Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giáo án 2- t12(Quý, TVO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.76 KB, 24 trang )

Tuần 12
Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
Môn: Tập đọc ( Tiết 34- 35)
Bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung:Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. Trả lời được
các câu hỏi1,2,3,4 trong SGK. HSG trả lời được câu hỏi 5.
- Giáo dục học sinh biết yêu quý kính trọng mẹ .
II. Chuẩn bị:
-GV:Tranh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa.Tranh (hoặc ảnh) chụp cây hoặc quả vú
sữa.
-HS:SGK
III . Các hoạt động dạy học.
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc bài "Cây xoài của ông em"
- Vì sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất
bày lên bàn thờ ông?
2/ Bài mới:
- Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc:
* Hoạt động 1: Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu.
- GV rèn phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt, nghỉ
hơi và giọng đọc.
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ:
Mỏi mắt chờ mong.
Trổ ra.


Xoà cành.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV nhận xét và bình điểm cho các nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Hai HS đọc bài.
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhẫn xét - đánh
giá
- HS nghe.
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- khắp nơi, tán lá, kỳ lạ thay.
- HS đọc từng đoạn trước lớp
- Hai HS đọc.

- Chờ đợi, mong mỏi quá lâu.
- Nhô ra, mọc ra.
- Xoà rộng cành để bao bọc.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Các nhóm thi đọc.
Tiết 2
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Tổ chức cho học sinh đọc thầm từng đoạn và
trả lời câu hỏi .
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
- Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì?
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
- Thứ quả ở cây này có gì lạ?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì?

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
- GV nhận xét các nhóm đọc.
- Bình chọn nhóm đọc tốt.
3/ Củng cố, dặn dò:
*Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Liên hệ giáo dục
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò HS.
Học sinh đọc thầm - trả lời câu
hỏi
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng,
vùng vằng bỏ đi.
HS đọc phần đầu đoạn 2.
- Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói
vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh,
cậu mới nhớ đến mẹ và trở về
nhà.
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm
lấy một cây xanh trong vườn mà
khóc.
HS đọc phần còn lại của đoạn 2.
- Từ các cành lá những đài hoa
bé tí trổ ra, nở trắng như mây rồi
hoa rụng quả xuất hiện.
- Lớn nhanh, da căng mịm, mầu
xanh óng ánh tự rơi vào lòng cậu
bé. Khi môi cậu vừa chạm vào
bỗng xuất hiện một dòng sữa
trắng trào ra ngọt thơm nh sữa
mẹ.

HS đọc thầm đoạn 3.
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc
chờ con, cây xoà cành như tay
mẹ âu yếm vỗ về.
- Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ
cho con, từ nay con sẽ luôn chăm
ngoan để mẹ vui lòng.
- Các nhóm HS thi đọc.
- Nói lên tình yêu thương sâu
nặng của mẹ đối với con.
- Chăm ngoan, vâng lời cha, mẹ
để bố mẹ vui lòng.
*Rútkinhnghiệm:
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

Môn: Toán ( Tiết 56)
Bài: TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng x – a = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số)
Bằng sử dụng mối quan hệ giữ thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số
bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên
điểm đó.
2/ Kỹ năng:
- Tính đúng
3/ Thái độ:
- Ý thức học tốt.
II/ Chuẩn bị:

- Một tấm thẻ có 10 ô vuông, lời giải .
- Nhóm, cá nhân, cảlớp .
III. Các hoạt động dạy - học
1/ Kiểm tra:
- Cho 2 học sinh lên bảng- cả lớp làm
bảng con
- GV - HS đánh giá cho điểm
2/ Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- GV gắn 10 ô vuông lên bảng
- Có mấy ô vuông?
- GV dùng kéo cắt rời 4 ô vuông hỏi HS
còn bao nhiêu ô vuông?
- Nêu phép tính
- Nêu tên gọi của các số trong phép tính?
-Nếu Số bị trừ là số chưa biết (x) thì làm
thế nào để tìm Số bị trừ ?
* Nêu cách tìm số bị trừ?
3/ Thực hành:
Bài 1: Tìm x
- Muốn tìm x ta làm thế nào?(lấy hiệu số
- HS làm BC + BL
x + 29 = 72 35 + x = 92
x = 72 - 29 x = 92 - 35
x = 43 x= 57
- HS quan sát
- Có 10 ô vuông
- Còn 6 ô vuông
10 - 4 = 6
SBT ST HS

10 - 4 = 6
x - 4 = 6
x = 6 +4
x = 10
- Lấy hiệu cộng với số trừ ( nhiều HS
nhắc lại.
- 1em đọc YC của đề
cộng với số trừ)
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
-Muốn tìm SBT ta làm thế nào?
Bài 3:
- Viết số vào ô trống
- Nêu cách tìm SBT?
Bài 4:
a.Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
b. Đường thẳng AB và CD cắt nhau tại
điểm O
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh giờ sau.

