Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

G.ÁN L2 tuần 13 chiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.96 KB, 10 trang )

Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi chiều Lớp 2
TUẦN: 13 Ngày soạn: Ngày 29 / 11 / 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Toán : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 14 - 8
I. Yêu cầu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14-8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14-8.
- Rèn kĩ năng đặt tính, tính nhanh chính xác.
- GD hs ý thức tự giác, tính trung thực khi làm toán.
*(Ghi chú: BTCL: Bài 1 cột 1,2; Bài 2 (3 phép tính đầu); Bài 3 a, b; Bài 4)
II. Chuẩn bị : Bảng gài ; que tính .
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 63– 35 83 - 27
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Tổ chức hs hoạt động 1 bó 1 chục que tính
và 4 que rời để lập bảng trừ:
- Yêu cầu hs lấy que tính
? Có bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu hs bớt 8 que tính..
- Gọi hs nêu phép tính
- Yêu cầu hs đặt tính và tính.
- Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm ra kết
quả của các phép tính trừ.
- Cho hs đọc thuộc bảng trừ.
3. Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu hs tự làm, sau đó chữa.
- Cho hs nhận xét: 9+5=14 và 5+9=14


14-5=9 và14-9=5
- Yêu cầu hs tự làm phần 1b.
Bài 2: Tính

- Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa.
=> Lưu ý thuật tính cho hs: cần nhớ 1 sang cột
chục.
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu
- 2hs làm bảnglớp, lớp bảng con.
- Nghe
- 1 bó 1 chục que tính và 4 que rời.
- 14 que tính.
- Thao tác bớt và nêu cách lấy (3
hs)
- 14 – 8 = 6
- 1 em làm bảng lớp, lớp bảng con
nêu lại cách đặt tính và tính.
- Thao tác tìm kết quả. Nối tiếp nêu
kết quả tìm được.
- Học thuộc, xung phong đọc thuộc.
- Tính nhẩm
- Nối tiếp nêu kết quả nhẩm.

- Nêu kết quả
- Nêu yêu cầu

- 3 hs làm bảng lớp, lớp bảng con.
- Nêu yêu cầu
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi chiều Lớp 2

? Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Yêu cầu hs làm, rồi chữa.
Bài 4:
- Gọi hs đọc bài toán.
- Phân tích hướng dẫn hs giải vào vở.
- Chấm, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc bảng 14 trừ đi một số..
- Nhận xét giờ học
- Học thuộc công thức 14 - 8
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Làm bài

- 1 em đọc
- 1hs làm bảng lớp, lớp làm vở.
Bài giải:
Số quạt điện còn lại là:
14 – 6 = 8 (cái quạt)
Đáp số: 8 cái quạt
- 1em đọc
-
Tiến việt: LUYỆN ĐỌC: BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng 1 số từ dễ phát âm sai: sáng, lộng lẫy, khỏi bệnh.
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
- Biết nhấn mạnh một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc phân biệt giọng đọc của Chi, cô giáo.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to diễn cảm bài: Bông hoa Niềm Vui.

- Rèn đọc nhiều đối với những em đọc yếu
3. Thái độ:
- GD hs biêt yêu thương, giúp đỡ bố mẹ.
II .Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Gọi hs nêu tên bài Tập đọc vừa học
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
* Gọi hs đọc tốt đọc lại toàn bài.
* Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu
- Bông hoa Niềm Vui
- Lắng nghe
- 1hs đọc
- Nối tiếp đọc
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi chiều Lớp 2
- GV chú ý cách phát âm cho hs đọc yếu
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng đoạn (kết hợp
đọc đúng, đọc diễn cảm)
? Bài tập đọc có mấy nhân vật?

? Giọng đọc của mỗi nhân vật và người dẫn
chuyện cần thể hiện như thế nào?
- GV rèn cho hs đọc đúng, đọc hay cho hs ở
từng đoạn: ngắt, nghỉ, nhấn giọng hợp lí ở 1
số từ ngữ, cách thể hiện giọng các nhân vật
(nhất là đối với hs yếu)
Hướng dẫn cụ thể ở câu:

VD: + Em muốn đem tặng bố/ một bông hoa
Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.//
+ Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy
dưới ánh mặt trời buối sáng.//
+ Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!//
Một bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của
em.// Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ đã
dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.//
- Nhận xét, chỉnh sửa cách đọc.
- Tuyên dương hs yếu đọc có tiến bộ, ghi điểm
động
viên.
* Yêu cầu hs đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc :
- Tổ chức cho hs thi đọc phân vai
Cho hs nhắc lại cách đọc lời nhân vật
- Nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc
tốt, đọc có tiến bộ.
- Cho hs xung phong đọc đoạn mình thích và
nói rõ vì sao?
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại bài
? Câu chuyện này nói lên những đức tính gì
của bạn Chi ?
- Nhận xét giờ học.
- Luyện đọc lại bài.
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- 3 nhân vật: người dẫn chuyện, cô
giáo, Chi.

