Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIAO AN LỚP4 -tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.01 KB, 28 trang )

Tuần 12
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2007.
Sáng: Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 : Tập đọc
Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bởi (SGK/tr 115).
1-Mục tiêu : - HS đọc lu loát toàn bài, đọc diễn cảm toàn bài giọng khâm phục.
- Đọc hiểu: + Từ : trắng tay, độc chiếm.../tr 115.
+ Nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bởi, từ một cậu bé mồ côi cha , nhờ giàu nghị lực
và ý chí vơn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lẫy lừng.
- Giáo dục ý thức học tập, biết vợt khó vơn lên.
2.Chuẩn bị: Bảng phụ hớng dẫn đọc.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu :
A.Kiểm tra: - Đọc bài đã học.
TLCH 2, 3 trong bài.
HSKG đọc bài.
HS TLCH, nhận xét bạn đọc.
B.Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài : (qua tranh)
b, Nội dung chính:
HĐ1: Hớng dẫn HS luyện đọc.
- Đọc nối tiếp theođoạn, kết hợp luyện
đọc câu khó, từ khó.
GV cho HS luyện đọc kết hợp tìm hiểu
từ mới trong SGK /tr 115.
Đoạn 1 : Bởi mồ côi...ăn học
Đoạn 2 : Năm 21 tuổi...không nản trí
Đoạn 3 : Bạch Thái Bởi..Trng Nhị
Đoạn 4 : phần còn lại.
GV đọc minh hoạ.
*Giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca
ngợi.


HĐ2: Hớng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Bạch Thái Bởi xuất thân nh thế nào?
- Câu hỏi 1/tr 116.
- Những chi tiết nào chứng tỏ anh là
một ngời rất có ý chí?
- Bạch Thái Bởi mở công ti vận tải đ-
ờng thuỷ vào thời điểm nào?
- Câu hỏi 2/tr 116.
( GV cho HS thảo luận )
- Câu hỏi 3/tr 116.
- Câu hỏi 4/tr 116
- Nêu ý nghĩa của bài học?
HS quan sát tranh, mô tả một số hình
ảnh chính của tranh, xác định yêu cầu
giờ học.
HS luyện đọc theo hớng dẫn của GV.
HS đọc nối tiếp theo đoạn lần1.
Sửa lỗi phát âm : quẩy , không nản chí,
Lạc Long....
Câu : Bạch Thái Bởi/ mở công ti vận tải
đờng thuỷ/ vào lúc những con tàu của
ngời Hoa đã độc chiếm các đờng sông ở
miền Bắc.
HS đọc theo cặp lần 2.
1-2 HS đọc cả bài.
HS nghe, học tập, phát hiện cách đọc.
HS đọc, thảo luận, TLCH tr 105.
- ...mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ
quẩy gánh hàng rong...
-..đầu tiên làm th kí cho một hãng

buôn...
- Có lúc mất trắng tay, không còn gì nh-
ng anh vẫn không nản chí.
-...những con tàu của ngời Hoa đang
độc chiếm các đờng sông miềm Bắc.
..khơi dậy lòng tự hào dân tộc.....mua x-
ởng chữa tàu, thuê kĩ s trông nom..
1
HĐ3: Hớng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm (B.P).
( Cách đọc nh đã nêu ở trên).
* Nhấn giọng ở các từ ngữ : mồ côi,
khôi ngô, đủ mọi nghề, trắng tay...
..là bậc anh hùng trên thơng trờng...
-...nhờ có ý chí, nghị lực vơn lên...
Mục 1.
HS luyện đọc lại theo đoạn, đọc toàn
bài.
Đoạn 3 đọc hơi nhanh, đoạn 4 đọc với
giọng sảng khoái
HS bình chọn giọng đọc hay.
C. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ giáo dục : Biết vợt khó vơn lên.
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài : Có chí thì nên.
Tiết 3: Âm nhạc
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4: Toán
Nhân một số với một tổng (SGK/tr 67)
1.Mục tiêu: - HS biết cách thực hiện phép nhân : nhân một số với một tổng và ng-
ợc lại.
- Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh, chính xác.

- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
* Điều chỉnh : Bỏ bài 4 tr 67.
2. Chuẩn bị : Bảng phụ kẻ khung bài 1 SGK /tr 66
.Hoạt động dạy học chủ yếu:
2
C. Củng cố, dặn dò : - Nêu cách nhân một số với một tổng ? Cho VD minh
hoạ
- Ôn bài , chuẩn bị bài sau: Nhân một số với một hiệu.