SBT = Hiệu + Số trừ
x- 8 = 4 x - 9 = 18
x = 8 + 4 x = 18 + 9
x= 12 x = 27
-Viết số thích hợp vào ô trống
-Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ
SBT=Hiệu +số trừ
Số bị trừ 11 21 49 62 94

Số trừ 4 12 34 27 48
Hiệu số 7 9 15 35 46
- HS làm bài tập cá nhân
- HS nhận xét- chữa bài
B
C
O
A D
*Rútkinhnghiệm:
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm2010
Môn: Toán ( Tiết 57)
Bài :13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 - 5
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13-5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
2/ Kỹ năng
- Tính đúng
3/ Thái độ:
- Ý thức học tốt.
II/ Chuẩn bị
- Thẻ một chục que tính và ba que tính rời.
- Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy - học .
1/ Kiểm tra:
Cho học sinh làm BC + BL
2/ Bài mới:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện
phép tính trừ dạng13-5 và lập bảng trừ
( 13 trừ đi 1 số ):
- HD HS lấy bó 1 chục que tính và 3 que
rời
- GV nêu bài toán:
Có 13 que tính bớt đi 5 que tính còn bao
nhiêu que tính?
- Nêu phép tính
- HD học sinh thao tác trên que tính
- Vậy 13-5 bằng bao nhiêu ?
- GV yêu cầu h/s đặt tính theo cột dọc
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
- HD HS lập bảng trừ (13trừ đi 1số)
* Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1:
- Nêu y/c của bài
- HD h/s dựa vào bảng cộng bảng trừ để
làm bài
-Nêu cách thực hiện dãy tính
Bài 2: Tính
- GV y/c viết chữ số hàng đơn vị thẳng
hàng đơn vị
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu biết SBT và
ST lần lượt là.
- Muốn tìm hiệu số ta làm ntn?
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép
tính
- HS làm BC + BL
x - 5 = 17 x - 36 =36

x = 17 + 5 x =36 + 36
x = 22 x = 72
- HS thực hành trên que tính
- 1,2 em nêu lại bài toán
- Còn 8 que tính
- HS thực hành trên que tính
13-5=8
1em lên bảng đặt tính
13
5
8
- Chữ số hàng ĐV thẳng hàng ĐV
- HS nêu: Tính nhẩm
13- 4 = 9 13 – 7 = 6
13- 5 = 8 13 – 8 = 5
13- 6 = 7 13 - 9 = 4
- 1em đọc y/c của bài
- HS làm miệng
9 + 4 = 13 8 + 5 = 13
4 + 9 = 13 5 + 8 = 13
13 – 9 = 4 13 – 8 = 5
13 – 4 = 9 13 – 5 = 8
b/13 – 3 – 5 = 5 13 – 3 – 1 = 9
13 – 8 = 5 13 - 4 = 9
-Thực hiện từ trái sang phải
- 1em đọc y/c của bài
- Lấy SBT trừ đi số trừ
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết số xe đạp còn lại bao nhiêu
cái ta làm phép tính gì?
- HD tóm tắt và giải bài toán
- GV - HS chữa bài nhận xét .
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
- 2 em đọc đề toán - phân tích đề
- 1 em tóm tắt xong - 1 em giải bài toán
Tóm tắt:
Có :13 xe đạp
Đã bán: 6 xe đạp
Còn :…xe đạp?
Bài giải
Số xe đạp còn lại là:
13- 6 =7(xe đạp)
Đáp số:7 xe đạp
*Rútkinhnghiệm:
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Môn: Chính tả ( tiết 23- nghe viết)
Bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục đích, yêu cầu:
-Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Làm đúng các bài tập 2, BT(3) a/b.
II. Chuẩn bi:
-Bảng lớp viết quy tắc chính tả với ng/ngh (i,e,ê )
-Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, bài tập 3.
- HĐ cả lớp, cá nhân.
III. Hoạt động dạy học.

1/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc
- Nhận xét - đánh giá
2/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc bài
- HD chuẩn bị:
HS viết bảng con
Con gà, thác ghềnh , ghi nhớ,
sạch sẽ,
- HS chú ý lắng nghe
- GV đọc từ : cái cành lá…đến nh sữa mẹ
- HD HS nắm nội dung bài viết
+ Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện
Quả trên cây xuất hiện ra sao?
- HD HS nhận xét.
+ Bài chính tả có mấy câu.
- Những câu văn nào có dấu phẩy
- Em hãy đọc lại câu văn đó.
- GV đọc từ khó
- GV nhận xét bài của HS
- GV đọc bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống ng, ngh?
- Nêu quy tắc viết chính tả với ng, ngh
Bài 3: Điền vào chỗ trống
a. tr hay ch?
- Nhận xét, đánh giá HS làm bài.
3/ Củng cố, dặn dò:

