Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

G.ÁN L2 tuần 13 sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.9 KB, 30 trang )

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2

TUẦN 13 Ngày soạn: 28 /11/2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Tập đọc: BÔNG HOA NIỀN VUI
I. Yêu cầu:
- Hiểu nghĩa các từ: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn,...
- Hiểu ND: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của HS trong câu chuyện.(trả
lời được các CH trong SGK)
- Biết ngắt nghĩ hơi đúng;đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- GD hs yêu thương, kính trọng bố mẹ.
II. Chuẩn bị: - Hoa cúc đại đóa, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 1
A.Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc : “
Mẹ"
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1.Đọc mẫu toàn bài:
a. Đọc từng câu:
- Yêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó đọc

- Luyện phát âm
b. Đọc từng đoạn:
- Yêu cầu hs đọc
- Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu dài:


+Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới
ánh mặt trời buổi sáng.//
+ Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một
bông cho em/ vì trái tim nhân hậu của em.//
- Tìm hiểu nghĩa các từ mới: nhân hậu, chần
chừ, hiếu thảo, đẹp mê hồn.
-Cho hs xem hoa cúc.Giải thích: cúc đại đố.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu hs đọc theo nhóm.
GV theo dõi
- Hai em lên bảng đọc và TLCH
- Lắng nghe
-Lớp đọc thầm

- Nối tiếp đọc từng câu
- Tìm và nêu: sáng, lộng lẫy, khỏi
bệnh,...
- Cá nhân, lớp
- Nối tiếp đọc
- Luyện đọc cá nhân. Lớp theo dõi
nhận xét
- Nêu
- Quan sát, lắng nghe.
- Các nhóm luyện đọc.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
195
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
d. Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc
GV theo dõi

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
e. Đọc đồng thanh:
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời câu
hỏi :

? Đoạn 1 , 2 kể về bạn nào?
? Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để
làm gì?
? Chi tìm bông hoa Niềm vui để làm gì ?
? Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là
bông hoa Niềm vui ?
? Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?
? Bông hoa Niềm Vui đẹp ra sao ?
? Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa ?
? Bạn Chi còn đáng khen ở chỗ nào nữa ?
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 ,4 trả lời câu
hỏi :
? Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì ?
? Khi đã biết lí do Chi rất cần những bông hoa
cô giáo đã làm gì ?
? Thái độ của cô giáo ra sao ?
? Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ?
? Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng
quý?
4. Luyện đọc lại:
-Yêu cầu các nhóm tự phân vai thi đọc lại
chuyện.

- Nhận xét, ghi điểm
5. Củng cố dặn dò :
- Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ?
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt
- Đọc đồng thanh.
-1 em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm
đoạn 1
-Kể về bạn Chi .
- Tìm bông hoa cúc màu xanh , được
cả lớp gọi là bông hoa Niềm Vui .
- Chi muốn muốn hái bông hoa
Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau
của bố .
- Màu xanh là màu hi vọng vào những
điều tốt lành .
- Bạn rất thương bố , mong bố nhanh
khỏi bệnh.
- Rất lộng lẫy .
- Vì nhà trường có nội quy không ai
được ngắt hoa trong vuờn trường .
-Biết bảo vệ của công.
- 1 em đọc , lớp đọc thầm.
- Xin cô cho em ....bố em đang ốm
nặng .
- Ôm Chi vào lòng và nói: Em hãy
...hiếu thảo.
- Trìu mến và cảm động .
- Đến trường cảm ơn cô giáo và tặng
nhà trường khóm hoa cúc màu tím .

- Thương bố, tôn trọng nội qui nhà
trường , thật thà ...
- 3hs thi đọc. Lớp theo dõi, nhận xét,
bình chọn bạn đọc tốt.
- Nêu ý kiến.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
196
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
- Nhận xét đánh giá .
- Dặn: Đọc lại chuyện, nhớ nội dung để tiết sau
kể.
- Lắng nghe, ghi nhớ.

