Qui trình lập dự án đầu tư Lớp:CH QTKD 7B
QUI TRÌNH LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Khái niệm về dự án đầu tư
Dự án là một hoạt động đặc thù thông qua các phương pháp và định
tiến , với các phương tiện ( nguồn lực ) đã cho, tạo nên một thực tế mới
( Từ điển quản trị dự án NXB AFNOR ).
Dự án đầu tư là hoạt động sử dụng vốn theo một chương trình đã
được hoạch định trong một khoảng thời gian nhất định nhằm thu lợi ích
( lợi nhuận, mục tiêu về xã hội, môi trường, trước mắt, lâu dài, ngắn hạn,
dài hạn,… ).
Một khái niệm khác hiểu đơn giản: đầu tư là hoạt động sử dụng vốn
nhằm mục đích kiếm lời, - vậy đi buôn chuyến cũng có thể gọi là đầu tư.
Về hình thức: dự án đầu tư là một bộ hồ sơ, tài liệu trình bày một
cách chi tiết , có hệ thống một kế hoạch hoạt động tương lai của nhà đầu
tư tại một địa điểm nhất định.
Về nội dung: là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau
được kế hoạch hóa mà nhà đầu tư phải thực hiện nhằm : đạt mục tiêu đã
định, tạo ra các kết quả cụ thể, trong một thời gian nhất định, thông qua
việc sử dụng các nguồn lực xác định.
Về mặt quản lý: là một công cụ mà các nhà đầu tư dùng để hoạch
định việc sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra hiệu quả kinh tế xã hội
trong một khoảng thời gian ( có thể dài hơn thời hạn kết thúc dự án ).
Về phương diện kế hoạch hóa: dự án đầu tư là công cụ thể hiện chi
tiết chương trình đầu tư của nhà đầu tư làm tiền đề cho việc ra quyết định
đầu tư và tài trợ.
Dự án đầu tư có 4 phần chính:
Mục tiêu dự án: bên nhà đầu tư, bên nhận đầu tư , thường có
thể không hoàn toàn giống nhau.
GVHD: PGS.TS.Lê Xuân Đình
Qui trình lập dự án đầu tư Lớp:CH QTKD 7B
Kết quả do hoạt động của các bên tạo ra là điều kiện thực hiện
mục tiêu dự án
Các hoạt động của nhà đầu tư: có chương trình cụ thể
Các nguồn lực ( vốn và lao động ): được sử dụng vào chương
trình hoạch định nhằm tạo ra các kết quả dự kiến.
2. Qui trình lập dự án
Một dự án dù nhỏ hay lớn đều cần phải thận trọng trong quá trình
lập dự án.Bởi vì mức đọ sai khác so với thực tế càng nhỏ thì hiệu quản và
sự thành công của dự án càng lớn.
Sau đây là các bước cơ bản lập dự án đầu tư:
2.1 Xác định mục tiêu của dự án
Mục tiêu của dự án được thể hiện ở hai khía cạnh:
Mục tiêu phát triển: là những lợi ích kinh tế xã hội do thực hiện dự
án đem lại
Mục tiêu trước mắt: là các mục đích cụ thể cần đạt được của việc
thực hiện dự án.
2.2 Xác định các yêu cầu của dự án
Một dự án mang tính khả thi phải đáp ứng được các yêu cầu cơ bản sau:
Tính khoa học: để đảm bào yêu cầu này , cần phải có một quá trình
nghiên cứu tỉ mỉ, kỹ càng tính toán chính xác từng nội dung của dự
án.Riêng đối với những nội dung phức tạp như phân tích tài chính, kỹ
thuật… cần có sự tư vấn của các cơ quan chuyên môn về dịch vụ đầu tư
trong quá trình soạn thảo dự án.
Tính thực tiễn: nghiên cứu và trên cơ sở những điều kiện và hoàn
cảnh cụ thể có liên quan trực tiếp và gián tiếp tới hoạt động đầu tư.
Tính pháp lý: dự án phải chứa đựng các nội dung phù hợp với
chính sách và pháp luật của Nhà nước.Do đó, khi xây dựng dự án phải
nghiên cứu kỹ chủ trương chính sách của Nhà nước và các văn bản pháp
quy liên quan đến hoạt động đầu tư.
GVHD: PGS.TS.Lê Xuân Đình
Qui trình lập dự án đầu tư Lớp:CH QTKD 7B
Tính thống nhất: dự án phải tuân thủ các quy định chung của các
cơ quan chức năng về hoạt động đầu tư và những qui định chung mang
tính chất quốc tế.Tính thống nhất là tiền đề tạo điều kiện cho các đối tác
nước ngoài hiểu và quyết định lựa chọn dự án đầu tư, các tổ chức quốc tế
quyết định tài trợ hay cho vay đối với dự án và Nhà nước Việt Nam xem
xét, cấp giấy phép cho hoạt động dự án.
2.3. Nghiên cứu tiền khả thi
2.3.1. Chủ đầu tư, địa chỉ liên lạc
2.3.2. Các căn cứ, cơ sở xác định sự cần thiết nghiên cứu
- Các căn cứ: tài nguyên,các điều kiện tự nhiên, kế hoạch dài hạn,
các chính sách kinh tế xã hội, chủ trương của các cấp chính quyền và
điều kiện xã hội.
