Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

giaùo aùn söû 6 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.3 KB, 99 trang )

Gi¸o ¸n LÞch sö 6
Ngày soạn: .........../............/............
Tiết1:
Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1:Kiến thức
- Hoc sinh cần hiểu rõ lịch sử là nhứng sự kiện cụ thể sát thực có căn cứ khoa học .Học
lịch sử làm gì? để hiểu rõ quá khứ rút kinh nghiệm của quá khứ để sống và hướng tới
tướng tương lai tốt đẹp hơn
- Để hiểu rõ những sự kiện lịch sử học sinh cần có phương pháp học tập khoa học thích
hợp
2.Tư tưởng
-Trên cơ sở những kiến thức khoa học bồi dưỡng quan niệm đúng đắn về bộ môn lịch sử
và phương pháp học tập khắc phục quan niệm sai lâm lệch lạc trước đây là học lịch sửchỉ
cần học thuộc lòng.
3.Kỹ năng :
- Giúp hs có khả năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử khoa học rõ ràng, chuẩn xác
và xác định phương pháp học tập tốt. Có thể trả lời những câu hỏi cuối bài, đó là những
kiến thức cơ bản nhất.
B PHƯƠNG PHÁP: kích thích tư duy ,phân tích, đàm thoại ,thảo luận...
C CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
1/ Chuẩn bị của giáo viên:
- Sgk ,sgv,giáo án, tranh ảnh.
- Sơ đồ minh hoạ.
2/ Chuẩn bị của học sinh :
-Vở ghi ,sgk ,SBT,1 số kiến thức về lịch sử .
D TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số,ổn định tổ chức lớp.
II Kiểm tra bài cũ: Gv kết hợp ở bài mới.
III Bài mới:
1/ Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu qua chương trình lịch sử lớp 6 .


Học tập lịch sử nhằm tìm hiểu sự hình thành phát triển của con người & xã hội loài
người.Vì vậy cần phải hiểu rõ lịch sử là gì ? Học LS để làm gì? căn cứ vào đâu để biết &
khôi phục hình ảnh quá trong LS thế giới & dân tộc.Đây là nội dung bài học hôm nay.
2/Triển khai các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC:
Hoạt động 1:
- Gv: Gọi hs đọc mục 1 SGK& hỏi: Con người cây cỏ &
mọi vật, có phải ngay từ khi xuất hiện đã có hình dạng
như ngày nay chưa?
- Hs: Chưa, mà biến đổi theo thời gian.
- Gv: Tất cả đều trải qua quá trình hình thành phát triển &
biến đổi. Con người & mọi vật đều tuân theo quy luật của
thời gian.
- Gv:Nêu các mốc thời gian trong cuộc đời từ lúc sinh ra
đến lúc vào học lớp 6?
1. Lịch sử là gì?
Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
- Hs:dựa vào hiểu biết của mình & SGK để trả lời.
- Gv: Cho hs xem tranh bầy người nguyên thuỷ & nói về
lịch sử loài người từ khi xuất hiện cho đến ngày nay & hỏi
em có nhận xét gì về lịch sử loài người từ trước đến nay?
- Hs: đó là quá trình con người xuất hiện & phát triển
không ngừng.
- Gv: Kết luận: Tất cả mọi vật sinh ra đều có quá trình
phát triển khách quan ngoài ý muốn của con người theo
trình tự thời gian của tự nhiên & xã hội.Đó chính là lịch
sử.Vậy lịch sử là gì?
- Hs: Trả lời gv chốt lại & ghi bảng.

- Gv: Bộ môn lịch sử nghiên cứu vấn đề gì ? Sự khác nhau
giữa lịch sử con người & lịch sử loài người?
- Gv: Gợi ý hs trả lời.
- Gv: Kết luận.
Hoạt động 2:
- Gv: H/d hs xem hình 1 SGK & hỏi: so sánh lớp học
trường làng thời xưa & lớp học hiện nay có gì khác?Vì sao
có sự khác nhau đó?
- Hs: +Khung cảnh lớp học thầy trò, bàn ghế.
+ Sự khác nhau đó là do xã hội ngày càng tiến bộ,con
người tạo ra.
- Gv: Kết luận.
- Gv: Các em nghe nói về lịch sử, đã học lịch sử. Vậy học
lịch sử để làm gì?(HsThảo luận)
- Hs: Trình bày học lịch sử để hiểu được cội nguồn tổ
tiên...
- Gv: Nhấn mạnh các em phải biết quý trọng những gì
mình đang có, biết ơn những người làm ra nó & xác định
cần phải làm gì cho đất nước.
- Hs: Liên hệ đến truyền thống của gia đình & quê hương.
Hoạt động 3:
- Gv: Nói về đặc điểm của bộ môn lịch sử.
- Gv:Em hãy cho biết dấu tích mà loài người để lại đến
ngày nay?
- Hs:Sách vở, những câu chuyện kể, di tích cònlại...
- Gv: H/d Hs xem hình 2 SGK & hỏi: Bia tiến sĩ ở Văn
Miếu Quốc Tử Giám làm bằng gì? Trên bia ghi gì?
- Hs: Đó là bia đá, trên bia ghi tên, tuổi, địa chỉ, năm sinh
& năm đỗ tiến sĩ.
- Gv: Khẳng định đó là hiện vật người xưa để lại. Dựa vào

những ghi chép trên bia chúng ta biết được tên tuổi, địa
chỉ & công trạng của các tiến sĩ.
- Gv: Yêu cầu Hs kể chuyện:Sơn Tinh- Thuỷ Tinh &
Thánh Gióng.
- Gv: Qua câu chuyện đó khẳng định trong lịch sử cha ông
ta phải đấu tranh với thiên nhiên & giặc ngoại xâm để duy
- Lịch sử là những gì đã
diễn ra trong quá khứ.
-Lịch sử là khoa học tìm
hiểu & dựng lại toàn bộ hoạt
động của con người & xã
hội loài trong quá khứ.
2. Học lịch sử để làm gì?
- Học lịch sử để hiểu được
cội nguồn của tổ tiên,ông
cha, làng xóm, biết được tổ
tiên, cha ông ta sống, lao
động như thế nào để tạo
dựng ngày nay.
- Biết quý trọng những gì
mình đang có, biết ơn những
người làm ra nó cũng như
thấy trách nhiệm của mình
phải làm gì cho đất nước.
3. Dựa vào đâu để biết &
dựng lại lịch sử:
- Tư liệu truyền miệng
( Truyền thuyết).
-Tư liệu hiện vật ( Trống
đồng, bia đá).

-Tư liệu chữ viết (Văn bia,
tư liệu thành văn).
Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
trì Sx & đảm bảo cuộc sống giữ gìn độc lập dân tộc.
- Gv: Khẳng định những câu chuyện này là truyền thuyết,
được truyền từ đời này sang đời khác.Từ khi con người
chưa có chữ viết.
- Gvđặt câu hỏi: căn cứ vào đâu để biết và dựng lại lịch
sửlịch sử?
- Gv: H/d hs trả lời & ghi bảng.
- Gv: Hình 1 &2 SGK theo em đó là những tài liệu nào?
Giúp em hiểu thêm điều gì?
- Gv:Hãy kể tên 1 số quyển sách lịch sử mà em biết?)Đại
việt sử ký toàn thư...
- Gv: Giải thích danh ngôn: Lịch sử là thầy dạy của cuộc
sống .
( Xi xê rông nhà chính trị Rô ma cổ)
IV Củng cố bài học:
- Lịch sử là gì?
- Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta phải học lịch sử ?
* Hs:Làm bài tâp: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Con người dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử:
A.Tư liệu truyền miệng.
B.Tư liệu hiện vật.
C.Tư liệu chữ viết.
D.Cả 3 ý trên.
V: Dặn dò,hướng dẫn :
* Bài cũ:
- Dựa vào SGK để học bài cũ.