Ngày soạn: Ngày: 30 / 12 / 2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Toán: 34 - 8
I. Yêu cầu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 34-8.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng,tìm số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Yêu thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
*(Ghi chú: Bài 1 cột 1, 2, 3; Bài 3; Bài 4)
II. Chuẩn bị:
- GV: Que tính, bảng gài.
- HS:Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ :
-HS lên bảng đọc thuộc lòng công thức 14
trừ đi một số.

- Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài
phép tính thuộc dạng 14 – 8.
- Nhận xét , ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép trừ 34 – 8
Bước 1: Nêu vấn đề
- Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn
lại bao nhiêu que tính?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải
làm gì?
- Viết lên bảng 34 – 8.
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4
que tính rời, tìm cách để bớt đi 8 que rồi
thông báo lại kết quả.
- 34 que tính, bớt đi 8 que, còn lại bao nhiêu
-2 HS đọc
- HS thực hiện.
- Nghe
- Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân
tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 34 – 8.
- Thao tác trên que tính.
- 34 que, bớt đi 8 que, còn lại 26 que
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
197
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
que?

- Vậy 34 – 8 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 34 – 8 = 26
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và tính.
Lớp làm bảng con, nêu lại cách đặt tính.

3. Luyện tập- thực hành:
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS tự làm (cột 1,2,3) sau đó nêu
cách tính của một số phép tính.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
? Bài toán thuộc dạng gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Chấm 1 số bài nhận xét , chữa.

Bài 4: Tìm x
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa
biết trong một tổng, cách tìm số bị trừ trong
một hiệu và làm bài tập.
- Nhận xét, chữa.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực
hiện phép tính 34 – 8.
- Nhận xét giờ học. Biểu dương các em học
tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa chú ý,
chưa cố gắng trong học tập.
-Chuẩn bị: 54 – 18
- 34 trừ 8 bằng 26.


34
-
8
26
- 1 hs nêu yêu cầu
- Làm bảng con
- Đọc và tự phân tích đề bài.
- Bài toán về ít hơn
- 1 hs làm bảng lớp, lớp làm vở.
Bài giải
Số con gà nhà bạn Ly nuôi là:
34 – 9 = 25 (con gà)
Đáp số: 25 con gà.
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu. Làm bài.
- 1 hs nêu.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Đạo đức : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN ( Tiết 2)
I. Yêu cầu:
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm.giúp đỡ nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm,giúp đỡ bạn bè trong học tập,lao
động và sinh hoạt hàng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Đồng tình, noi gương với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
*(Ghi chú: Nêu được ý nhĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè)
II. Chuẩn bị: VBT
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
198
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2

III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Ổn định:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Đoán xem điều gì đã xảy ra
Mục tiêu: Giup hs biết cách ứng xử trong một
tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan
tâm, giúp đỡ bạn.
Tiến hành:
- Yêu cầu hs QST (sgk) đoán xem cách ứng xử
của bạn Nam
- Gọi một số nhóm trình bày
? Em có ý kiến gì về việc làm của Nam?
? Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn?
- Kết luận (sgv)
* Hoạt động 2: Tự liên hệ
Mục tiêu: Định hướng cho hs biết quan tâm,
giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày.
Tiến hành:
- Yêu cầu hs nêu các việc em làm thể hiện sự
quan tâm , giúp đỡ bạn hoặc em đã được quan
tâm giúp đỡ.
- Yêu cầu các tổ lập kế hoạch giúp đỡ bạn gặp
khó hkăn trong lớp, trong trường.
- Theo dõi, kết luận
* Hoạt động 3: Trò chơi: Hái hoa dân chủ
Mục tiêu: Giúp hs củng cố các kiến thức đã học
Tiến hành: HS hái hoa và trả lời câu hỏi