-Nhận xét giờ học
-Dặn học sinh chuẩn bị bài sau .
- HS mở sách giáo khoa
- 2 HS đọc lại bài
- Trổ ra bé tí, nở trắng như mây
Lớn nhanh, da căng mịn xanh
óng ánh rồi chín.
- Có 4 câu
- HS đọc các câu 1 ,2, 4.
- Viết bảng con:
cành lá, đài hoa, trổ ra, nở
trắng, xuất hiện, óng ánh, dòng
sữa,trào ra
- HS viết bài vào vở
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài
+ Người cha, con nghé,
suy nghĩ, ngon miệng.
- 2,3 HS đọc quy tắc chính
tả.ngh/ ng
- Con trai , cái chai, trồng cây,
chồng bát

*Rútkinhnghiệm:
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
M ôn : Đạo đức (Tiết 12)
Bài: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN BÈ
I/-Muïc tieâu:
-Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.

-Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm ,giúp đỡ bạn bè trong học tập
,lao động và sinh hoạt hằng ngày .
-Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
-Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
II/-Chuẩn bị:
-Giấy khổ to, bút viết.
III/-Hoạt động dạy và học.

Hoạt động của giáo viên . Hoạt động của học sinh.
1.Ổn định : Hát .
2/ Bài cũ:
3/ Bài mới: 25-30 phút - Giới thiệu bài- Ghi
đầu bài.
* Hoạt động 1: Đoán xem điều gì xảy ra?
-treo tranh
H:Nêu nội dung từng tranh?
H:Hãy đoán cách ứng xử của Nam?
Nhận xét chốt ý: Mỗi người chúng ta cần phải
quan tâm giúp đỡ mọi người xung quanh. Như
thế mới là bạn tốt và được bạn yêu quí.
*Hoạt động 2: Nhận biết các biểu hiện của
quan tâm giúp đỡ bạn.
G/V nêu tình huống : Hạnh học kém môn
toán .Tổng kết cuối kỳ lần nào tổ của Hạnh
cũng đứng cuối lớp về kết quả học tập . Các
bạn trong lớp phê bình Hạnh
H. Theo các em Hạnh làm như vậy đúng hay
sai? Vì sao?
H.Để giúp Hạnh cả lớp và tổ bạn Hạnh phải
làm gì?

* Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn gặp khó
khăn nghĩa là trong lúc bạn gặp khó khăn phải
quan tâm giúp đỡ bạn vươt qua.khỏi.
* Hoạt động 3 :Sự cần thiết phải quan tâm giúp
đỡ bạn
H.Khi quan tâm giúp đỡ bạn em thấy thế nào?
* Quan tâm giúp đỡ bạn là điều cần thiết và
Nghe và thảo luận nhóm 2-Nêu
cách xử lý:
-Đến thăm bạn ;Mang vở cho bạn
mượn vàgiảng bài cho bạn hiểu
Nghe và thảo luận theo nhóm 4
em.
-Các bạn trong tổ làm như thế là
sai.Vì làm như thế bạn sẽ buồn
chán.
-Các bạn trong tổ nên phối hợp
cùng các bạn trong lớp,G.V chủ
nhiệm để phân công kèm cặp bạn .
nên làm đối với các em. Khi các em biết quan
tâm giúp đỡ bạn thì các bạn sẽ yêu quí và quan
tâm giúp đỡ lại emkhi em gặp khó khăn ...
4. Củng cố: 2-3 phút - H :Em đã làm gì để tỏ
lòng quan tâm giúp đỡ bạn ?
-Nhận xét tiết học .
-Cảm thấy vui, tự hào…
*Rútkinhnghiệm:
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Môn: Kể chuyện ( tiết 12)

Bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
- HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3).
- Giáo dục học sinh biết yêu thương quý mến mẹ .
II. Chuẩn bi:
-Tranh minh hoạ SGK , Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở BT2.
- Nhóm 4, cá nhân.
III. Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh kể chuyện ''Bà cháu ''
- Câu chuyện cho em biết điều gì?
2/Bài mới:
- Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục đích và yêu cầu của bài.
* Hoạt động 1: HD kể chuyện:
a. Kể lại đoạn 1 bằng lời của em
- 1 em đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách kể.
Kể đúng ý của chuyện, có thể thêm, bớt từ ngữ
trong chuyện cho câu chuyện thêm sinh động
-2 em kể lại câu chuyện bà cháu
-Tình cảm hiếu thảo của hai anh
em đối với bà
-HS nghe.
-2,3 HS kể đoạn 1 bằng lời của
mình
Ngày xa,ở một nhà kia có 2 mẹ
con sống với nhau trong 1 căn

nhà nhỏ cạnh vườn cây.Người
mẹ sớm hôm chăm chỉ làm lụng
còn cậu bé thì suốt ngày ham
chơi lêu lổng. Một lần bị mẹ
mắng. Cậu giận dỗi bỏ nhà ra

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×