- Làm bài tập:Sưu tầm, tìm hiểu ở quê hương em có những tư liệu hiện vật , tư liệu
truyền miệng, tư liệu chữ viết?
- Làm BT ở sách bài tập.
*Bài mới:
- Tìm hiểu về bài mới: Cách tính thời gian trong lịch sử.
- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi ở SGK.
- Quan sát quyển lịch ở nhà.
Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
Ngày soạn: .........../............/............
Tiết 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ.
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC :
I.Kiến thức -HS hiểu rõ tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử.
-HS cần phân biệt được các khái niệm dương lịch,âm lịch& công lịch.
-Biết cách đọc, ghi & tính năm tháng theo công lịch chính xác.
II.Tư tưởng:
- Giúp Hs biết quý thời gian,tiết kiệm thời gian.
- Bồi dưỡng cho hs ý thức về tính thời gian chính xác,tác phong khoa học trong mọi
việc.
III.Kĩ năng : Bồi dưỡng cho hs cách ghi,tính năm,tính khoảng cách giữa các thế kỷ chính
xác.
B.PHƯƠNG PHÁP: Phân tích,giải thích,kích thích tư duy,trực quan, thảo luận...
C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN &HỌC SINH:
I.Chuẩn bị của GV: Sgk,sgv,giáo án, quả địa cầu,tranh ảnh,quyển lịch.
II.Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới,vở ghi sgk, sách bài tập.
D.TIẾN TRÌNHLÊN ĐỊNH LỚP:
I. Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ : - Lịch sử là gì? Tại sao chúng ta phải học lịch sử?
III.Bài mới :
1/ Giới thiệu bài mới: Lịch sử loài người với muôn vàn các sự kiện đã xảy ra vào những

khoảng thời gian khác nhau, theo dòng thời gian, xã hội loài người đều thay đổi không
ngừng.Chúng ta muốn hiểu được & dựng lại lịch sử cần phải trả lời câu hỏi: tại sao cần
phải xác định thời gian ? Người xưa đã tính thời gian như thế nào?Đó là nội dungchúng
ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
2/Triển khai các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ NỘI DUNG
Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
Hoạt động1:
- Gv:Trình bày cho Hs thấy rõ lịch sử loài người với
muôn vàn các sự kiện xảy ra vào những thời gian khác
nhau.
Con người, nhà cửa, làng mạc...đều đổi thay, xã hội loài
người cũng vậy.
- Gv:Làm thế nào để hiểu & dựng lại lịch sử?
- Hs:Dựa vào hiểu biét của mình để trả lời.
- Gv:Việc xác định thời gian có cần thiết không?
- Hs:xác định thời gian rất cần thiết .
- Gv:H/d hs xem h2sgk & hỏi:Có phải các bia tiến sĩ ở
Văn Miếu Quốc tử giám được lập cùng 1 năm không?
- Hs trả lời:không.
- Gv: Không phải bia tiến sĩ được lập cùng 1 năm.Có
người đỗ trước, người đỗ sau cho nên có người được
dựng bia trước khá lâu.
Như vậy người xưa đã có cách tính thời gian & ghi thời
gian nó giúp chúng ta hiểu được nhiều điều.
- Gv: Vạy dựa vào đâu, bằng cách nào con người sáng
tạo ra thời gian?
- Hs:trả lời,gv nhận xét bổ sung & kết luận.
Hoạt động2:

- Gv:Gọi hs đọc đoạn đầu trong SGK & Hỏi:Người xưa
đã tính thời gian như thế nào?
- Hs:Trả lời, hs khác bổ sung.
- Gv nhận xét,kết luận.
- Gv:Người xưa chia thời gian như thế nào?
- Gv:Bổ sung & kết luận.Đồng thời gv nhấn mạnh mỗi
quốc gia,dân tộc, khu vực có cách tính lịch riêng nhưng
nhìn chung có 2 cách tính đó là âm lịch & dương lịch.
- Gv:Em cho biết cách tính của âm lịch
và dương lịch?
- Hs:Dựa vào sgk trả lời.
+Âm lịch:Dựa vào sự di chuyển của mặt trăng xung
quanh trái đất1vòng là 1 năm(360ngày)
+Dương lịch:Dựa vào sự di chuyển của trái đất xung
quanh mặt trời 1vòng là1 năm(365 ngày).
- Gv: Các em nhìn vào bảng ghi ở trang 6sgk xác định
trong bảng có đưn vị thời gian nào & những loại lịch
nào?
- Hs:Đơnvị thời gian ngày,tháng, năm.
Các loại lịch:âm lịch & dương lịch
- Gv:Gọi hs xác định đâu là dương lịch đâu là âm lịch?
Hoạt động3:
- Gv:Gọi hs đọc SGK& nêu câu hỏi Hs thảo luậnThế
giới cần có 1 thứ lịch thống nhất không? Vì sao?
- Hs:Trả lời, nhận xét, bổ sung.
1.Tại sao phải xác định thời
gian?
-Muốn hiểu & dựng lại lịch sử
phải sắp xếp sự kiện theo thời
gian.

-Việc xác định thời gian là cần
thiết.
- Con người đã ghi lại những
việc làm của mình, từ đó nghĩ
ra cách tính thời gian.
- Dựa vào các hiện tượng tự
nhiên , được lặp đi lặp lại
thường xuyên:hết sáng đến
tối, hết mùa nóng đến lạnh...
2.Người xưa đã tính thời gian
như thế nào?
- Dựa vào quan sát & tính
toán, người xưa đã tính được
thời gian mọc, lặn, di chuyển
của mặt trời mặt trăng & làm
ra lịch.
- Chia thời gian theo ngày,
tháng, năm & sau đó chia
thành giờ, phút.
-Âm lịch: Căn cứ vào sự di
chuyển của mặt trăng xung
quanh trái đất(1vòng) là 1
năm ( 360- 365 ngày). 1tháng
29 -> 30 ngày.
-Dương lịch:Căn cứ vào sự di
chuyển của trái đất xung
quanh mặt trời(1vòng là
1năm(365 ngày +1/4 ngày)
nên 1 tháng có 30 hoặc 31
ngày riêng tháng 2 có28 ngày

3.Thế giới cần có 1 thứ lịch
chung hay không?
-Thế giới cần thiết có1loại
lịch thống nhất.
- Do sự giao lưu giưã các dân
tộc , các khu vực ngày càng
mở rộng nên đặt ra nhu cầu
thống nhất cách tính thời gian.
Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
- Gv:Dương lịch được hoàn chỉnh để các dân tộc sử
dụng,đó là công lịch.
- Gv:Công lịch được tính như thế nào?
- Hs:Trả lời.
- Gv:Giải thích thêm trong công lịch
năm tương truyền chúa Giê Su ra đời được lấy làm năm
đầu tiên của công nguyên ,những năm trước gọi là trước
công nguyên (TCN) .Công lịch 1năm có 12

tháng (365
ngày) năm nhuận thêm 1ngày vào tháng 2.
+Cứ 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.
+Cứ 100 năm là 1thế kỷ.
+Cứ 10 năm là 1 thập kỷ.
- GV:Cho Hs quan sát & hướng dẫn cách tính thời gian
theo hình vẽ trong SGK.
- Gv: H/dẫn hs làm bài tập tại lớp. Em hãy xác định thế
kỷ XXI bắt đầu từ năm nào& kết thúc năm nào?
- Hs:Trả lời -Gv nhận xét.
- Gv:Gọi 1số hs đọc 1số năm bất kỳ để xác định thế kỷ