? Em sẽ là gì khi em có một cuốn truyện hay mà
bạn hỏi mượn?
? Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại đang xách
nặng?
? Em sẽ làm gì khi trong tổ em có bạn bị ốm?.....
- Nhận xét, tuyên dương những em trả lời tốt
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ (sgk)
- Nhận xét giờ học
- Thực hiện tốt những điều đã học.
- Hát: Lớp chúng mình.
- Lắng nghe
- QST thảo luận nhóm đôi trao đổi
đóng vai về cách ứng xử.
- 2 – 3 nhóm trình bày, các nhóm khác
theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Trả lời
- Lắng nghe
- Nối tiếp nêu ý kiến
- Các tổ thảo luận lập kế hoạch, đại
diện tổ trình bày
- Lắng nghe
- Lên hái hoa và trả lời các câu hỏi
trong lá thăm
- Lắng nghe
- 4 – 5 em đọc
- Lắng nghe, ghi nhớ
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
199
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2

Chính tả: (Tập chép) BÔNG HOA NIỀM VUI.
I. Yêu cầu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn lời nói nhân vật.
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT2; BT (3) a / b
- GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị : -Bảng lớp viết sẵn bài chính tả
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Khởi động :
A. Bài cũ :
-Gọi HS lên bảng.
-Nhận xét bài của HS dưới lớp.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tập chép.
2.1. Hướng dẫn hs chuẩn bị:
- Gọi HS đọc đoạn cần chép.
? Đoạn văn là lời của ai?
? Cô giáo nói gì với Chi?
Hướng dẫn cách trình bày.
? Đoạn văn có mấy câu?
? Những chữ nào trong bài được viết hoa?
? Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?
?Đoạn văn có những dấu gì?
- Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn.
- Chỉnh, sửa lỗi cho HS.
2.2. Chép bài:

- Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và chép
vào vở
2.3. Soát lỗi:
2.4. Chấm bài, nhận xét:
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 6 HS lên bảng, phát giấy và bút dạ.
- Hát
- 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt
đầu bằng d, r, gi.
- Nghe
- 2 HS đọc.
- Lời cô giáo của Chi.
- Em hãy hái thêm … hiếu thảo.
- 3 câu.
- Em, Chi, Một.
- Chi là tên riêng
- dấu gạch ngang, dấu chấm cảm,
dấu phẩy, dấu chấm.
- hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu,
dạy dỗ, hiếu thảo.
- Chép bài.
- Đổi vở, dò bài.
- Đọc thành tiếng.
- 6 HS chia làm 2 nhóm, tìm từ viết
vào giấy.
- HS dưới lớp làm VBT
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
200

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
- Nhận xét HS làm trên bảng. Tuyên dương
nhóm làm nhanh và đúng.
Bài 3b:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu
theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nối tiếp.
-Nhận xét, sửa chữa cho HS.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS viết
đẹp, đúng.
- Dặn HS về nhà viết lại những chữ viết sai.
- Lời giải: yếu, kiến, khuyên.
- Đọc to yêu cầu trong SGK.
- Thực hiện theo yêu cầu.
+ Bát canh có nhiều mỡ. / Bé mở
cửa đón mẹ về.
+ Bé ăn thêm 2 thìa bột nữa. / Bệnh
của bố em đã giảm một nửa.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Kể chuyện: BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Yêu cầu:
- Biết kể đoạn mỡ đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình tự và thay đồi trình tự câu
chuyện(BT1).
- Dựa theo tranh kể lại được ND đoạn 2,3 (BT2); kể được đoạn cuối câu chuyện(BT3).
- Rèn kĩ năng lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
- GD hs biết yêu thương, giúp đỡ bố mẹ
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ đoạn 2, 3 trong SGK.
- HS: SGK. Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy nhỏ.

III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ :
-Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện Sự tích cây vú sữa.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a/ Kể đoạn mở đầu.
-Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự.
- Gọi HS nhận xét bạn.

