. 1
1. Khái niệm phép biện chứng 2
2. Phân biệt phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình 2
3. Khái quát lịch sử phép biện chứng 3
!"#$ %& 5
1. Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật 5
2. Nguyên lý về sự phát triển 8
3. Ba quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
9
'()*+,. 14
1. Cái chung- Cái riêng 14
2. Nguyên nhân- Kết quả 16
3. Tất nhiên - Ngẫu nhiên 17
4. Nội dung - Hình thức 18
5. Bản chất - Hiện tượng
19
6. Khả năng - Hiện thực
21
1
20
-.*
Phép biện chứng là môn khoa học về những quy luật phổ biến
của sự vận động và sự phát triển của tự nhiên , xã hội và tư duy.
/01!1!
23
• Phương pháp siêu hình:
- Là phương pháp nghiên cứu , xem xét sự vật trong trạng
thái tĩnh, không có liên hệ hoặc nếu có liên hệ chỉ là liên hệ bên
ngoài.
- Phương pháp siêu hình làm cho con người chỉ thấy chỉ
nhìn thấy những sự vật riêng biệt, sự tồn tại của sự vật , cũng như
trạng thái tĩnh của sự vật mà không nhìn thấy mối quan hệ giữa
chúng, sự phát sinh và tiêu vong, cũng như sự vận động của
chúng.
• Phương pháp biện chứng
- Là phương pháp nghiên cứu , xem xét sự trong các mối
liên hệ, ảnh hưởng tác động lẫn nhau không ngừng nảy sinh ,
vận động và giải quyết mâu thuẫn làm cho sự vật phát triển .
2
20
- Phương pháp biện chứng thể hiện tư duy mềm dẻo, linh
hoạt , phản ánh hiện thực đúng như nó tồn tại, là công cụ hữu
hiệu giúp con người nhận thức và cải tạo thế giới .
“ Phép biện chứng là phương pháp tư duy cao nhất, thích
hợp nhất với giai đoạn phát triển hiện nay của khoa hoc tự
nhiên’’(1)
(1) Ph. Ăngghen: Biện chứng của tự nhiên.Nxb sự thât ,HN,
1971, tr.323,324 .
“Phép biện chứng là cho những sự khác biệt siêu hình cố định
chuyển hoá lẫn nhau, phép biện chứng thừa nhận trong những
trường hợp cần thiết là bên cạnh cái “cả cáI này lẫn cái kia” nữa và
thực hiện sự môI giới giữa các mặt đối lập .(2)
(2) Ph. Ăngghen: Biện chứng của tự nhiên.Nxb Sựthât, HN
1971, tr,323,324
. 4.
56)
$7(68*9
Các nguyên lý, quy luật còn giản đơn, mộc mạc, chất phác,
chưa được khái quát hoá thành một hệ thống chặt chẽ.
:68*9
Phác hoạ bức tranh thống nhất của thế giới trong mối liên hệ
phổ biến, trong sự vận động và phát triển không ngừng mặc dù các
nguyên lý, quy luật còn thiếu tính logic chặt chẽ.
3
20
Theo Ph.Ăngghen: dưới hình thức này “tư duy biện chứng xuất
hiện với tính chất thuần phác tự nhiên của nó ’’ (3)
(3) Ph.Ăngghen: Biện chứng của tự nhiên .Nxb sự thật,HN ,
1971,tr 54
7)
- Nền triết học ấN Độ cổ đại
- Nền triết học HY Lạp cổ đại,tiêu biểu là Heraclít
%0*; %0*5
687<
$7(68*9
- Đạt tới một trình độ logic khá vững chắc
- Biện chứng bắt đầu ở tinh thần và kết thúc ở tinh thần.
:68*9
Các nguyên lý, quy luật đã đợc giải quyết ở tầm logic hội tại
cực kỳ sâu sắc, xây dựng trong một hệ thống nhất mặc dù nó vẫn có
những hạn chế lịch sử không thể vượt qua.
Theo C.Mác đã chỉ rõ “ tính chất thần bí nhiều phép biện
chứng mắc phảI khi nằm trong tay Hêghen không ngăn cản Hêghen
trở thành người đầu tiên trình bày một cách bao quát và có ý thức
những hình thức vận động chung của phép biện chứng , ở Hêghen
phép biện chứng đI ngược đầu xuống đất, chỉ cần đảo xuôI lại hai
chân thì sẽ phát hiện ra cáI nhân hợp lý ở đằng sau cáI vỏ thần bí của
nó’’ (4)
(4) Ph.Ănghen : “ Biện chứng của tự nhiên . Nxb sự thật , HN,
1971. tr58
4
20
(Ănghen dẫn lời Mác trong Tư Bản, qI,t1, lời bạt cho bản tiếng Đức
in lần 2’’
7)89Canto
%&
$7(68*9
- Là hình thái phát triển cao nhất của lịch sử phép biện chứng,
bao quát một lĩnh vực rộng lớn, là phơng pháp luận triết học cơ
bản,xuyên suốt mọi quá trình thực tiễn cách mạng khoa học, ứng
dụng công nghệ trong thời đại ngày nay.
- Phép biện chứng duy vật khoa học là sự kế thừa có
chọn lọc phép biện chứng cổ điển Đức, hình thành trên cơ sở những
thành tựu khoa học hiện đại.