tương ứng:
- Ví dụ: Năm 938,1418,1954...
- Công lịch:Lấy năm tương
truyền chúa Giê su ra đời làm
năm đầu tiên của công
nguyên.Những năm trước gọi
là trước công nguyên (TCN) .
- Cách tính thời gian theo
công lịch:
IV.Củng cố bài học :
- Muốn hiểu & dựng lại lịch sử phải xác định thời gian
- Con người đã dựa vào quan sát các hiện tượng tự nhiên đã tìm ra cách tính thời
gian.
- Do nhu cầu giao lưu giưã các dân tộc,các khu vực mà cần có 1 thứ lịch thống nhất
trên thế giới.
- Theo em trên tờ lịch của chúng ta vì sao có ghi thêm ngày tháng năm âm lịch?
( Không quên cách tính thời gian của tổ tiên ta,âm lịch liên quan đến ngày tết,lễ hội
truỳên thống của dân tộc.)
V. Hướng dẫn ,dặn dò:
* Bài cũ:
-Học bài cũ, làm các bài tập ỏ SBT, SGK.(bài 1 trang 7)
* Bài mới:
- Tìm hiểu bài mới: Xã hội nguyên thủy.Dựa vào các câu hỏi suy nghĩ & trả lời ở vở
bài tập.
- Quan sát các hình vẽ trong SGK.
- Tìm hiểu về nguồn gốc loài người.
Giáo viên: Phan Minh Hải
CN
179
TCN

40
248
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
Ngày soạn:........./.........../...........
PHẦN1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI.
Tiết 3. XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ.
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiếnthức: Giúp hs hiểu được:
-Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ Người tối cổ
thành Người tinh khôn.
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
- Nắm được 1 vài khái niệm lịch sử:“Vượn cổ”,“người tối cổ”,“người tinh khôn,” “xã
hội nguyên thuỷ,” “thị tộc”.
2.Kĩ năng:
- Bước đầu rèn luyện cho hs kĩ năng quan sát tranh ảnh và rút ra những nhận xét cần
thiết.
3.Tư tưởng:
- Qua bài học hs hiểu được vai trò quan trọng của lao động trong việc chuyển biến
từ vượn thành người. Nhờ quá trình lao động con người ngày càng hoàn thiện hơn,xã hội
ngày càng phát triển.
- Giáo dục tinh thần yêu lao động, nghĩa vụ lao động.
C PHƯƠNG PHÁP: Kích thích tư duy, phân tích, đồ dùng trực quan, thảo luận...
I. Chuẩn bị của GV &HS:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Sgk, sgv, bài soạn, tranh ảnh,tư liệu.
Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
- Bộ tranh ảnh lịch sử :Từ nguồn gốc...các tranh 3 đến 7 SGK,băng hình về đời sống
của người nguyên thuỷ(nếu có).

2. Chuẩn bị của HS:
- Học bài cũ, làm bài tập đầy đủ.
- Tìm hiểu bài mới: Đọc bài 3 suy nghĩ & trả lời các câu hỏi SGK.
- Quan sát các bức tranh SGK .
D .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I .Ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
- Dựa vào đâu bằng cách nào con người sáng tạo ra cách tính thời gian?
- Theo em hiểu âm lịch là gì?dương lịch là gì? loại lịch nào có trước(âm lịch)
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới: Các tài liệu khoa học cho chúng ta biết con người không phải
sinh ra cùng 1 lúc với trái đất & các động vật khác, cũng như không phải khi sinh ra con
người đã có hình dạng , sự hiểu biết& lao động như ngày nay.Bài “xã hội nguyên thuỷ”
sẽ giúp chúng ta hiểu sơ lược về sự xuất hiện loài người & tổ chức xã hội đầu tiên của
loài người.
2/ Triển khai bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS: NỘI DUNG BÀI HỌC:
- Gv:Treo tranh ảnh người tối cổ lên 1. Con người xuất hiện như thế
bảng (H5),có thể tổ chức xem băng hình.
- Gv:Em hãy quan sát & nhận xét họ giống
với loài động vật nào? Loài vượnCổ này xuất
hiện trên trái đất cách ngày nay bao nhiêu
năm?Có những thay đổi gì về hình dạng để
thích nghi với cuộc sống?
- Hs:Dựa vào SGK trả lời gv kết luận:
Giống loài vượn, cách đây hàng chục triệu
năm,biết đi bằng 2 chân, 2 tay tự do cầm nắm,
hái lượm,biết nhặt đá làm công cụ ném,chặt
đập.Đây là bước tiến để họ dần dần chuyển
thành người tối cổ(Thoát khỏi thế giới động

vật).
- Gv:hỏi người tối cổ tìm thấy ở đâu?
- Gv: Em hãy quan sát h3,4 SGK trình bày về
cuộc sống của Người tối cổ ?
- Hs trả lời gv kết luận.
- Gv :Em có nhận xét gì về người tối cổ?
- Gv chuyển mục.
Hoạt động2 :
- Hs làm bài tập theo nhóm:So sánh sự khác
Nào?
-ở miền Đông châu phi, đảo Gia va (In
Đô nê xi a),gần Bắc Kinh ( Trung quốc)
cách đây khoảng 3 đến 4 triệu năm.
-Người tối cổ sống thành từng bầy .
-Họ sống bằng hái lượm săn bắt.
Công cụ chủ yếu là những mảnh tước
ghè đẽo thô sơ, họ phát hiện &biết dùng
lửa.
=> Cuộc sống bấp bênh ,hoàn toàn phụ
Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
nhau giữa người tối cổ &người tinh khôn về
cơ thể?(Dựa vào h5 sgk)
- Gv:Cho từng nhóm trình bày .Gv bổ sung
& hoàn chỉnh ở bảng phụ& nhấn mạnh sự
thay đổi này là kết quả của quá trình lao
động, đấu tranh để sinh tồn trải qua hàng triệu
năm.
- Hs:Đọc sgk đoạn từ người tinh khôn đến vui
hơn.

- Gv:Người tinh khôn sống như thế nào?
- GV:Giải thích thêm về thị tộc.
- Gv:Em có nhận xét gì về cuộc sống của
người tinh khôn?
- Hs:Cuộc sống đầy đủ hơn.
- Gv chuyển mục.
Hoạt động 3:
- Gv: Trong chế tác công cụ người tinh khôn
có điểm mới gì so với người tối cổ?
- Hs: Trả lời gv kết luận.
- Gv:Tác dụng của việc tìm ra nguyên liệu
mới & nhưng công cụ sx mới?
- Hs: Khai hoang, xẽ gỗ làm thuyền, xẽ đá
làm nhà...
- Gv: Nhận xét & kết luận .
thuộc vào thiên nhiên.
2.Người tinh khôn sống như thế nào?
-Người tinh khôn hình thành vào khoảng
40.000 năm trước đây.
-Người tinh khôn tổ chức thành những
thị tộc.
-Về hình thức kiếm sống: Ngoài hái
lượm săn bắt họ biết săn bắn & trồng
trọt, chăn nuôi.
-Về hình thể:Thể tích não phát triển,
khéo léo hơn.
-Về vật dụng:Họ biết làm đồ trang sức,
đồ gốm.
=> Cuộc sống ổn định hơn.
3.Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?