Chiều : Đ/C Phơng dạy
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2007.
Sáng: Tiết 1: Chính tả (Nghe viết)
Bài viết: Ngời chiến sĩ giàu nghị lực (SGK tr 116)
1-Mục tiêu: - HS nghe - viết đúng, trình bày đẹp đoạn bài Ngời chiến sĩ giàu nghị
lực.
- Phân biệt đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn ch/tr.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.
2.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: Chấm, chữa bài tiết tr-
ớc.
HS thực hiện yêu cầu của GV, đổi vở
kiểm tra, báo cáo.
B. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: So sánh : giá trị hai
biểu thức :
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5?
b, Nội dung chính:
HĐ 1 : Giới thiệu cách thực hiện
nhân một số với một tổng.
GV hớng dẫn HS phân tích cách thực

hiện nhân nh SGK /tr 66.
GV cho HS phân tích tổng, nêu cách
thực hiện tính giá trị biểu thức trong
hai trờng hợp trên.
a x ( b + c ) = a x b + a x c
GV cho HS nêu VD minh hoạ.
HĐ 2 : Hớng dẫn thực hành.
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức rồi
viết vào ô trống ( theo mẫu)
GV cho HS chuẩn bị trong khoảng 2
phút, nêu kết quả.
Bài 2 : Tính bằng hai cách :
GV cho hai HS lên bảng thi giải toán.
Bài 3 : Tính và so sánh giá trị của hai
biểu thức:
GV cho HS thực hành và nêu nhận xét,
cách thực hiện nhân một tổng với một
số.
HS nêu kết quả. HS KG có thể nêu cách
nhẩm.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS nghe, thực hiện theo yêu cầu của GV
(cha mở SGK).
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
* 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 5 x 3
** Khi nhân một số với một tổng , ta có
thể nhân số đó với từng số hạng của
tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
HS thực hiện yêu cầu.

HS ghi kết quả trên bảng phụ, chữa bài.
VD :
a x ( b + c) = 3 x ( 4 + 5 ) = 3 x 9 = 27
a x b + a x c = 3 x 4 + 3 x 5 = 12 + 15 =
27
VD : Cách 1 :
36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360
Cách 2 : 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3
= 252 + 108 = 360
** Khi nhân một tổng với một số, ta có
thể lấy từng số hạng của tổng nhân với
số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.
( HS KG)
3
A. Kiểm tra : GV đọc cho HS viết
các từ chứa tiếng có âm đầu n/l.
B. Dạy bài mới :
a, Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu giờ
học.
b, Nội dung chính:
HĐ 1 : Hớng dẫn chính tả: GV cho HS
đọc bài viết .
- Lê Duy ứng là một ngời nh thế nào?
GV hớng dẫn HS viết từ khó ( dựa vào
nghĩa của từ).
Từ : Sài Gòn, Lê Duy ứng, triển lãm,
trân trọng.
- Những chữ nào trong bài đợc viết hoa?
Vì sao?
GV đọc cho HS viết bài .

GV chấm, chữa một số bài.
HĐ2 : Hớng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2a: GV cho HS đọc, xác định yêu
cầu bài , tìm và điền những chữ còn bỏ
trống để hoàn chỉnh bài .
GV cho HS đọc lần 1 để định hớng, đọc
lần hai điền từ, đọc hoàn chỉnh bài.
HS viết vào bảng con, sửa lỗi chính tả
dựa vào nghĩa.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS đọc bài chính tả, HS đọc thầm, định
hớng nội dung chính tả.
-..là một thơng binh nặng, một hoạ sĩ tài
ba...
HS viết từ trên bảng lớp, bảng con, giải
nghĩa từ.
- Viết hoa chữ Sài Gòn, Lê Duy ứng vì
là danh từ riêng.
- Chữ bắt đầu câu mới.
HS viết bài.
HS đổi vở, chữa lỗi trong bài.
HS đọc, xác định yêu cầu bài, thực
hành.
* Đáp án: Trung Quốc...chín mơi...trái
núi...chắn ngang ...chê c-
ời...chết...cháu..chắt...truyền
nhau..chẳng thể...trời..trái núi.
HS đọc lại bài.
C. Củng cố, dặn dò: - Luyện viết lại những chữ viết cha đẹp trong bài.
- Chuẩn bị bài : Ngời chiến sĩ giàu nghị lực.

