Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

sinh 8-tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.97 KB, 5 trang )

Tuâ
̀
n 12
Tiê
́
t 23
NS:19/10/2010
Nga
̀
y da
̣
y:
BÀI 22 : VỆ SINH HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
-Nêu được những t.nhân gây ô nhiễm k.khí ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp.
- Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện TDTT đúng cách.
- Đề ra được các biện pháp luyện tập TDTT để có hệ hô hấp khoẻ mạnh và tránh các tác nhân gây hại cho
hệ hô hấp.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích tổng hợp kiến thức
- Kỹ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ :
- Có ý thức bảo vệ sức khỏe và môi trường sống.
II. CHUẨN BỊ :
-Tranh phóng to H21.2SGK.
-Đọc và nghiên cứu bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp (1

). Ktss, ghi tên hs vă


́
ng
2 . KTBC: (2

).
- Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người?
- Sự hô hấp ở người và thỏ có gì giống và khác nhau ?
3 . Bài mới :
* Vào bài : Chúng ta đã biết vai trò của hô hấp đối với cơ thể. Biết cơ chế các hđ hô hấp. Vậy làm thế nào để
có 1hệ hô hấp khỏe mạnh? chúng ta sẽ n/c bài hôm nay.
Hoạt động 1 : Ca
́
c biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại (16

).
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản
*Y/c HS n/c thông tin bảng 22 SGK
(2

) thảo luận hoàn thành 2c/h ở ∇
và câu hỏi 2,3 cuối bài (5

).
*Y/c đại diện các nhóm b/c :
+ Nhóm1: Nêu các tác nhân gây hại
cho hệ hô hấp?
+ Nhóm 2: Hút thuốc lá có hại ntn
cho hệ hô hấp?
+ Nhóm 3: Tại sao trong đường dẫn
* Cá nhân n/c thông tin SGK (2


)
 Thảo luận nhóm theo y/c của
GV (5

)
* Đại diện các nhóm b/c theo sự
chỉ định của GV  các nhóm khác
nhận xét bổ sung.
+Kkhí có thể bị ô nhiễm và gây tác
hại tới hđ hô hấp
bởi các tác nhân: Bụi, các khí độc
hại như :N0
x
, S0
x
, C0, nicotin...
+ Thuốc lá chứa nhiều chất độc hại
cho hệ ho hấp:
- CO chiếm chỗ của ôxi trong HC
 cơ thể thiếu ôxi đb là khi hđ
mạnh.
- N0
x
gây viêm, sưng kết mạc, cản
trở TĐK, có thể gây chết ở liều
cao.
- Nicôtin gây tê liệt lớp lông rung
trong phế quản làm giảm hiệu quả
lọc sạch kkhí  có thể gây ung

thư phổi.
+Do mật độ bụi quá lớn, vượt qua
- Tích cực XD môi trường sống
trong sạch bằng cách:
khí đã có cấu trúc và cơ chế chống
bụi mà khi lao động, vệ sinh hay đi
đường vẫn cần đeo khẩu trang chống
bụi ?
+Nhóm 4: Trình bày các biện pháp
bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân
có hại?
 các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* GV nhận định ý kiến đúng  Chốt
lại:
*Y/c HS phân tích vai trò của từng
biện pháp.
khả năng làm sạch của đường dẫn
khí  cần đeo khẩu trang…
+Bảng phụ:…
Ghi nhớ ghi vở.
*Tham gia ý kiến nhận xét, bổ
sung lẫn nhau.
+ Trồng nhiều cây xanh
+ Xử lý có hiệu quả rác thải và
khí thải.
+Không hút thuốc lá.
+ Đeo khẩu trang.
BẢNG PHỤ: Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại.
Biện pháp Tác dụng
- Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường phố, công sở,

trường học, bệnh viện và nơi ở.
- Điều hòa thành phần kkhí theo hướng có lợi cho hệ
hô hâ
́
p.
-Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh và ở những nơi
có bụi.
- Hạn chế ô nhiễm không khí từ bụi.
- Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ ánh sáng, tránh
ẩm thấp.
- Thường xuyên dọn vệ sinh
- Không khạc nhổ bừa bãi.
- Hạn chế ô nhiễm không khí từ các Vi Sinh Vâ
̣
t gây
bệnh.
- Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra các khí độc
hại.
- Không hút thuốc lá và vận động mọi người không
hút thuốc lá.
- Hạn chế ô nhiễm kkhí từ ácc chất khí độc (N0
x
, S0
x
,
C0, nicotin...)