-Người tinh khôn luôn cải tiên scông cụ
đá, 4 000 năm TCN con người đã chế tạo
ra công cụ bằng đồng.
-Sản phẩm dư thừa, xuất hiện kẻ
giàu,người nghèo.Xã hội nguyên thuỷ
tan rã, xã hội có giai cấp ra đời.
IV. Củng cố bài học:
- Sự khác nhau giữa người tinh khôn & người tối cổ?
- Công cụ kim loai ra đời có tác dụng như thế nào?
V.Dặn dò, hướng dẫn:
*Bài cũ:
- Học bài cũ theo câu hỏi sgk.
-Vẽ 1sơ đồ biểu hiện mối quan hệ từ sự xuất hiện kim loại dẫn đến xã hội nguyên
thuỷ tan rã.
-Làm bài tập sách bài tập.
*Bài mới:
- Tìm hiểu bài mới:Các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Quan sát lược đồ trong sgk.
- Suy nghĩ &trả lời các câu hỏi sgk.Tìm đọc những mẫu chuyện về lịch sử thế giới
cổ đại.Sưu tầm 1số tranh ảnh về các công trình kiến trúc(Kim tự tháp...)
Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
Ngày soạn:....../........./..........
Tiết 4:
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG

A MỤC TIÊU BÀI HỌC :
I Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được :Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và
nhà nước ra đời .

- Những nhà nước đầu tiên ra đời ở phương đông là Ai cập , Lưỡng Hà ,Ân độ
Trung quốc .
- Nền tảng kinh tế : Nông nghiệp .
- Thể chế nhà nước :Quân chủ chuyên chế .
II Tư tưởng :
- HS cần hiểu được: xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ,xã hội này
bắt đầu có sự bất bình đẳng ,phân chia giai cấp , phân biệt giàu nghèo ,đó là nhà nước
quân chủ chuyên chế .
III Kĩ năng:
- Quan sát tranh ảnh và hiện vật , rút ra nhận xét cần thiết , sử dụng đồ dùng trực
quan...
B PHƯƠNG PHÁP :
- Kích thích tư duy, sử dụng bản đồ , giải thích, phân tích,thảo luận.
C CHUẨN BỊ CỦA GV &HS :
I-Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
- SGK,SGV, bài soạn , tư liệu.
- Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông& Phương Tây.
II Chuẩn bị của học sinh :
- Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới ,suy nghĩ những câu hỏi trong sgk,vẽ lược đồ
H10sgk.
- Quan sát các hình vẽ SGK.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I Ổn định lớp :
II Kiểm tra bài cũ :
- Đời sống của người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người tối
cổ?
- Tác dụng của công cụ kim loạị đối với cuộc sống con người ?
III Triển khai bài học :

1. Giới thiệu bài mới:
Do công cụ kim loại ra đời ,năng suất lao động tăng , con người không những
đủ sống mà còn có của dư thừa ,xuất hiện tư hữu .Những người trong thị tộc không thể
làm chung ,ăn chung ,xã hội nguyên thuỷ tan rã ,xã hội có giai cấp đầu tiên xuất hiện .
Đó là sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông.Xã hội cổ đại hình thành như thế
nào?có những đặc điểm gì ?Tiết hôm nay chúng ta tìm hiểu.
2. Triển khai các hoạt động:
HỌẠT ĐỘNG CỦA GV &HS: NỘI DUNG BÀI HỌC:
Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
Hoạt động 1
- GV:Treo lược đồ các quốc gia cổ đại giới thiệu cho
hs rõ vị trí các quốc gia cổ đại ở Phương đông:Ai cập,
TQ, Ân độ.
- Gv:Nêu vấn đề:Vì sao vào cuối thời nguyên thuỷ, cư
dân tập trung ngày càng đông ở lưu vực các con sông
lớn?
- Hs:Dựa vào SGK trả lời,gv bổ sung kết luận & nhấn
mạnh từ khi xuất hiện kim loại, công cụ sx cải tiến, con
người ở các vùng đất này đã chuyển dần xuống ven các
con sông lớn làm ăn &cũng từ đó xã hội nguyên thuỷ
tan rã nhường chỗ cho xã hội có giai cấp & nhà nước.
- Gv: H/d Hs xem hình 8 SGK tìm hiểu nội dung&
miêu tả bức tranh .
- Gv: Đặt câu hỏi những điều kiện để dẫn đến việc hình
thành các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Hs: nông nghiệp trồng lúa là ngành sx chính, con
người đinh cư lâu dài, các ngành sx khác cũng phát
triển ->xh phân hoá...
- Gv: Nhấn mạnh đây là những quốc gia ra đời sớm

nhất trong lịch sử loài người& chuyển mục.
Hoạt động 2:
- Hs: Đọc Sgk.
- Gv: Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương
đông là gì? Ai là là người chủ yếu tạo ra của cải nuôi
sống xã hội?Hình thức canh tác của họ như thế nào?
- Hs:+ Kinh tế nông nghiệp là chính.
+ Nông dân là lực lượng sx chủ yếu nuôi sống xã
hội.
+ Họ nhận ruộng đất công xã cày cấy & nộp 1
phần thu hoạch cho quý tộc & thực hiện chế độ lao dịch
nặng nề.
- Gv: Xã hội cổ đại phương Đông có tầng lớp nào?
- Hs: Dựa vào Sgk trả lời
- Gv:bổ sung & chốt ý:
Kinh tế nông nghiệp là chính, vì vậy nông dân là lực
lượng đông đảo nhất, cũng là lực lượng nuôi sống xã
hội lúc đó.Họ nhận ruộng đất công xã cày cấy & nộp 1
phần thu hoạch cho quý tộc &thực hiện chế độ lao dịch
nặng nề.Dưới họ là tầng lớp nô lệ.Như vậy ngoài nông
dân & nô lệ là 2 tầng lớp bị trị còn có tầng lớp thống trị
gồm quý tộc, vua quan.
1.Sự hình thành các quốc gia
cổ đại phương Đông.

- Đất ven sông màu mỡ, thuận
lợi cho việc trồng trọt.
- Nông ngiệp trồng lúa trở thành
ngành kinh tế chính, xã hội phân
hoá giàu nghèo.Nhà nước ra đời.

- Từ cuối thiên niên kỷ4 đầu
thiên kỷ3 TCN các quốc gia cổ
đại phương Đông đầu tiên đã
xuất hiện:Ai Cập, Lưỡng hà,
Trung quốc, Ân Độ.
2. Xã hội cổ đại phương Đông
bao gồm những tầng lớp nào?
- Xã hội cổ đại Phương Đông
gồm 2 tầng lớp:
+Thống trị: Quý tộc,quan lại có
nhiều của cải & quyền thế.
+ Bị trị:
-Nông dân :Nhận ruộng đất cày
cấy, nộp sản phẩm & làm lao
dịch.
-Nô lệ: Hầu hạ cho quý tộc,
quan lại.
Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
- Gv: Nô lệ sống khốn khổ như vậy họ có cam chịu
không?
- Hs: Không ,họ đã vùng dậy đấu tranh.
- Gv: Gọi hs đọc 1 đoạn trang 12 sgk& mô tả về cuộc
đấu tranh của nô lệ?
- Gv: H/d Hs xem hình 9 SGK thần Sa Mát trao bộ luật
Ham -mu- ra -bi có ý nghiã như thế nào? H/d các em
đọc điều 42,43 Sgk nêu nhận xét bộ luật này bảo vệ
quyền lợi cho tầng lớp nào?
- Hs: suy nghĩ để trả lời, hs khác bổ sung.
- Gv: Nhận xét & bổ sung nhằm xác định vị trí & uy

quyền của vua là được trời trao cho việc cai trị dân
chúng.Là bộ luật đầu tiên nhằm bảo vệ quyền lợi của
giai cấp thống trị.
Hoạt động 3:
- Gv:Yêu cầu hs nhắc lại tên các tầng lớp & h/d các em
tập vẽ1 sơ đồ đơn giản về tổ chức nhà nước.
- Hs: Dán lên bảng.Gv nhận xét & hoàn chỉnh qua bảng
phụ.
- Gv: Kết luận trong bộ máy nhà nước cổ đại phương
đông quyền hành nhà vua là tuyệt đối từ việc định ra
luật pháp đến việc hành pháp.Hình 9 không những thể
hiện uy quyền mà còn nói lên vua thay mặt các thần
thánh cai quản cả phần xác lẫn phần hồn của mọi
người.-> Nhà nước như vậy gọi là nhà nước quân chủ
chuyên chế.
- Gv:Nói thêm:ở mỗi nước vua được gọi tên khác
nhau:Ai câp gọi là Pha ra ôn,Lưỡng Hà là En Si,Trung
Quốclà Thiên tử.
- Bộ luật Ham mu-ra bi nhằm
bảo vệ quyền lợi của giai cấp
thống trị.
3.Nhà nước chuyên chế cổ đại
Phương Đông:
-Vua có quyền tuỵêt hành đối:từ
việc đặt ra luật pháp đến việc
hành pháp.
-Giúp việc cho vua là bộ máy
hành chính từ trung ương đến địa
phương do quan lại,quý tộc đứng
đầu.

