
chương trình KX – 07 thì: “nguồn nhân lực cần ñược hiểu là số dân và chất lượng
con người, bao gồm cả thể chất và tinh thần, sưc khỏe và trí tuệ, năng lực, phẩm
chất và ñạo ñức của người lao ñộng. Nó là tổng thể nguồn nhân lực hiện có thực tế
và tiềm năng ñược chuẩn bị sẵn sàng ñể tham gia phát triển kinh tế - xã hội của một
quốc gia hay một ñịa phương nào ñó…”
Trong thời ñại ngày nay, con người ñược coi là một “tài nguyên ñặc biệt”,
một nguồn lực của sự phát triển kinh tế. Bởi vậy việc phát triển nguồn nhân lực trở
thành vấn ñề chiếm vị trí trung tâm trong hệ thống phát triển các nguồn lực. Chăm
lo ñầy ñủ ñến con người là yếu tố ñảm bảo chắc chắn nhất cho sự phồn vinh, thịnh
vượng của mọi quốc gia. ðầu tư cho con người là ñầu tư có tính chiến lược cho sự
phát triển bền vững.
ðể hiểu ñầy ñủ và toàn diện khái niệm nguồn nhân lực chúng ta nên tìm hiểu
một số khái niệm có liên quan:
Nguồn lao ñộng: là tổng số nhân khẩu có khả năng lao ñộng bao gồm nhân
khẩu trong ñộ tuổi lao ñộng và nhân khẩu ngoài ñộ tuổi lao ñộng.


7

Nguồn nhân lực: ngày nay ñã trở thành khái niệm công cụ ñể ñiều hành thực
thi chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, nguồn nhân lực là tổng thể các
tiềm năng lao ñộng của một Nước hay một ñịa phương, tức là nguồn lao ñộng ñược
chuẩn bị (ở các mức ñộ khác nhau) sẵn sàng tham gia một công việc nào ñó, những
người lao ñộng có kỹ năng hay khả năng nói chung), con ñường ñáp ứng ñược yêu
cầu chuyển ñổi cơ cấu lao ñộng, chuyển ñổi cơ cấu theo hướng công nghiệp hóa
hiện ñại hóa.
Lực lượng lao ñộng: bao gồm người lao ñộng, là nguồn nhân lực ñược sử
dụng vào công việc nào ñó. Theo ILO (Tổ chức lao ñộng quốc tế) thì, “ lực lượng
lao ñộng là một bộ phận dân số trong ñộ tuổi qui ñịnh, thực tế ñang có việc làm và

những người thất nghiệp”, theo R.Noman, “lực lượng lao ñộng gồm những người
ñủ 15 tuổi trở lên có việc làm và những người ñang tìm việc làm”. Như vậy, những
người ñang thất nghiệp hoặc không có việc làm và không tìm việc làm như học
sinh, sinh viên người bệnh, những người mất khả năng lao ñộng… thì không phải là
lực lượng lao ñộng.
Thể lực là tình trạng sức khỏe của con người, biểu hiện ở sự phát triển bình
thường, có khả năng lao ñộng. ðây là cơ sở quan trọng cho hoạt ñộng thực tiễn của
con người, có thể ñáp ứng ñược những ñòi hỏi về hao phí sức lao ñộng trong quá
trình sản xuất với những công việc cụ thể khác nhau và ñảm bảo cho con người có
khả năng hoạt ñộng và lao ñộng lâu dài. Thể lực là ñiều kiện tiền ñề ñể duy trì và
phát triển trí tuệ. Sức mạnh trí tuệ chỉ có thể phát huy ñược lợi thế khi thể lực của
con người ñược phát triển.
Trí lực là năng lực trí tuệ, khả năng nhận thức và tư duy mang tính sáng tạo
thích ứng với xã hội của con người. Nói ñến trí lực là nói ñến yếu tố tinh thần, trình
ñộ văn hóa và học vấn của con người, biểu hiện ở khả năng vận dụng những ñiều
kiện vật chất, tinh thần vào hoạt ñộng thực tiễn nhằm ñạt hiệu quả cao, ñồng thời là
khả năng ñịnh hướng giá trị hoạt ñộng của bản than ñể ñạt ñược mục tiêu. Trí lực là
yếu tố chiếm vị trí trung tâm chỉ ñạo hành vi của con người trong mọi hoạt ñộng, kể
cả trong việc lựa tron giải pháp phù hợp nhằm phát huy tác dụng của các yếu tố
khác trong cấu trúc chất lượng nguồn nhân lực. Trí lực là yếu tố quyết ñịnh phần


×