Hoạt động 2 : Tìm hiểu các biện pháp tập luyện để có 1hệ hô hấp khỏe mạnh (18

).

*Y/c HS n/c thông tin mục II SGK
thảo luận hoàn thành 3c/h ở ∇ và
câu hỏi 4 cuối bài (5

).
*GV treo tranh H21.2 Y/c đại diện
các nhóm b/c  các nhóm khác nhận
xét bổ sung.
+ Nhóm1 nhắc lại k.n DTS .
+ Nhóm2: Giải thích vì sao khi luyện
tập TDTT đúng cách, đều đặn từ bé có
thể có được DTS lý tưởng?
+ Nhóm 3: Vì sao khi hh sâu và giảm
nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng
hiệu quả hh?
* Cá nhân n/c thông tin SGK  Thảo
luận nhóm theo y/c của GV (5

)
* Đại diện các nhóm b/c theo sự chỉ
định của GV  các nhóm khác nhận
xét bổ sung.
+DTS phụ thuộc vàoDTP và khí cặn.
DTP lại phụ thuộc vào DT lồng ngực
mà DTLN lại phụ thuộc sự phát triển
của khung xương sườn trong độ tuổi
phát triển.DT khí cặn phụ thuộc vào
khả năng co tối đa của các cơ thở, các
cơ này cần luyện tâp đều dặn từ bé.
 VD: một người thở ra 18

nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400ml k.k
- Khí lưu thông/phút: 400x18=7200
-Khí vô ích 150x18=2700
- Khí hữu ích: 7200-2700=4500ml
+Nếu người đó thở sâu: 12 nhịp/phút,
mỗi phút hít vào 600ml k.k
- DTS là V không khí lớn nhất
mà cơ thể có thể hít vào và
thở ra.
- Để có 1hệ hô hấp khỏe
mạnh cần:
+ Thường xuyên luyện tập
+ Nhóm 4: Hãy đề ra các biện pháp
luyện tập để có 1hệ hô hấp khỏe mạnh
?
* GV nhận định ý kiến đúng  Chốt
lại:
*Cho HS đọc KL cuối bài
-Khí lưu thông/phút: 600x18=7200
-Khí vô ích 150x12=1800
- Khí hữu ích: 7200-1800=5400ml
Vậy khi hh sâu và giảm nhịp thở
trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả
hh
* Ghi vở.
* 1-2 HS đọc  các HS khác theo dõi
TDTT.
+Tập thở sâu và giảm nhịp
thở.
4. Củng cố : (5


)
- Nêu ý nghĩa của từng biện pháp bảo vệ hệ hh tránh các tác nhân có hại ?
5. Dặn dò : (1

)
- Trả lời các c/h cuối bài.
- Chuẩn bị cho bài sau : Mỗi nhóm 1chiếu, 1gối cá nhân, 1 miếng vải sạch.

Tuâ
̀
n 12
Tiê
́
t 24
NS:20/10/2010
Nga
̀
y da
̣
y .
BÀI 23 : THỰC HÀNH:
HÔ HẤP NHÂN TẠO
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-Thực hiện được các bước tiến hành hô hấp nhân tạo.
-Hiểu được cơ sở khoa học các biện pháp hô hấp nhân tạo
- Tập hô hấp nhân tạo cho người bị nạn bằng phương pháp hà hơi thổi ngạt và ấn lồng ngực.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng thực hiện các thao tác thực hành hô hấp nhân tạo.

3. Thái độ :
- Có ý thức cấp cứu người khác khi gặp trường hợp cần thiết.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV.
- Tranh phóng to: phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực.
2. Học sinh :
- Mỗi nhóm chuẩn bị: Mỗi nhóm 1chiếu, 1gối cá nhân, 1 miếng vải sạch.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định lớp (1

). Ktss, ghi tên hs vă
́
ng
2. Kiểm tra bài cũ(4

):
- Trồng cây xanh có lợi gì trong việc làm trong sạch bầu không khí?
- Hút thuốc lá có hại ntn cho hệ ho hấp?
3. Bài mới :
* Vào bài : Trong những trường hợp cần thiết, bị ngừng hô hấp đột ngột (khi gặp nạn) cần phải tiến hành hô
hấp nhân tạo để cứu sống họ. Vậy cách thực hiện HHNT ntn? Có những phương pháp nào ? Chúng ta sẽ được
thực hành ở bài học hôm nay.
Hoạt động 1 : Tổ chức thực hành (5

).
Hoạt động củaGV Hoạt động của Trò Nội dung kiến thức
*Chia nhóm: Mỗi bàn = 1nhóm.
*Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
* Cho HS nêu mục tiêu của bài TH.