- Suy nghĩ và nêu
- Luyện đọc cá nhân ( hs yếu luyện
đọc nhiều)
Lớp theo dõi, nhận xét
- Các nhóm luyện đọc

- Thi đọc phân vai theo 3 đối tượng
(giỏi, khá, trung bình)
Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn
đọc tốt.
- Đọc và trả lời:


- 1 hs đọc
- Hiếu thảo, trung thực và tôn trọng
nội quy..
- Lắng nghe.
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi chiều Lớp 2
Toán: LUYỆN BẢNG 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ ; GIẢI TOÁN
I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Luyện bảmg trừ: 14 trừ đi một số, giải toán có liên quan đến bảng trừ.
- Giúp hs ghi nhớ bảng trừ 14 trừ đi một số.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải toán nhanh, chính xác dạng toán trên.
3. Thái độ:
- HS yêu thích học toán.
II.Chuẩn bị : Nội dung luyện tập.
III.Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ :
- Gọi hs đọc thuộc bảng 14 trừ đi một số
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
2. Luyện tập :
Bài 1: Tính nhẩm
8 + 6 = 9 + 5= 7 + 7 =
6 + 8 = 5 + 9 = 14 - 7 =
14 – 8 = 14 – 9 = 14 – 4 =
1 4 – 6 = 14 – 5 = 14 – 10 =
- Khi chữa bài cần cho hs nhận ra: khi đổi chỗ các
số hạng trong một tổng thì tổng không thay
đổi.Từ một phép cộng 8 + 6 = 14 hay 6 + 8 = 14
ta có 2 phép trừ 14 – 8 = 6; 14 – 6 = 8.
b. 14 – 4 – 3 = ; 14 – 4 – 2 = ; 14 – 4 – 6 =
14 – 7 = ; 14 – 6 = ; 14 – 10 =
Bài 2: Số?
14 – 4 = ... 14 - ... = 6 14 - ... = 7
14 - ... = 7 ... - 9 = 5 14 - ... = 0
- Yêu cầu nhớ lại bảng trừ để điền kết quả
- Nhận xét, chữa.
Bài 3:
Tóm tắt:
- 2 hs
- Nghe
- Nêu yêu cầu
Nối tiếp nêu kết quả nhẩm
Đồng thanh dãy số 1 lần.


- Nêu miệng kết quả nhẩm.
- Nêu yêu cầu

- Nêu miệng kết quả
- 2 hs đọc tóm tắt
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN Giáo án buổi chiều Lớp 2
Có : 34 ô tô
Rời bến : 9 ô tô
Còn lại : ... ô tô?
- Yêu cầu hs dựa vào tóm tắt đặt thành bài toán
rồi giải vào vở.
- Chấm bài, chữa
Bài 4 : (Dành cho hs khá, giỏi)
Năm nay bà 64 tuổi, như thế bà hơn cháu 55
tuổi. Hỏi năm nay cháu bao nhiêu tuổi?
- Yêu cầu hs tự làm bài, rồi chữa.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Ôn công thức 14 trừ đi một số.

- Làm bài vào vở
Bài giải:
Số ô tô còn lại là:
34 – 9 = 25 (ô tô)
Đáp số: 25 ô tô

- 1hs đọc bài toán.

- Làm bài, đọc bài làm của mình.

Lớp theo dõi bài chữa của bạn,
kiểm tra bài mình.

- Lắng nghe
Luyện viết : CHỮ HOA Đ
I. Yêu cầu:
-Viết đúng chữ hoa Đ ( cỡ vừa và cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp; Đẹp trường đẹp
lớp
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu hoa Đ .Bảng phụ ghi cụm từ ứng dụng: Đẹp trường đẹp lớp.
- HS: bảng con, VTV
III Các hoạt động dạy- hoc:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Yêu cầu hs viết: D, Dân
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề.
- Viết bảng con
- Nghe
Người thực hiện: LÂM THỊ MAI PHƯƠNG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×