Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Tài liệu ngoại thương sau khi Vn gia nhập WTO.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.34 KB, 28 trang )

Trường ĐH Hải Phòng
Khoa KT & QTKD

BÀI THIẾT KẾ
Họ và tên : Phạm Đức Thịnh
Tên đề tài : Hoạt động xuất nhập khẩu hàng may mặc của Tổng công ty
may Việt tiến sau khi gia nhập WTO : Thực trạng và giải pháp
nâng cao hiệu quả.
Phần 1 : Tìm hiểu chung
1.1 Tổng quan về ngành may mặc

Cùng với sự phát triển của xã hội loài người , các sản phẩm về may mặc
ngày càng hoàn thiện . Từ những nguyên liệu thô sơ , con người đã sáng tạo
ra những nguyên liệu nhân tạo để phục vụ cho nhu cầu sử dụng các sản
phẩm may mặc càng phổ biến . Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật cùng với
những phát minh khoa học trong lĩnh vực công nghiệp đã giúp cho ngành
dệt may có những phát triển vượt bậc . Quá trình phát triển của ngành dệt
may trên thế giới gắn liền với sự phát triển của các nước công nghiệp . Do
đó , các nước công nghiệp vẫn luôn thực hiện các biện pháp bảo vệ ngành
dệt may nội địa trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các nước đang
phát triển . Cùng với đó , dệt may cũng luôn là một lĩnh vực nhạy cảm khi
đàm phán và giải quyết các tranh chấp trong quan hệ thương mại giữa các
quốc gia.
Ở Việt Nam , dệt may cũng là một trong những ngành được chú trọng
phát triển khi Việt Nam thực hiên công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước.
Với những ưu thế về nguồn nhân lực dồi dào , lượng vốn đầu tư không lớn ,
khả năng thu hồi vốn nhanh , Việt Nam có thể đẩy mạnh hoạt động của
ngành dệt may để vừa thu về giá trị xuất khẩu lớn , đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế của đất nước , vừa giải quyết được vấn đề việc làm cho phần
lớn người lao động .
1.2 Tổng quan về doanh nghiệp


1.2.1 Giới thiệu chung
_Tiền thân công ty là một xí nghiệp may tư nhân “ Thái Bình Dương kỹ
nghệ công ty ” – tên giao dịch là Pacific Enterprise . Xí nghiệp này được 8
cổ đông góp vốn do ông Sâm Bảo Tài – một doanh nhân người Hoa làm
giám đốc . Xí nghiệp hoạt động trên diện tích 1,513m2 với 65 máy bay gia
đình và khoảng 100 công nhân.
_ Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng , Nhà nước tiếp quản và quốc
hữu hóa rồi giao cho Bộ Công nghiệp nhẹ quản lý ( nay là Bộ Công Nghiệp).
Tháng 5/1997 được Bộ Công Nghiệp công nhận là xí nghiệp quốc doanh và
đổi tên thành Xí nghiệp May Việt Tiến.
_ Ngày 13/11/1979 , xí nghiệp bị hỏa hoạn , thiệt hại hoàn toàn . Tuy nhiên ,
nhờ có sự giúp đỡ từ những đơn vị bạn cộng với long hăng say gắn bó với xí
nghiệp , toàn thể công nhân và lãnh đạo Việt Tiến đã đưa đơn vị đi vào hoạt
động trở lại và ngày càng khẳng định được vị trí của mình trên thương
trường. Và sau đó lại được Bộ Kinh Tế Đối Ngoại câp giấy phép xuất khẩu
trực tiếp với tên giao dịch đối ngoại là Viet Tien Garment Import – Export
Companny viết tắt là VTEC ( theo giấy phép số 102570 ngày 08/01/1991).
_Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ – CP ngày 28/05/2003 của Chính phủ
quy định chức năng , nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Nghiệp , căn cứ vào Văn bản số 7599/VPCP- ĐMDN ngày 29 tháng 12 năm
2006 của Văn phòng Chính phủ về việ tổ chức lại Công ty May Việt Tiến.
Xét đề nghị của Tập đoàn Dệt May Việt Nam- là trung gian cầu nối giữa các
doanh nghiệp với nhau và cấp vĩ mô , tiếp cận với thế giới nhằm hỗ trợ
thông tin về thị trường , cần có sự cụ thể hóa các chính sách pháp luật …
quyết định : Thành lập Tổng Công ty May Việt Tiến trên cơ sở tổ chức lại
Công ty May Việt Tiến thuộc Tập đoàn Dệt May Việt Nam.Tổng Công ty
May Việt Tiến hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con nằm trong
cơ cấu của Tập đoàn Dệt May Việt Nam.
_Vốn điều lệ : 230 tỷ đồng
 Nhà xưởng : 55.709.32m2