+Đại biểu : C.Mác, Anghen, V.I _Lênin
5
20
9 !"#$ %&
-=$%2>!"#$ %&
$%2>?*@25A
• .**@2:
B$68*23:
Các sự vật , hiện tợng tồn tại biệt lập, tách rời nhau không có sự rằng
buộc quy định lẫn nhau.
Chủ nghĩa duy tâm cho rằng cái quyết định mối quan hệ , sự chuyển
hoá lẫn nhau giữa các sự vật , hiện tượng là một hiện tượng siêu
nhiên .
B$68*:
Các sự vật, hiện tượng, các quá trình khác nhau vừa tồn tại độc
lập, vừa quy định tác động lẫn nhau
Khẳng định tính thống nhất vật chất của thế giới là cơ sở của mối
liên hệ giữa các sự vật , hiện tượng.
Khái niệm:
Liên hệ là phạm trù triết học dùng để chỉ sự quy định, sự tác
động qua lại lẫn nhau, sự chuyển hoá lẫn nhau giữa các sự vật, hiện
tượng hay giữa các mặt của một sự vật , của một hiện tượng trên thế
giới.
6
20
CD#$*@2
Tính phổ biến
Tính phổ biến của mối liên hệ biểu hiện : bất kỳ một sự vật , hiện
tượng nào ; ở bất kỳ không gian nào và ở bất kỳ thời gian nào cũng
có những mối liên hệ với những sự vật , hiện tượng khác. Ngay
trong cùng một sự vật, hiện tượng thì bất kỳ một thành phần nào ,
một yếu tố nào cũng có mối liên hệ với những thành phần, những
yếu tố khác.
Tính khách quan
Tính khách quan của mối liên hệ biểu hiện: các mối liên hệ là
vốn có của sự vật , hiện tượng , nó không phụ thuộc vào ý thức của
con người.
Tính đa dạng phong phú
Tính đa dạng phong phú của mối liên hệ biểu hiện : sự vật
khác nhau , hiện tượng khác nhau , không gian khác nhau , thời gian
khác nhau thì các mối liên hệ biểu hiện khác nhau , có thể chia các
mối liên hệ thành nhiều loại: mối liên hệ bên trong, mối liên hệ bên
ngoài , mối liên hệ chủ yếu, mối liên hệ thứ yếu….các mối liên hệ
này có vị trí , vai trò khác nhau đối với sự tồn tại , vận động của sự
vật , hiện tượng.
Xếp thành các mệnh đề sau:
Tất cả các sự vật , hiện tượng không tồn tại biệt lập tuyệt đối
mà trái lại nó luôn mang tính quy định, tương tác, làm biến đổi lẫn
nhau.
ví dụ: con ngời không thể tồn tại biệt lập với môi trờng tự nhiên
7
20
Bất kỳ sự vật-hiện tượng nào cũng là 1 hệ thống mở, vì vậy
sự vật, hiện tượng là giới hạn giả định.
ví dụ: Lớp trong hệ thống trờng, trường trong hệ thống ngành,
ngành trong hệ thống bộ….
Mọi sự biến đổi dù là bé nhất đều có khả năng dẫn tới một sự biến
đổi khác.
ví dụ:Hiệu ứng “con bướm’’ở bắc cực làm bão táp Nam cực.
. >E$F$+G :
- Trong hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức con người
phải tôn trọng quan điểm toàn diện, phải tránh cách xem xét phiến
diện.
- Phải nhận thức Sự Vật- HiệnTượng trong mối liên hệ qua lại
giữa chúng và các SựVật-HiệnTượng khác, đồng thời phải biết phân
biệt từng mối liên hệ dễ hiểu rõ bản chất của sự vật, để từ đó tác
động những phương pháp phù hợp.
-Trong hoạt động nhận thức con ngời phải tôn trọng quan điểm
lịch sử, tức là khi nhận thức về sự vật, hiện tượng phải chú ý đến
hoàn cảnh lịch sử cụ thể . Vì một luận điểm nào đó là khoa học trong
điều kiện này, nhưng có thể cha đúng trong điều kiện khác.
/H%2>?I+8
/-.*I+8
B$68*23:
Xem sự phát triển chỉ là tăng hoặc giảm đi đơn thuần về mặt
lượng, không có thay đổi về chất, hoặc nếu có thay đổi thì chỉ theo
vòng khép kín, chứ không sinh ra theo vòng khép kín, chứ không
8
20
sinh ra cái mới. Họ xem sự phát triển không có bước quanh co thăng
trầm.
B$68*:
Xem sự phát triển tiến từ thấp tới cao, từ đơn giản đến
phức tạp.
KháI niệm phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá
trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ
kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật.
//JCD#$I+8
Tính khách quan
Tính phổ biến
Tính đa dạng, phong phú
/4>E$IK$+G
Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn con người phải quan
điểm phát triển. Tức là khi giải quyết một vấn đề nào đó phải đặt
chúng trong trạng thái động nằm trong khuynh hướng trong là phát
triển chiến lược phát triển kinh tế trọng tâm đặt vào là tạo ra điều
kiện để sự vật biến đổi về chất : cơ cấu kinh tế .
Phát triển là khuynh hớng chung của mọi sự vật, hiện tượng,
thực tiễn phải xem xét sự vật trên quan điểm phát triển, chú ý đến
khuynh hướng trong tương lai của nó.
Khẳng định cái cũ nhất định mất đi cái mới tiến bộ ra đời thay
thế cái cũ, có thái độ ủng hộ cái mới, cái tiến bộ
Chống thái độ bảo thủ , trì trệ.
4HL$%&!"#$ %&
9
20