Tiết 2: Toán
Nhân một số với một hiệu (SGK/tr 67)
1.Mục tiêu: - HS biết cách thực hiện phép nhân : nhân một số với một hiệu và ng-
ợc lại.
- Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh, chính xác.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
2. Chuẩn bị : Bảng phụ kẻ khung bài 1 SGK /tr 67
.Hoạt động dạy học chủ yếu:
4
C. Củng cố, dặn dò : - Nêu cách nhân một số với một hiệu ? Cho VD minh
hoạ
- Ôn bài , chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Tiết3: Luỵên từ và câu.
Mở rộng vốn từ : ý chí Nghị lực (SGK tr/118).
A. Kiểm tra: Chấm, chữa bài tiết tr-
ớc.
HS thực hiện yêu cầu của GV, đổi vở
kiểm tra, báo cáo.
B. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: So sánh : giá trị hai
biểu thức :
4 x ( 7 - 5) và 4 x 7 - 4 x 5?
b, Nội dung chính:
HĐ 1 : Giới thiệu cách thực hiện
nhân một số với một hiệu.
GV hớng dẫn HS phân tích cách thực
hiện nhân nh SGK /tr 66.
GV cho HS phân tích hiệu, nêu cách
thực hiện tính giá trị biểu thức trong
hai trờng hợp trên.

a x ( b - c ) = a x b - a x c
GV cho HS nêu VD minh hoạ.
HĐ 2 : Hớng dẫn thực hành.
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức rồi
viết vào ô trống ( theo mẫu)
GV cho HS chuẩn bị trong khoảng 2
phút, nêu kết quả.
Bài 2 áp dụng tính chất nhân một số
với một hiệu để tính (theo mẫu) :
GV cho HS KG phân tích lại mẫu, tổ
chức cho HS thực hành trong vở, chữa
bài trên bảng.
Bài 3 :GV cho HS đọc , phân tích đề và
thực hàh giải toán, chấm , chữa bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
Bài 4 : Tính và so sánh giá trị của hai
biểu thức:
GV cho HS thực hành và nêu nhận xét,
cách thực hiện nhân một hiệu với một
số.
HS nêu kết quả. HS KG có thể nêu cách
nhẩm.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS nghe, thực hiện theo yêu cầu của GV
(cha mở SGK).
4 x (7 - 5) = 4 x 2 = 8
4 x 7 - 4 x 5 = 28 - 20 = 8
* 4 x ( 7 - 5) = 4 x 7 - 4 x 5

** Khi nhân một số với một hiệu , ta có
thể lần lợt nhân số đó với số bị trừ và số
trừ rồi trừ các kết quả cho nhau.
HS thực hiện yêu cầu.
HS ghi kết quả trên bảng phụ, chữa bài.
VD :
a x ( b - c) = 3 x ( 7 - 3 ) = 3 x 4 = 12
a x b a x c = 3 x 7 3 x 3 = 21 9
= 12
VD : 47 x 9 = 47 x ( 10 1 ) = 47 x 10
47 x 1 = 470 47 = 423
( Củng cố nhân một số với 10, nhân với
1)
HS đọc, phân tích đề, 1 HS tóm tắt bài
toán, một HS nêu lại đề toán.
- 40 giá trứng : 175 quả/1 giá ; đã bán
10 giá.
- còn ? quả trứng
- nhân một số với một hiệu
** Đáp số : 5250 quả
** Khi nhân một hiệu với một số, ta có
thể lần lợt lấy số bị trừ và số trừ nhân
với số đó rồi trừ các kết quả cho nhau.
( HS KG)
5
1.Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Có chí thì
nên.
- Rèn kĩ năng thực hành, giải nghĩa từ, tìm từ , đặt câu, hiểu nghĩa và hoàn cảnh sử
dụng của một số tục ngữ.
- Giáo dục ý thức học tập, biết vợt khó vơn lên.