 Thiết bị : 5.668 bộ
 Lao động : 20 .000 lao động
1.2.2 Lĩnh vực kinh doanh
_Sản xuất quần áo các loại :
 Áo Jacket , áo khoác , bộ thể thao
 Áo sơ mi , áo nữ
 Quần áo các loại
 Veston
 Các mặt hàng khác
_ Dịch vụ xuất khẩu , vận chuyển giao nhận hàng hóa
_Sản xuất cà kinh doanh nguyên phụ liệu ngành may , máy móc phụ
tùng và các thiết bị phục vụ ngành công nghiệp , thiết bị điện âm
thanh , ánh sáng.
_Kinh foanh máy in , photocopy , thiết bị máy tính ; các thiêt bị phần
mềm trong lĩnh vực máy tính và chuyên giao công nghệ ; đienj thoại ,
máy fax ..
_Kinh doanh cơ sỏ hạ tầng đầu tư tại khu công nghiệp
_Đầu tư và kinh doanh tài chính
_Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
1.2.3 Khả năng hoạt động của công ty
1.2.3.1 Nguồn lực
STT ĐƠN VỊ

LAO
ĐỘNG
MMTBỊ
CÁC
LOẠI
D.TÍCH
NHÀ

XƯỞNG
MẶT HÀNG
NĂNG
LỰC(SP/Năm)
1. MAY 1 960 665 6.672 M
2
Shirt 3.000.000
2. MAY 2 990 655 6.672 M
2
Shirt 3.000.000
3. SIG-VTEC 1.010 861 5.700 M
2
Jacket,
sportwear
2.000.000
4.
DUONG
LONG
510 512 2.133 M
2
Dress pants 1.800.000
5.
VIỆT
LONG
900 1.083 2.532 M
2
Khaki, dress
pants,..
3.000.000
6. VIMIKY 500 395 2.780 M

2
Suit 3.000.000
1.2.3.2 Liên doanh liên kết
Hiện nay doanh nghiệp có 21 đơn vị sản xuất trực thuộc ; ngoài ra có các
nhà máy liên doanh trong nước bao gồm các đơn vị sản xuất quần áo may
mặc sẵn sau :
 Công ty CP Việt Thịnh
Lao động : 2500 lao động
Năng lực sản xuất : 2.880.000 sp/năm
Mặt hàng : Quần áo thể thao , Jacket , Veston
Địa chỉ : 58 Thoại Ngọc Hầu , Phường Hòa Thạnh ,
Quận Tân Phú
Điện thoại : 9731063 – Fax : 9731062
Giám đốc : Ông Nguyễn Đình Chương
Email :
 Công ty cổ phần Công Tiến
Lao động : 1200 lao động
Năng lực sản xuất : 1.200.000 sp/năm
Mặt hàng : Quần áo thể thao , Jacket
Giám đốc : Ông Nguyễn Ngọc Trung
Email :
 Công ty CP may Vĩnh Tiến
Lao động : 1500 lao động
Năng lực sản xuất : 2.400.000 sp/năm
Mặt hàng : Quần áo thể thao , Jacket , các mặt hàng khác
Địa chỉ : 1A Hưng Đạo Vương , P1, TX Vĩnh Long
Điện thoại : 070829824 – Fax : 070827129
Giám đốc : Ông Nguyễn Minh Tuệ
Email :
 Công ty CP Đồng Tiến

Lao động : 2800 lao động
Năng lực sản xuất : 3.000.000 sp/năm
Mặt hàng :Quần áo thể thao , Jacket , Underwear
Địa chỉ : Số 10 Đường số 5 Phường Tân Tiến . Biên
Hòa . Đồng Nai
Điện thoại : 061 822248 – Fax : 061 823441
Tổng giám đốc : Ông Vũ Ngọc Thuần
Email :
 Công ty CP may Tiền Tiến
Lao động : 2600 lao động
Năng lực sản xuất : 6.500.000 sp/ năm
Mặt hàng : Lady items
Địa chỉ : Khu phố 6 P.9 Tp Mỹ Tho . Tỉnh Tiền Giang
Điện thoại : 073 851201 – Fax : 073 851205
Giám đốc : Bà Phạm Thị Du
Email :
Công ty liên doanh với nước ngoài
 Việt Phát J.v Ltd Co
Lao động : 70 lao động
Năng lực sản xuất : 1.300.000 m vải/năm
Địa chỉ : 259A Hoàng Văn Thụ P.2 Q. Tân Bình
Điện thoại : 9974967 – Fax : 9974965
Giám đốc : Ông Lin Chun Hung
Email :
 VietTien – TUNGSHING
Lao động : 40 lao động
Mặt hàng : cung cấp máy móc thiêt bị phụ tùng cho
ngành may
Địa chỉ : 719 Trần Hưng Đạo P.9 Q.5
Điện thoại : 8381930 – Fax : 8380328