IV Củng cố bài học:
- Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp & nhà nước ra đời.Các quốc
gia cổ đại đầu tien ra đời ở phương Đông.
- Những nét cơ bản về kinh tế, xã hội ở phương Đông.
- Thế nào là nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại phương Đông.
V. Dặn dò, hướng dẫn:
-Trả lời những câu hỏi Sgk,nắm vững các thuật ngữ cuối trang 12 Sgk.
- HọcSưu tầm tranh ảnh về công trình kiến trúc của các quốc gia cổ đại Phương
đông.(Kim tự tháp,Vạn lý trường thành...)
*Bài mới:
Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
- Đọc ,tìm hiểu bài mới:Suy nghĩ và trả lời những câu hỏi sgk.So sánh về điều kiện
tự nhiên,lực lượng sx.
Ngày soạn:........./.........../..............
Tiết 5 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY.
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
I. Kiến thức.
- Học sinh cần nắm được tên và vị trí của các quốc gia cổ đại phương tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng địa trung hải không thuận lợi cho sự phát triển của
nông nghiệp ( điều này khác với điều kiện hình thành các quốc gia cổ đại phương đông).
- Những đặc điểm nền tảng kinh tế, cơ cấu thể chế nhà nước Hy Lạp và Rô Ma cổ
đại.
- Những thành tựu lớn của quốc gia cổ đại phương Tây.
II. Kĩ năng:
- Học sinh bước đầu thấy rõ mối quan hệ logic giữa điều kiện tự nhiên và phát triển kinh
tế ở mỗi khu vực.
III. Tư tưởng :
-Học sinh cần thấy rõ hơn sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp.
B. PHƯƠNG PHÁP:

C. CHUẨN BỊ CỦAGV & HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên .
- Bài soạn, lược đồ, tư liệu tranh ảnh.
-Đọc thêm 1 số tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, tìm hiểu bài mới,vẽ lược đồ(H
10
) quan sát lược đồ.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp :
II. Kiểm tra bài củ:
- Kể tên những quốc gia cổ đại Phương đông và xác định vị trí của các quốc gia này
tên lược đồ các quốc gia cổ đại?
- Các quốc gia cổ đại Phương Đông có những tầng lớp nào? Tầng lớp nào là lực
lượng sản xuất chủ yếu ra của cải vật chất nuôi sống xã hội?
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới : Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở Phương Đông,
nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của
Phương Tây, Các quốc gia cổ đại Phương Tây được hình thành ở những vùng khó khăn
đó như thế nào? Có gì khác so với các quốc gia cổ đại Phương Đông. Hôm nay chúng ta
tim hiểu?
2 .Triển khai các hoạt động.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS: NỘI DUNG BÀI HỌC:
Hoạt động 1:
Giúp học sinh hiểu rõ sự ra đời, ĐKTN và nền tảng
kinh tế của Phương Tây.
1-Sự hình thành các quốc gia cổ
đại Phương tây.
Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6

-Gv: hướng dẫn h/s xem bản đồ và xác định ở phía
Nam Âu có 2 bán đảo nhỏ vươn ra Địa Trung Hải, địa
hình bờ biển khúc khuỷu tạo ra những hải cảng...ít
sông ngòi không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
-Gv:So với các quốc gia cổ đại phương đông thì các
quốc gia cổ đại phương Tây ra đời sớm hay muộn?
-Hs:Dựa vào Sgk trả lời.
-Gv:Kết luận tuy không thuận lợi về phát triển nông
nghiệp song là 1 vùng nằm ở ven bờ Địa Trung Hải,
không có sóng to gió lớn thuyền bè đi lại dẽ dàng nên
con người tụ tập nơi đây. Ra đời chậm hơn so quốc
gia cổ đại phương đông.Địa hình không hình thành
trên lưu vực các con sông lớn nông nghiệp
không phát triển.
-Gv:Yêu cầu hs chỉ trên bản đồ vị trí 2 quốc gia cổ
đại phương Tây.
-Gv:Nghề sx chính ở đây là gì?
-Hs:Dựa vào sgk trả lời, gv nhận xét:Do ĐKTN
không thuận lợi cho việc trồng lúa nên dân ở đâyđã
trồng 1 số cây lưu niên:nho, ô liu để nấu rượu & các
nghề thủ công phát triển.Bờy giờ các quốc gia cổ đại
phương Đông đã phát triển.Người Hy Lap & Rô Ma
đã biết lợi thế phát triển của nghề hằng hải sang các
quốc gia cổ đại phương Đông để buôn bán, trao đổi...
Hoạt động 2:
Giúp h/s hiểu các giai cấp trong xã hội cổ đại Phương
Tây- vai trò, địa vị.
- Gv: Gọi 1 h/s đọc mục 2 trang 15 sgk và hỏi?
-Gv:Kinh tế chủ yếu của các quốc gia này là gì?
-Hs: TCN và thương nghiệp.

-Gv: Với nền kinh tế đó xã hội đã hình thành những
tầng lớp nào?
-H/s:Chủ xưỡng, chủ lò, chủ thuyền (chủ nô.) là
những người giàu có, có thé lực về chính trị.
- Gv:Ngoài chủ nô còn có tầng lớp nào?
- H/s: Nô lệ, số đông là tù binh nước ngoài.
- Gv kết luận: Nô lệ bị bắt đem ra chợ bán, họ bị coi
là công cụ biết nói là lực lương sx chủ yếu ở phương
tây.Nô lệ bị đối xử tàn nhẫn năm 73, 71 TCN đã nổ ra
cuộc khởi nghĩa của nô lệ - tiêu biểu k/n Xpactacut ở
Rô Ma .
Hoạt động 3
- Điều kiện tự nhiên: hai bán đảo
vươn dài, thuận lợi cho giao thông
đường biển.
- Kinh tế chủ yếu là thủ công
nghiệp & thương nghiệp.
- Đầu thiên niên kỷ I TCN các
quốc gia cổ phương Tây:Hy Lạp
&Rô Ma ra đời.
2. Xã hội Hy Lạp,Rô Ma gồm
những giai cấp nào?
- Sự phát triển của sx thủ công &
thương nghiệp đã hình thành 2 giai
cấp:Chủ nô & nô lệ.
+Chủ nô:có thế lực về chính trị,
sống sung sướng.
+ Nô lệ: nghèo khổ, là công cụ
biết nói.