2.Chuẩn bị: Bảng nhóm cho bài tập 1.
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: - Tính từ là những
từ nh thế nào? Cho VD minh hoạ?
-...từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật,
của hoạt động, trạng thái... VD : xanh ...
B.Nội dung chính:
a, Giới thiệu bài: (qua chủ điểm đang
học).
b, Nội dung chính: GV tổ chức cho
HS đọc, xác định yêu cầu và thực
hành làm các bài tập/ tr 118.
Bài 1 : Xếp các từ có tiếng chí sau đây
vào hai nhóm trong bảng:
GV đa bảng nhóm cho hai nhóm HS,
HS còn lại làm trong VBT, cùng chữa
bài.
GV giới thiệu nhóm từ đồng nghĩa.
(HS KG nêu ý hiểu về từ đồng nghĩa)
Bài 2 : GV cho HS làm việc cá nhân 1
2 phút, cho HS tham gia thi theo
hình thức trắc nghiệm.
( HS KG đặt câu với một trong các từ
có trong bài)
Bài 3 : Chọn từ điền vào ô trống.
GV cho HS làm việc cá nhân, chữa
bài, điền từ theo thứ tự ô trống, đọc
toàn bài.
Bài 4 : Mỗi câu tục ngữ sau khuyên ta
điều gì?

GV cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
HSKG có thể đặt câu vói mỗi câu tục
ngữ trên để hiểu nghĩa.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS đọc, xác định và thực hiện các yêu
cầu trong bài.
Chí có nghĩa là
rất, hết sức...
chí phải, chí lí, chí
thân, chí tình, chí
công
Chí có nghĩa là ý
muốn bền bỉ, theo
đuổi một mục đích
tốt đẹp.
ý chí, chí khí, chí
hớng, quyết chí
** Đáp án : ý b.
HS KG hiểu thêm nghĩa các nghĩa khác .
a , kiên trì ; c, kiên cố ; d, chí tình, chí
nghĩa.
VD : Nhà tôi ở rất kiên cố.
HS đọc lần 1 để định hớng, đọc lần 2 theo
từng câu để điền từ (đọc thầm), đọc lần 3
sau khi đã hoàn chỉnh bài tập điền từ (đọc
trớc lớp).
... nghị lực...nản chí...quyết tâm...kiên
nhẫn..quyết chí..nguyện vọng..
HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi:
VD : a, Vàng phải thử trong lửa mới biết

vàng thật hay giả, ngời phải đợc thử thách
trong gian nan mới biết nghị lực, tài
năng....
C. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ thực tế, những tấm gơng giàu ý chí, nghị lực
vơn lên.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bài, chuẩn bị giờ sau : Tính từ ( tiếp)
Tiết 4 : Khoa học
6
Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc trong tự
nhiên
1.Mục tiêu: - Hệ thống kiến thức khoa học về vòng tuần hoàn của nớc trong tự
nhiên.
- Rèn kĩ năng thực hành vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc trong tj
nhiên.
- Giáo dục ý thức học tập, ham hiểu biết khoa học.
2. Chuẩn bị : Sơ đồ câm vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên.
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra: - Câu hỏi / tr 46, 47.
HS nêu nội dung đã học bài 22 ( mục
thông tin/tr 47).
B. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: GV yêu cầu giờ học
từ nội dung kiểm tra.
b, Nội dung chính:
HĐ1: Hệ thống hoá vòng tuần hoàn
của nớc trong tự nhiên.
GV cho HS quan sát hình 1, trong
SGK, nêu các sự vật có trong hình,
trao đổi theo cặp về sự bay hơi, ngng tụ

của nớc trong tự nhiên.
GV treo sơ đồ câm với nội dung tơng
ứng, cho HS thực hành trên bảng.
HĐ2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của n-
ớc trong tự nhiên.
Các bớc tiến hành nh hoạt động 1.
GV cho HS thực hành vẽ trong vở,
chữa lại trên bảng, trình bày lại vòng
tuần hoàn của nớc trong tự nhiên,
HS nghe, xác định yêu cầu của tiết học.
HS quan sát hình minh hoạ SGK/tr 46
kết hợp kiến thức đã học, thảo luận,
TLCH .
Hình 1 : Sự vật : mây đen, mây trắng,
giọt ma, ao hồ chứa nớc...
Mây đen Mây trắng
Ma Hơi nớc
Nớc Nớc
HS thực hành tơng tự phần 1, nêu các sự
vật có trong hình, vẽ trong vở, vẽ lại trên
sơ đồ câm, trình bày vòng tuần hoàn của
nớc trong tự nhiên ( bài 22)
C. Củng cố, dặn dò: - Nêu vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Nớc cần cho sự sống.
Chiều : Tiết 1: Mĩ Thuật
Vẽ tranh
Đề tài sinh hoạt
1. Mục tiêu:- HS biết đợc những công việc bình thờng diễn ra hàng ngày của các
em : đi học, làm việc giúp gia đình...

- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, biết cách vẽ và vẽ đợc tranh đề tài sinh hoạt theo
cảm nhận riêng.
- Giáo dục ý thức tham gia giúp đỡ việc gia đình.
2. Chuẩn bị : Một số tranh đề tài sinh hoạt , bài vẽ của HS năm trớc.
7
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn
bị của HS
B. Nội dung chính:
a, Giới thiệu bài : - Kể tên một số việc
em làm hàng ngày để giúp đỡ gia đình.
b, Nội dung chính:
HĐ1 :Tìm chọn nội dung đề tài:
GV giới thiệu một số đề tài sinh hoạt đã
chuẩn bị , kết hợp sử dụng tranh
SGK/tr30.
- Kể tên các hoạt động diễn ra ở trong
tranh?
- Em chọn hoạt động nào để vẽ lại?
HĐ2 : Hớng dẫn cách vẽ tranh
GV dùng hình minh hoạ giới thiệu các
bớc vẽ.
- Nêu các bớc vẽ tranh đề tài sinh hoạt?
GV giới thiệu bài vẽ của HS năm trớc
để nhận xét cách vẽ, lu ý cách bố cục
hình trong bài, màu sắc....
GV gợi ý cách phối hợp, sắp xếp các
hình ảnh chính phụ để bài vẽ thêm sinh
động.
HĐ3 : Tổ chức cho HS thực hành.

GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS yếu
khi vẽ.
HĐ4 : Đáng giá, nhận xét:
GV nêu các tiêu chí đánh giá, tổ chức
cho HS trng bày sản phẩm, đánh giá,
nhận xét, tự rút kinh nghiệm cho bài vẽ
của mình và của bạn.
HS báo cáo kết quả chuẩn bị, kết quả
bài vẽ tiết trớc.
-...quét nhà, nấu cơm, làm cỏ vờn rau...
HS quan sát tranh, nêu tên các hoạt
động đợc thể hiện trong tranh.
-....câu cá, giã gạo, quét dọn vệ sinh....
HS nêu nội dung hoạt động định vẽ.
HS quan sát, phân tích quy trình vẽ.
- Vẽ phác hình ảnh chính cho rõ nội
dung.
- Tìm và vẽ thêm các hình ảnh phụ cho
sinh động.
- Vẽ các dáng hoạt động sao cho phù
hợp.
- Sửa và điều chỉnh các hình ảnh cho
cân đối, hợp lí.
- Vẽ màu theo ý thích.
HS thực hành.
* Nhận xét bài vẽ của HS về :
+ Cách sắp xếp bố cục (hình ảnh chính,
phụ).
+ Hình vẽ (thể hiện đợc các hoạt động)

+ Cách vẽ hình, vẽ màu.
+ HS sắp xếp tranh theo ý thích.
3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau: Vẽ trang trí : trang trí đờng diềm
Tiết 2: Tiếng việt **
Luyện tập : Tính từ
1.Mục tiêu: - Củng cố và hệ thống kiến thức đã học về tính từ, vận dụng các kiến
thức đã học để làm các bài tập xác định tính từ, đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng
tính từ.
- Rèn kĩ năng thực hành.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực.
2. Chuẩn bị : Sách bài tập trắc nghiệm 4.
8
3. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra: ( kết hợp trong lúc
ôn luyện ).
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
B.Nội dung chính:
HĐ1 : GV nêu yêu cầu giờ học:
HĐ 2 : Định hớng nội dung luyện.
- Tính từ là những từ nh thế nào? Cho
VD minh hoạ.
- Vận dụng thực hành các bài tập xác
định tính từ, đặt câu, viết đoạn văn có
tính từ.
HĐ3 : Tổ chức thực hiện các yêu
cầu, chữa bài.
Bài 1 : Đọc bài Trung thu độc lập.
- Ghi lại các tính từ có trong đoạn văn
đó.