Giám đốc : Ông Nguyễn Quang Minh
Website : http: //www.tsg.com.vn
……………………………..
1.2.4 Cơ cấu tổ chức

(1) HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Vũ Đức Giang (Chủ tịch )
Nguyễn Đình Trường (Phó Chủ tịch)
Bùi Văn Tiến (Thành viên)
Trần Minh Công (Thành viên)
Phan Văn Kiệt (Thành viên)
(2) TỔNG GIÁM ĐỐC
Bùi Văn Tiến
(3) PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Minh Công
Phan Văn Kiệt
Nguyễn Thị Tùng
(4) GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
Nguyễn Ngọc Trung
Phạm Đắc Lợi
Phạm Tuấn Kiên
Phạm Thanh Hoan
Trần Thị Liên
(5) BAN KIỂM SOÁT
Thạch Thị Phong Huyền ( Trưởng ban)
Trần Phước Nhất (Thành viên)
Hồ Ngọc Huy (Thành viên)
1.2.5 Thị trường tiêu thụ ( Nguồn 10/2006)
Stt Khu vực Tính theo giá trị
1 Nhật Bản 24.711%

2 Mỹ 36.778%
3 Tây âu ( EU) 17.199%
4 Các nước Asean 9.299%
5 Các nước khác 12.013%
1.2.6 Thương hiệu
Hiện nay công ty có hơn 20 cửa hàng và 300 đại lý trong cả nước , kinh
doanh các sản phẩm mang những thương hiệu sau :
 Việt Tiến
 Vee Sendy
 TT – up
 San Siaro
 Manhattan
 Smart Casual
1.2.7 Những thành tích đã đạt được
_ Được người tiêu dùng bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao 10 năm
liền 1997- 2006 qua báo Sài Gòn tiếp thị.
_Các hệ thống quản lý chất lượng đã được cấp giấy chứng nhận :
Chứng nhận SA 8000 ; Chứng nhận ISO 9001- 2000 ; Chứng nhận WRAP
_Các huân chương , bằng khen của Chính phủ , huy chương vàng , các giải
thưởng :
• Tập thể Anh hùng lao động.
• Cờ thi đua của Chính phủ.
• Huân chương lao động hạng I - II - III.
• Danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu nhất của ngành dệt may Việt Nam
2004-2005-2006.
• Top 10 các doanh nghiệp tiêu biểu ngành dệt may Việt Nam 2006.
• Doanh nghiệp có hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt 2006.
• Doanh nghiệp có thương hiệu mạnh 2006.
• Doanh nghiệp chiếm thị trường nội địa tốt 2006.
• Doanh nghiệp xuất khẩu tốt 2006.

• Doanh nghiệp có mối quan hệ lao đông tốt 2006.
• Doanh nghiệp phát triển được mặt hàng có tính khác biệt cao 2006.
• Doanh nghiệp có tăng trưởng kinh doanh tốt 2006.
• Doanh nghiệp quản lý môi trường tốt 2006 .
• Doanh nghiệp áp dụng công nghệ thông tin tốt 2006.
• Được công nhận là sản phẩm chủ lực của thành phố Hồ Chí Minh.
• Đạt giải thưởng Sao Vàng Đất Việt năm 2003-2004-2005-2006.
• Đạt danh hiệu thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam do người tiêu dùng
bình chọn năm 2006.
• Đạt cúp vàng Thương hiệu Công nghiệp hàng đầu Việt Nam năm
2005-2006.
• Đạt giải WIPO "Doanh nghiệp xuất sắc nhất Việt Nam năm 2004 về
việc sử dụng sáng tạo và có quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt động sản
xuất kinh doanh" do tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới của Liên hiệp quốc
trao tặng.
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động ngoại thương của ngành may
mặc

×