-Nhiều cuộc nổi dậy của nô lệ,tiêu
biẻu là cuộc khởi nghĩa do Xpác ta
cút lảnh đạo ( 73-71Tcn).
Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
- Gv:Gọi hs đọc sgk & đặt câu hỏi:em
biết xã hội Phương đông có những tầng lớp nào?
-Hs:Đứng đầu là vua & quý tộc, nông
dân công xã là lực lương sx chủ yếu.
-Gv: Xã hội PTây bao gồm những giai cấp nào?
-Hs:Trả lời.
-Gv kết luận: xã hội có 2 giai cấp chính chủ nô & nô
lệ,nô lệ rất đông đảo. Họ là l
2
sx chủ yếu nuôi sống
xh. Nô lệ bị bóc lột tàn nhẫn.Chủ nô nắm mọi quyền
hành về chính trị & kinh tế.Trong các quốc gia này,
họ bầu ra HĐCX hay còn gọi “Hội đồng 500” cơ quan
quyền lực tối cao của quốc gia (có 5o phường, mỗi
phường cử ra 10 người điều hành công việc trong 1
năm). Chế độ này có từ thế kỷ I TCN tồn tại đến thế
kỷ5.Đó là chế độ dân chủ không có vua.ở Rô Ma có
vua đứng đầu.
3.Chế độ chiếm hữu nô lệ
-Nô lệ là lực lượng chính tạo ra
của cải vật chất...song họ không có
quyền hành gì.
-Chủ nô nắm mọi quyền hành về
chính trị & kinh tế.
-Chế độ chính trị:Người dân tự do

có quyền bầu người đứng đầu đất
nước.
IV.Củng cố bài học:
-Sự khác biệt giữa ĐKTN dẫn đến sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây vơí
các quốc gia cổ đại phương Đông.
-Giai câp trong xã hội cổ đại phương Tây.
-Chế độ chiếm hữu nô lệ & hình thức nhà nước.
V. Dặn dò :
*Bài cũ:
- Học thuộc bài cũ dựa vào câu hỏi cuối bài.
-Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông & phương
Tây.
( Sự hình thành, nền tảng kinh tế, thể chế chính trị).
*Bài mới:
Tìm hiểu bài , sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về kiến trúc cổ đại Phương Đông và
PhươngTây.
Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
Ngày soạn:........./.........../............
Tiết 6: VĂN HOÁ CỔ ĐẠI.
A/.MỤC TIÊU BÀI HỌC :
I.Kiến thức : H/s nắm được:
-Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại dể lại cho loài người 1 di sản đồ sộ, quý giá.
-Người P.Đông và P.Tây cổ đại đã tạo ra những thành tựu văn hoá đa dạng, phong
phú rực rỡ: chữ viết, chữ số, lịch văn học,khoa học nghệ thuật.
II. Tư tưởng:
-Qua bài giảng h/s thấy tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
-Bước đầu về việc giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
III. Kĩ năng:
-H/s tập mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật thời cổ đại qua tranh ảnh.

B/. Phương pháp:
-Đàm thoại, kích thích tư duy, dùng đồ dùng trực quan, kể chuyện, thảo luận.
C/. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài soạn, SGK, SGV ,tranh ảnh, tư liệu .
2.Chuẩn bị của HS:
-Học bài cũ, tìm hiểu bài mới, sưu tầm tranh ảnh về văn hoá cổ đại. Suy nghĩ & trả
lời các câu hỏi SGK.
- Hoàn thành các bài tập (SBT).
D/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp.
II.Kiểm tra bài
-Tại sao gọi cổ đại các quốc gia cổ đại PTây là xã hội chiếm hữu nô lệ? Các quốc gia
đó hình thành từ bao giờ?
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới: Thời cổ đại Nhà nước hình thành, loài người bước vào xh văn
minh.Trong buổi bình minh của lịch sử các quốc gia cổ đại PĐ và PT đã sáng tạo nên
những thành tựu văn hoá rực rỡ mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng,vẫn còn nguyên
giá trị của nó.Tiêt hôm nay chúng ta tìm hiểu.
2. Triển khai các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS: NỘI DUNG BÀI HỌC:
Hoạt động 1:
-Gv: Gợi cho Hs nhớ lại việc con
người tìm ra & biết cách tính thời gian
như thế nào?
Gv:Gọi hs đọc sgk & hỏi: Con người
1. Các dân tộc Phương Đông thời cổ đại có
những thành tựu văn hoá gì?
-Con người quan sát các hiện tượng tự nhiên &
chuyển động của của mặt trời, mặt trăng để tính

Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
dựa vào đâu để tình thời gian & họ
sáng tạo ra cái gì để tính thời gian?
thời gian
-Gv: Trên cơ sở đó họ sáng tạo ra cái gì?
Hs: Người ta sáng tạo ra lịch?
-Gv:Nói về cách tính lịch của người phương Đông.
-Gv:Ngoài sáng tạo ra lịch người phương Đông còn đạt
những thành tựu nào khác?
-Hs:Trả lời.
-Gv: hướng dẫn h/s xem hình 11 sgk (chữ tương hình )
và đặt câu hỏi?
-Gv: Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Hs: do sx phát triển, xh tiến lên con ngưòi đã có nhu
cầu chữ viết và ghi chép.
Gv ví dụ: Chữ tượng hình Ai Cập, TQ, Lưỡng Hà dựa
vào STKBG (trang 38 ).
( gv vẽ ở bảng phụ để minh hoạ cho học sinh rõ)
- Gọi 1 h/s đọc trang 17 sgk ( đoạn viết về toán học)
- Gv đặt câu hỏi : thành tựu thứ 2 của loài ngưòi về nền
văn hoá gì?
- H/s: Toán học
GV trong toán học đạt những thành tựu gì?
-H/s: Tìm ra số Pi, số 0.
-Gv:nói thêm về toán học.
-GV: Một thành tựu đến ngày nay loài ngưòi rất thán
phục đó là thành tựu gì của người PĐông? Hdẫn h/s
xem h
12

sgk.
- Gv: Kiến trúc đạt thành tựu gì?
- H/s trả lời gv cho Hs quan sát các bức tranh giới thiệu
thêm về những công trình này.
Hoạt động 2..
-Gv:Gọi 1 h/s đọc mục 2 trang 18 sgk sau đó đặt câu
hỏi.
-Gv:Thành tựu văn hoá đầu tiên của Hy Lạp và Rô Ma
là gì ?
-H/s trả lời , Gv hỏi tiếp người phương Tây sáng tạo ra
lịch và cách tính thời gian có gì khác so với người
phương Đông?
- Gv: dựa trên quy luật của trái đất quay xung quanh
mặt trời đó là dương lịch .Họ tính 1 năm có 365 ngày
+ 6 giờ, mỗi tháng có 30 ngày hoặc 31 ngày hoặc 29
ngày.
-Gv: Chữ viết của người Hy Lạp & Rô Ma có sáng tạo
gì?
-Sáng tạo ra lịch & đồng hồ đo
thời gian.
-Sáng tạo ra chữ viết:Chữ Tượng
hình
- Những thành tựu trong toán
học: tính được số Pi=3,16, phát
hiện ra số 0...
-Sáng tạo ra những công trình
kiến trúc độc đáo:
+ Kim tự Tháp (Ai Cập)
+ Thành BaBiLon( L.Hà).
+Vạn lý trường thành (TQ)