- Phân tích đánh giá, dự báo về thị trường, khả năng thâm nhập thị
trường, nhu cầu tăng thêm sản phẩm dịch vụ.
2.3.3. Dự kiến hình thức đầu tư, qui mô và phương án sản xuất và dịch
vụ
- Mục tiêu của dự án
- Sơ bộ phân tích các phương án sản phẩm và dịch vụ
- Đề xuất các phương án về hình thức đầu tư và lựa chọn ( cải tạo,
mở rộng, đầu tư mới…)
- Tính toán đề xuất quy mô ( sản xuất và dịch vụ ) tăng thêm hoặc
xây dựng mới.
2.3.4. Xác định nhu cầu các yếu tố đầu vào, khả năng, giải pháp đảm bảo:
- Phân tích khả năng về nguồn, điều kiện, đảm bảo nhu cầu trên
- Đề xuất định hướng về các giải pháp đảm bảo yêu cầu các yếu tố
đầu vào.
2.3.5. Khu vực địa điểm:
GVHD: PGS.TS.Lê Xuân Đình
Qui trình lập dự án đầu tư Lớp:CH QTKD 7B
Phân tích, đề nghị khu vực địa điểm xây dựng và dự kiến địa điểm
cụ thể.Cần có từ hai phương án trở lên để so sánh lựa chọn.Mỗi phương
án cần phân tích trên các mặt sau:
- Các yêu cầu về mặt bằng cần thỏa mãn nhu cầu sử
dụng đất.
- Các đánh giá tổng quát về các yếu tố ảnh hưởng tới các chi phí
trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Mối quan hệ trong qui hoạch tồng thể ngành và vùng lãnh thổ.
- Các mặt xã hội của địa điểm: Những đặc điểm của chính sách
liên quan đến đầu tư phát triển khu vực.Hiện trạng địa điểm, những thuận
lợi khó khăn trong việc sử dụng đất đai, mặt bằng.Những vấn đề phong
tục tập quán liên quan đến việc quyết định địa điểm
2.3.6. Phân tích kỹ thuật:
- Giới thiệu khái quát các loại hình công nghệ, ưu nhược điểm, các
ảnh hưởng tới môi trường và sinh thái, hướng giải quyết, điều kiện cung
cấp trang thiết bị chuyển giao công nghệ,khả năng tiếp nhận từ các so
sánh trên sơ bộ đề nghị công nghệ lựa chọn.
- Các yêu cầu và giải pháp xây dựng.
- Yêu cầu về điều kiện địa hình và địa chất công trình, các yêu cầu
về đặc điểm xây lắp, sơ bộ dự kiến giải pháp – kỹ thuật xây dựng và tổ
chức thi công.
2.3.7.Sơ bộ phân tích về tác động môi trường và yêu cầu xử lý.
2.3.8.Sơ bộ ước tính nhu cầu lao động và giải pháp về tổ chức sản xuất
2.3.9.Nguồn vốn và phân tích tài chính
- Nguồn vốn và các điều kiện tạo nguồn, xác định tổng mức đầu tư
tối đa cho phép của dự án,chia ra các chi phí vốn đầu tư cố định,vốn đầu
tư luân chuyển, các khả năng, các điều kiện huy động và các nguồn vốn
đầu tư.
GVHD: PGS.TS.Lê Xuân Đình
Qui trình lập dự án đầu tư Lớp:CH QTKD 7B
- Ước tính chi phí sản xuất và dự trù doanh thu, lỗ lãi, khả năng
hoàn vốn trả nợ ( các chỉ tiêu tài chính chủ yếu ) theo phương pháp giản
đơn.
2.3.10.Phân tích lợi ích kinh tế xã hội
- Ước tính được các giá trị gia tăng,các đóng góp ( tăng việc làm,
thu nhập người lao động, thu ngân sách , tăng thu ngoại tệ ).
- Các lợi ích về mặt xã hội, môi trường… kể cả những hậu quả
( nếu có )
2.3.11.Các điều kiện về tổ chức thực hiện
2.3.12.Kết luận và kiến nghị.
2.4.Nghiên cứu khả thi.
2.4.1.Chủ đầu tư liên lạc
- Tên chủ dự án
- Địa chỉ liên lạc
- Điện thoại, fax,..
2.4.2. Những căn cứ
- Xuất xứ và các căn cứ pháp lý
- Nguồn gốc tài liệu sử dụng
- Phân tích các điều tra cơ bản về tự nhiên, tài nguyên kinh tế - xã
hội
- Các chính sách kinh tế xã hội liên quan đến phát triển ngành,
những ưu tiên được phân định
- Các đặc điểm về phát triển kinh tế
- Mục tiêu đầu tư: tiêu dùng trong nước, xuất khẩu thay thế nhập
khẩu
- Phân tích thị trường
Căn cứ về thị trường: đánh giá nhu cầu hiện tại, dự báo nhu cầu tương lai
( trong nước, ngoài nước nếu dự kiến xuất khẩu ) về các mặt số lượng,
giá cả,.. các khả năng đáp ứng hiện có.Dự báo mức độ gia tăng cung cấp
GVHD: PGS.TS.Lê Xuân Đình