Bài 2 : Đặt câu với các tính từ là từ láy
có trong bài đọc trên.
GV cho HS làm trong vở, chữa bài
(nêu miệng).
Bài 3 : Viết những tính từ sau vào từng
cột cho phù hợp ( Bài tập trắc nghiệm
Tiếng Việt 4 /tr 63).
GV cho HS đặt câu với một trong các
từ trên (làm miệng).
Bài 4 : Viết tính từ miêu tả sự vật :
Cái bút, cái nón, cái quạt, quả cam...
HSKG viết một đoạn văn miêu tả một
trong các sự vật trên, chỉ rõ tính từ có
trong bài.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học, thực
hành.
- ..từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật ,
của hoạt động, của trạng thái...
VD : hồng hồng ( màu sắc)
VD : Mẹ em mua cho em một chiếc váy
có màu hồng hồng.
HS đọc, xác định yêu cầu bài tập, thực
hành, chữa bài.
HS đọc thầm bài đọc.
**Tính từ có trong bài là : sáng, man
mác, vằng vặc, tơi đẹp, phấp phới , lớn,
chi chít, cao thẳm, vàng thơm, bát ngát,
to lớn, vui tơi.
HS làm trong vở luyện Tiếng Việt.
VD : Trăng mùa thu sáng vằng vặc.

Trên bầu trời đêm, những chùm sao chi
chít lấp lánh, lung linh.
VD : a, Tính từ chỉ màu sắc : xanh biếc,
xám xịt..
b,...chỉ hình dáng : tròn xoe, cao lớn....
c, ...chỉ tính chất, phẩm chất : lỏng lẻo,
mênh mông...
HS làm trong vở, nêu ý kiến của mình :
VD : cái bút : thon tròn (hình dáng), xanh
sẫm (màu)....
Cái nón : tròn, duyên dáng...
Cái quạt : mỏng mảnh, mềm mại,
duyên...
C. Củng cố, dặn dò: - HS nêu các tính từ theo cặp. HS đặt câu có tính từ
đó. VD : hồng hào : Em bé có nớc da mịn màng, hồng hào.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3: L ịch sử
Chùa thời Lý ( SGK/tr 32)
1. Mục tiêu: - HS biết : Đến thời Lý , đạo Phật phát triển thịnh đạt nhất, chùa đợc
xây dựng ở nhiều nơi, chùa là công trình kiến trúc đẹp.
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp t liệu lịch sử.
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực, hợp tác hiệu quả trong học tập.
2.Chuẩn bị : ảnh t liệu lịch sử một số ngôi chùa thời Lý (bộ tranh lịch sử).
3.Hoạt động dạy học chủ yếu:
9
A. Kiểm tra: Nội dung bài 9
B. Dạy bài ôn tập
a, Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ
học qua nội dung bài cũ.
HS thực hiện yêu cầu (nội dung đã học).

HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
b, Nội dung chính:
HĐ1: Tìm hiểu sự phát triển của chùa
thời Lý.
GV cho HS làm việc cá nhân với SGK/tr
32, thực hiện các yêu cầu :
-Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật?
(thảo luận).
GV giới thiệu hình tợng Phật A-di-đà
(SGK/tr32).
GV cho HS liên hệ giáo dục.
- Những sự việc nào cho ta thấy dới thời
Lý, đạo phật phát triển thịnh đạt?
- Thời Lý, chùa đợc sử dụng vào việc
gì?
HĐ2 : Giới thiệu một số ngôi chùa
thời Lý.
GV cho HS quan hình minh hoạ, mô tả
một đôi nét về các ngôi chùa có trong
hình, liên hệ thực tế sự hiểu biết của HS
về kiến trúc chùa ở địa phơng để thấy
nét độc đáo trong kiến trúc chùa thời Lý
(HS KG).
** GV chốt kiến thức cần nhớ
(SGK/tr34)
HS đọc t liệu lịch sử trong SGK, trả lời
câu hỏi.
-..đạo phật dạy con ngời phải yêu thơng
đồng loại...
HS quan sát tranh, mô tả một số nét về