? Bạn nào còn cách kể khác không?
? Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa?
- HS kể. Bạn nhận xét.
- Lắng nghe
- HS kể từ: Mới sớm tinh mơ … dịu
cơn đau.
- Nhận xét về nội dung, cách kể.
- HS kể theo cách của mình.
- Vì bố của Chi đang ốm nặng.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
201
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
- Đó là lí do Chi vào vườn từ sáng sớm. Các
em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi
vào vườn.
-Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi HS.
b / Kể lại nội dung chính (đoạn 2, 3)

- Treo bức tranh 1 và hỏi:

? Bức tranh vẽ cảnh gì?
? Thái độ của Chi ra sao?
? Chi không dám hái vì điều gì?
- Treo bức tranh 2 và hỏi:
? Bức tranh có những ai?
? Cô giáo trao cho Chi cái gì?
? Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi ngắt
hoa?
? Cô giáo nói gì với Chi?
- Gọi HS kể lại nội dung chính.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Nhận xét từng HS.
c/ Kể đoạn cuối truyện.
- Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói ntn để cảm
ơn cô giáo?

- Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời cám ơn
của mình.
- Nhận xét, ghi điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Ai có thể đặt tên khác cho truyện?

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia đình
- 2 đến 3 HS kể (không yêu cầu đúng
từng từ).
VD: Bố của Chi bị ốm nằm bệnh viện
đã lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn
đem tặng bố 1 bông hoa Niền Vui để

bố dịu cơn đau. Vì thế mới sớm tinh
mơ, Chi đã vào vườn hoa của nhà
trường.
- QST
- Chi đang ở trong vườn hoa.
- Chần chừ không dám hái.
- Hoa của trường, mọi người cùng vun
trồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp
của hoa.
- Cô giáo và bạn Chi
- Bông hoa cúc.
- Xin cô cho em … ốm nặng.
- Em hãy hái … hiếu thảo.
- 3 đến 5 HS kể lại.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn đã
nêu.
- Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa.
Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm
hoa làm kỷ niệm./ Gia đình tôi rất biết
ơn cô đã vì sức khoẻ của tôi. Tôi xin
trồng tặng khóm hoa này để làm đẹp
cho trường.
- 3 đến 5 HS kể.
- Đứa con hiếu thảo./ Bông hoa cúc
xanh./ Tấm lòng./
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
202
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
nghe và tập đóng vai bố của Chi.

-Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: Ngày: 1 /12/ 2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009
Toán: 54 - 18
I. Yêu cầu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 54-18.
- Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm.
- Biết vẽ hình tam giác cho sãn 3 đỉnh.
- GD hs ý thức tự giác, lòng say mê học toán.
*(Ghi chú: Bài 1 a; Bài 2 a, b; Bài 3; Bài 4)
II. Chuẩn bị:
- GV: Que tính, bảng gàiï.
- HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS1: Đặt tính rồi tính: 74 – 6; 44- 5.
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 74–6
+ HS2: Tìm x: x + 7 = 54
Nêu cách thực hiện phép tính 54 – 7.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép trừ 54 – 18:
-Đưa ra bài toán: Có 54 que tính, bớt 18 que tính.
Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải
làm thế nào?
-Yêu cầu HS thao tác que tính và 4 que tính để tìm

kết quả.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.

? 54 que tính, bớt đi 18 que tính, còn lại bao nhiêu
que tính?
? Vậy 54 trừ 18 bằng bao nhiêu?
-Gọi HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe
- Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân
tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 54 – 18
- Thao tác trên que tính và trả lời
còn 36 que tính.
- Nêu cách bớt
- Còn lại 36 que tính.
- 54 trừ 18 bằng 36
- 1 hs

Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
203
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2

? Em đã đặt tính như thế nào?
? Em thực hiện tính như thế nào?
3. Luyện tập – thực hành.
Bài 1a:
-Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một
số phép tính.
-Nhận xét , chữa.

Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
? Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài. Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu
rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép
tính.

- Nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
? Bài toán thuộc dạng toán gì?
? Vì sao em biết?

-Yêu cầu HS làm vào vở. 1 HS làm bài trên bảng
lớp.
- Chấm, chữa bài
Bài 4:
- Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
? Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối
mấy điểm với nhau?
-Yêu cầu HS tự vẽ hình.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt và thực hiện phép
tính 54 – 18.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ôn tập các phép trừ có nhớ dạng 54
– 18
Chuẩn bị: Luyện tập.

- Trả lời.
- Làm bài. Nêu cách tính cụ thể của
một vài phép tính.

