Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tuần 12 - Tiết 24. Nhôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.3 KB, 2 trang )

Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
Tuần 12 Ngày soạn : 26/10/2010
Tiết 24 Ngày dạy: 28/10/2010
Bài 18. NHÔM
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
Tính chất hoá học của nhôm: có những tính chất hoá học chung của kim loại; nhôm không
phản ứng với H
2
SO
4
đặc, nguội; nhôm phản ứng được với dung dịch kiềm.
Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.
2. Kĩ năng:
Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của nhôm. Viết các phương trình hoá học
minh hoạ.
Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm.
Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.
3. Thái độ:
Có thái độ yêu thích bộ môn hoá học.
4. Trọng tâm:
Tính chất hóa học của nhôm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV:
Dụng cụ: Đèn cồn,giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ.
Hoá chất: Dug dịch H
2
SO
4
, dung dịch CuCl


2
, dung dịch HCl. Dung dịch NaOH, bột Al, Fe.
b. HS:
Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
Thí nghiệm nghiên cứu – Trực quan – Hỏi đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp(1’): 9A1……./……. 9A2……/……
9A3……./……. 9A4……/……
2.Kiểm tra bài cũ(10’):
HS1: Nêu cách sắp xếp dãy hoạt động hoá học? Nêu ý nghĩa cua dãy hoạt động hoá học?
HS2: Sữa bài tập 3 SGK/ 54.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 trong vỏ trái đất và có nhiều ứng dụng trong đời
sống và sản xuất. Nhôm có tính chất vật lí, hoá học và ứng dụng gì quan trọng?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí(3’).
-GV: Đưa lọ đựng Al, dây Al.
Yêu cầu HS nêu tính chất vật lí
của nhôm.
-GV bổ sung: Al có tính dẻo
nên có thể cán mỏng hoặc kéo
dài thành sợi (liên hệ với giấy
gói kẹo thương làm bằng Al
hoặc thiếc).
-HS: Quan sát mẫu và nêu tính
chất vật lí của nhôm.
-HS: Nghe gảng và ghi bài vào
vở.

I. Tính chất vật lí
- Nhôm là kim loại màu trắng
bạc, có ánh kim.
- Nhẹ ( khối lượng riêng là 2,7
gam/cm
3
).
- Dẫn điện, dẫn nhiệt.
- Có tính dẻo.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hoá học của kim loại(15’).
-GV: Hãy dự đoán xem nhôm
có những tính chất hoá học
-HS: Nhôm có các tính chất hoá
học của kim loại.
II. Tính chất hoá học
1. Nhôm có tính chất hoá học
GV: Lê Anh Linh Trang 1
Phòng GD&ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ M’rông
nào?
-GV: Hướng dẩn thí nghiệm:
Đốt nhôm trong không khí.
-GV: Giải thích tại sao nhôm
không tác dụng đựơc với nước
ở điều kiện thường.
-GV giơí thiệu : Nhôm tác
dụng được với nhiều phi kim
khác như Cl
2
, S… Yêu cầu HS
viết phương trình phản ứng.

-GV: Hướng dẫn thí nghiệm:
Al + HCl
Al + CuCl
2
Al + AgNO
3
-GV bổ sung: Al tác dụng với
dung dịch HNO
3
, H
2
SO
4
đặc
nguội vì vậy có thể dùng bình
nhôm để đựng các dung dịch
HNO
3
, H
2
SO
4
đặc nguội.
-GV đặt vấn đề: Ngoài tính
chất chung của kim loại Al còn
có tính chất đẳc biệt nào
không?
-GV: Ta không nên sử dụng đồ
dùng bằng nhôm để đựng nước
vôi, dung dịch kiềm.

-HS: Quan sát thí nghiệm, nhận
xét, viết PTHH:
4Al + 3O
2

0
t
→
2Al
2
O
3
-HS: Nghe và ghi nhớ.
-HS: Nghe giảng và viết PTHH
sảy ra:
2Al + 3Cl
2


2AlCl
3
-HS: Quan sát t, viết PTHH:
2Al + 6HCl  2AlCl
3
+ 3H
2

2Al + 3CuCl
2
2AlCl

3
+3Cu
Al + 3AgNO
3
 Al(NO
3
) +3Ag
-HS: Nghe giảng.
-HS: Al có phản ứng với dung
dịch NaOH .
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
của kim loại không?
a. Tác dụng với phi kim:
4Al + 3O
2

0
t
→
2Al
2
O
3
2Al + 3Cl
2


2AlCl
3
=> Al phản ứng với oxi tạo

thành oxit và phản ứng với
nhiều phi kim khác như S,
Cl
2
… tạo thành muối
b. Tác dụng vơi dung dịch HCl:
2Al + 6HCl

2AlCl
3
+3 H
2

c. Tác dụng với dung dịch
muối:
2Al + 3CuCl
2

2AlCl
3
+3Cu
Al + 3AgNO
3


Al(NO
3
)
+3Ag
2. Nhôm có tính chất hoá học

nào khác?
Al còn phản ứng với dung dịch
kiềm
Hoạt động 3. Tìm hiểu ứng dụng của nhôm(3’).
-GV: Gọi HS nêu ứng dụng
của Al trong thực tế và trong
sản xuất.
-HS: Kể ứng dụng của Al và ghi
vở.
III. Ứng dụng: (SGK/ 56)
Hoạt động 4. Tìm hiểu cách sản xuất nhôm(5’).
-GV: Nguyên liệu để sản xuất
nhôm là quăng bôxit ( thành
phần chủ yếu là Al
2
O
3
.
- Phương pháp: điện phân hổn
hợp nóng chảy của nhôm oxit
và criolit.
-HS: Nghe và viết PTHH:
,
2 3 2
2 4 3
criolit dpnc
Al O Al O→ +
IV. Sản xuất nhôm
1. Nguyên liệu:
quăng bôxit ( Al

2
O
3
)
2. Phương pháp:
Điện phân hổn hợp nóng chảy
của nhôm oxit và criolit
,
2 3 2
2 4 3
criolit dpnc
Al O Al O→ +
4. Củng cố - Dặn dò(8’):
a. Củng cố: HS nhắc lại nội dung chính của bài.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3, 4, 5 SGK/ 58.
b. Nhận xét, dặn dò: Về nhà học bài.
Bài tập về nhà: 1,2,3,4,5,6/58.
Xem trước bài “ Sắt”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
.......................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
GV: Lê Anh Linh Trang 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×