tợng Phật A-di-đà
-..các nhà vua đều theo đạo Phật, nhiều
quan s đợc giữ lại trong triều đình, chùa
mọc lên khắp làng xã....
-..là nơi tu hành của các nhà s, tổ chức
lễ bái, trung tâm văn hoá của các làng
xã.
HS quan sát hình t liệu, mô tả một số
nét về kiến trúc của các ngôi chùa thời
Lý.
VD : Chùa đợc xây dựng với kiến trúc
độc đáo. Chùa Giạm (Bắc Ninh) gồm 3
cấp, trải rộng trên khu đất dài gần
120m....
HS đọc, nhắc lại.
C. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung chính của bài.
- Chuẩn bị bài sau: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lợc lần
thứ hai (1075-1077)
Sáng: Thứ t ngày 28 tháng 11 năm 2007
Tiết 1: Tập đọc
Vẽ trứng (SGK /tr 121).
1-Mục tiêu : - HS đọc lu loát, trôi chảy toàn bài, đọc chính xác, không ngắc ngứ,
vấp váp các tiếng nớc ngoài.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu : + Từ :khổ luyện, kiệt xuất....SGK/tr 121.
+ Nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác--đô đa Vin-xi đã trở thành một
hoạ sĩ thiên tài.
- Giáo dục ý thức học tập tự giác, tích cực, kiên trì vợt qua mọi khó khăn của cuộc
sống.
2.Hoạt động dạy học chủ yếu:
10

A. Kiểm tra: Đọc bài: Vua tàu
thuỷ Bạch Thái B ởi.
TLCH trong bài.
HS đọc bài.
HS nhận xét cách đọc của bạn.
HS trả lời câu hỏi theo nội dung đã học
B. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: (qua tranh).
b, Nội dung chính:
HĐ1: Hớng dẫn HS luyện đọc .
GV hớng dẫn HS đọc nối tiếp theo
đoạn, đọc theo cặp, đọc toàn bài, kết
hợp luyện đọc câu khó khó, từ khó,
giảng từ mới trong phần chú giải/tr 121
( đặt câu, hoặc giải nghĩa từ).
Đoạn 1 : từ đầu đến vẽ đợc nh ý
Đoạn 2 : phần còn lại.
- Hiểu thế nào là khổ luyện?
Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên
bảo ân cần , đoạn cuối đọc với cảm
hứng ca ngợi.
GV đọc minh hoạ.
HĐ 2 : Hớng dẫn tìm hiểu bài.
GV tổ chức cho HS đọc, thảo luận về
nội dung từng câu hỏi trong bài.
Câu hỏi 1 :
Câu hỏi 2:
Câu hỏi 3 :
Câu hỏi 4 : (thảo luận)
- Nêu ý nghĩa của bài đọc?

HĐ 3 : Hớng dẫn đọc diễn cảm.
GV cho HS luyện đọc theo đoạn.
GV khuyến khích HS KG đọc cả bài.
HS nghe, xác định yêu cầu giờ học.
HS luyện đọc theo hớng dẫn của GV.
HS đọc nối tiếp theo đoạn.
Sửa lỗi phát âm : Lê-ô-nác--đô đa Vin-
xi, Vê-rô-ki-ô, kiệt xuất...
**Câu : Trong một nghìn quả trứng xa
nay/ không có lấy hai quả hoàn toàn
giống nhau đâu.
-..dày công luyện tập, không nề hà vất
vả.
HS đọc theo cặp lần hai, nhận xét cách
đọc.
HS đọc toàn bài.
HS nghe GV đọc, tham khảo cách đọc.
HS đọc đoạn, đọc thầm, thảo luận và trả
lời câu hỏi.
-..vì suốt mời mấy ngày cậu phải vẽ rất
nhiều trứng.
-...để biết cách quan sát sự vật một cách
tỉ mỉ, miêu tả chính xác trên giấy vẽ.
-..trở thành nhà danh hoạ kiệt xuất...
-...nhờ sự khổ công luyện tập..
- Mục 1.
HS luyện đọc theo đoạn, luyện đọc câu
ghi lại lời nói của nhân vật, HS KG đọc
cả bài.
( Nh phần hớng dẫn đọc nêu trên) HS thi đọc, bình chọn giọng đọc hay.

3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài : Ngời tìm đờng lên các vì sao?
Tiết 2: Thể dục.
(Giáo viên chuyên dạy)

Tiết 3: Toán
Luyện tập (SGK/tr 61).
1.Mục tiêu: - Củng cố nhân một số với một hiệu, nhân một số với một tổng và ng-
ợc lại.
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×