- Đặt tính rồi tính hiệu.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- 3 hs làm bảng lớp, lớp bảng con.
- Đọc và tự phân tích đề bài.
- Bài toán về ít hơn.
- Vì ngắn hơn cũng có nghĩa là ít
hơn.
- Làm bài.
Bài giải
Mảnh vải tím dài là:
34 – 15 = 19 (dm)
Đáp số: 19 dm
- Hình tam giác
- Nối 3 điểm với nhau.
- Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo
vở để kiểm tra lẫn nhau.
-1 HS .
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tập đọc: QUÀ CỦA BỐ
I. Yêu cầu:
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
204
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
- Hiểu ND:tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.(trả
lời được cá CH trong SGK)
- Biết ngắt, nghĩ hơi đúng ỡ những câu văn có nhiều dấu câu.
- GD hs biết yêu thương, kính trọng bố mẹ.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa sgk
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

A.Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Bông hoa Niềm
Vui.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1.Đọc mẫu toàn bài:
a. Đọc từng câu:
- Yêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó đọc
- Luyện phát âm
b. Đọc từng đoạn:
- Yêu cầu hs đọc (Đ1:từ đầu ...thao láo; Đ2: còn
lại)
- Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu dài

- Tìm hiểu nghĩa các từ mới
- Giới thiệu tranh minh họa các con vật.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu hs đọc theo nhóm.
GV theo dõi
d. Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc
GV theo dõi
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
e. Đọc đồng thanh:
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh 1 lần
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu lớp đọc bài trả lời CH

? Quà của bố đi câu về có những gì ?
? Vì sao gọi đó là “một thế giới dưới nước ?”
? Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ?
? Em hiểu thế nào là “một thế giới mặt đất “?
- Hai em lên bảng đọc và TLCH
- Lắng nghe
-Lớp đọc thầm

- Nối tiếp đọc từng câu
- Tìm và nêu
- Cá nhân, lớp
- Nối tiếp đọc
- Luyện đọc cá nhân. Lớp theo dõi
nhận xét
- Nêu
- Quan sát, lắng nghe.
- Các nhóm luyện đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt
- Đọc đồng thanh.
- Đọc bài TLCH
- cuống , niềng niễng , hoa sen đỏ ,
cá sộp , cá chuối ,..
- Vì đó là những con vật sống dưới
nước.
- Con xập xành , com muỗm , con dế
.
-Những con vật ở trên mặt đất .
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
205

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi sáng Lớp 2
? Những từ ngữ nào cho thấy các con rất thích
những món quà của bố ?
? Theo em vì sao các con lại thấy“giàu quá"
trước những món quà đơn sơ ?
4. Luyện đọc lại:
- Tổ chức cho các em thi đọc lại bài
- Nhận xét, ghi điểm
5. Củng cố dặn dò :
? Qua bài đọc giúp em hiểu được điều gì?
- Nhận xét đánh giá .
- Dặn: Đọc lại bài.
- Hấp dẫn , giàu quá !
- Vì nó thể hiện tình thương của bố
giành cho con / Vì đó là những món
quà trẻ em thích ...
-Tình cảm yêu thương của người bố
qua những món quà đơn sơ dành cho
các con.
- 4 - 5 em thi đọc
Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn
đọc tốt.
- Nêu ý kiến
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CÔNGVIỆC GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU : AI LÀM GÌ ?
I. Yêu cầu:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc trong gia đình(BT1).
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai?,Làm gì? (BT2);biết chọn các từ cho
sẵn để sắp thành câu kiểu Ai là gì?(BT3).

- GD các em yêu thích ngôn ngữ Tiếng việt.
*(Ghi chú: HS khá giỏi sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu của BT3)
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. Thẻ có ghi từ cho trò chơi ở BT3
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
. Khởi động:
A.. Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: Hãy kể những việc em đã làm ở nhà giúp
cha mẹ
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Hát
- Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai (cái
gì, con gì) làm gì?
- Nêu yêu cầu
- Suy nghĩ làm vào VN
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
206

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×