2. Người Hy Lạp & Rô Ma đã có
những đóng góp gì về văn hoá:
- Họ sáng tạo ra dương lịch dựa
trên quy luật của trái đất quay
xung quanh mặt trời.
-Họ sáng tạo ra hệ chữ cái: a,b,c
mà ngày nay chúng ta vẫn đang
dùng.
Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
-H/s: Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c.
- Gv hỏi tiếp: Người Hy Lạp và Rô Ma đã có những
thành tựu khoa học gì?(Thảo luận)
- H/s trả lời .
- Gv yêu cầu h/s nêu tên một số nhà khoa học nổi danh:
-Toán: Ta let, Pitago, Ơcơrit.
-Vật lý: ác simet.
-Triết:Platôn, Arixtốt.
-Địa lý: S ta rơ bôn
-Gv đặt câu hỏi văn học Hy Lạp phát triển như thế nào?
- Gv: Kiến trúc của Hy Lạp và Rô Ma phát triển như
thế nào ?
- H/s trả lời gv khái quát và ghi bảng.
-Gv hỏi? Em có nhận xét gì về văn hoá của Hy Lạp và
Rô Ma?
->Hy Lạp và Rô Ma đạt được những thành tựu lớn về
văn hoá; sáng tạo ra lịch, tìm ra hệ thống chữ cái, đạt
trình độ cao trong nhiều lĩnh vực.
- Đạt được những thành tựu
nhiều lĩnh vực: Toán học, Thiên

văn, vật lý, triết học, sử học, địa
lý với những nhà khoa học nổi
tiếng.
- Văn học Phát triển rực rỡ với
những bộ sử thi nổi tiếng thế
giới: Ôđixê, Iliat của Hôme, kịch
thơ độc đáo như Ôrexti của
Etsin.
- Sáng tạo những công trình kiến
trúc , điêu khắc độc đáo.
+ Đền Páctênông ( Aten)
+ Đấu trường côlidê ( Rô Ma)
+Tượng lực sĩ ném đĩa.
+Tượng thiên vệ nữ ( Mi Lô).
IV. Củng cố bài hoc:
-Nêu những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia cổ đại PĐông và PTây?
-Kể tên những kỳ quan của văn hoá thế giới cổ đại?
-Gv chuẩn bị ở bảng phụ 1 bài tập trắc nghiệm hs làm tại lớp.
V. Dặn dò hướng dẫn:
*Bài cũ:
-Học bài cũ dựa vào câu hỏi cuối bài .
-Sưu tầm tranh ảnh và các kỳ quan của thế giới cổ đại?
-Bài tập:Em hãy cho biết những thành tựu văn hoá nào mà ngày nay chúng ta vẫn
đang sử dụng?
*Bài mới:
-Hệ thống hoá lại kiến thức đã hoc để bài sau ôn tập.
-Tìm hiểu bài ôn tập, làm bài tập.

Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6

Ngày soạn:........./.........../..............
Tiết7: ÔN TẬP.
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
I Kiến thức:Giúp hs nắm được:
- Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới.
- Sự xuất hiện của loài người trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của con người nguyên thủy thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại.
- Những thành tựu văn hóa lớn của thời kỳ cổ đại.
II. Tư tưởng :
-Hs thấy rõ được vai trò của lao động trong lịch sở phát triển của con người.
-Các em trân trọng những thành tựu văn hóa rực rỡ của thời kỳ cổ đại.
-Giúp các em có những kiến thức cơ bản nhất của lịch sử thế giới cổ đại làm cơ sở
để học tập phần lịch sử dân tộc.
III. Kĩ năng :Bồi dưỡng kĩ năng khái quát so sánh cho hs.
B. PHƯƠNG PHÁP;Trực quan,phát vấn,đàm thoại.
C .CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN &HỌC SINH :
I Chuẩn bị của giáo viên:
-Bản đồ thế giới cổ đại,tranh ảnh,tư liệu về các công trình kiến trúc,giáo án.Hiện vật cổ.
II.Chuẩn bị của học sinh: Soạn bài, ôn tập lại toàn bộ những bài đã học.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp :
II. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp ở phần ôn tập.
III. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS: NỘI DUNG BÀI HỌC:
Hoạt động 1:
-Gv: dựa vào những câu hỏi Sgk,kiến thức
đã học để trả lời:
-Hs:trả lời,gv giải thích thêm .
Hoạt đông2:

-Gv:H/dẫn hs dựa vào h5 sgk so sánh sự
khác nhau giữa Người tối cổ &Người tinh
khôn?
1Những dấu vết của người tối cổ được tìm
thấy ở đâu?
Đông phi,Nam âu,Châu á(Bắc kinh,
GiaVa)

2 Điểm khác nhau giữa người tinh khôn &
ngươi tối cổ
a. Về con người:
Người tối cổ Người tinh khôn.
-2 tay tự do
-Trán thấp
Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
-Hs: So sánh gv khái quát.
-U lông mày cao.
-Hộp sọ ,não nhỏ
-Cơ thể thô chậm
-Trên người có lớp lông mỏng
-2 tay khéo léo
-Trán cao
-U lông mày phẳng.
-Hộp sọ, não lớn.
-Cơ thể gọn, linh hoạt
-Trên người không cò lớp lông.
-Gv: Cho Hs xem những hiện vật cổ &
hỏi:Công cụ của người tinh khôn khác với
công cụ của người tối cổ như thế nào?

-Hs:Nhận xét: Công cụ của người tối cổ
bằng đá ghè đẽo thô sơ. Công cụ của
người tinh khôn bằng đá , mài tinh xão
hơn, xuất hiện công cụ bằng đồng.
-Gv: Về tổ chức xã hội khác nhau như thế
nào?( Hs tự so sánh)
-Hs: Xem lại bức tranh về người nguyên
thuỷ & nhận xét.
Hoạt động3:
-Gv: H/d Hs xem lại lược đồ các quốc gia
cổ đại. & đặt câu hỏi:các tầng lớp xã hội
chính ở cổ đại phương Đông gồm những
tầng lớp nào? Ai là lực lượng sản xuất chủ
yếu?
-Hs: Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
Hoạt động 4:
-Gv: hỏi tiếp ở cỏ đại phương Tây có
những tầng lớp xã hội nào? Ai là lực
lượng Sx chính? Nô lệ phương Tây khác
nô lệ phương Đông như thế nào?
- Hs: Trả lời -> Gv giải thích thêm. -
--Gv:Đặt câu hỏi nhà nước cổ đại phương
Đông là nhà nước gì?
-Hs: Nhà nước quân chủ chuyên chế.
-Gv: Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà
nước như thế nào?
Hoạt động5:
-Hs: Trả lời gv giải thích thêm: Riêng ở
b. về công cụ lao động:
+ Công cụ bằng đồng: Cuốc,liềm,

mai,thuổng.
+Đồ trang sức bằng đá: vòng đeo tay,đeo cổ.

c. Về tổ chức xã hội :
-Người tối cổ: Sống thành từng bầy.
-Người tinh khôn: Sống thành từng thị tộc.

3/ Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
-Phương Đông: Ai cập, Ân độ, Trung
quốc,Lưỡng hà.
-Phương Tây: Hy lạp& Rôma.
4/ Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại
-Phương Đông:
+ Quý tộc( Vua,quan)
+ Nông dân công xã: Là lực lượng SX chính .
+Nô lệ: Phục dịch vua,quan.
_Phương Tây:
+ Chủ nô: Chủ lò, chủ xưỡng...
+ Nô lệ: Lực lượng Sx đông đảo nuôi sống
xã hội.
5/ Các loại nhà nước thời cổ đạ i
-Phương Đông: Nhà nước chuyên chế (Vua
quyết định mọi việc)
-Phương Tây: Nhà nước dân chủ - chủ
Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
Rô ma,quyền lảnh đạo đất nước đổi dần
từ thế kỷ I TCN đến thế kỷ V theo thể chế
quân chủ đứng đầu là vua.
Hoạt động 6:

- Gv: H/d hs làm bài tập theo nhóm về
những thành tựu văn hóa cổ đại ở phương
Đông& phương Tây?
-Hs: Trình bày Gv hỏi tiếp :Người
phương Đông viết chữ tượng hình trên
nguyên liệu gì?.
Hs: Trên giấy pa pi rút, trên mai rùa,
phiến đất sét.
Gv: Kể tên những công trình kiến trúc
tiêu biểu ở phương Đông?
-Gv Người phương Tây cổ đại có những
thành tựu văn hóa gì?
- Hs: Trả lời .
-Gv: hỏi tiếp Kể tên 1số nhà khoa học tiêu
biểu? Những công trình kiến trúc nổi
tiếng?
Hoạt động7:
-Gv: Qua những thành tựu đó em có nhận
xét gì?
-Hs: Nhận xét Gv khái quát lại.

nô.Aten - Hội đồng500.
6/ Những thành tựu văn hóa thời cổ đại:
_Phương Đông:
- Tìm ra lịch & thiên văn.
- Chữ viết:Chữ Tựơng hình
- Toán học: Họ rất giỏi về hình học,
số học,tìm ra chữ số..
- Kiến trúc: Có những công trình nổi tiếng.
- Phương Tây:

- Sáng tạo ra dương lịch.
- Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c.
- Khoa học: Toán,lý, triết hoc...Với những
nhà khoa học nổi tiếng.
-Kiến trúc: để lại nhiều công trình có giá trị.
7/ Đánh giá các thành tựu văn hóa lớn thời cổ
đại :-
-Th ời cổ đại loài người đạt được những
thành tựu văn hóa rất phong phú, đa dạng
trên nhiều lĩnh vực. -
III/ Củng cố: Ôn tập lại toàn bộ các câu hỏi, tiết sau làm bài tập.
IV/ Dặn dò: Học theo nội dung câu hỏi Sgk, ôn cả 2 bài mở đầu tiết sau làm bài tập.
Bài tập : Những năm sau đây thuộc thế kỷ nào, cách ngày nay bao nhiêu năm?
Năm179 TCN, 938,1418,1789,1815,1945, 2006
Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
Soạn ngày 20/10 /2007
Tiết 8: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ.
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
I . Kiến thức : Giúp hs nắm được những kiến thức cơ bản trọng tâm của phần lịch sử thế
giới cổ đại.
II/ Tư tưởng:
- Giúp HS khăc sâu những kiến thức cơ bản của LSTG cổ đại làm cơ sở để học phần
LSVN.
-Liên hệ được mối khăng khít giữa lịch sử dân tộc với lịch sử thế giới.
III/ Kĩ năng: Rèn cho HS làm quen với hình thức tự học, phát huy tính chủ động , độc lập
trong học tập.
B/ PHƯƠNG PHÁP: Trắc nghiệm, làm toán, kích thích tư duy.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV&HS:
I/ Chuẩn bị của GV: Tự thiết kế 1mẫu giáo án bài tập trong 1tiết học dựa vào SGK,

các kiến thức HS đã học.
II/ Chuẩn bị của HS: Ôn bài cũ, làm 1số bài tập Gv hướng dẫn
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I/ Ổn định lớp:
II/ Kiểm tra bài cũ: Kết hợp vào phần làm bài tập.
III/ Triển khai bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS: ĐÁP ÁN BÀI TẬP.
Hoạt động1: Gv ghi bài tập lên bảng ,HS cả
lớp làm vào vở.
I/ Bài tập1:
Hãy khoanh tròn vào ý kiến nào mà em cho là
đúng nhất.
1 / Dựa vào đâu để biết lịch sử:
a. Tư liệu truyền miệng.
b. Tư liệu hiện vật.
c. Tư liệu chữ viết .
d. Cả 3 ý trên.
2/ Công cụ chủ yếu của người nguyên thủy:
a. Bằng đồng.
b. Bằng sắt.
c. Bằng đá.
3/ Các quốc gia cổ đại xuất hiện sớm nhất

Bài tập1:
Bài1: đáp án d.
Bài 2: đáp án c.
Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
trong lịch sử loài người là ở:
a. Phương Đông.

b. Phương Tây.
c. Cả phương Đông& phương Tây.
II/ Bài tập2: Em hãy kể tên những thành tựu
kiến trúc của các quốc gia cổ đại phương
Đông?
Hoạt động2: Gvgọi 1số hs lên bảng làm->
Gvgọi hs nhận xét bạn làm &gv bổ sung,hoàn
chỉnh.
Hoạt động3:
+ Gv: gọi hs lên bảng làm bài tập tiết trước
cho về nhà làm.
Bài 3: Đáp án a.
Bài tập2:
- Kim tự tháp (Ai cập)
- Thành Ba bi lon(Lưỡng hà)
- Năm 179TCN thuộc thế kỷII TCN.
- Năm 938 thuộc thế kỷ X.
- Năm 1418 thuộc thế kỷ XV.
- Năm 1789 thuộc thế kỷ XVIII,cách ngày nay 217ăm.
- Năm 1815 thuộc thế kỷ XI X,cách ngày nay 191năm.
- Năm 2006 thuộc thế kỷ XXI chúng ta đang sống.
+ Bài tập: Em hãy kể tên những kỳ quan thế giới thời cổ đại.( Nếu hết thời gian Gv
cho HS về nhà làm)
IV/Dặn dò:Tìm hiểu bài mới: Phần LSVN Bài: Thời nguyên thủy trên đất nước ta.
Sưu tầm tranh ảnh thời nguyên thủy.
-Tìm đọc LSVN bằng tranh tập1..
Giáo viên: Phan Minh Hải
Gi¸o ¸n LÞch sö 6
Soạn ngày 26/10 /2007
PHẦN 2: LỊCH SỬ VIỆT NAM

Chương1: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA.
Tiết 9: THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA.
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
I/ Kiến thức:
-Giúp HS hiểu rằng: Nước ta có quá trình lịch sử lâu đời, là 1 trong những quê
hương của loài người.
-Trải qua hàng chục vạn năm người tối cổ đã chuyển thành người tinh khôn trên đất
nước ta, sự phát triển này phù hợp với quy luật phát triển chung của lịch sử thế giới.
II/ T ư tưởng :
-Bồi dưỡng cho HS ý thức tự hào dân tộc: Nước ta có quá trình phát triển lịch sử lâu
đời.
- HS biết trân trọng quá trình lao động của cha ông ta để cải tạo con người , cải tạo
thiên nhiên, phát triển sản xuất, xây dựng cuộc sống ngày càng phong phú& tốt đẹp hơn.
III/ Kĩ năng : Rèn luyện cho HS biết quan sát tranh ảnh lịch sử, rút ra nhận xét & so
sánh.
B/ PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, kích thích tư duy, kể chuyện,so sánh.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV& HS :
I/ Chuẩn bị của GV :
- Lược đồ Việt Nam, tranh về người nguyên thủy, bài soạn...
- Bộ mẫu phục chế về công cụ bằng đá thời nguyên thuỷ.
- Bảng biểu, phiếu học tập.
II/ Chuẩn bị của HS:
-Học bài cũ, tìm hiểu bài mới,trả lời những câu hỏi SGK.
-Tìm đọc LSVN bằng tranh.
D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I/ Ổn định lớp:
II/ Kiểm tra bài cũ: Kể tên các quốc gia thời cổ đại?
III/ Bài mới:
1Giới thiệu bài : Chúng ta đã được tìm hiểu về LSTG: xã hội nguyên thủy,các
quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây,văn hóa cổ đại. Cũng như 1 số nước trên thế

giới,nước ta cũng có 1 lịch sử lâu đời, cũng đã trải qua các thời kỳ xã hội nguyên thủy&
xã hội cổ đại. Để hiểu được điều đó hôm nay chúng ta tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS: NỘI DUNG BÀI HỌC:
Hoạt động1 :
- Gọi hs đọc mục1 sgk (trang22,23)
1/ Những dấu tích của Ngươiì tối cổ
được tìm thấy ở đâu?
Giáo viên: Phan Minh Hải

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×