*Hoàn thiện nhóm.
*Trình bày dụng cụ TH đã chuẩn bị .
* 1-2 HS đọc mục tiêu  ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Tiến hành thực hành (23

).
Hoạt động của GV Hoạt động của Trò Nội dung kiến thức
*Y/c HS n/c ttin mục III  thảo luận
nhóm hoàn thành phiếu học tập (3

).
*Y/c đại diện 1nhóm lên treo bảng phụ
 các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*GV hoàn thiện kiến thức.
*Lưu ý : Cần phải loại bỏ các tác nhân
gây gián đoạn rồi mới tiến hành
HHNT.
*Treo tranh phóng to H23.1 lên bảng.
? PP này được tiến hành ntn?
*GV nhấn mạnh các thao tác.
*Lưu ý : Nếu miệng nạn nhân cứng,
khó mở có thể bịt miệng thổi vào mũi.
Nếu tim ngừng đập có thể vừa thổi
ngạt vừa kết hợp xoa bóp tim.
*Y/c HS n/c ttin + q/s tranh.
? Nêu các thao tác thực hiện ấn lồng
ngực?
*Sau đó y/c các nhóm thực hành theo
các bước đã hướng dẫn. Các nhóm
trưởng điều khiển .

*Y/c các nhóm tiến hành trước lớp
nhận xét và đánh giá lẫn nhau.
*Cá nhân n/c ttin mục III  thảo
luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
(3

).
*Đại diện 1nhóm trình bày  các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Sửa sai(nếu có).
*Ghi nhớ.
* Quan sát tranh + đọc thông tin
SGK tham gia trả lời, nhận xét,
bổ sung lẫn nhau.
*Ghi nhớ, ghi vở.
*Cá nhân n/c ttin + q/s tranh 
tham gia ý kiến.
*Ghi nhớ các thao tác và tiến hành
TH .
*Các nhóm cử đại diện tiến hành
TH trước lớp nhận xét và đánh
giá lẫn nhau.
1.Các tình huống cần được
HHNT: (7

).
2. Tiến hành HHNT:
a) Phương pháp hà hơi thổi
ngạt: (8


).
+Đặt nạn nhân nằm ngửa,
đầu ngửa ra sau.
+Bịt mũi nạn nhân = 2 ngón
tay.
+ Hít sâu, thổi hết sức vào
phổi nạn nhân.
+ Tiếp tục như vậy với 12 –
20 lần/ph.
b) Phương pháp ấn lồng ngực
(8

).
+Đặt nạn nhân nằm ngửa, kê
gối mềm dưới lưng.
+Cầm cẳng tay (hay cổ tay)
nạn nhân ép vào ngực nạn
nhân rồi đưa 2 tay nạn nhân
về phía đầu.
+Thực hiện liên tục 12-20
lần/ph.
Đáp án phiếu học tập:
Các tình huống cần được HHNT Biểu hiện chính Loại bỏ tác nhân gây gián
đoạn HH
1. Khi chết đuối
2. Điện giật
3.Trong mt thiếu khí O
2
- Mặt tím tái, phổi ngập nước.
- Mặt tím tái, cơ HH và cơ tim co

cứng.
- Mặt tím tái, ngất hoặc ngạt thở.
- Cần loại bỏ nước.
- Ngắt dòng điện.
- Đưa nạn nhân ra chỗ
thoáng.
4. Củng cố : (3

).
- GV nhận xét ý thức TH và thái độ học tập của từng nhóm. Biểu dương các nhóm làm tốt, nhắc nhở các nhóm
chưa tích cực.
- Hướng dẫn cách làm bài thu hoạch để nộp vào giờ sau  GV căn cứ vào đáp án để đánh giá và cho điểm
(Điểm ý thức = 3/10 tổng số điểm)
- Y/c HS thu dọn vệ sinh phòng học.
5. Dặn dò : (1

).
- Viết thu hoạch theo y/c mục IV SGK  nộp vào giờ sau.
- Đọc trước bài mới. Kẻ trước bảng 24 vào vở.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×